Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Quản lý hạ tầng kỹ thuật khu dân cư lấn biển cọc 6 phường cẩm thịnh thành phố cẩm phả (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 21 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

NGÔ PHÚ HẠ

QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
KHU DÂN CƯ LẤN BIỂN CỌC 6, PHƯỜNG CẨM THỊNH
THÀNH PHỐ CẨM PHẢ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

Hà Nội – 6/2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

NGÔ PHÚ HẠ
KHÓA: 2014 - 2016

QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
KHU DÂN CƯ LẤN BIỂN CỌC 6, PHƯỜNG CẨM THỊNH
THÀNH PHỐ CẨM PHẢ.

Chuyên ngành: Quản lý đô thị và Công trình


Mã số: 60.58.01.06

Luận văn thạc sĩ Quản lý đô thị và công trình

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN LÂM QUẢNG
đ
H
Hà Nội - 2016


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân thành bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc của mình tới PGS. TS.
Nguyễn Lâm Quảng - Người thầy đã tận tình hướng dẫn, động viên và giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện Luận văn .
Xin chân thành cảm ơn sâu sắc các cơ quan mà tác giả có điều kiện gặp
gỡ, khảo sát và thu thập các thông tin vô cùng quý báu để tác giả có thể hoàn
thành Luận văn này.
Nhân dịp này, tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Khoa Sau
đại học, các đơn vị, các thầy, cô giáo và cán bộ của Trường Đại học Kiến trúc
Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành khóa học và luận
văn này.

Hà Nội, ngày 21 tháng 6 năm 2016
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Ngô Phú Hạ



LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Ngô Phú Hạ


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU

01

Lý do chọn đề tài

01

Mục tiêu của đề tài

02

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

03

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

03


Phương pháp nghiên cứu

03

Một số khái niệm chung

03

PHẦN NỘI DUNG

05

CHƯƠNG I. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HỆ THỐNG HTKT KHU
DÂN CƯ LẤN BIỂN CỌC 6, PHƯỜNG CẨM THỊNH, TP. CẨM
PHẢ.

06

1.1.

06

Giới thiệu chung thành phố cẩm phả tỉnh Quảng Ninh.

1.1.1. Vị trí địa lý – điều kiện tự nhiên.

06

1.1.2. Điều kiện về kinh tế


06

1.2.

06

Giới thiệu chung Khu dân cư lấn biển cọc 6, phường Cẩm
Thịnh, thành phố Cẩm Phả

1.2.1. Vị trí địa lý – điều kiện tự nhiên.

06

1.2.2. Điều kiện về kinh tế xã hội.

11

1.3.

11

Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư lấn biển
cọc 6, phường Cẩm Thịnh, thành phố Cẩm Phả.

1.3.1. Hiện trạng đường giao thông.

11

1.3.2. Hiện trạng san nền.


14

1.3.3. Hiện trạng hệ thống thoát nước

15

1.3.4. Hiện trạng cấp nước

16

1.3.5. Hiện trạng cấp điện và chiếu sáng đô thị

18

1.4.

21

Thực trạng công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật
Khu dân cư lấn biển cọc 6, P. Cẩm Thịnh, TP. Cẩm Phả.


1.4.1. Thực trạng về tổ chức đường dây, đường ống kỹ thuật Khu dân
cư lấn biển cọc 6, phường Cẩm Thịnh, thành phố Cẩm Phả.

21

1.4.2. Thực trạng về bộ máy tổ chức quản lý thực hiện dự án khu đô
thị Khu dân cư lấn biển cọc 6, phường Cẩm Thịnh, thành phố

Cẩm Phả.

23

1.4.3. Thực trạng về sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản
lý thực hiện dự án Khu dân cư lấn biển cọc 6, phường Cẩm
Thịnh, thành phố Cẩm Phả.

26

1.4.4. Đánh giá thực trạng quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu dân
cư lấn biển cọc 6, phường Cẩm Thịnh, thành phố Cẩm Phả

26

CHƯƠNG II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ HẠ
TẦNG KỸ THUẬT KHU DÂN CƯ LẤN BIỂN CỌC 6, PHƯỜNG
CẨM THỊNH, THÀNH PHỐ CẨM PHẢ.

32

2.1.

Cơ sở khoa học quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu
dân cư lấn biển cọc 6, phường Cẩm Thịnh, TP Cẩm Phả.

32

2.1.1. Một số yêu cầu cơ bản về kỹ thuật đối với hệ thống hạ tầng kỹ
thuật Khu dân cư lấn biển cọc 6, P. Cẩm Thịnh, TP. Cẩm Phả.


32

2.1.2. Một số nguyên tắc cơ bản trong công tác quản lý hệ thống hạ
tầng kỹ thuật trong khu đô thị.

42

2.1.3. Các yêu cầu, nguyên tắc và hình thức thiết lập cơ cấu tổ chức
quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu dân cư đô thị.

48

2.1.4. Sự tham gia của cộng đồng trong quá trình quản lý hệ thống hạ
tầng kỹ thuật đô thị.

55

2.2.

57

Cơ sở pháp lý về quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị.

2.2.1. Quy hoạch định hướng Khu dân cư lấn biển cọc 6, phường
Cẩm Thịnh, thành phố Cẩm Phả.

58

2.2.2. Các văn bản pháp lý về quản lý hạ tầng kỹ thuật của Nhà nước


64

2.2.3. Các văn bản của thành phố Cẩm Phả, của tỉnh Quảng Ninh.

66

2.3.

67

Một số kinh nghiệm thức tế trong công tác quản lý hạ tầng
kỹ thuật đô thị.


2.3.1. Kinh nghiệm quản lý của các nước trên thế giới.

67

2.3.2. Kinh nghiệm quản lý trong nước.

70

CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU DÂN CƯ LẤN BIỂN CỌC

72

6, PHƯỜNG CẨM THỊNH, THÀNH PHỐ CẨM PHẢ.


3.1.

Một số giải pháp kỹ thuật để nâng cao hiệu quả quản lý hệ
thống hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư lấn biển cọc 6, phường
Cẩm Thịnh, thành phố Cẩm Phả.

72

3.1.1. Khớp nối đồng bộ hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư lấn biển cọc 6,
phường Cẩm Thịnh với khu dân cư liền kề.

72

3.1.2. Tổ chức đường dây đường ống trong Tuynel kỹ thuật.

73

3.1.3. Xây dựng hạ tâng kỹ thuật theo đúng quy hoạch

75

3.2.

Giải pháp đổi mới tổ chức quản lý để nâng cao hiệu quả
quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư lấn biển cọc
6, phường Cẩm Thịnh.

77

3.2.1. Đổi mới cơ chế chính sách và thiết lập bộ máy tổ chức quản lý

hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị.

77

3.2.2. Sự tham gia của cộng đồng trong quá trình quản lý hệ thống hạ
tầng kỹ thuật Khu dân cư lấn biển cọc 6, phường Cẩm Thịnh.

85

3.2.3. Sự phối kết hợp giữ ba chủ thể: Chính quyền đô thị - Chủ đầu
tư – Người dân đô thị.

90

3.3.

Một số giải pháp thu hút vốn đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ
thuật và nâng cao năng lực quản lý cho cán bộ dự án và
cán bộ địa phương.

3.3.1. Giải pháp thu hút vốn đầu tư

90

3.3.2. Giải pháp nâng cao năng lực quản lý cho cán bộ quản lý

92

PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


95

Kết luận

95

Kiến nghị

96

TÀI LIỆU THAM KHẢO

98


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BXD
CĐT
CTCP
CTR
CP
DAXD
ĐTM
GT
HTKT
HTGT
KĐT

NXB

QCXDVN

QHKT
QLDA
TNHH
TT
TTg
UBND

Tên đầy đủ
Bộ xây dựng
Chủ đầu tư
Công ty cổ phần
Chất thải rắn
Chính phủ
Dự án xây dựng
Đô thị mới
Giao thông
Hạ tầng kỹ thuật
Hệ thống giao thông
Khu đô thị
Nghị định
Nhà xuất bản
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
Quyết định
Quy hoạch kiến trúc
Quản lý dự án
Trách nhiệm hữu hạn
Thông tư
Thủ tướng

Ủy ban nhân dân


Bảng thống kê ảnh, hình vẽ
Số thứ tự

Tên ảnh, hình vẽ

Trang

Hình 1.1.

Bản đồ giới thiệu vị trí địa lý thành phố Cẩm Phả, tỉnh
Quảng Ninh

07

Hình 1.2.

Bản đồ vị trí phường Cẩm Thịnh, thành phố Cẩm Phả

08

Hình 1.3.

Bản đồ không gian kiến trúc cảnh quan khu dân cư lấn
biển cọc 6

11


Hình 1.4.

Bản đồ quy hoạch giao thông khu dân cư lấn biển cọc 6

12

Hình 1.5.

Mặt cắt ngang các tuyến đường giao thông

14

Hình 1.6.

Mặt bằng quy hoạch thoát nước mặt.

16

Hình 1.7.

Mặt bằng quy hoạch cấp nước sạch.

18

Hình 1.8.

Mặt bằng đấu nối điện tổng thể.

20


Hình 1.9.

Mặt bằng cấp điện chiếu sáng.

21

Hình 1.10.

Sơ đồ bố trình các công trình hạ tầng kỹ thuật dưới đường
phố

Hình 1.11.

22

Hình ảnh một đoạn hào kỹ thuật đang được xây dựng tại
khu đô thị.

Hình 1.12.

Bố trí cáp ngầm trong hào kỹ thuật tại khu đô thị.

Hình 1.13.

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hệ thống HTKT Khu dân
cư lấn biển cọc 6 phường Cẩm Thịnh, TP. Cẩm Phả.

22
23
25


Hình 1.14.

Vỉa hè lún, cây cỏ mọc tự nhiên.

28

Hình 1.15.

Vật liệu sửa chữa các công trình đổ tràn lan trên vỉa hè.

28

Hình 2.1.

Mô hình cơ cấu trực tuyến.

51

Hình 2.2.

Mô hình cơ cấu tổ chức chức năng.

53

Hình 2.3.

Mô hình cơ cấu tổ chức trực tuyến- chức năng.

54


Hình 2.4.

Sơ đồ các giai đoạn tham gia của cộng đồng.

54

Hình 2.5.

Sơ đồ các giai đoạn tham gia của cộng đồng.

56


Hình 3.1.

Bố trí đường ống cấp nước, cấp điện, cáp thông tin trong
74

tuynel kỹ thuật.
Hình 3.2.

Các nội dung của quản lý thi công xây dựng các công
75

trình HTKT Khu dân cư lấn biển cọc 6.
Hình 3.3.

Quản lý thi công XD từng hạng mục công trình.


76

Hình 3.4.

Sơ đồ quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị.

82

Hình 3.5.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ban quản lý hệ thống HTKT.

83

Hình 3.6.

Sơ đồ sự tham gia của cộng đồng để quản lý hiệu quả hệ
88

thống HTKT.
Hình 3.7.

Đề xuất sơ đồ phối hợp giữa 3 chủ thể trong quản lý HTKT
91

khu đô thị.

Thống kê danh mục bảng, biểu
Số thứ tự


Tên bảng

Trang

Bảng 1.1

Nhiệt độ trung bình các năm và các tháng ( 0C ).

10

Bảng 2.1

Quy định về các loại đường trong đô thị.

35

Bảng 2.2.

Nhu cầu cấp nước sinh hoạt.

38

Bảng 2.3

Hành lang bảo vệ lưới điện cao áp theo chiều rộng.

40

Bảng 2.4


Hành lang bảo vệ lưới điện theo chiều cao.

41

Bảng 2.5

Hành lang bảo vệ đường cáp điện ngầm theo chiều rộng.

41

Bảng 2.6

Tỷ lệ thu gom chất thải rắn.

41

Bảng 2.7

Bảng thống kê các chỉ tiêu theo quy hoạch.

63


1

PHẦN MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
Trong những năm qua, với chính sách đổi mới, cùng với sự phát triển
nhanh về kinh tế - xã hội, hệ thống các đô thị Việt Nam đã phát triển nhanh
chóng về cả số lượng, chất lượng và quy mô. Tại các địa phương đã hình

thành nhiều khu đô thị mới đáp ứng những nhu cầu của người dân về một môi
trường sống và làm việc hiện đại, đóng góp đáng kể vào việc thực hiện các
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Diện mạo đô thị có nhiều
khởi sắc theo hướng văn minh, hiện đại, tạo dựng được những không gian đô
thị mới, từng bước đáp ứng nhu cầu về môi trường sống và làm việc có chất
lượng. Đô thị đã khẳng định vai trò là động lực phát triển kinh tế, là hạt nhân
thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động ở mỗi địa phương, mỗi
vùng và cả nước.
Chính phủ, các bộ ngành, chính quyền các địa phương đã đưa ra những
chỉ đạo về quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị thông qua văn bản quy phạm pháp
luật như: Luật, Nghị định và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thực
hiện. Tổ chức quản lý Nhà nước HTKT đô thị từ Trung ương đến địa phương
được củng cố. …
Tuy nhiên, nhiều văn bản pháp lý đã được ban hành đi vào thực tiễn
nhưng vẫn còn thiếu tính khả thi. Công tác tổ chức quản lý các công trình
HTKT chưa thống nhất, sự phối hợp quản lý giữa các cơ quan ban ngành và
giữa các Chủ đầu tư chưa chặt chẽ và kém hiệu quả, dẫn đến công tác quản lý
hệ thống HTKT của các khu đô thị mới nhìn chung vẫn mang những đặc
trưng tiêu cực cơ bản như: Công tác quản lý và vận hành hệ thống HTKT còn
nhiều bất cập, chưa đồng bộ và khoa học, thậm chí còn chồng chéo; chi phí
dành cho công tác quản lý HTKT chưa được chú trọng, tổ chức bộ máy quản
lý chưa rõ ràng.


2

Khu dân cư lấn biển cọc 6 thuộc khu lấn biển ở phía Nam Trung tâm
thành phố thuộc địa bàn phường Cẩm Thịnh, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng
Ninh, do Tổng công ty Than Việt Nam (nay là Tập đoàn Công nghiệp than
khoáng sản Việt Nam-VINACOMIN ) lập đã được UBND tỉnh Quảng Ninh

phê duyệt ngày 13/08/2004 kèm theo Quyết định số 2785/QĐ-UB ngày
13/08/2004 và được phê duyệt điều chỉnh tại quyết định số 479/QĐ-UBND
ngày 22/2/2011 về việc phê duyệt và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết
xây dựng TL1/500 Khu dân cư lấn biển Cọc 6, phường Cẩm Thịnh, thành phố
Cẩm Phả. Mặc dù, Dự án được triển khai từ đầu những năm 2000, là một
trong những dự án phát triển đô thị đầu tiên của thành phố Cẩm Phả, có tầm
quan trọng trong việc phát triển, định hướng không gian đô thị của thành phố
Cẩm Phả nói riêng và tỉnh Quảng Ninh nói chung. Tuy nhiên, đến nay trải qua
nhiều năm đầu tư xây dựng Khu dân cư lấn biển cọc 6, phường Cẩm Thịnh,
thành phố Cẩm Phả cũng đang mang những đặc trưng tiêu cực nêu trên gây ra
rất nhiều khó khăn trong công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị.
Đề tài “Quản lý hệ thống Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư lấn biển cọc
6, phường Cẩm Thịnh, thành phố Cẩm Phả” là cần thiết và cấp bách,
mang tính thực tiễn để tìm ra giải pháp hợp lý tốt nhất nhằm góp phần quản lý
các công trình HTKT trong Khu đô thị mới nói riêng cũng như đô thị cả thành
phố Hạ Long nói chung và tạo lập nền tảng phát triển bền vững đô thị trong
tương lai.
* Mục tiêu của đề tài:
Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hệ thống HTKT khu dân cư lấn
biển cọc 6, phường Cẩm Thịnh, thành phố Cẩm Phả; làm rõ nguyên nhân dẫn
đến những khó khăn, bất cập trong việc quản lý xây dựng HTKT và những
vấn đề đặt ra trong thực tiễn quản lý hiện nay;


3

Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý xây dựng HTKT
khu dân cư lấn biển cọc 6, phường Cẩm Thịnh, thành phố Cẩm Phả theo
hướng phát triển bền vững.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: : Quản lý hệ thống HTKT bao gồm: Hệ thống
giao thông, cấp nước, thoát nước mặt, điện, thông tin liên lạc.
- Phạm vị nghiên cứu: Khu dân cư lấn biển cọc 6, phường Cẩm Thịnh,
thành phố Cẩm Phả.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
Ý nghĩa khoa học: nghiên cứu một cách có hệ thống, đề xuất các giải
pháp quản lý xây dựng HTKT đô thị trên cơ sở khoa học nhằm quản lý xây
dựng HTKT một cách khoa học nhất trên quy hoạch tổng thể được phê duyệt
của tỉnh Quảng Ninh.
Ý nghĩa thực tiễn: hoàn chỉnh cơ bản các giải pháp hữu hiệu về quản lý
xây dựng HTKT khu dân cư lấn biển cọc 6, phường Cẩm Thịnh, thành phố
Cẩm Phả nhằm xây dựng một khu dân cư đô thị hài hòa với thiên nhiên, môi
trường, đồng bộ và hiện đại, mang đặc thù riêng cho khu vực, làm nền tảng
cho phát triển kinh tế xã hội theo hướng bền vững.
* Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp điều tra, khảo sát hiện trạng ( quay phim, chụp ảnh ...).
- Phương pháp thu thập thông tin, kế thừa các kết quả nghiên cứu cũng
như kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị ở trong nước
cũng như trên thế giới.
- Phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh, tiếp cận hệ thống
- Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu, đề xuất giải pháp.
* Một số khái niệm chung:
- Khái niệm khu đô thị mới:


4

Theo Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 5 tháng 1 năm 2006 của
Chính phủ: khu đô thị mới là một khu đô thị đồng bộ có hệ thống các công
trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khu dân cư và các công trình dịch vụ

khác được phát triển nối tiếp đô thị hiện có hoặc hình thành khu đô thị tách
biệt, có ranh giới và chức năng được xác định phù hợp với quy hoạch xây
dựng đô thị đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; khu đô thị
mới có địa giới hành chính thuộc một tỉnh. Quy mô diện tích của một dự án
khu đô thị mới từ 50ha trở lên, trong trường hợp diện tích đất dành cho quy
hoạch dự án nằm trong khu quy hoạch đất đô thị nhưng bị hạn chế bởi các dự
án khác hoặc bởi đô thị đang tồn tại thì cho phép có quy mô dưới 50ha nhưng
không dưới 20ha.
- Khái niệm hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
Theo luật xây dựng số 16/2003/QH11, hệ thống công trình HTKT bao
gồm Giao thông, thông tin liên lạc, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công
cộng, cấp nước, thoát nước, xử lý các chất thải, các công trình khác.
- Quản lý quy hoạch xây dựng HTKT:
Nội dung Quản lý quy hoạch xây dựng HTKT trong thực tế được cụ
thể hóa thành những nhiệm vụ chủ yếu sau:
+ Ban hành các quy định về quản lý quy hoạch xây dựng HTKT;
+ Lập và xét duyệt quy hoạch xây dựng HTKT;
+ Quản lý việc cải tạo, xây dựng, sử dụng và khai thác cơ sở HTKT;
+ Bảo vệ cảnh quan và môi trường sống;
+ Giải quyết tranh chấp, thanh tra và xử lý vi phạm những quy định về
quản lý hạ tầng kỹ thuật.
- Khái niệm Cộng đồng và Sự tham gia của cộng đồng:
+ Cộng đồng: có thể là nhóm dân cư nhỏ (như cộng đồng ở dân cư
phường, xã, tổ chức dân phố, thôn, xóm) hoặc có thể là cộng đồng người địa


5

phương, là những người có quan hệ gần gũi với nhau, thường xuyên gặp mặt
ở địa bàn sinh sống và đều có chung nguyện vọng được tham gia công tác

quản lý quy hoạch xây dựng hệ thống HTKT ở địa phương.
+ Sự tham gia của cộng đồng: Là sự thu hút các nhóm đối tượng mục
tiêu vào các khâu của chu trình dự án quản lý quy hoạch xây dựng hệ thống
HTKT khu đô thị mới, từ khâu lập kế hoạch dự án, chuẩn bị kế hoạch khả thi
của dự án, thực hiện dự án, kết thúc dự án và khai thác sử dụng. Mục tiêu sự
tham gia của cộng đồng nhằm xây dựng năng lực của đông đảo người dân, để
duy trì tốt việc khai thác, sử dụng hệ thống HTKT trong khu đô thị, từ kết quả
của dự án và tiếp tục phát triển sau khi Ban QLDA rút khỏi dự án.
* Phần nội dung.
Chương I. Thực trạng công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu
dân cư lấn biển cọc 6, phường Cẩm Thịnh, thành phố Cẩm Phả.
Chương II. Cơ sở lý luận và thực tiễn trong quản lý hệ thống hạ tầng
kỹ thuật khu dân cư lấn biển cọc 6, phường Cẩm Thịnh, thành phố Cẩm Phả.
Chương III. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hạ tầng kỹ
thuật khu dân cư lấn biển cọc 6, phường Cẩm Thịnh, thành phố Cẩm Phả.
Phần kết luận và kiến nghị.


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


95


PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận.
Việc xây dựng hệ thống HTKT phải đảm bảo được tính hiệu quả kinh
tế, đáp ứng nhu cầu xã hội, đảm bảo mục tiêu về môi trường và thỏa mãn nhu
cầu cho đối tượng sử dụng là người dân trong khu đô thị. Từ sự tiếp thu
những kinh nghiệm cũng như những bài học của sự quản lý hệ thống HTKT
của các khu ĐTM trong nước và ngoài trước trên cơ sở lý thuyết những khoa
học kỹ thuật và chính sách phát triển của hệ thống HTKT nhằm đưa ra một
mô hình quản lý phù hợp để xây dựng nên một khu đô thị ngành Than tại Khu
dân cư lấn biển cọc 6, phường Cẩm Thình phát triển bền vững tránh sự khập
khiễng mà các khu đô thị khác đã gặp phải. Tổng kết lại, tác giả luận văn đã
đề xuất một số giải pháp để từ đó nâng cao hiệu quả công tác quản lý hệ thống
hạ tầng kỹ thuật khu đô thị, cụ thể:
- Giải pháp khớp nối hệ thống HTKT bên ngoài hàng rào nhằm đảm
bảo các vị trí đấu nối kỹ thuật phải phù hợp với quy hoạch xây dựng, đáp ứng
yêu cầu đồng bộ hệ thống HTKT, bảo đảm sử dụng hệ thống đúng tiêu chuẩn
và đạt các yêu cầu kỹ thuật quy định đối với từng loại công trình, kết nối hạ
tầng kỹ thuật giữa khu đô thị mới và khu dân cư cũ nhằm hướng tới sự phát
triển đô thị bền vững, tạo điều kiện nâng cao chất lượng sống cho người dân,
hài hòa lợi ích giữa người dân cũ và người dân đô thị mới.
- Giải pháp đề xuất tổ chức đường dây, đường ống trong Tuynel kỹ
thuật nhằm chấm dứt tình trạng không khớp nối giữa hệ thống hạ tầng cũ và
hệ thống hạ tầng mới, vừa tốn kém vừa gây trở ngại cho sinh hoạt và thi công,
tạo điều kiện thuận lợi dễ dàng trong quá trình vận hành, duy tu sửa chữa.
- Giải pháp đề xuất thi công xây dựng hệ thống HTKT theo đúng quy
hoạch nhằm nâng cao công tác quản lý xây dựng các công trình HTKT và các
công trình xây dựng trên đất chi tiết, rành mạnh, có định hướng ngay từ đầu



96

trên cơ sở đồ án quy hoạch đã được xem xét tính toán khoa học từ đó nâng
cao hiệu quả đầu tư dự án.
- Giải pháp thành lập ban quản lý hệ thống HTKT nhằm tạo ra một hệ
thống quản lý chuyên môn hóa là đầu nối chặt chẽ của các cơ quan quản lý
của Nhà nước, các cơ quan chuyên ngành, các bên tham gia liên quan với
chính quyền địa phương và người dân. Ban quản lý là một bộ phận giúp đỡ,
kiểm tra và hướng dẫn thực hiện đúng theo văn bản pháp luật, các tiêu chuẩn
của Nhà nước, quy phạm đồng thời giám sát thi công xây dựng, vận hành, duy
tu sửa chữa HTKT khu đô thị ngành Than tại phường Hà Khánh theo đúng
quy hoạch đã được phê duyệt.
- Đề xuất giải pháp cần có sự tham gia của cộng đồng trong quá trình
quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị nhằm đảm bảo trong toàn bộ các
bước lập dự án, thực hiện xây dựng công trình và duy tu bảo dưỡng hoặc cải
tạo sửa chữa sẽ hạn chế những tiêu cực, trở ngại, góp phần thúc đẩy nhanh
quá trình phát triển bền vững của đô thị. Mặt khác, khi có sự tham gia góp ý
của cộng đồng thì các công trình xây mới, sửa chữa, cải tạo sẽ phù hợp với
nhu cầu sử dụng thực tế của nhân dân hơn.
- Sự phối kết hợp giữa ba chủ thể: Chính quyền đô thị - Chủ đầu tư Người dân đô thị nhằm cân đối hài hòa giữa 3 thách thức là trách nhiệm - lợi
ích - nhu cầu, cùng hướng tới mục tiêu chung là phát triển đô thị bền vững.
2. Kiến nghị.
a. Đối với chính quyền đô thị
- Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác khảo sát thiết kế của các đơn vị
chuyên ngành trong quá trình quản lý hệ thống HTKT.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và uyên truyền giáo dục nâng
cao trình độ dân trí, tổ chức cộng đồng tham gia vào thực hiện quản lý hệ
thống HTKT khu đô thị; đồng thời có chương trình, kế hoạch đào tạo, bồi



97

dưỡng, nâng cao chuyên môn cho đội ngũ cán bộ quản lý xây dựng đô thị tại
địa phương và ứng dụng khoa học kỹ thuật trong công tác quản lý..
Tạo điều kiện về thủ tục hành chính để thành lập ra Ban QL hệ thống
HTKT như luận văn đề xuất. Tạo điều kiện, giúp đỡ BQL hệ thống HTKT
trong quá trình hoạt động đảm bảo hiệu quả và phối hợp tốt nhất với chính
quyền địa phương.
Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND Tỉnh, UBND thành phố
phối hợp chặt chẽ với Chủ đầu tư hướng dẫn, kiểm tra thủ tục bàn giao, kiểm
tra hiện trường các công trình thuộc hệ thống HTKT để sớm nhận bàn giao
quản lý vận hành và nhận bàn giao tài sản.
Có cơ chế chính sách để khuyến khích Chủ đầu tư trích lập nguồn kinh
phí cho công tác hoạt động quản lý HTKT và quyết toán hợp lý nguồn kinh
phí mà Chủ đầu tư đã trích lập ra.
b. Đối với Chủ đầu tư:
- Kết hợp chặt chẽ, có kế hoạch làm việc với Ban quản lý hệ thống
HTKT mà luận văn đề xuất để thực hiện tốt quản lý hệ thống HTKT của khu
đô thị.


98

Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Thế Bá - Trần Trọng Hanh (1997), Quy hoạch phát triển đô
thị, Nxb Xây dựng, Hà Nội.
2. Nguyễn Ngọc Châu (2001), Quản lý đô thị, NXB xây dựng, Hà Nội.
3. Trần Đức Dục (2000), Một số vấn đề cơ bản về kinh tế đầu tư quy
hoạch và quản lý cơ sở hạ tầng đô thị, Nxb Xây dựng, Hà Nội.
6. Phạm Hữu Đức, Thiết kế đường đô thị. NXB Xây dựng, 2008.

4. Trần Trọng Hanh (2001), Luật và chính sách quản lý xây dựng đô
thị, Nxb Xây dựng, Hà Nội.
5. Trần Thị Hường và nnk (2010), Hoàn thiện kỹ thuật khu đất xây
dựng đô thị, Nhà Xuất bản Xây dựng, Hà Nội
6. Trần Thị Hường (2005), Quản lý môi trường đô thị, Bài giảng cho học
viên lớp Cao học Quản lý đô thị, Trường Đại học kiến trúc Hà Nội.
7. Hoàng Huệ (2001), Thoát nước tập I, II, Nhà Xuất bản khoa học kỹ
thuật, Hà Nội
8. Nguyễn Tố Lăng (2014), Quản lý đô thị ở các nước đang phát triển, Bài
giảng cho lớp cao học Quản lý đô thị, Trường Đại học kiến trúc Hà Nội.
9. Phạm Trọng Mạnh (2014), Quản lý hạ tầng kỹ thuật, Bài giảng cho
lớp cao học Quản lý đô thị.
10. Bùi Khắc Toàn và nnk (2009), Kỹ thuật hạ tầng đô thị. NXB Xây dựng,
Hà Nội.
11. Vũ Thị Vinh (2001), Hạ tầng kỹ thuật đô thị trong phát triển đô thị bền
vững, Tạp chí Xây dựng số 12, Hà Nội, Trường Đại học kiến trúc Hà Nội.
12. Bộ Xây dựng, Cục Hạ tầng kỹ thuật (2015), Hệ thống văn bản pháp
quy về kiến trúc quy hoạch phát triển đô thị và xây dựng kết cấu hạ tầng, Nhà
Xuất bản Xây dựng, Hà Nội.


99

13. Tập đoàn Than Khoáng sản Việt Nam (2011), Tài liệu dự án Khu dân
cư lấn biển cọc 6, phường Cẩm Thịnh, TP Cẩm Phả, Quảng Ninh
14. Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội (2014), Bài giảng môn học Khoa
học quản lý, Hà Nội.
15. Tài liệu trên các Websites.
16. Cổng thông tin Chính phủ.
17. UBND tỉnh Quảng Ninh.

18. UBND thành phố Cẩm Phả.



×