Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Quản lý hệ thống thoát nước khu đô thị mới hòa vượng thành phố nam định (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 21 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

BÙI HOÀI NAM

QUẢN LÝ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC KHU ĐÔ THỊ MỚI
HÒA VƯỢNG, THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

Hà Nội - 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

BÙI HOÀI NAM
KHÓA: 2014-2016

QUẢN LÝ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC KHU ĐÔ THỊ MỚI
HÒA VƯỢNG, THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH

Chuyên ngành: Quản lý Đô thị và Công trình
Mã số: 60.58.01.06

LUẬN VĂN THẠC SĨ


QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS. HOÀNG VĂN HUỆ

Hà Nội - 2016


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, đến nay tôi đã hoàn thành luận
văn thạc sỹ.
Tôi xin bảy tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với GS.TS Hoàng Văn Huệ đã tận
tình hướng dẫn và động viên khuyến khích tôi trong suốt quá trình làm luận văn.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Xây dựng, Ban
giám hiệu, Khoa sau đại học - Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã quan tâm và
giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường.
Xin chân thành cảm ơn UBND thành phố Nam Định; Sở Xây dựng tỉnh
Nam Định; phòng quản lý đô thị và UBND thành phố Nam Định; Công ty TNHH
MTV Công trình đô thị thành phố Nam Định đã cung cấp các tài liệu quý báu và tạo
điều kiện để tác giả hoàn thành luận văn.
Tôi xin được cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều kiện để tác
giả hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn./.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Bùi Hoài Nam


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa

học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Bùi Hoài Nam


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

BOD

(Biochemical Oxygen Demand) Nhu cầu ôxy sinh hoá

COD

(Chemical Oxygen Demand) Nhu cầu oxy hoá học

DO

(Dissolved Oxygen) Hàm lượng oxy hoà tan

HTTN

Hệ thống thoát nước

ĐTM


Đô thị mới

NTBV

Nước thải bệnh viện

NTCN

Nước thải công nghiệp

NTSH

Nước thải sinh hoạt

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

SHNN

Sở hữu nhà nước

TCCP

Tiêu chuẩn cho phép

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam


TNHH MTV
TP

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Thành phố

UBND

Uỷ ban Nhân dân

VSMT

Vệ sinh môi trường

BTCT

Bê tông cốt thép

XLNT

Xử lý nước thải


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Số hiệu hình

Tên hình

Hình 1.1


Vị trí địa lý khu ĐTM Hòa Vượng Thành phố Nam Định

Hình 1.2

Sơ đồ thoát nước mặt

Hình 1.3

Phế thải, vật liệu xây dựng tập kết trên hè, cống thoát nước

Hình 1.4

Rác thải xả tràn lan trên các kênh, mương thoát nước

Hình 1.5

Ngập úng, rác thải tràn lan sau mưa lớn tại đường Chu
Văn An

Hình 1.6

Hố ga thoát nước mưa gây khó khăn trong việc duy tu, vận hành

Hình 1.7

Sơ đồ tổ chức Cty TNHH MTV Công trình đô thị NĐ

Hình 2.1

Sơ đồ hệ thống thoát nước đô thị


Hình 2.2

Sơ đồ nguyên lý và các mức độ xử lý nước thải

Hình 2.3

Sơ đồ cơ cấu trực tuyến

Hình 2.4

Cơ cấu trực tuyến tham mưu

Hình 2.5

Sơ đồ cấu tạo cơ cấu chức năng

Hình 2.6

Sơ đồ cơ cấu trực tuyến- chức năng

Hình 2.7

Một trong những chiếc giếng khổng lồ sâu tới 70m

Hình 2.8
Hình 3.1
Hình 3.2

Hình 3.3

Hình 3.4

Sơ đồ tổ chức quản lý Công ty TNHH Nhà nước một thành viên
Thoát nước Hải Phòng
Bố trí đất cây xanh, mặt nước trong đô thị
Sơ đồ thoát nước khu vực
(Hiện trạng thoát nước khu vực và phương án đề xuất)
Sơ đồ đề xuất cơ cấu tổ chức quản lý thoát nước đô thị - Công ty
TNHH MTV Công trình đô thị Nam Định
Dùng robot có trang bị camera để kiểm tra HTTN


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu hình

Tên hình

Bảng 2.1

Một số tiêu chuẩn xả thải của một số nước CN phát triển

Bảng 3.1

Bảng thông số hàm lượng COD cơ sở


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục

Danh mục các từ viết tắt
Danh mục hình sơ đồ
Danh mục bảng biểu
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ..............................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .........................................................................................2
4. Nội dung nghiên cứu ..............................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................................2
6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ....................................................................................................2
7. Những khái niệm và định nghĩa thuật ngữ sử dụng trong luận văn........................2
A. Khái niệm về hệ thống thoát nước...…………………………………….…..…..2
B. Khái niệm về quản lý…………………………………………………………….4
PHÀN NỘI DUNG ....................................................................................................................5
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
KHU ĐÔ THỊ MỚI HÒA VƯỢNG THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH ........................................5
1.1. Khái quát về khu đô thị mới Hòa Vượng thành phố Nam Định ......................................5
1.1.1. Điều kiện tự nhiên.............................................................................................................5
1.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội....................................................................................................8
1.1.3. Về QHXD, chỉnh trang, nâng cao chất lượng hạ tầng đô thị.........................................8
1.2. Hiện trạng hệ thống thoát nước và vệ sinh môi trường tại khu ĐTM Hòa Vượng TP
Nam Định ................................................................................................................................. 10
1.2.1. Hiện trạng hệ thống thoát nước mưa ............................................................................ 10
1.2.2. Hiện trạng hệ thống thoát nước thải ............................................................................. 11
1.2.3. Thực trạng quản lý rác thải và vệ sinh môi trường...................................................... 12


1.3. Thực trạng quản lý hệ thống thoát nước tại khu ĐTM Hòa Vượng thành phố Nam
Định........................................................................................................................................... 14
1.3.1. Thực trạng hệ thống thoát nước tại khu ĐTM Hòa Vượng thành phố Nam Định ... 14

1.3.2. Thực trạng quản lý kỹ thuật hệ thống thoát nước khu ĐTM Hòa Vượng thành phố
Nam Định ................................................................................................................................. 18
1.3.3. Thực trạng duy tu bảo dưỡng hệ thống thoát nước khu ĐTM Hòa Vượng TP Nam
Định........................................................................................................................................... 20
1.3.4. Thực trạng tham gia của cộng đồng quản lý hệ thống thoát nước khu ĐTM Hòa
Vượng thành phố Nam Định................................................................................................... 14
1.4. Thực trạng tổ chức quản lý hệ thống thoát nước khu ĐTM Hòa Vượng thành phố
Nam Định ................................................................................................................................. 14
1.4.1. Thực trạng mô hình tổ chức Công ty TNHH MTV công trình đô thị Nam Định..... 15
1.4.2. Thực trạng quản lý tài chính...........................................................................25
1.5. Đánh giá chung về thực trạng công tác quản lý hệ thống thoát nước tại khu ĐTM Hòa
Vượng thành Phố Nam Định .................................................................................................. 26
1.5.1. Tồn tại về quản lý kỹ thuật ............................................................................................ 26
1.5.2. Tồn tại về tổ chức quản lý ............................................................................................. 26
1.5.3. Những vấn đề cần nghiên cứu trong luận văn ............................................................. 27
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ HỆ THỐNG THOÁT
NƯỚC KHU ĐÔ THỊ MỚI HÒA VƯỢNG THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH ........................ 28
2.1. Đặc điểm hệ thống thoát nước đô thị .......................................................................... 28
2.1.1. Phân loại và chỉ tiêu chất lượng nước thải ................................................................... 28
2.1.2. Đặc tính của nước thải đô thị ........................................................................................ 31
2.1.3. Thu gom và xử lý nước thải đô thị ............................................................................... 33
2.1.4. Tác hại của nước thải đối với vệ sinh môi trường ....................................................... 36
2.2. Mô hình cơ cấu tổ chức cơ bản..................................................................................... 37
2.2.1. Mô hình trực tuyến ........................................................................................................ 37
2.2.2. Mô hình chức năng........................................................................................................ 39
2.2.3. Mô hình trực tuyến – chức năng ................................................................................... 40
2.3. Quy hoạch chung hệ thống thoát nước TP Nam Định đến năm 2020................... 40


2.3.1. Định hướng thoát nước các đô thị Việt Nam đến năm 2020 ...................................... 40

2.3.2. Dự án thoát nước và vệ sinh môi trường Nam Định .................................................. 47
2.4. Văn bản pháp lý về quản lý thoát nước ...................................................................... 48
2.4.1. Các luật và văn bản pháp quy quản lý môi trường...................................................... 48
2.4.2. Các tiêu chuẩn của Nhà nước Việt Nam về môi trường nước ................................... 49
2.4.3. Một số tiêu chuẩn xả nước thải của một số nước công nghiệp................................... 51
2.5. Bài học kinh nghiệm về quản lý hệ thống thoát nước .............................................. 52
2.5.1. Kinh nghiệm của các nước trên thế giới về quản lý hệ thống thoát nước ................. 52
2.5.2. Kinh nghiệm của các thành phố lớn trong nước về quản lý hệ thống thoát nước .... 60
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC KHU
ĐÔ THỊ MỚI HÒA VƯỢNG THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH ............................................... 63
3.1 Quan điểm tổ chức quản lý hệ thống thoát nước khu ĐTM Hòa Vượng thành phố Nam
Định .......................................................................................................................................... 63
3.1.1 Mục tiêu tổ chức quản lý hệ thống thoát nước khu ĐTM Hòa Vượng thành phố Nam
Định........................................................................................................................................... 63
3.1.2 Yêu cầu đối với cơ cấu tổ chức quản lý hệ thống thoát nước khu ĐTM Hòa Vượng
thành phố Nam Định................................................................................................................ 64
3.1.3. Quản lý hệ thống thoát nước góp phần đảm bảo vệ sinh môi trường khu ĐTM Hòa
Vượng Thành phố Nam Định ................................................................................................. 64
3.2. Đề xuất quản lý kỹ thuật cao độ san nền khu đất xây dựng và hệ thống thoát nước khu
ĐTM Hòa Vượng thành phố Nam Định ................................................................................ 65
3.2.1. Quản lý thiết kế thi công .............................................................................................. 65
3.2.2. Quản lý duy tu bảo dưỡng hệ thống thoát nước .......................................................... 70
3.2.3. Giải pháp thoát nước cho khu vực nằm ở hướng Đông Bắc khu ĐTM Hòa Vượng
thành phố Nam Định................................................................................................................ 72
3.3. Đề xuất đổi mới tổ chức quản lý hệ thống thoát nước khu ĐTM Hòa Vượng thành phố
Nam Định ................................................................................................................................. 73
3.3.1. Các mô hình tổ chức quản lý hệ thống thoát nước ..................................................... 73
3.3.2. Đề xuất lựa chọn mô hình tổ chức quản lý hệ thống thoát nước................................ 74
3.4. Các giải pháp khác ............................................................................................................ 75



3.4.1. Nâng cao vai trò Nhà nước đối với quản lý hệ thống thoát nước .............................. 75
3.4.2. Tài chính cho công tác quản lý ..................................................................................... 76
3.4.3. Xã hội hóa công tác quản lý hệ thống thoát nước, huy động sự tham gia của cộng
đồng........................................................................................................................................... 79
3.4.4. Xây dựng quy định quản lý phù hợp với mô hình tổ chức ......................................... 84
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................................89
Kết luận ..................................................................................................................................... 89
Kiến nghị .................................................................................................................................. 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


1

MỞ ĐẦU

PHẦN 1: MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài:
Thành phố Nam Định là đô thị loại I trực thuộc tỉnh, nằm ở phía Bắc tỉnh
Nam Định, cách Thủ đô Hà Nội 90km về phía Tây Bắc và cách thành phố Hải
Phòng 93km về phía Đông, với diện tích tự nhiên 46,25km2, dân số 245.451 người.
Theo quy hoạch chung xây dựng thành phố Nam Định đến năm 2025 đã được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2084/QĐ-TTg ngày 22/11/2011,
thành phố Nam Định được mở rộng với diện tích 184,45km2, dân số dự kiến đạt
570.000 người, trong đó phần nội thị là 340.000 người.
Trong những năm gần đây chính quyền thành phố Nam Định đã quan tâm đầu
tư xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng trong nội thành thành phố, các công tác về vệ
sinh môi trường được quan tâm đúng mức vì vậy điều kiện vệ sinh môi trường trên
địa bàn thành phố đã được cải thiện đáng kể. Tuy nhiên thành phố Nam Định nói

chung, khu đô thị mới Hòa Vượng nói riêng có địa hình tương đối bằng phẳng độ
dốc dọc thoát nước gần như không có vì vậy việc tiêu thoát nước mặt sau mưa rất
chậm. Mặt khác hệ thống thoát nước tại khu đô thị mới Hòa Vượng đang sử dụng
được xây dựng chưa đồng bộ dẫn đến công tác duy tu nạo vét khó khăn vì vậy vào
các thời điểm có mưa lớn thường có hiện tượng ngập úng kéo dài nhiều giờ đồng hồ
sau mưa làm ảnh hưởng đến việc tham gia giao thông của người dân và vệ sinh môi
trường đô thị của cả thành phố. Do vậy nếu không có phương pháp quản lý hợp lý
sẽ rất khó khăn cho công tác tiêu thoát nước, gây ô nhiễm môi trường thành phố,
ảnh hưởng lớn tới phát triển kinh tế chính trị của thành phố Nam Định.
Chính vì vậy, đề tài nghiên cứu “Quản lý hệ thống thoát nước khu ĐTM Hòa
Vượng thành phố Nam Định” là cần thiết, có ý nghĩa thực tiễn và đáp ứng nhu cầu
phát triển của thành phố.


2

2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các giải pháp quản lý hệ thống thoát nước khu đô thị mới Hòa Vượng
thành phố Nam Định.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Giải pháp quản lý hệ thống thoát nước
- Phạm vi nghiên cứu: Khu đô thị mới Hòa Vượng thành phố Nam Định giai
đoạn từ năm 2015 đến năm 2020.
4. Nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý hệ thống thoát nước khu đô thị mới
Hòa Vượng thành phố Nam Định; Cơ sở lý luận phục vụ công tác quản lý hệ thống
thoát nước.
Đề xuất các giải pháp quản lý hệ thống thoát nước khu đô thị mới Hòa Vượng
thành phố Nam Định
5. Phương pháp nghiên cứu:

- Điều tra, khảo sát, thu thập tài liệu.
- Hệ thống hoá và kế thừa các tư liệu đã có.
- Phân tích, đánh giá, tiếp thu những kinh nghiệm quản lý hệ thống thoát nước
của một số đô thị ở Việt Nam và xu thế quản lý hệ thống thoát nước trên thế giới.
Trên cơ sở đó, đề xuất những giải pháp tổ chức quản lý, nâng cao hiệu quả
khai thác sử dụng của hệ thống thoát nước và các công trình hạ tầng kỹ thuật liên
quan khác.
6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
Áp dụng các giải pháp để quản lý hệ thống thoát nước và các công trình hạ
tầng kỹ thuật liên quan để nâng cao hiệu quả trong việc sử dụng cũng như góp phần
đảm bảo vệ sinh môi trường tại khu đô thị mới Hòa vượng nói riêng và thành phố
Nam Định nói chung.
7. Những khái niệm và định nghĩa thuật ngữ sử dụng trong luận văn:
A. Khái niệm về hệ thống thoát nước:


3

a. Khái niệm:
Hệ thống thoát nước là tổ hợp những công trình, thiết bị và các giải pháp kỹ
thuật được tổ chức để thực hiện nhiệm vụ thoát nước.[13]
b. Thành phần của hệ thống thoát nước bao gồm:
- Mạng lưới đường ống, cống, mương, rãnh và các thiết bị thu nước thải từ các
hộ gia đình, các công trình công cộng, các nhà máy, xí nghiệp, thu nước từ các mái
nhà, đường phố, quảng trường, công viên.
- Tuyến đường cống, mương và các trạm bơm dẫn nước thu được từ mạng lưới
thu nước về trạm xử lý (hoặc đổ thẳng vào ao, hồ, sông, biển...).
- Trạm xử lý nước thải trước khi thải ra các ao, hồ, sông, biển....
c. Nhiệm vụ của hệ thống thoát nước:
Thu gom, vận chuyển nhanh chóng mọi loại nước thải ra khỏi khu vực dân cư, cơ

quan, xí nghiệp công nghiệp, đồng thời xử lý và khử trùng đạt yêu cầu vệ sinh trước
khi xả vào nguồn tiếp nhận (ao, hồ, sông, biển...).
d. Điều kiện thu nhận nước thải vào mạng lưới thoát nước và vào nguồn tiếp
nhận:
* Điều kiện tiếp nhận nước thải vào mạng lưới thoát nước:
NTSH và NTCN bẩn không được xả vào mạng lưới thoát nước mưa. Nước
thải từ các đài phun tạo cảnh, nước thấm và nước rửa đường thường xả vào mạng
lưới thoát nước chung hoặc mạng lưới thoát nước mưa thành phố.
- NTCN chứa các chất độc hại không được xả và xử lý chung.
- NTCN chỉ được xả vào mạng lưới riêng hoặc chung khi đảm bảo không gây
tác hại tới vật liệu làm cống và công trình xử lý cũng như không phá hoại chế độ
làm việc bình thường của HTTN: không chứa những chất ăn mòn vật liệu; không
chứa những chất làm tắc cống hoặc những chất khí tạo thành hỗn hợp dễ nổ và
cháy; nhiệt độ không vượt quá 400C; không chứa những chất làm ảnh hưởng xấu
đến quá trình xử lý sinh học nước thải; hỗn hợp NTSH và NTCN phải đảm bảo
nồng độ kiềm pH = 6.5 - 8.5.


4

- Các loại rác, thức ăn thừa trong gia đình, chỉ được xả vào mạng lưới thoát
nước khi đã được nghiền nhỏ với kích thước 3-5 mm và pha loãng bằng nước với tỷ
lệ 1 rác 8 nước (1/8).
* Điều kiện xả thải nước thải vào nguồn tiếp nhận (sông, hồ, biển):
Tính chất và nồng độ nhiễm bẩn của nước thải, nhất là các chất nhiễm bẩn hữu
cơ có ảnh hưởng rất lớn tới sinh thái sông, hồ. Nếu như chất thải xả vào nguồn tiếp
nhận ngày càng nhiều thì quá trình ôxy hóa diễn ra ngày một nhanh, lượng ôxy dự
trữ trong nguồn nước chi phí cho quá trình ôxy hóa bị cạn kiệt dần và sau đó là quá
trình kỵ khí xảy ra. Quá trình phân hủy kỵ khí các chất hữu cơ chứa cacbon tạo
thành CH4, CO2, các chất chứa lưu huỳnh tạo thành H2S có mùi hôi và rất độc hại

đối với sức khỏe của con người và các sinh vật. Ta nói nguồn nước đã bị nhiễm bẩn.
Nguồn nước bị nhiễm bẩn, tức là đã làm mất đi cân bằng sinh thái tự nhiên ở
đó. Để có sự cân bằng như ban đầu, trong nguồn nước xảy rạ một quá trình tái lập
tự nhiên. Theo thời gian, qua nhiều sự biến đổi sinh hóa, hóa lý và hóa học xảy ra ở
trong nguồn nước, chất nhiễm bẩn do nước thải mang vào tuần tự được giảm dần.
Khả năng của nguồn nước tự giải phóng khỏi những chất nhiễm bẩn và biến đổi
chúng theo quy luật ôxy hóa tự nhiên gọi là khả năng tự làm sạch của nguồn nước.
Chúng ta có thể lợi dụng khả năng này để XLNT. Tuy nhiên, cũng như các
công trình xử lý, khả năng tự làm sạch của nguồn nước là có giới hạn và phụ thuộc
vào thành phần, tính chất, công suất nguồn nước, vào thành phần tính chất nước thải
và quan hệ về vật chất giữa nước thải và nguồn nước. Như vậy nguồn nước nơi tiếp
nhận nước thải chỉ có thể tải được một lượng chất thải nhất định. Vượt quá giới hạn
đó nguồn nước sẽ bị quá tải và nhiễm bẩn.
B. Khái niệm về quản lý:
Quản lý là sự tác động có hướng đích của chủ thể quản lý đến một hệ thống
nào đó nhằm biến đổi từ trạng thái này sang trạng thái khác theo nguyên lý phá bỏ
hệ thống cũ để tạo lập hệ thống mới và điều khiển hệ thống.[12]


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN



89

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận:
- Thành phố Nam Định là đô thị có vị trí quan trọng phía Nam của tam giác
kinh tế trọng điểm Hà Nội, Hải Phòng và Quảng Ninh. Năm 2011 thành phố Nam
Định được công nhận là đô thị loại I trực thuộc tỉnh, đây là những mốc son phấn
đấu vô cùng quan trọng của Thành phố Nam Định và của tỉnh Nam Định.
- Trước tình hình phát triển cơ sở hạ tầng nói chung và hạ tầng kỹ thuật của
thành phố nói chung, khu ĐTM Hòa Vượng nói riêng hiện tại chưa đáp ứng được
nhiệm vụ đề ra. Công tác quản lý HTTN còn nhiều yếu kém, bộ máy quản lý còn
nặng nề cơ chế bao cấp; phân công phân cấp còn chưa rõ ràng; thiếu cơ sở vật chất;
thiếu chính sách hợp lý; phí thoát nước còn thấp. Cho nên hiệu quả quản lý chưa
cao, lãng phí nguồn vốn.
Mặt khác việc kiểm soát chất lượng nước xả thải vào HTTN bị buông lỏng,
nước thải hầu như chưa được xử lý dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trường vẫn diễn
ra, hiện tượng mưa nhiều gây úng ngập cục bộ diễn ra thường xuyên, nước thải sinh
hoạt chưa được xử lý triệt để,… là những vấn đề cấp bách, nổi cộm cần giải quyết
kịp thời để định hướng phát triển đô thị hiện đại theo như Nghị quyết của Thành
phố Nam Định và của tỉnh Nam Định đề ra.
- Vậy việc nghiên cứu đề xuất các giải pháp quản lý hệ thống thoát nước trước
mắt giảm thiểu tối đa tình trạng ngập úng trong đô thị góp phần đảm bảo vệ sinh
môi trường và lâu dài hướng tới phát triển bền vững của thành phố Nam Định. Các
giải pháp đảm bảo cho thành phố có cái nhìn bao quát về công tác thoát nước, phù
hợp với hiện tại quá trình phát triển của thành phố và phù hợp với tương lai lâu dài.
- Một số các giải pháp kỹ thuật, có cả giải pháp áp dụng các công nghệ hiện
đại cũng được luận văn đề xuất với mong muốn nâng cao được công tác quản lý hệ
thống thoát nước của thành phố Nam Định, phù hợp với điều kiện kinh tế của địa
phương, chắc chắn triển khai sẽ mang lại hiệu quả cao.
- Sự tham gia của cộng đồng cũng được Luận văn đề cập cần được tăng

cường, vấn đề thoát nước liên quan trực tiếp tới cộng đồng, lại không được cộng
đồng biết và giám sát thì sẽ không hiệu quả, không bền vững. Sự tham gia của cộng


90

đồng bằng nhiều cách khác nhau, có sự huy động vốn xã hội hoá vào công tác xây
dựng, duy tu, bảo dưỡng hệ thống; có kế hoạch thông báo rộng rãi cho nhân dân,
lắng nghe ý kiến của nhân dân, cho nhân dân giám sát, theo dõi quá trình thực hiện
vì lợi ích mang lại cho nhân dân. Đây là một trong những yếu tố quan trọng để
HTTN phát triển bền vững.
- Mô hình cơ cấu tổ chức của công ty quản lý thoát nước thành phố Nam Định
cần được thành lập và nâng cao chất lượng hoạt động. Mô hình phân chia chức
năng, nhiệm vụ cho Ban quản lý dự án thoát nước, mối quan hệ hoạt động thông
qua hợp đồng kinh tế và hoạt động theo Luật doanh nghiệp, có Ban giám sát cộng
đồng và đội kiểm tra quy tắc. Đây là mô hình quản lý phù hợp với điều kiện phát
triển kinh tế, xã hội, phù hợp với kinh tế thị trường, khắc phục được những yếu kém
trong tổ chức quản lý HTTN hiện tại.
Kiến nghị:
- Các Bộ ngành trung ương, tỉnh Nam Định cần tăng cường hướng dẫn, kiểm
tra, định hướng vấn đề thoát nước cho thành phố Nam Định, xây dựng cơ chế phát
triển đồng bộ, phù hợp với hiện tại quá tŕnh phát triển và hướng tới tương lai sau
này, tránh để tình trạng các công trình hạ tầng kỹ thuật của thành phố (trong đó có
HTTN) phải chạy theo các dự án đã triển khai, hay bị xuống cấp nghiêm trọng mới
tính tới phương án sửa chữa, xây mới.
- Tỉnh Nam Định và Thành phố Nam Định nhanh có chủ trương, chính sách
đặc biệt để huy động mọi nguồn vốn vào đầu tư phát triển và quản lý HTTN. Ưu
tiên phát triển các dự án mang lại hiệu quả kinh tế cao và mang lại vệ sinh môi
trường.
- Các sở, ban, ngành của tỉnh Nam Định tuỳ theo chức năng, nhiệm vụ cần tạo

mọi điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý hệ thống thoát nước của thành phố
Nam Định.
- Ngoài ra, các cấp, các ngành, chính quyền địa phương cần tăng cường công
tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao ý thức cộng đồng về quản lý HTTN, giảm ô
nhiễm môi trường, đẩy mạnh công tác đào tạo và bồi dưỡng cán bộ quản lý có trình


91

độ chuyên môn, tay nghề cao, chú trọng việc xử dụng công nghệ thông tin vào quản
lý HTTN.
- UBND thành phố Nam Định, nhất là phòng quản lý đô thị cần tăng cường
công tác quản lý về quy hoạch và hạ tầng kỹ thuật, nhất là vấn đề cao độ của thành
phố, ảnh hưởng trực tiếp tới vấn đề thoát nước đô thị sau này./.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Thế Bá (1997), Quy hoạch xây dựng phát triển đô thị, NXB xây dựng
năm 1997
2. Bộ xây dựng (2001), Những kiến thức cơ bản về quản lý và phát triển đô thị,
Tài liệu giảng dạy cao học QLĐT trường ĐHKT HN năm 2001
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên kinh doanh nước sạch Nam Định
(2015) - Báo cáo tổng kết năm 2015
4. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên công trình đô thị Nam Định
(2007), Quy chế tổ chức của công ty
5. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên công trình đô thị Nam Định
(2015), Báo cáo tổng kết năm 2015.
6. Vũ Cao Đàm (1999) Phương pháp nghiên cứu khoa học, NXB khoa học và kỹ
thuật
7. Tăng Văn Đoàn + Trần Đức Hạ (2008), Giáo trình cơ sở kỹ thuật môi trường,

NXB Giáo dục
8. Nguyễn Kim Hồng (2002), Giáo dục môi trường, NXB giáo dục
9. Hoàng Văn Huệ (2001), Mạng lưới thoát nước tập 1 + Xử lý nước thải tập 2,
NXB khoa học và kỹ thuật
10. Trần Thị Hường (1995), chuẩn bị kỹ thuật cho khu đất xây dựng đô thị, NXB
xây dựng
11. Phạm Trọng Mạnh (1999), Khoa học quản lý, NXB xây dựng
12. Phạm Trọng Mạnh (2002), Quản lý đô thị, NXB xây dựng
13. Trần Văn Mô (2002), thoát nước đô thị một số vấn đề lý thuyết và thực tiễn ở
Việt Nam, NXB xây dựng
14. Nghị định 13/2008/NĐ-CP; 14/2008/NĐ-CP và 17/2008/NĐ-CP về quy định
chức năng, nhiệm vụ quản lý hạ tầng kỹ thuật của BXD, Tỉnh, UBND các cấp
15. Trần Văn Nhân + Ngô Thị Nga (1999), Giáo trình công nghệ xử lý nước
thải, NXB khoa học và kỹ thuật
16. Trần Hiếu Nhuệ (1990), xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học, Đại học
xây dựng


17. Phòng quản lý đô thị thành phố Nam Định (2015), Báo cáo công tác quản lý
đô thị năm 2015
18. Tổng cục thống kê (2011), Niên giám thống kê tỉnh Nam Định năm 2011
19. UBND thành phố Nam Định (2014), Báo cáo hoàn thành dự án Nâng cấp đô
thị Nam Định do Ngân hàng thế giới tài trợ
20. UBND thành phố Nam Định (2015), Báo cáo tổng kết kinh tế xã hội thành
phố Nam Định năm 2015
21. UBND Tỉnh Nam Định (2011), Hồ sơ đề nghị đô thị loại 1 năm 2011.
22. Trang Wed: http//thoatnuochp.com.vn.
23. Sở Xây dựng tỉnh Nam Định (2009), Báo cáo thuyết minh điều chỉnh quy
hoạch 1/500 khu ĐTM Hòa Vượng thành phố Nam Định.
24. Công ty Phát triển Quốc tế Coffey International Development - Công hòa

liên bang Đức (2010), Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi xây dựng nhà máy xử
lý nước thải TP Nam Định



×