BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
-----------------------------
NGUYỄN PHÚC THÀNH
KHÓA: 2014 - 2016
GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC
CẢNH QUAN KHU ĐÔ THỊ MỚI TRUNG MINH
TỈNH HÒA BÌNH
Chuyên ngành: Quy hoạch vùng và đô thị
Mã số : 60.58.01.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
GS.TS LÊ HỒNG KẾ
Hà Nội - 2016
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo GS.TS Lê Hồng Kế,
người đã tận tình hướng dẫn và khích lệ tôi trong quá trình thực hiện luận văn
Xin chân thành cảm ơn Khoa sau đại học Kiến Trúc Hà Nội và các thầy cô
giáo trong hội đồng khoa học đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ và đóng
góp những ý kiến quý báu cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu
Sau cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến người thân đã ủng hộ và tạo điều kiện tốt
nhất để tôi hoàn thành luận văn
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ là công trình nghiên cứu độc lập của tôi.
Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của luận văn là trung thực và có
nguồn gốc rõ ràng
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Phúc Thành
MỤC LỤC
TRANG
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục Lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục hình minh họa
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 2
Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 3
Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................ 4
Khái niệm và thuật ngữ .................................................................................. 5
Cấu trúc luận văn ........................................................................................... 7
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC
CẢNH QUAN KHU ĐÔ THỊ MỚI TRUNG MINH, HÒA BÌNH ............ 8
1.1. Khái quát về phát triển đô thị mới tại thành phố Hòa Bình .............. 8
1.1.1. Quá trình phát triển đô thị tại thành phố Hòa Bình ............................... 8
1.1.2. Thực trạng về quản lý các khu đô thị mới ở Hòa Bình ........................ 19
1.1.3 Vai trò của cộng đồng trong khu đô thị mới......................................... 19
1.2. Giới thiệu chung về khu đô thị mới Trung Minh, tỉnh Hòa Bình ..... 20
1.2.1. Vị trí và quy mô nghiên cứu ............................................................... 20
1.2.2. Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 22
1.3. Thực trạng về kiến trúc cảnh quan khu đô thị mới Trung Minh, tỉnh
Hòa Bình ..................................................................................................... 24
1.3.1. Thực trạng cảnh quan tự nhiên ........................................................... 24
1.3.2. Thực trạng cảnh quan nhân tạo ........................................................... 25
1.3.3 Các đồ án dự án liên quan.................................................................... 29
1.4. Đánh giá chung về những vấn đề cần nghiên cứu.............................. 31
1.4.1. Đánh giá chung................................................................................... 31
1.4.2. Những vấn đề cần nghiên cứu............................................................. 35
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN
TRÚC CẢNH QUAN KHU ĐÔ THỊ MỚI TRUNG MINH .................... 36
2.1. Cơ sở lý luận về không gian kiến trúc cảnh quan .............................. 36
2.1.1. Lý luận hình ảnh đô thị của Kevin Lynch ........................................... 36
2.1.2. Lý luận không gian đô thị của Roger Trancik ..................................... 37
2.1.3. Xu hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan ............................. 41
2.2. Các yếu tố tác động đến không gian kiến trúc cảnh quan ................. 44
2.2.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 44
2.2.2. Yếu tố văn hóa - xã hội ....................................................................... 44
2.2.3. Yếu tố hạ tầng kỹ thuật ....................................................................... 45
2.2.4. Yếu tố kinh tế ..................................................................................... 45
2.2.5. Yếu tố thẩm mỹ .................................................................................. 46
2.2.6. Tác động của cộng đồng ..................................................................... 47
2.3. Cơ sở pháp lý ....................................................................................... 47
2.3.1. Các văn bản pháp quy......................................................................... 47
2.3.2 Định hướng quy hoạch chung thành phố Hòa Bình đến 2025 được phê
duyệt theo Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 03-05-2012 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hoà Bình về việc quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị
mới Trung Minh ........................................................................................... 49
2.4. Kinh nghiệm trong nước và trên thế giới về tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan............................................................................................ 51
2.4.1. Kinh nghiệm tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan khu đô thị mới tại
một số nơi trên thế giới................................................................................. 51
2.4.2. Kinh nghiệm tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan khu đô thị
mới trong nước ........................................................................................... 53
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC
CẢNH QUAN KHU ĐÔ THỊ MỚI TRUNG MINH ................................ 63
3.1. Quan điểm, mục tiêu và nguyên tắc ................................................... 63
3.1.1. Quan điểm .......................................................................................... 63
3.1.2. Mục tiêu ............................................................................................. 64
3.1.3. Nguyên tắc ......................................................................................... 64
3.2. Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan........................... 65
3.2.1. Giải pháp tổng thể .............................................................................. 65
3.2.2 Giải pháp các công trình ...................................................................... 75
3.3. Giải pháp tổ chức hạ tầng kỹ thuật .................................................... 86
3.3.1. Giải pháp về giao thông ...................................................................... 86
3.3.2. Cấp nước ............................................................................................ 89
3.3.3. Công trình ngầm ................................................................................. 90
3.4. Trang thiết bị tiện ích đô thị ............................................................... 91
3.4.1. Thiết bị phục vụ nghỉ ngơi (ghế băng, ghế ngồi…) ............................. 91
3.4.2. Thiết bị vệ sinh đô thị (thùng rác, các nhà vệ sinh, thiết bị vệ sinh công
cộng…) ........................................................................................................ 91
3.4.3. Thiết bị chiếu sang công cộng (đèn đường, cột đèn trang trí…) .......... 91
3.5. Giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh quan .......................... 93
3.5.1. Giải pháp quản lý đất đai .................................................................... 93
3.5.2. Giải pháp quản lý quy hoạch, kiến trúc ............................................... 93
3.5.3. Giải pháp quản lý về xây dựng: .......................................................... 94
3.5.4. Giải pháp quản lý cảnh quan, thiết kế đô thị: ...................................... 95
3.5.5. Giải pháp quản lý vệ sinh môi trường: ................................................ 96
3.5.6. Quản lý khai thác sử dụng. ................................................................. 98
3.6. Vai trò cộng đồng ................................................................................ 98
3.6.1. Cộng đồng tham gia lập thẩm định các đồ án quy hoạch .................... 99
3.6.2. Cộng đồng tham gia đầu tư giám sát, kiểm tra trong thực hiện quy
hoạch............................................................................................................ 99
3.6.3. Tham gia về nguồn lực ....................................................................... 99
3.6.4. Cộng đồng tham gia quản lý ............................................................... 99
3.6.5. Các phương pháp cộng đồng tham gia ................................................ 99
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 100
1. Kết luận................................................................................................. 100
2. Kiến nghị ............................................................................................... 101
Danh mục các tài liệu tham khảo
DANH MỤC HÌNH MNH HỌA
Số hiệu
Tên Hình
Trang
Hình 1.1
Sơ đồ vị trí mối liên hệ vùng tỉnh Hòa Bình
8
Hình 1.2
Địa giới hành chính tỉnh Hòa Bình
9
Hình 1.3a
Các công trình cơ quan hành chính
13
Hình 1.3b
Các công trình cơ quan hành chính
13
Hình 1.4a
Công trình đài truyền hình
14
Hình 1.4b
Công trình cơ quan
14
Hình 1.4c
Công trình ngân hàng
14
Hình 1.5a
Công trình Trường tiểu học
15
Hình 1.5b
Công trình Trường THCS
15
Hình 1.5c
Công trình Sân vận động
15
Hình 1.6a
Công trình Cung Văn Hóa Tỉnh
15
Hình 1.6b
Công trình Nhà Văn Hóa thành phố
15
Hình 1.6c
Công trình Sân vận động
15
Hình 1.7
Công trình Bệnh viện Y học cổ truyền
16
Hình 1.8
Công trình nhà dân tự xây dựng
16
Hình 1.9
Định hướng không gian đến năm 2020
18
Hình 1.10
Vị trí khu đô thị mới Trung Minh trên Xã Trung Minh,
20
tỉnh Hòa Bình
Hình 1.11
Giới hạn khu vực nghiên cứu
21
Hình 1.12
Quy Hoạch Khu đô thị mới Trung Minh
22
Hình 1.13a
Cảnh quan ngoài đê sông Đà
24
Hình 1.13b
Cảnh quan khu vực phía Đông giáp sân golf
24
Hình 1.14a
Hình thức nhà ở trong khu vực
26
Hình 1.14b
Hình thức nhà ở trong khu vực
26
Hình 1.15a
Đường điện
28
Hình 1.15b
Đường nội bộ
28
Hình 1.16a
Quốc lộ 6
29
Hình 1.16b
Đê sông Đà
29
Hình 1.17
Mối liên hệ khu vực nghiên cứu với khu dân cư và khu
30
đô thị xung quanh
Số hiệu
Tên Hình
Trang
Hình 2.1
Minh họa năm yếu tố cấu thành hình ảnh
37
Hình 2.2
Minh họa yếu tố phát triển bền vững
42
Hình 2.3
Minh họa yếu tố quan điểm phát triển bền vũng của đô
thị Việt Nam
43
Hình 2.4
Định hướng không gian thành phố Hòa Bình đến năm
2020
49
Hình 2.5
Singapore nhìn từ trên cao
51
Hình 2.6
Thành phố Vasteras
52
Hình 2.7
Thành phố Kuala Lumpur, Malaysia
52
Hình 2.8
Thành phố Nam Ninh, Trung Quốc
53
Hình 2.9
Phối cảnh tổng thể khu đô thị mới Linh Đàm
53
Hình 2.10
Một góc nhìn đo thị mới Linh Đàm
55
Hình 2.11
Một số hình ảnh tuyến đường khu đô thị Linh Đàm
56
Hình 2.12
Hình ảnh đô thị mới Linh Đàm
57
Hình 2.13
Một số hình ảnh đô thị mới Trung Hòa – Nhân Chính
62
Số hiệu
Tên Hình
Trang
Hình 3.1
Quan điểm thiết kế
63
Hình 3.2
Khu thương mại ven sông đà
66
Hình 3.3
Khu nhà ở hỗn hợp và nhà ở xã hội
67
Hình 3.4
Khu nhà ở thấp tầng
67
Hình 3.5
Mặt bằng KTYCQ khu đô thị mới Trung Minh
69
Hình 3.6
Mặt bằng KTCQ khu đô thị mới Trung Minh
72
Hình 3.7
Cơ cấu sử dụng đất khu đô thị mới Trung Minh
74
Hình 3.8
Dạng nhà ở Biệt Thự
79
Hình 3.9
Dạng nhà ở Liền Kề
80
Hình 3.10
Mẫu công trình nhà ở hỗn hợp và nhà ở xã hội
80
Hình 3.11
Mẫu công trình hành chính
81
Hình 3.12
Mẫu công trình giáo dục
81
Hình 3.13
Mẫu công trình y tê
82
Hình 3.14
Mẫu công trình thương mại
83
Hình 3.15
Mẫu công trình thương mại ven sông
84
Mẫu công trình thương mại ven sông
84
Hình 3.16
Hình 3.17
Ảnh không gian mở và cây xanh
85
Hình 3.18
Vật liệu lát đường cho người khuyết tật
87
Hình 3.19
Đề xuất phương án thiết kế bãi đỗ xe
88
Hình 3.20
Đề xuất khoảng lùi công trình
89
Hình 3.21
Hình ảnh minh họa công trình ngầm
90
Hình 3.22
Minh họa chiếu sáng đô thị
92
Hình 3.23
Minh họa thiết kế tiện ích đô thị
92
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
Cụm từ viết tắt
BXD
Bộ Xây Dựng
CTCC
Công trình công cộng
ĐTM
Đô thị Mới
HTXH
Hạ Tầng Xã Hội
KTCQ
Kiến Trúc Cảnh Quan
KTXH
Kinh Tế Xã Hội
NĐ - CP
QCVN
Nghị Định – Chính Phủ
Quy Chuẩn Việt Nam
QĐ - BXD
Quyết Định – Bộ Xây Dựng
QĐ - TTg
Quyết Định - Thủ Tướng
QHC
Quy Hoạch Chung
UBND
Ủy Ban Nhân Dân
PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Thành phố Hòa Bình có 148,2 km2 diện tích tự nhiên và dân số 93.409
người (tháng 7 năm 2009), bao gồm 15 đơn vị hành chính gồm 8 phường:
Chăm Mát, Đồng Tiến, Hữu Nghị, Phương Lâm, Tân Hòa, Tân Thịnh, Thái
Bình, Thịnh Lang và 7 xã: Dân Chủ, Hòa Bình, Sủ Ngòi, Thái Thịnh, Thống
Nhất, Trung Minh, Yên Mông.
Dựa trên vị trí thuận lợi của tỉnh Hoà Bình với các đặc điểm như: nằm
trong tam giác tăng trưởng kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, cửa ngõ
giao lưu giữa các tỉnh Tây Bắc, đồng bằng châu thổ sông Hồng, mạng lưới
giao thông đường bộ, đường thuỷ thuận lợi. Cũng theo Điều chỉnh quy hoạch
chung thành phố Hoà Bình đến năm 2025, thành phố Hoà Bình là một trong
các thành phố cấp vùng của Vùng thủ đô Hà Nội – Trung tâm phân vùng phía
Tây, Tây Nam. Thành phố còn là trung tâm phân bổ một số công trình dịch vụ
xã hội như y tế, đào tạo, văn hóa, du lịch chất lượng cao cấp độ Vùng, đồng
thời cũng hấp dẫn nhiều loại hình dịch vụ, công nghiệp, thương mại. Mặt
bằng thành phố được cải tạo mở rộng, không gian đô thị sẽ còn phát triển
mạnh lên hướng bắc thuộc xã Trung Minh và xã Yên Mông. Mối liên kết
không gian với vùng xung quanh chặt chẽ hơn đặc biệt trong hành lang qua
đường quốc lộ 6: Thành phố Hòa Bình- Kỳ Sơn- Lương Sơn. Quy hoạch kiến
trúc cảnh quan không còn bó hẹp trong thung lũng mà được gắn kết khai thác
triệt để mọi nguồn tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên nhân văn để phát triển
du lịch dịch vụ, tạo cảnh quan đô thị.
Quy hoạch phân khu 1/2000 Khu đô thị mới Trung Minh đã được phát
triển và phê duyệt. Quy hoạch đã thực hiện được đúng định hướng phát triển
mở rộng đô thị của thành phố Hoà Bình, tận dụng các ưu điểm của khu vực
đưa ra phương án phát triển một khu đô thị mới hiện đại, bền vững. Đồng thời
xác định rõ được các dự án đối ứng để tạo nguồn lực thực hiện dự án đầu tư
xây dựng tuyến đường cao tốc Hoà Lạc – thành phố Hoà Bình theo chủ
trương của Thủ tướng Chính phủ.
Với tình hình trên việc nghiên cứu đề tài Giải pháp tổ chức không
gian kiến trúc cảnh quan khu đô thị mới Trung Minh, tỉnh Hòa Bình” là
hết sức cần thiết và cấp bách, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn lớn, góp phần
hoàn thiện phương pháp luận trong công tác nghiên cứu quy hoạch và tổ chức
không gian đô thị.
Mục đích nghiên cứu
1 Đánh giá tổng quan thực trạng không gian kiến trúc cảnh quan khu vực
Trung Minh, tỉnh Hòa Bình.
2 Nghiên cứu đề xuất giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
khu đô thị mới Trung Minh, tỉnh Hòa Bình nhằm phát huy giá trị cảnh
quan, tạo lập kiến trúc cảnh quan có chất lượng cao và bản sắc.
3 Góp phần kết nối không gian kiến trúc cảnh quan với khu vực xung
quanh để phát huy hiệu quả khu đô thị mới Trung Minh, tỉnh Hòa
Bình.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng : Không gian kiến trúc cảnh quan khu vực Trung Minh
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian : Trong phạm vi khu đô thị mới Trung Minh, tỉnh Hòa Bình
được giới hạn trong quay hoạch thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình, có quy
mô 166,2ha.
+ Thời gian : Thời gian đến năm 2025 (theo định hướng của quy hoạch
chung tp Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình đc phê duyệt tại Quyết định số 539/QĐUBND ngày 03-05-2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Hoà Bình về việc quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị mới Trung Minh)
Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp tiếp cận hệ thống: Đề tài coi đối tượng nghiên cứu là
một tổng hòa các yếu tố tạo nên không gian kiến trúc cảnh quan toàn đô thị và
xem xét trên mọi phương diện như: kiến trúc, quy hoạch, kinh tế, văn hóa,
lịch sử, xã hội… có liên quan đến đề tài phân tích, đánh giá, kết luận.
- Phương pháp thu thập tổng hợp số liệu, tài liệu: điều kiện khảo sát
thực địa, quan sát ghi chép thực địa, lấy ý kiến người dân, lấy ý kiến chuyên
gia và các nguồn tài liệu về thiết kế đô thị, kiến trúc cảnh quan qua sách báo,
tài liệu và các đề tài liên quan trong và ngoài nước.
- Phương pháp chuyên gia: tổng hợp, tham khảo ý kiến nghiên cứu,
đánh giá của các chuyên gia về KTCQ.
- Phương pháp điều tra xã hội học: Lập bảng hỏi và lấy ý kiến cộng
đồng trong công tác lập quy hoạch khu đô thị mới.
Nội dung nghiên cứu
- Thu thập các thông tin về thực trạng kiến trúc cảnh quan và quy hoạch xây
dựng khu đô thị mới Trung Minh, các quy hoạch chi tiết, các dự án và các kết quả
công bố liên quan đến nội dung và đề tài luận văn. Trên cơ sở đó, phân tích, đánh
giá tổng hợp để xác định các vấn đề cần nghiên cứu.
- Nghiên cứu cở sở khoa học quy hoạch đô thị và các yếu tố tác động
đến sự hình thành các giải pháp quy hoạch đô thị khu vực Trung Minh
- Xác định quan điểm, mục tiêu, tiêu chí và nguyên tắc quy hoạch đô
thị đối với khu vực Trung Minh
- Đề xuất giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan khu đô thị
mới Trung Minh, tỉnh Hòa Bình
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Kết quả của luận văn góp phần
- Ý nghĩa khoa học: Góp phần hoàn thiện lý luận về tổ chức không gian
kiến trúc cảnh quan trong khu đô thị nói chung và trong khu đô thị mới nói
riêng
-Ý nghĩa thực tiễn
+ Góp phần cụ thể vào hoạt động quy hoạch và quản ký quy hoạch của
khu đô thị mới Trung Minh, tỉnh Hòa Bình được gắn kết hài hòa với quy
hoạch thành phố Hòa Bình để tạo thành một tổng thể thống nhất phát huy vị
thế của thành phố Hòa Bình nhằm xây dựng khu đô thị mới có chất lượng
sống cao phù hợp với định hướng phát triển của quy hoạch chung thành phố
Hòa Bình
+ Góp phần giải tỏa áp lực tăng dân số trong trung tâm thành phố Hòa
Bình
Bên cạnh đó kết quả nghiên cứu của luận văn có thể tham khảo cho
công tác quy hoạch và tổ chức không gian quy hoạch đô thị mới tại một số
thành phố có điều kiện tương đồng ở Việt Nam.
Khái niệm và thuật ngữ
- Quy hoạch cảnh quan: là tổ chức không gian chức năng trên một
phạm vi rộng, mà trong đó chứa các mối quan hệ tương hỗ của các thành phần
chức năng, hình khối của thiên nhiên. Đối tượng của quy hoạch cảnh quan rất
rộng từ phạm vi vùng, miền của một nước, tỉnh, liên huyện hay huyện cho tới
điểm dân cư. Về cụ thể, nghiên cứu quy hoạch cảnh quan nhằm vào việc tạo
dựng và giải quyết mối quan hệ giữa thiên nhiên và nhân tạo ở phạm vi vĩ mô
mà thực chất là giữa không gian trống và không gian xây dựng hướng tới thỏa
mãn các nhu cầu phát triển của con người về công năng, thẩm mỹ và môi
sinh. Không gian trống giữa các điểm dân cư và không gian điểm dân cư;
không gian trống tương quan về hình thể, tỷ lệ, quy mô, giải quyết các vấn đề
bảo vệ di tích cảnh quan, tận dụng các cảnh quan thiên nhiên có giá trị. Xác
định tỷ lệ của không gian mặt nước, cây xanh trong không gian trống, đặc biệt
là phân bố hệ thống vườn – công viên với quy mô và hình thể phù hợp với
nhu cầu phát triển xã hội.
- Kiến trúc cảnh quan: là một tổ hợp trong đó bao gồm nhiều lĩnh vực
chuyên ngành khác nhau ( Quy hoạch không gian, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật,
kiến trúc công trình, điêu khắc, hội họa,…) nhằm giải quyết những vấn đề tổ
chức môi trường nghỉ ngơi – giải trí, thiết lập và cải thiện môi sinh, bảo vệ
môi trường, tổ chức nghệ thuật kiến trúc.
Kiến trúc cảnh quan là định hướng của con người vào môi trường nhân
tạo để làm cân bằng mối quan hệ qua lại giữa các yếu tố thiên nhiên và nhân
tạo tạo nên sự tổng hòa giữa chúng.
- Thiết kế cảnh quan: là một hoạt động sáng tác tạo môi trường vật
chất – không gian bao quanh con người. Đối tượng thiết kế cảnh quan là tạo
hình địa hình với bậc thang, tường chắn đất, bề mặt trang trí bằng vật liệu xây
dựng và cây xanh, các tác phẩm điêu khắc, hình thức kiến trúc, công trình
nước… nghĩa là thành phần của môi trường vật chất – không gian
- Cảnh quan đô thị: là không gian đô thị cụ thể được con người thu
nhận được qua hướng quan sát không gian và cảnh quan của toàn đô thị.
Được xác lập bởi ba yếu tố: Cảnh quan thiên nhiên, công trình xây dựng và
hoạt động của con người trong đô thị.
Là sự cảm nhận về mặt thẩm mỹ bằng thị giác của con người khi quan
sát môi trường đô thị và sinh hoạt đô thị. Hay nói các khác cảnh quan đô thị là
sự thống nhất của các yếu tố thiên nhiên (địa hình, mặt nước, cây xanh, không
trung, con người) và yếu tố nhân tạo ( kiến trúc công trình, đường phố, sân,
quảng trường, trang thiết bị hoàn thiện lỹ thuật, tranh trượng trang trí)
Với một cái nhìn bao quát hơn cảnh quan đô thị - nơi tập hợp rất nhiều
cảnh quan thiên nhiên lẫn cảnh quan nhân tạo trong đo có nhiều dạng công
trình kiến trúc khác nhau. Với nhiều công năng sử dụng khác nhau – là
phương tiện để bộc lộ bản sắc của đô thị cách rõ ràng nhất. Cảnh quan đô thị
bao gồm các hình ảnh hay tín hiệu có thông điệp và ý nghĩa. Phản ánh trực
quan mọi hoạt động của con người. Những hoạt động đó luôn diễn ra trong
những không gian kiến trúc theo những các khác nhau vào những thời điểm
khác nhau.
Như vậy cảnh quan đô thị là môi trường nhân tạo phức tạp nhất và là
thành phần quan trọng của cảnh quan văn hóa.
- Kiến trúc đô thị: là hình ảnh con người cảm nhận được qua không
gian vật thể của các đô thị: Kiến trúc công trình, cây xanh, tổ chức giao thông,
biển báo và tiện nghi đô thị…
- Khu đô thị mới: là khu vực đô thị được đầu tư xây dựng mới đồng bộ
về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và nhà ở.
- Đô thị: Theo chuyên ngành là điểm dân cư tập trung, mật độ cao có
hạ tầng cơ sở thích hợp, lao động chủ yếu là phi nông nghiệp, có chức năng là
tổng hợp hoặc chuyên ngành với vai trò thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của
các nước hoặc địa phương
- Quy hoạch xây dựng: là việc tổ chứ không gian của đô thị nông thôn
và các khu chức năng đặc thù; tổ chức hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật,
hạ tầng xã hội; tạo lập môi trường thích hợp cho người dân sống tại các vùng
lãnh thổ, bảo đảm kết hợp hài hòa giữa lợi ích quốc gia với lợi ích cộng đồng,
đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi
trường, ứng phó với biến đổi khí hậu. Quy hoạch xây dựng đước thể hiện
thông qua đồ án quy hoạch xây dựng gồm sơ đồ, bản vẽ, mô hình và thuyết
minh.
Cấu trúc luận văn
- Luận văn bao gồm: Phần mở đầu, phần nội dung, phần kết luận – kiến
nghị và tại liệu tham khảo
- Phần nội dung của luận văn gồm 03 chương:
+ Chương I: Thực trạng về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan khu
đô thị mới Trung Minh, tỉnh Hòa Bình.
+ Chương II:Cơ sở khoa học tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan khu
đô thị mới Trunh Minh, tỉnh Hòa Bình.
+ Chương III: Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan khu đô
thị mới Trung Minh, tỉnh Hòa Bình.
THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
- Xây dựng khu vực chức năng đô thị hiện đại đồng bộ các công trình
kiến trúc, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật, tạo bộ mặt kiến trúc đô thị khang
trang, hiện đại góp phần đẩy mạnh sự phát triển của Thành Phố Hòa Bình.
- Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan mang tính đặc thù
và phù hợp không gian chung của khu vực.
- Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn
xây dựng hiện hành, khớp nối đồng bộ giữa khu vực xây dựng mới với khu
vực dân cư hiện có và các dự án xung quanh theo quy hoạch.
- Thiết lập Quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch làm cơ sở cho
lập dự án đầu tƣ xây dựng theo quy định và làm căn cứ pháp lý để các cấp
chính quyền quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
- Từ các mục tiêu nêu trên căn cứ vào cơ sở khoa học đã xây dựng ở
chương 2 luận văn đã đề xuất.Giải pháp tổ chức không gian KTCQ thông qua
các nội dung sau:
+ Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc
Đưa ra các giải pháp về hình thức kiến trúc, màu sắc, không gian kết
hợp của các công trình kiến trúc. Đẩy mạnh về không gian xanh và diện tích
mặt nước nhằm mục đích đẩy cao giá trị sinh thái
+ Giải pháp tổ chức HTKT
Đưa ra các giải pháp công trình ngầm tạo thẩm mỹ chung cho khu đô
thị mới. Giúp ích cho việc tu bổ và sửa chữa các công trình HTKT
+ Giải pháp trong thiết kế tiện ích đô thị
Đưa ra các giải pháp về các tiện ích vệ sinh, tiện ích phục vụ nghỉ ngơi,
tiện ích chiếu sáng đô thị phù hợp và mang tính thẩm mỹ cao, giá trị sử dụng
tối đa trong các khu vực công cộng chính như công viên, sân trường, sảnh
trung tâm Thương Mại, nơi nghỉ dừng chân
+ Giải pháp quản lý không gian KTCQ
Đưa ra các giải pháp quản lý về tầng cao trung bình, quản lý về cơi nới
sử dụng công trình, quản lý về sử dụng các công trình cộng cộng, quản lý
công trìn cho thuê… nhằm đẩy cao mục đích quản lý chung cho khu đô thị
mới Trung Minh
+ Nâng cao vai trò năng lực cộng đồng
Đưa ra các cuộc hội thảo cộng đồng xin ý kiến cộng đồng về các giải
pháp tổ chức không gian, các giải pháp về quản lý KTCQ, các đánh giá về giá
trị sử dụng của khu đô thị mới Trung Minh. Và quan trọng là nâng cao trách
nhiện sử dụng khu đô thị của cộng đồng.
Để hoàn thiện hơn quy hoạch phân khu khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị
mới Trung Minh. Tối đa hoá cơ hội phát triển kinh tế xã hội của khu vực cũng
như của dự án. Đồ án đã tạo dựng khu đô thị mới Trung Minh trở thành đô thị
cửa ngõ thành phố Hoà Bình có được sự độc đáo, hiện đại nhưng hài hoà với
khu vực xung quanh. Các khu ở được kết nối chặt chẽ với công viên cây xanh,
cảnh quan. Các công trình công cộng, thương mại dịch vụ bán kính hợp lý,
đầy đủ tiện nghi. Khu phức hợp thể dục thể thao cho dân cư tại chỗ và hỗ trợ
thêm các chức năng khác cho khu sân gôn bên cạnh. Khu đô thị mới Trung
Minh phát huy hết tiềm năng đô thị ven sông, tối đa hoá tầm nhìn ra mặt
nước, tối đa hoá dịch vụ kết hợp du lịch. Khu đô thị mới Trung Minh được
hình thành sẽ mang lại cho cộng đồng dân cư môi trường sống và làm việc
đồng bộ về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh hiện đại với không
gian cảnh quan gần gũi thiên nhiên.
2. Kiến nghị
- Đề nghị cơ quan chủ đầu tư cần tổ chức kiểm soát, nhận diện đầy đủ
các yếu tố cơ quan tại khu vực Trung Minh để làm căn cứ hoàn thiện QH và
TKĐT
- Chính quyền địa phương (Quận, phường) thành lập tổ công tác có đại
diện cộng đồng để hợp thức hoá pháp danh, xác lập vai trò trong cả quá trình
xây dựng và quản lý xây dựng theo như đề xuất trong chương III
- Quá trình thẩm định, phê duyệt đề nghị Thành phố và các cơ quan
quản lý chức năng cần tham khảo các quy hoạch, các dự án trong khu vực để
xác định rõ vai trò từng đơn vị, vai trò chủ đầu tư trong kết nối HTKT chung
Những nghiên cứu của Luận văn có thể được áp dụng cho quá trình
hình thành dự án, và quản lý xây dựng trong khu đô thị mới Trung Minh và
tham khảo áp dụng cho các đô thị khác.
Tiếng Việt
1. Bộ xây dựng (2011), Thông tư 01/2011 /TT-BXD ngày 27/01/2011 về
hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng,
quy hoạch đô thị;
2. Bộ xây dựng (2013), Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 về việc
hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị;
3. Bộ Xây Dựng (1998), Bảo tồn di sản kiến trúc cảnh quan Hà Nội, Viện
nghiên cứu kiến trúc.
4. Chính phủ (2010), Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm
định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
5. Chính phủ (2010), Nghị định 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về quản lý
không gian kiến trúc cảnh quan đô thị;
6. Chính phủ (2010), Nghị định 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về quản lý
không gian xây dựng ngầm đô thị;
7. Chính phủ (2011), Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 về việc phê
duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn
đến năm 2050;
8. P. Bocharov, O.K. Kudriavxev (2006), Cơ cấu quy hoạch thành phố hiện
đại, NXB xây dựng
9. UBND thành phố Hà Nội, Sở Quy hoạch – Kiến trúc (2005), Chương trình
“Những luận cứ khoa học cho việc đánh giá quá trình đổi mới ở thủ đô và
định hướng phát triển đến năm 2010”. Mã số 01X-13.2005.
11. Viện quy hoạch đô thị nông thôn (2003), Nghiên cứu áp dụng thiết kế đô
thị trong QHXD đô thị, Báo cáo đề tài NCKH mã số RD- 14 tháng 12/2003.
12. Hoàng Hải Anh (2005), Lý thuyết quy hoạch đô thị theo phương đứng,
Quy hoạch xây dựng số 18/2005.
13. Nguyễn Thế Bá (1992), Lý thuyết quy hoạch xây dựng đô thị,
NXBKH&KT;
14. Nguyễn Văn Giới (2007), Quy hoạch – Kiến trúc thành phố Hà Nội với
những định hướng mới cho sự phát triển lâu dài và bền vững, tuyển tập
NCKH 2006 - Viện nghiên cứu kiến trúc
15. HAIDEP (2007), Chương trình nghiên cứu phát triển tổng thể đô thị Thủ
đô Hà Nội.
16. Nguyễn Xuân Hinh, Bài giảng môn học Thiết kế đô thị, Bài giảng cao học
kiến trúc và quy hoạch trƣờng đại học kiến trúc Hà Nội.
17. Đặng Thái Hoàng (1999), Kiến trúc Hà Nội thế kỉ XIX- thế kỷ XX, NXB
Hà Nội
18. Lê Hồng Kế (2009), Quy hoạch môi trường đô thị và phát triển bền vững,
NXB xây dựng;
19. Kiến trúc sư trưởng thành phố Hà Nội (2004), Tập bản vẽ quy hoạch xây
dựng Hà Nội (nội bộ).
20. Nguyễn Tố Lăng (2003), Thiết kế đô thị, bài giảng cao học kiến trúc và
quy hoạch trường đại học kiến trúc Hà Nội.