Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Giải pháp chuẩn bị kỹ thuật khu du lịch biển hải tiến, huyện hoằng hóa, tỉnh thanh hóa có tính đến ảnh hưởng của biến đổi khí hậu (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (858.72 KB, 22 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

LÊ QUANG DŨNG

GIẢI PHÁP CHUẨN BỊ KỸ THUẬT KHU DU LỊCH BIỂN
HẢI TIẾN, HUYỆN HOẰNG HÓA, TỈNH THANH HÓA CÓ
TÍNH ĐẾN ẢNH HƯỞNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG ĐÔ THỊ

Hà nội – Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------

LÊ QUANG DŨNG
KHÓA: 2014 - 2016

GIẢI PHÁP CHUẨN BỊ KỸ THUẬT KHU DU LỊCH BIỂN
HẢI TIẾN, HUYỆN HOẰNG HÓA, TỈNH THANH HÓA CÓ
TÍNH ĐẾN ẢNH HƯỞNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Chuyên ngành: Kỹ thuật cơ sở hạ tầng đô thị


Mã số: 60.58.02.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG ĐÔ THỊ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN HỮU THỦY

Hà Nội - Năm 2016


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân thành bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc của mình tới TS
Nguyễn Hữu Thủy - Người thầy đã tận tình hướng dẫn, động viên và giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn:
Các bạn đồng nghiệp trong cơ quan, các bạn học viên lớp CH14Đ
trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Sở Xây dựng Thanh Hóa, Viện Quy hoạch
kiến trúc Thanh Hóa.
Mặc dù đã cố gắng hết sức, song do khả năng và thời gian có hạn nên
luận văn không tránh được những sai sót. Tác giả mong được nhiều sự góp ý
của các Thầy cô và bạn đọc.

Hà Nội, tháng 6 năm 2016

Lê Quang Dũng


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi,

không sao chép của ai. Nội dung luận văn có tham khảo và sử dụng các tài
liệu, thông tin được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và các trang wedsite
theo danh mục tham khảo của luận văn này.

Tác giả luận văn:

Lê Quang Dũng


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các hình vẽ
PHẦN MỞ ĐẦU……………………………………………………………… 1
NỘI DUNG……………………………………………………………………. 6
Chương I: Khái quát về công tác chuẩn bị kỹ thuật khu du lịch biển Hải
Tiến, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa và tác động của Biến đổi khí hậu
1.1 Khái quát về khu du lịch biển Hải Tiến, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh
Hóa
1.1.1 Điều kiện tự nhiên…………………………………………………. 6
1.1.2 Điều kiện về kinh tế xã hội……………………………………….. 14
1.1.3 Hiện trạng sử dụng đất và các công trình hạ tầng xã hội………….. 14
1.1.4 Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật……………………………………… .. 17
1.2 Hiện trạng BĐKH tại khu vực Hải Tiến – Thanh Hóa……………… 19
1.2.1 Về nhiệt độ………………………………………………………... 19
1.2.2 Về lượng mưa…………………………………………………….. 20
1.2.3 Về tình hình bão………………………………………………….. 20

1.2.4 Về tình hình lũ……………………………………………………. 21
1.3 Tác động của BĐKH tới công tác CBKT đối với Hải Tiến .................. 22
1.3.1 Đối với cao độ nền xây dựng……………………………………... 22
1.3.2 Đối với hệ thống thoát nước mưa………………………………… 22
1.3.3 Đối với các công trình bảo vệ đô thị…………………………….... 23
Chương II: Cơ sở khoa học nghiên cứu các giải pháp chuẩn bị kỹ thuật cho
khu du lịch Hải Tiến có tính đến ảnh hưởng của Biến đổi khí hậu……… 25
2.1 Đặc điểm, tính chất của mưa, lũ, triều và hiện tượng nước biển dâng
2.1.1 Mưa và các nhân tố ảnh hưởng đến mưa………………………… 25


2.1.2 Chế độ thủy văn và dòng chảy lũ thiết kế………………………. 27
2.1.3 Chế độ triều, thủy văn vùng ảnh hưởng triều và đặc trưng thủy văn
thiết kế vùng cửa sông…………………………………………………. 29
2.1.4 Các đặc trưng vùng cửa sông chịu ảnh hưởng của chế độ thủy văn
vùng cửa sông và ảnh hưởng của thủy triều…………………………… 31
2.1.5 Tổ hợp bất lợi mưa, triều, lũ và nước biển dâng do bão………

33

2.2 Các nguyên tắc cơ bản trong quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật khu dân cư
phòng chống lũ lụt……………………………………………………. 34
2.2.1 Nguyên tắc chung……………………………………………… 34
2.2.2 Nguyên tắc trong quy hoạch chuẩn bị kỹ khu dân cư phòng chống lũ
lụt và triều cường……………………………………………………… 35
2.3 Các văn bản quy phạm về hạ tầng kỹ thuật và phòng chống thiên tai ở
nước ta………………………………………………………………... 37
2.4 Định hướng quy hoạch xây dựng vùng ven biển Hải Tiến………. 38
2.4.1 Định hướng phát triển không gian vùng ven biển Hải Tiến……. 39
2.4.2 Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật………………. 40

2.5 Phân loại các biện pháp ứng phó với BĐKH cho chuẩn bị kỹ thuật khu
du lịch biển Hải Tiến…………………………………………………. 44
2.5.1 Nhóm biện pháp phòng ngừa………………………………….. 44
2.5.2 Nhóm các biện pháp chống lại ảnh hưởng trực tiếp của lũ, lụt, triều
dâng…………………………………………………………………… 44
2.5.3 Nhóm các biện pháp biến đổi để thích ứng……………………. 44
2.5.4 Nhóm các biện pháp di rời tới nơi an toàn……………………. 45
2.6 Kịch bản BĐKH và nước biển dâng của Việt Nam……………….. 46
2.6.1 Giới thiệu chung về bối cảnh và quá trình xây dựng kịch bản…. 46
2.6.2 Nội dung cơ bản của kịch bản………………………………….. 47
2.6.3 Kịch bản BĐKH cho khu vực Thanh Hóa……………………... 49
2.7 Kinh nghiệm trong và ngoài nước với công tác quy hoạch xây dựng ứng
phó với BĐKH và nước biển dâng………………………………………… 52
2.7.1 Kinh nghiệm trong nước………………………………………. 52


2.7.2 Kinh nghiệm ngoài nước…………………………………….. … 53
Chương III: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp chuẩn bị kỹ thuật cho
khu du lịch biển Hải Tiến có tính đến ảnh hưởng của biến đổi khí hậu..... 58
3.1 Một số đề xuất tính toán……………………………………………. ……58
3.1.1 Tính toán xác định cao độ xây dựng tố thiểu……………………… 58
3.1.2 Tính toán xác định cao độ xây dựng đê biển trong trường hợp bất lợi .. 64
3.1.3 Tính toán mạng lưới thoát nước mưa……………………………... 70
3.2. Xác định ảnh hưởng của BĐKH và nước biển dâng theo kịch bản
BĐKH tới tính toán lựa chọn cao độ xây dựng nền tối thiểu……………. . 70
3.2.1 Xác định ảnh hưởng của mức độ thay đổi lượng mưa theo kịch bản
BĐKH đến cao độ nền xây dựng tối thiểu………………………………. 70
3.2.2 Xác định ảnh hưởng của nước biển dâng theo kịch bản BĐKH đến
việc tính toán lựa chọn cao độ xây dựng đê biển.......................................... 71
3.3 Xác định mối quan hệ giữa cốt nền xây dựng với hồ điều hòa và đê

chắn lũ và đê chắn sóng trên biển áp dụng cho từng khu vực xây dựng… 72
3.4. Đề xuất các giải pháp quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật cho khu du lịch
biển Hải Tiến có tính đến ảnh hưởng của BĐKH ……………………… 74
3.4.1 Quy hoạch chiều cao và thoát nước mưa………………………. .. 74
3.4.2 Quy hoạch hệ thống đê ngăn lũ và chắn sóng cho khu vực…….

77

3.5. Sử dụng hồ điều hòa có khả năng tích nước phục vụ sản xuất và
sinh hoạt…………………………………………………………………… 79
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ……………………………………………...

82

1. Kết luận……………………………………………………………. … 82
2. Kiến nghị…………………………………………………………….
TÀI LIỆU THAM KHẢO.

84


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu hình

Tên hình

Hình 1.1

Vị trí địa lý khu du lịch biển Hải Tiến


Hình 1.2

Cảnh quan khu du lịch biển Hải Tiến

Hình 1.3

Các loại địa hình khu du lịch biển Hải Tiến

Hình 1.4

Kênh Trường Phụ phục vụ tưới tiêu và thoát nước mưa

Hình 2.1

Quá trình mực nước triều

Hình 2.2

Đê chắn sóng Dung Quất

Hình 2.3

Sử dụng rau muống biển, cỏ vetiver và xơ dừa chống xâm
thực biển

Hình 2.4:

Sơ đồ tần xuất thiết kế cao trình đê cho từng vùng ở Hà Lan

Hình 2.5


Đê chắn sóng Maeslant

Hình 2.6

Đê chắn sóng biển Eastern Scheldt

Hình 2.7

Đập chắn nước di động Hagestein

Hình 2.8

Đê Saemangeum - Hàn Quốc

Hình 3.1

Đường quá trình mực nước trận lũ năm 2010

Hình 3.2

Sơ đồ tính hồ điều hòa

Hình 3.3

Đường tần suất mực nước tổng hợp tại điểm Quảng Cư, Hải
Tiến, Thanh Hoá

Hình 3.4


Sơ đồ lưu vực thoát nước mưa

Hình 3.5

Bảo vệ thành phố chống lại sóng thần, và tình trạng ngập
úng khác do thời tiết, đê dệt nằm ở biển

Hình 3.6

Bảo vệ thành phố chống lại sóng thần, và tình trạng ngập
úng khác do thời tiết, đê dệt nằm trên mặt đất


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ATNĐ

: Áp thấp nhiệt đới;

BĐKH

: Biến đổi khí hậu;

CGĐĐ

: Chỉ giới đường đỏ;

QHXD

: Quy hoạch Xây dựng;


TTCN

: Tiểu thủ công nghiệp;

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam;

TCN

: Tiêu chuẩn ngành;

VSMT

: Vệ sinh môi trường;

UBND

: Ủy ban nhân dân;

CBKT

: Chuẩn bị kỹ thuật;

IPCC

: Ủy ban liên Chính phủ về Biến đổi khí hậu.


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU

Số hiệu bản

Tên bảng

Bảng 1.1

Nhiệt độ bình quân tháng, năm tại Hải Tiến

Bảng 1.2

Thống kê các cơn bão đổ bộ vào Hải Tiến từ năm 2000 đến
năm 2014

Bảng 1.3

Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất xây dựng khu du lịch biển
Hải Tiến

Bảng 2.1

Cơ cấu sử dụng đất khu du lịch Hải Tiến

Bảng 2.2

Chỉ tiêu lượng rác dự kiến đến năm 2025

Bảng 2.3

Thống kê khối lượng thoát nước thải


Bảng 2.4

Mực nước biển dâng (cm) so với thời kỳ 1980-1999

Bảng 2.5

Mức tăng nhiệt độ trung bình so với thời kỳ 1980-1999
theo kịch bản phát thải trung bình (B2) ở khu vực Bắc
Trung Bộ

Bảng 2.6

Bảng dự báo xu thế thay đổi nhiệt độ trung bình năm (oC)
theo kịch bản phát thải trung bình (B2) cho tỉnh Thanh
Hóa

Bảng 2.7

Mức thay đổi lượng mưa so với thời kỳ 1980 - 1999 theo
kịch bản phát thải trung bình (B2) khu vực Bắc Trung Bộ

Bảng 2.8

Dự báo lượng mưa trung bình
theo kịch bản phát thải trung bình [11]

Bảng 2.9

Mực nước biển dâng (cm) so với thời kỳ 1980-1999


Bảng 3.1

Cao độ mực nước Max trên sông Mã tại Quảng Châu từ
năm 1994 đến năm 2014

Bảng 3.2

Kết quả tính toán tần suất mực nước max trên sông Mã
tại Quảng Châu

Bảng 3.3

Kết quả tính toán tần suất lượng mưa 3 ngày max tại Hải
Tiến
Áp lực gió một số địa phương tại Thanh Hóa

Bảng 3.4


Bảng 3.5

Bảng 3.7

Hệ số chuyển đổi vận tốc gió từ chu kỳ lặp 50 năm sang
các chu kỳ lặp khác
Mức thay đổi lượng mưa khu vực Bắc Trung Bộ
theo kịch bản phát thải trung bình (B2)
Lượng mưa 3 ngày max dự báo theo kịch bản BĐKH

Bảng 3.8


Lượng nước dự báo cần chứa trong khu vực trung tâm

Bảng 3.9

Lượng nước cần bơm tiêu khu vực trung tâm theo các giai
đoạn
Mực nước biển dâng (cm) theo kịch bản BĐKH tại khu vực
Hải Tiến
Cao độ mực nước tính toán tại khu vực Hải Tiến theo các
mốc thời gian của thế kỷ 21

Bảng 3.6

Bảng 3.10
Bảng 3.11


1

MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài.
Trong mấy thập kỷ qua, nhân loại đã và đang trải qua các biến động bất
thường của khí hậu toàn cầu. Trên bề mặt trái đất, khí quyển và thủy quyển
không ngừng nóng lên đẫ có những tác động lớn đến môi trường, hệ sinh
thái,…. Đã và đang gây ra nhiều hệ lụy với sản xuất và cuộc sống con người,
sự phát triển kinh tế, xã hội… của các quốc gia nói chung và Việt Nam nói
riêng.
Sự thay đổi khí hậu không chỉ là vấn đề lý thuyết đơn thuần mà còn có
tác động rất lớn đến cuộc sổng của toàn nhân loại. Đối với dân cư nhiều vùng

nước ta, sự biến động bất thường của khí hậu trên trái đất là mối đe dọa trực
tiếp đến sức khỏe và cuộc sống của nhân dân trong các vùng. Do đó, cần có
nhiều công trình nghiên cứu khoa học, nhiều dự án, nhiều đề án vừa lý thuyết
vừa thực tiễn, nhằm góp phần đem lại một cách nhìn, một nhận thức đúng đắn
hơn về BĐKH và nước biển dâng đối với việc nghiên cứu nói chung ở nước
ta. Đồng thời, trên cơ sở này, đề xuất giải pháp để cải thiện tình hình này tại
khu du lịch biển Hải Tiến, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa nói riêng trong
điều kiện BĐKH và nước biển dâng.
Biến đổi khí hậu trên quy mô toàn cầu thể hiện ở nhiện độ trung bình
tăng, mực nước biển dâng, các hiện tượng thời tiết cực đoan dẫn đến thiên tai
như sóng nhiệt, hạn hán, lũ lụt. Biến đổi khí hậu đang buộc các nước không
những có các nỗ lực nhằm thích nghi và đáp ứng, mà còn tạo ra các sức ép đối
với cộng đồng quốc tế đặt ra các quy định/ luật lệ mà các nước phải tuân thủ,
đặc biệt trong lĩnh vực giải khí thải hiệu ứng nhà kính. Một trong các đặc
trưng cơ bản của các đô thị trên thế giới là tập trung dân cư và sản xuất công
nghiệp, có mức tiêu dùng cao, đồng thời thải ra lượng chất thải lớn có tác


2

động tiêu cực đến môi trường sống đô thị và môi trường thiên nhiên, sử dụng
nhiên liệu hóa thạch cho sản xuất năng lượng và các phương tiện cơ giới, nên
đô thị là địa điểm gây hiệu ứng nhà kính, có tác dụng rất xấu đến môi trường
và nhất là hệ sinh thái đô thị. Do đó các giải pháp về quy hoạch chung xây
dựng ứng phó BĐKH và NBD cũng sẽ góp sức vào cuộc chiến giảm khí thải
gây hiệu ứng nhà kính trên quy mô quốc gia và toàn cầu.
Các kịch bản nước biển dâng đều xếp Việt Nam là nước bị ảnh hưởng
trên thế giới và là một trong năm nước châu Á bị ảnh hưởng nặng nề nhất
(Thái Lan, Indonesia, Malaysia, Philippine) trong khu vực châu Á do nước
biển dâng trong giai đoạn từ nay đến năm 2100. Kịch bản thấp nhất là nước

biển dâng cao 30cm vào năm 2100. Theo kịch bản này trên 70% diện tích
đồng bằng sông Mê Kông bị ngập vào mùa mưa. Kịch bản trung bình là nước
biển dâng cao 1m vào năm 2100 làm cho khoảng hơn 4% diện tích Việt Nam
sẽ bị ngập, chủ yếu các vùng sản xuất nông nghiệp lớn của quốc gia, dân cư
đông đúc là đồng bằng sông Mê Kông (40% diện tích bị ngập hoàn toàn).
Hơn 130 đô thị lớn nhỏ của Việt Nam hiện nay nằm trực tiếp ven biển sẽ bị
ảnh hưởng nặng, chưa kể các khu dân cư nông thôn và đô thị mới sẽ tiếp tục
xuất hiện trong tương lai. Ngoài việc mất đất nông nghiệp do ngập, các tác
động khác của nước biển dâng đối với đô thị gồm nhà cửa, các hạ tầng đường
sá, hệ thống cấp và thoát nước mưa, nước thải. ngoài ra, đối với hệ thống đô
thị quốc gia, nước biển dâng sẽ tạo ra luồng di dân mới khó kiểm soát từ vùng
có nguy cơ bị tác động bởi BĐKH và NBD trong khu vực đảo tới nơi ít bị ảnh
hưởng.
Với những tiềm năng về vị trí địa lý, quỹ đất, quỹ không gian, quỹ môi
trường sinh thái, du lịch biển, các tuyến và công trình đầu mối đã và đang
hình thành, quỹ nhân lực, tài nguyên nhân văn giàu có. Hoằng Hóa là huyện


3

có nhiều tiềm năng để phát triển hệ thống đô thị bền vững, đáp ứng nhu cầu
tăng trưởng của huyện. Đặc biệt là khu vực phía Đông của huyện Hoằng Hóa.
Biển Hải Tiến ngày nay được biết đến là một vùng thắng cảnh đẹp, mang
những nét đặc trưng riêng, đã và đang là điểm đến yêu thích của nhiều du
khách. Chính vì vậy, biển Hải Tiến có động lực phát triển kinh tế xã hội
mạnh, trở thành vùng kinh tế trọng điểm phía Đông của huyện Hoằng Hóa.
Vì những lý do trên, quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị tỉnh
Thanh Hóa đến năm 2020 được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại quyết định
số 3023/2006/QĐ-UBND ngày 24/10/2006. Đã xác định khu vực biển Hải
Tiến nay là Khu vực 5 xã Hoằng Trường, Hoằng Hải, Hoằng Tiến, Hoằng

Thanh, Hoằng Phụ huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa sẽ được quy hoạch xây
dựng trở thành một khu vực phát triển du lịch biển và hình thành 1 đô thị loại
V trong hệ thống đô thị toàn tỉnh, đảm nhận chức năng trung tâm tiểu vùng
phía Đông của huyện Hoằng Hóa.
Đề tài “Nghiên cứu giải pháp chuẩn bị kỹ thuật cho khu du lịch biển Hải
Tiến, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa có tính đến ảnh hưởng của biến đổi
khí hậu” là cần thiết, góp phần tìm ra một số giải pháp về quy hoạch chung
xây dựng, đảm bảo hài hòa giữa các lợi ích phát triển kinh tế, văn hóa, môi
trường, và đô thị trong bối cảnh tác động của biến đổi khí hậu.
Mục đích nghiên cứu, nhiệm vụ nghiên cứu
- Đánh giá và nhận biết về biến đổi khí hậu, nước biển dâng tại Việt
Nam.
- Đánh giá về thực trạng và giải pháp quy hoạch chung xây dựng ứng
phó với biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng.


4

- Đề xuất các giải pháp về chuẩn bị kỹ thuật nhằm ứng phó với biến đổi
khí hậu và mực nước biển dâng tại khu du lịch biển Hải Tiến, huyện Hoằng
Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các giáp chuẩn bị kỹ thuật nhằm ứng phó với
biến đổi khí hậu tại Hải Tiến.
- Phạm vi nghiên cứu: Khu du lịch biển Hải Tiến và vùng tiếp giáp xung
quanh.
Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu trong đề tài
- Tiếp cận hệ thống
- Điều tra, khảo sát, hiện trạng

- Tổng hợp, phân tích, xử lý số liệu, tài liệu
- Tham khảo ý kiến chuyên gia – những người có chuyên môn trong lĩnh
vực liên quan.
- So sánh đối chiếu vơi các quy chuẩn quy phạm, lý thuyết cơ sở về thiết
kế, tham khảo những bài học kinh nghiệm trong và ngoài nước từ đó đề xuất
giải pháp.
- Phương pháp cộng đồng (tham khảo ý kiến địa phương)
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a) Ý nghĩa khoa học:
- Làm rõ cơ sở lý luận và khoa học về quy hoạch chung xây dựng các
khu du lịch và đô thị ven biển trong bối cảnh biến đổi khí hậu, nước biển
dâng.
- Đề xuất các giải pháp chuẩn bị kỹ thuật nhằm thích ứng và giảm thiểu
tác động của BĐKH, NBD, góp phần tạo dựng đô thị ven biển, phát triển hài
hòa, bền vững.


5

- Đóng góp một số giải pháp có khả năng thích ứng với BĐKH và NBD.
b) Ý nghĩa thực tiễn:
Những giải pháp chuẩn bị kỹ thuật khu du lịch biển Hải Tiến được nêu ra
trong khuôn khổ luận văn có thể là tài liệu tham khảo cho sinh viên, kỹ sư đô
thị và những người công tác trong lĩnh vực chuyên môn liên quan.
Cấu trúc luận văn
A. Phần mở đầu
B. Phần nội dung
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, nội dung
chính của luận văn có 3 chương:
Chương I: Khái quát về công tác chuẩn bị kỹ thuật khu du lịch biển Hải

Tiến, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa và tác động của biến đổi khí hậu.
Chương II: Cơ sở khoa học nghiên cứu các giải pháp chuẩn bị kỹ thuật
cho khu du lịch biển Hải Tiến có tính đến ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.
Chương III: Nghiên cứu đề xuất giải pháp chuẩn bị kỹ thuật cho khu du
lịch biển Hải Tiến có tính đến ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.
C. Phần kết luận và kiến nghị
D. Phần tài liệu tham khảo và các phụ lục


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


82

PHẦN C: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trong những thập niên gần đây, BĐKH toàn cầu gây ra nhiều tác động
trực tiếp hay gián tiếp đến phát triển kinh tế xã hội, đời sống của con người 1
cách rõ nét. Do đó, cần phải tiếp tục nghiên cứu về BĐKH nhằm đưa ra được
các kế hoạch hành động, các giải pháp cụ thể cho từng ngành, từng khu vực,
là hết sức cần thiết.
Nhận thức được vấn đề này, tuy nhiên trong khuôn khổ giới hạn luận

văn mới chỉ xem xét làm rõ ảnh hưởng của BĐKH tới công tác Chuẩn bị kỹ
thuật cho khu du lịch biển Hải Tiến. Mặc dù vậy cũng đã góp phần xây dựng
cơ sở khoa học cho các vấn đề về Quy hoạch xây dựng đô thị đặc biệt là các
đô thị ven biển trước tình hình BĐKH toàn cầu.
Hải Tiến là đô thị Du lịch thuộc vùng hạ lưu sông Mã nên thường xuyên
chịu ảnh hưởng của triều và lũ trên sông Mã. Hằng năm, thiên tai gây ra nhiều
thiệt hại về của cải vật chất và con người. Luận văn đã thực hiện các nội dung
nghiên cứu như đã trình bày ở phần trên và rút ra các kết luận sau đây:
1. Từ việc phân tích các đặc điểm địa hình, điều kiện khí hậu, khí tượng
thủy văn thủy triều … trong quá trình biến động theo thời gian trên lưu vực
sông Mã, cùng với công tác chuẩn bị kỹ thuật phòng chống lũ lụt cho đô thị,
và những tác động của BĐKH cho thấy hệ thống hạ tầng kỹ thuật của đô thị
Hải Tiến chưa đáp ứng yêu cầu về phòng chống thiên tai cũng như tiêu thoát
nước cho khu du lịch biển Hải Tiến.
2. Các công trình nghiên cứu trên lưu vực sông Mã, các báo cáo về
BĐKH, các điều tra khảo sát kỹ thuật, khảo sát kinh tế - xã hội cho thấy việc
khai thác sử dụng tài nguyên nước, tài nguyên thiên nhiên chưa hiệu quả sẽ có
những ảnh hưởng to lớn từ thiên tai mà khu vực phải gánh chịu trong tương
lai.


83

3. BĐKH và các ứng phó đang là vấn đề thời sự và cấp bách hiện nay.
Do vậy mọi cấp, mọi ngành cần đề ra những nhiệm vụ cụ thể trong các lĩnh
vực nghiên cứu liên quan đến ngành và lĩnh vực của mình. Nhằm khai thác có
hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên mà không làm ảnh hưởng đến thế hệ
tương lai.
4. Căn cứ các cơ sở khoa học về đặc điểm, tính chất của mưa, triều, lũ và
hiện tượng nước biển dâng, định hướng quy hoạch xây dựng khu du lịch biển

Hải Tiến, các văn bản quy phạm pháp luật về hạ tầng kỹ thuật đô thị và phòng
chống thiên tai, quản lý đê điều, kịch bản BĐKH và nước biển dâng, luận văn
đã đề xuất giải pháp chuẩn bị kỹ thuật phòng chống ngập, thiên tai cho khu du
lịch biển Hải Tiến tỉnh Thanh Hóa cụ thể như sau:
Xây dựng cao độ nền tối thiểu là 3,00 với khu vực. Ngoài ra, với các khu
cây xanh công viên cho phép xây dựng với cao độ nền tối thiểu thấp hơn
0,20m so với các cao độ tương ứng ở trên
Hoàn thiện hệ thống đê biển với cao trình đê thiết kế là 4.40m, Tiếp tục
công tác tu bổ, cải tạo hệ thống đê sông Mã hiện có.
Hoàn thiện hệ thống thoát nước mưa đảm bảo năng lực tiêu thoát nước
cho đô thị.
Ngoài ra cần có các giải pháp dài hạn mang tính chiến lược như trồng
rừng phòng hộ đầu nguồn, giảm thiểu các hoạt động sản xuất gây ô nhiễm
môi trường…
5. Các giải pháp trên đây cần được áp dụng vào thực tiễn Quy hoạch xây
dựng khu du lịch biển Hải Tiến và đồng thời cũng là mô hình để tham khảo
cho công tác chuẩn bị kỹ thuật cho các đô thị vùng cửa sông ven biển khác.


84

2. Kiến nghị.
Với những phân tích trên đây, đề giải quyết các vấn đề trong công tác
phòng chống lũ lụt cho khu du lịch biển Hải Tiến, đồng thời định hướng cho
các giải pháp trong tương lai ứng phó với BĐKH, đề xuất các kiến nghị như
sau:
1. Tiếp tục nghiên cứu về BĐKH và các tác động của BĐKH đối với
nhiều lĩnh vực, nhiều ngành tại nhiều địa phương.
2. Xây dựng chương trình hành động cụ thể ứng phó với BĐKH cho
từng ngành, từng lĩnh, từng khu vực cụ thể.

3. Xem xét, đánh giá lại công tác Quy hoạch Xây dựng các đô thị đặc
biệt là các đô thị ven biển, vùng núi, vùng thấp trũng … nơi chịu ảnh hướng
lớn của BĐKH
4. Nghiên cứu, xây dựng chỉ dẫn về thiết kế Quy hoạch xây dựng cho
các đô thị ven biển Thanh Hóa.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
[1] Bộ môn thủy văn công trình trường Đại học Thủy lợi Hà Nội (1993), Thủy
văn công trình, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
[2] Bộ tài nguyên môi trường (2012), Kịch bản biến đổi khí hậu nước biển
dâng cho Việt Nam, Hà Nội.
[3] Bộ Xây dựng (2008), QCVN 01 - 2008:Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
quy hoạch xây dựng, Hà Nội.
[4] Bộ Xây dựng (2009), QCVN 02 - 2009: Quy chuẩn về các điều kiện khí
hậu tự nhiên Việt Nam dùng trong xây dựng, Hà Nội.
[5] Bộ Xây dựng (2008), TCVN 51 - 2008 Mạng lưới thoát nước bên ngoài và
công trình, Hà Nội.
[6] Bộ xây dựng (2003), Luật xây dựng số 16/2003/QH11, Hà Nội.
[7] Bộ xây dựng, viện khoa học công nghệ xây dựng (2008), Hướng dẫn xây
dựng phòng chống thiên tai, NXB Xây dựng, Hà Nội.
[8] Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn, Dự thảo hướng dẫn thiết kế đê
biển, Hà Nội
[9] Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn (2009), TCVN 130 - 2009 Hướng
dẫn thiết kế đê biển, Hà Nội.
[10] PGS,TS.Hoàng Văn Huệ (chủ biên), TS. Trần Đức Hạ, Ths. Mai Liên
Hương, Ths. Lê Mạnh Hà, Ths. Trần Hữu Diện (2001), Thoát nước tập 1 Mạng lưới thoát nước, NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.
[11] Kế hoạch hành động ứng phó BDKH thanh hóa (2010), Thanh Hóa
[12] Luật đê điều của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 10, số 79/2006/QH11

ngày 29/11/2006, Hà Nội.
[13] Nguyễn Đức Ngữ, ngày sáng tạo Việt Nam 2010, Biến đổi khí hậu thách
thức và giải pháp, Hà Nội.


[14] PGS,TS. Phạm Trọng Mạnh (2014), Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật cho
khu đất xây dựng, NXB Xây dựng, Hà Nội
[15] Tổng cục biển và hải đảo Việt Nam (2009), Bảng thủy triều năm 2010,
NXB Khoa học tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội.
[16] Trang Web Hội Đập lớn Việt Nam, Đê và Lũ năm 1999 tại Hà Lan.
[17] Trung tâm Điều hành Chương trình chống ngập nước thành phố Hồ Chí
Minh, Báo cáo quy hoạch thủy lợi phục vụ tìm kiếm giải pháp chống ngập lụt
cho thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hồ Chí Minh.
[18] Trung tâm Khí tượng thủy văn Thanh Hóa, số liệu thống kê mực nước
lượng mưa tại khu vực
[19] Sở xây dựng tỉnh Thanh Hóa (2015), Thuyết minh tổng hợp quy hoạch
xây dựng vùng ven biển huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
tầm nhìn đến năm 2030.
Tiếng Anh
[20] Alexander A. Bolonkin (2006), ‘’Cheap Textile Dam Protection of
Seaport Cities against Hurricane Storm Surge Waves, Tsunamis, and Other
Weather-Related Floods’’, USA.



×