Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tuyến phố đinh tiên hoàng, thành phố hải phòng (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1015.67 KB, 29 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

ĐÀO DANH NGỌC – KHÓA 2012 – 2014, QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------

ĐÀO DANH NGỌC

GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
TUYẾN PHỐ ĐINH TIÊN HOÀNG, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ

MÀU NÂU

{115 TRANG 5Q}

HÀ NỘI – 2016


LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn ban giám hiệu, ban chủ nhiệm khoa
Sau đại học, các thầy cô giáo trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội đã tạo điều
kiện thuận lợi để luận văn được hoàn thành đúng thời hạn cũng như cung cấp
những kinh nghiệm quý giá và những tài liệu trong suốt quá trình học tập và
làm luận văn.
Tôi cũng xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến thầy giáo TS.KTS. Đào Ngọc


Nghiêm đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận
văn.
Để có kết quả nghiên cứu này tôi vô cùng biết ơn sự quan tâm, động viên giúp
đỡ của gia đình, bạn bè, đồng nghiệp để tôi hoàn thành tốt nhất luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn.

Hà Nội, ngày 2 tháng 6 năm 2016

Đào Danh Ngọc


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ này là do tôi nghiên cứu và thực hiện
dưới sự hướng dẫn của TS.KTS.Đào Ngọc Nghiêm. Các số liệu khoa học,
kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Các
tham khảo trong Luận văn đều được trích dẫn rõ nguồn.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Đào Danh Ngọc


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
Lý do chọn đề tài. ...................................................................................... 1
Đối tượng, phạm vi, quy mô nghiên cứu. ................................................. 2
Mục tiêu và nội dung nghiên cứu ............................................................. 4
Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 4
Ý nghĩa khoa học, thực tiễn ...................................................................... 5
Các khái niệm và thuật ngữ sử dụng. ...................................................... 5

PHẦN NỘI DUNG ..................................................................................... 10
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH
QUAN TUYẾN PHỐ ĐINH TIÊN HOÀNG. ........................................... 10
1.1. Quá trình hình thành và phát triển thành phố Hải Phòng và tuyến
đường Đinh Tiên Hoàng. ........................................................................ 10
1.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển thành phố Hải Phòng ............... 10
1.1.2. Qúa trình hình thành và phát triển tuyến phố Đinh Tiên Hoàng ... 12
1.2.Thực trạng không gian kiến trúc cảnh quan tuyến phố Đinh Tiên
Hoàng....................................................................................................... 15
1.2.1. Điều kiện tự nhiên........................................................................ 15
1.2.2. Hiện trạng sử dụng đất ................................................................ 15
1.2.3. Hiện trạng không gian kiến trúc cảnh quan . ................................... 16
1.2.4. Hiện trạng các công trình di sản và văn hóa ................................. 23
1.2.5. Hiện trạng hạ tầng, kỹ thuật ......................................................... 24
1.2.6.Hiện trạng cây xanh,không gian mở .............................................. 31
1.2.7. Tiện ích đô thị .............................................................................. 33
1.3. Đánh giá chung và vấn đề cần nghiên cứu. ..................................... 35
1.3.1.Đánh giá chung ............................................................................. 35
1.3.2. Các vấn đề cần nghiên cứu........................................................... 38


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC ........................................................... 41
2.1. Cơ sở lý thuyết .................................................................................. 41
2.1.1. Lý luận về quan hệ theo Roger Trancik: ...................................... 41
2.1.2.Lý luận hình ảnh đô thị của Kevin Lynch ..................................... 43
2.1.3. Những yếu tố của thiết kế đô thị .................................................. 45
2.1.4. Xu hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan ...................... 48
2.2. Cơ sở pháp lý .................................................................................... 50
2.2.1. Văn bản quy phạm pháp luật quốc gia.......................................... 50
2.2.2. Văn bản quy phạm pháp luật thành phố ....................................... 51

2.2.3.Nhận xét chung ............................................................................. 52
2.3.Các yếu tố ảnh hưởng đến kiến trúc cảnh quan .............................. 52
2.3.1. Điều kiện tự nhiên........................................................................ 52
2.3.2. Yếu tố văn hóa ............................................................................ 53
2.3.3. Yếu tố kinh tế -,xã hội.................................................................. 53
2.3.4. Yếu tố khoa học, kỹ thuật ............................................................ 53
2.3.5. Yếu tố thẩm mỹ ......................................................................... 53
2.3.6. Vai trò cộng đồng ...................................................................... 54
2.3.7.Cơ chế chính sách ......................................................................... 54
2.4. Định hướng phát triển không gian kiến trúc cảnh quan tuyến phố
Đinh Tiên Hoàng ..................................................................................... 56
2.5. Bài học kinh nghiệm về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
trong nước và nước ngoài ....................................................................... 56
2.5.1.Kinh nghiệm tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan nước ngoài. 56
2.5.2. Kinh nghiệm tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tại Việt Nam
.............................................................................................................. 59
CHƯƠNG 3: QUAN ĐIỂM, NGUYÊN TẮC, ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI
PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ............ 67


3.1. Quan điểm,mục tiêu, nguyên tắc ..................................................... 67
3.1.1. Quan điểm ................................................................................... 67
3.1.2.Mục tiêu........................................................................................ 67
3.1.3. Nguyên tắc .................................................................................... 67
3.2. Các giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan. ............... 68
3.2.1. Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc ....................................... 68
3.2.2. Giải pháp chức năng sử sụng đất ................................................. 69
3.2.3. Giải pháp kiến trúc....................................................................... 70
3.2.4. Giải pháp tiện ích đô thị ............................................................... 78
3.2.5. Giải pháp hạ tầng kỹ thuật. .......................................................... 82

3.2.6. Giải pháp hệ thống cây xanh và không gian mở ........................... 89
3.2.7. Giải pháp bảo tồn di sản và phát huy giá trị ................................. 92
3.2.8. Giải pháp về sự tham gia của cộng đồng. ..................................... 95
3.2.9. Giải pháp về phân công, phân cấp và vai trò trách nhiệm trong tổ
chức thực hiện và quản lý kiến trúc cảnh quan...................................... 97
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 100
1.Kết luận .............................................................................................. 100
2. Kiến nghị ........................................................................................... 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Số hiệu bảng
biểu

Tên bảng biểu
Bảng thống kê sử dụng đất hiện trạng

Bảng 1.1

( Nguồn : Quy hoạch quận Hồng Bàng.)

Bảng thống kê các công trình hiện trạng
Bảng 1.2

( Nguồn : Quy hoạch quận Hồng Bàng.)

Bảng 3.1

Bảng quy định chiều cao tầng



DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Số hiệu hình

Tên hình

Hình 1.1

Bản đồ Hải Phòng qua các thời kỳ

Hình 1.2

Bản đồ Hải Phòng quy hoạch xây dựng đến năm 2020

Hình 1.3

Bản đồ Hải Phòng quy hoạch xây dựng đến năm 2025

Hình 1.4

Bản vẽ tuyến đường Đinh Tiên Hoàng

Hình 1.5

Hình ảnh tuyến phố Đinh Tiên Hoàng trước năm 1975

Hình 1.6

Hiện trạng sử dụng đất


Hình 1.7

Sơ đồ mặt đứng hai bên tuyến phố

Hình 1.8

Mặt đứng tuyến phố

Hình 1.9

Mặt đứng tuyến phố

Hình 1.10

Mặt đứng tuyến phố

Hình 1.11

Hình ảnh một số công trình di sản

Hình 1.12

Vị trí các công trình di sản

Hinh1.13

Bản vẽ vị trí các đầu nút giao thông

Hình1.14


Hình ảnh hiện trạng đầu nút giao thông

Hình1.15

Bản vẽ và hình ảnh vị trí điểm dừng xe bus

Hình1.16

Bản vẽ và hình ảnh hiện trạng cốt nền xây dựng

Hình1.17

Bản vẽ và hình ảnh hiện trạng cấp thoát nước

Hình1.18

Bản vẽ và hình ảnh hiện trạng cấp điện ,thông tin liên lạc

Hình1.19

Bản vẽ và hình ảnh hiện trạng chiếu sáng tuyến phố

Hình 1.20

Hình ảnh hiện trạng chiếu sáng tuyến phố

Hình 1.21

Bản vẽ và hình ảnh hiện trạng thoát nước thải và vệ sinh


Hình 1.22

Bản vẽ và hình ảnh hiện trạng cây xanh tuyến phó

Hình 1.23

Bản vẽ và hình ảnh hiện trạng biển hiệu giao thông

Hình 1.24

Hình ảnh hiện trạng vỉa hè tuyến phố


Hình 2.1

Minh họa 3 yếu tố hình nền, điểm, liên hệ

Hình 2.2

Minh họa yếu tố lưu tuyến

Hình 2.3

Minh họa yếu tố mảng, khu vực

Hình 2.4

Minh họa yếu tố cạnh biên


Hình 2.5

Minh họa yếu tố nút

Hình 2.6

Minh họa yếu tố điểm nhấn

Hình 2.7

Sơ đồ đô thị bền vững

Hình 2.8

Tuyến đường Hua Qiang Bei Thâm Quyến, Trung Quốc

Hình 2.9

Hai bên bờ sông Hàn – Seoul Hà Quốc

Hình 2.10

Tuyến đường Lý Thường Kiệt

Hình 2.11

Trung tâm thương mại đa chức năng kết hợp bảo tồn

Hình 2.12


Trục sinh thái đô thị

Hình 2.13

Tuyến phố hài hòa cảnh quan

Hình 2.14

Tuyến phố Trần Phú

Hình 2.15

Tuyến phố Kim Mã

Hình 2.16

Tuyến phố Chùa Bộc

Hình 3.1

Sơ đồ quan điểm, nguyên tắc

Hình 3.2

Mặt bằng tổ chức không gian

Hình 3.3

Mặt bằng cấu trúc các khu chức năng


Hình 3.4

Hiện trạng chức năng sử đất

Hình 3.5

Quy hoạch chức năng sử dụng đất

Hình 3.6

Minh họa khoảng lùi tuyến phố

Hình 3.7

Minh họa không gian mặt đứng mất tỷ lệ

Hình.3.8

Mình họa bảng mầu sơnh tham khảo

Hình 3.9

Hình ảnh ô văng, mai đua tham khảo

Hình 3.10

Hình ảnh ban công tham khảo


Hình 3.11


Hình ảnh mái

Hình 3.12

Hình ảnh vị trí biển quàng cáo

Hình 3.13

Hình ảnh minh hoa biển quàng cáo

Hình 3.14

Một số vị trí bố trí biển quảng cáo

Hình 3.15

Hình ảnh vị trí nút bật ,tắt

Hình 3.16

Một số gạch lát vỉa hè

Hình 3.17

Hình ảnh ghế công cộng minh họa

Hình 3.18

Bản vẽ vị trí thùng rác, nhà vệ sinh công cộng


Hình 3.19

Bản vẽ vị trí tuyến giao thông

Hình 3.20

Giải pháp mặt cắt đường

Hình 3.21

Giải pháp nút giao thông

Hình 3.22

Giải pháp điểm chờ xe bus

Hình 3.23

Giải pháp tấm đan, bó vỉa

Hình 3.24

Giải pháp sang đường, lối lên dốc

Hình 3.25

Giải pháp lối để xe oto

Hình 3.26


Giải pháp cốt nền xây dựng

Hình 3.27

Giải pháp cấp thoát nước

Hình 3.28

Giải pháp cấp điện, thông tin liên lạc

Hình 3.29

Giải pháp chiếu sáng

Hình 3.30

Giải pháp chiếu sáng công trình

Hình 3.31

Giải pháp cây xanh

Hình 3.32

Hình ảnh quảng trường nhà hát lớn

Hình.3.33

Hình ảnh góc công ty cấp nước


Hình 3.34

Sơ đồ vai trò cộng đồng


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

KTCQ

Kiến trúc cảnh quan

TKĐT

Thiết kế đô thị

KTS

Kiến trúc sư

KPC

Khu phố cổ

UBND

Uỷ ban nhân dân


QCXDVN

Quy chuẩn xây dựngViệt Nam

QHKTCQ

Quy hoạch kiến trúc cảnh quan

QHĐT

Quy hoạch đô thị

GTVT

Giao thông vận tải

TNHH

Tránh nhiệm hữu hạn


1

PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài.
Hải Phòng là thành phố biển, có chiều dài bờ biển trên 125km, với diện tích
khoảng 1522 km2, dân số vào khoảng 1.833,3 nghìn người, trong đó dân số
đô thị gần 850 nghìn người ( chiếm 46%). Thành phố Hải Phòng gồm 7 quận,
8 huyện và 2 huyện đảo.

Thành phố Hải Phòng là trung tâm vùng duyên hải Bắc Bộ, có cảng biển
chính của các tỉnh phía Bắc, có tốc độ đô thị hóa cao từ thời kỳ Pháp thuộc.
Ngày 9/5/2003 Hải Phòng vinh dự được Chính phủ nước CHXHCN Việt
Nam công nhận là đô thị loại I.
Sau thời kỳ đổi mới, tại quyết định 1448/QĐ-TTg ngày 16/0/2009 của Thủ
tướng chính phủ đã phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hải
Phòng đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2050 đã xác định Hải Phòng là trung
tâm kinh tế- khoa học kỹ thuật của Vùng duyên hải Bắc Bộ và là một trong
những trung tâm của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Mục tiêu xây dựng Hải
Phòng hiện đại, phát triển bền vững hài hòa giữa phát triển và bảo vệ môi
trường. Đồng thời bảo tồn các di tích, danh lam thắng cảnh , an ninh quốc
phòng… Từng bước trở thành trung tâm công nghiệp, dịch vụ cảng du
lịch,thương mại của khu vực Đông Nam Á.
Việc triển khai Quy hoạch chung có nhiều thuận lợi nhưng cũng có nhiều
thách thức, nhất là đảm bảo hài hòa giữa bảo tồn và phát triển trong đó có
không gian kiến trúc cảnh quan khu đô thị cũ, các tuyến phố cũ luôn là thách
thức lớn. Trong không gian kiến trúc cảnh quan các tuyến phố thì tuyến phố
Đinh Tiên Hoàng quận Hồng Bàng là tuyến phố chính của Thành phố đã và
đang đặt ra nhiều vấn đề cần nghiên cứu. Từ bối cảnh đó, đề tài luận án chọn
là : “ GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
TUYẾN PHỐ ĐINH TIÊN HOÀNG, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG”.


2

Đối tượng, phạm vi, quy mô nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu: Không gian, kiến trúc cảnh quan tuyến phố Đinh
Tiên Hoàng, thành phố Hải Phòng.
- Phạm vi nghiên cứu: Hai bên tuyến đường Đinh Tiên Hoàng. Đối với khu
dân cư giới hạn là lớp nhà dân tiếp giáp đường, đối với công trình công cộng

lấy toàn bộ khu đất.

`
Quy hoạch Thành phố Hải Phòng
( Nguồn : Sở Quy hoạch kiến trúc thành phố Hải Phòng )


3

Quy hoạch Quận Hồng Bàng
( Nguồn : Sở Quy hoạch kiến trúc thành phố Hải Phòng )

Tuyến đường Đinh Tiên Hoàng
( Nguồn : Sở Quy hoạch kiến trúc thành phố Hải Phòng )
- Quy mô nghiên cứu :
Tuyến phố Đinh Tiên Hoàng là tuyến phố nằm trong địa giới quận Hồng
Bàng, thành phố Hải Phòng. Kéo dài từ UBND tới đường Trần Phú.
Phía bắc giáp Cảng Hải Phòng.
Phía nam giáp đường Trần Phú
Phía đông và tây giáp khu dân cư.


4

Chiều dài 1.000m
Diện tích : 8,6ha
Mục tiêu và nội dung nghiên cứu
- Mục tiêu nghiên cứu: Đề xuất các giải pháp tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan hai bên tuyến đường, các nút giao cắt liên quan nhằm tạo bộ mặt
không gian kiến trúc cảnh quan tuyến phố hiện đại, văn minh, có bản sắc phù

hợp với định hướng Quy hoạch chung của thành phố Hải Phòng tới năm
2050
- Nội dung nghiên cứu:
+ Khảo sát, đánh giá hiện trạng không gian kiến trúc cảnh quan của tuyến
đường Đinh Tiên Hoàng trong bố cục đô thị quân Hồng Bàng, Hải Phòng,
qua đó phát huy vai trò quy hoạch phát triển khu vực trong tương lai.
+ Nghiên cứu, xác lập mối quan hệ của tuyến phố với Quy hoạch chung
Thành phố, với kiến trúc cảnh quan của Thành phố.
+ Đề xuất giải pháp cải tạo tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tuyến phố.
+ Bài học kinh nghiệm về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tuyến phố
của Việt Nam và trên thế giới.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập thông tin : Thu thập thông tin tài liệu, tập hợp các đồ
án quy hoạch, các thông tin truyền thông, khảo sát thực trạng để hệ thống hóa
toàn bộ các yếu tố liên ảnh đến việc tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
tuyến phố.
- Phương pháp phân tích tổng hợp : Trên cơ sở quá trình thu thập thông tin
,tiến hành phân tích tổng hợp , lựa chọn các vấn đề về cơ hội đầu tư, giá trị di
sản để bảo tồn
- Phương pháp chuyên gia : Tham khảo các ý kiến các chuyên gia đa ngành
về Quy hoạch kiến trúc, về quản lý, về đầu tư xây dựng, thông qua các tài liệu


5

hội thảo và trao đổi trực tiếp để sàng lọc, rút ra bài học kinh nghiệm và lựa
chọn để đưa vào luận văn.
- Phương pháp điều tra xã hội học : Khảo sát thực địa,trao đổi lấy ý kiến của
chủ đại diện cộng đồng phân theo các nhóm ngành, lứa tuổi để xác định yêu
cầu và tìm hiểu khả năng tham gia đầu tư cũng như khai thác, sử dụng quản lý

trên tuyến phố.
Ý nghĩa khoa học, thực tiễn
- Ý nghĩa khoa học :
+ Góp phần hoàn thiện lý luận về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan về
thiết kế đô thị các tuyến phố chính của đô thị
+ Là cơ sở để tham khảo, nghiên cứu quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị cho
khu vực
-Ý nghĩa thực tiễn :
+ Là tài liệu để nghiên cứu lập đồ án thiết kế đô thị, thi cũng như là cơ sở để
quản lý các dự án đầu tư trên tuyến phố Đinh Tiên Hoàng.
+ Quản lý,khai thác và sử dụng hiệu quả không gian kiến trúc cảnh quan hai
bên tuyến phố Đinh Tiên Hoàng.
Các khái niệm và thuật ngữ sử dụng.
Kiến trúc cảnh quan : Là khoa học đa ngành xác lập mối quan hệ cảnh
quan thiên nhiên ,các công trình xây dựng và hoạt động của con người.
Không gian kiến trúc cảnh quan là hoạt động, định hướng của con người để
tạo lập môi trường hài hòa giữa thiên nhiên, nơi hoạt động của con người và
các không gian vật thể theo định hướng xác định


6

Sơ đồ mối liên hệ các yếu tố kiến trúc cảnh quan
Kiến trúc đô thị : Là môi trường nhân tạo,là hình ảnh con người thu nhận
qua tiếp xúc không gian đô thị
Không gian công cộng : Là không gian trống phục vụ sinh hoạt, giao tiếp,
tổ chức lễ hội, sự kiện của cộng đồng
Khu vực đô thị mới:Là khu vực dự kiến hình thành một đô thị mới trong
tương lai theo quy hoạch đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, được
đầu tư xây dựng mới đồng bộ về hạ tầng đô thị.

Khu vực đô thị cải tạo : Là khu vực phát triển đô thị được đầu tư xây dựng
nhằm nâng cao chất lượng đô thị hiện có nhưng không làm thay đổi cơ bản
cấu trúc đô thị
Cộng đồng: là nhóm người đặc trưng sống ở một khu vực địa lý xác định
có văn hóa, lối sống chung và cũng có định hướng chung theo một mục đích
xác định.
Đô thị: Có một số khái niệm khác nhau từ cách tiếp cận chuyên ngành ở
một giai đoạn nhất định. Theo Luật Quy hoạch đô thị năm 2009: Đô thị là khu
vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh
vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn
hoá hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của


7

quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội thành, ngoại
thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn.
Đô thị hóa: là quá trình tập trung, chuyển hóa dân cư nông nghiệp sang
phi nông nghiệp gắn với phát triển kết cấu hạ tầng và văn minh công nghiệp.
Quá trinh đô thị hóa là quá trình phát triển về kinh tế - văn hóa - xã hội và
không gian kiến trúc gắn với tiến bộ khoa hoạc, kỹ thuật và ngành nghề mới.
Quy hoạch: là định hướng, là phương án phát triển và tổ chức không gian
(cả vật thể và phi vật thể) về kinh tế - văn hóa - xã hội cho một thời kỳ nhất
định trên lãnh thổ xác định. Quy hoạch được phân theo cấp hành chính (quốc
gia, vùng, đô thị,...) và phân theo lĩnh vực, ngành: tổng thể kinh tế - xã hội.
Quy hoạch chuyên ngành (xây dựng, đất đai, văn hóa, hạ tầng kỹ thuật, giáo
dục, ngành sản xuất...)
Quy hoạch xây dựng: là tổ chức không gian đô thị, điểm dân cư nông thôn
hệ thống công trình HTKT, HTXH nhằm tạo lập môi trường sống thích hợp
cho người dân đảm bảo kết họp hài hòa lợi ích quốc gia với cộng đồng đáp

ứng mục tiêu xác định.
Không gian kiến trúc cảnh quan: là tổ hợp và liên kết các không gian
chức năng trên cơ sở tạo ra sự cân bằng và mối quan hệ tổng hòa của các
nhóm yếu tố cảnh quan, hoạt động của con người.
Cảnh quan đô thị: là môi trường nhân tạo, là hình ảnh con người thu
nhận được qua tiếp xúc với không gian đô thị. Được xác lập bởi 3 yếu tố:
Cảnh quan thiên nhiên, công trình xây dựng và hoạt động của con người trong
đô thị
Kiến trúc đô thị: là tổ hợp vật thể trong đô thị bao gồm: kiến trúc công
trình, kỹ thuật, nghệ thuật, quảng cáo mà sự tồn tạo, hình ảnh của chúng ảnh
hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị.


8

SƠ ĐỒ CẤU TRÚC LUẬN VĂN

- Lý do chọn đề tài
- Đối tượng, phạm vi, quy mô nghiên cứu

MỞ ĐẦU

- Mục tiêu và nội dung nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu
- Ý nghĩa khoa học, thực tiễn
- Khái niệm và thuật ngữ sử dụng

Chương 1: Thực trạng không gian kiến trúc cảnh quan
tuyến phố Đinh Tiên Hoàng.
1.1.Qúa trình hình thành và phát triển thành phố Hải Phòng

và tuyến đường Đinh Tiên Hoàng.
1.2.Thực trạng không gian kiến trúc cảnh quan tuyến phố
Đinh Tiên Hoàng
1.3.Tồn tại và những vấn đề cần nghiên cứu

Chương 2: Cơ sở khoa học

NỘI DUNG

2.1. Cơ sở lý thuyết.
2.2. Cơ sở pháp lý.
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến kiến trúc cảnh quan
2.4. Định hướng phát triển không gian kiến trúc cảnh quan
tuyến phố Đinh Tiên Hoàng
2.5. Bài học kinh nghiệm về tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan trong nước và nước ngoài


9

Chương 3: Quan điểm, nguyên tắc, đề xuất các giải pháp
tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
3.1. Quan điểm, nguyên tắc.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

NỘI DUNG

3.2. Giai pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan


- Kết luận
- Kiến nghị
- Tài liệu tham khảo


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


100

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1.Kết luận
Trong bối cảnh phát triển đô thị Việt Nam hiện nay, việc thiết kế đô thị, tổ
chức không gian kiến trúc cảnh quan tuyến phố rất cần được quan tâm. Đặc
biệt, tại các thành phố lớn, đông dân cư trật trội, những khu vực mở đường
mang theo các nét kiến trúc không đồng bộ, thiếu tính thống nhất. Thiết kế đô
thị nhằm nâng cao chất lượng môi trường sống, chất lượng thẩm mỹ của kiến
trúc và cảnh quan đô thị, đồng thời thể hiện bộ mặt văn minh của đô thị cũng
như phản ánh trình độ dân trí của đô thị.
Thiết kế đô thị tuyến đường Đinh Tiên Hoàng sẽ tạo nên những mặt tích cực
như:
- Phù hợp với quy hoạch chung đô thị, tận dụng các lợi thế khu vực như địa

hình, giao thông, cảnh quan xung quanh… trong quá trình tổ chức thẩm mỹ
tuyến đường, phù hợp với các quy luật về thẩm mỹ.
- Việc thiết kế đô, tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan song song với việc
mở đường tạo điều kiện thuận lợi cho công tác giải phóng mặt bằng, giải
quyết tình trạng nhà siêu mỏng, siêu méo…đồng thời bổ sung thêm các tiện
ích đô thị.
- Tạo lập được tuyến đường có hình thức kiến trúc đẹp, văn minh hiện đại,
nhưng đồng thời vẫn phải phù hợp với đặc điểm văn hóa và lối sống của
người Việt Nam.
- Giải quyết nhu cầu đi lại của người dân, từ giao thông cá nhân đến giao
thông công cộng.
- Không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường có sự kết nối, chuyển tiếp và
làm dung hòa giữa không gian thương mại – dịch vụ .
Tuy nhiên, trên thực tế, thiết kế đô thị - tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan tuyến đường Đinh Tiên Hoàng vẫn còn tồn tại những vấn đề sau:


101

- Không gian công viên cây xanh có diện tích nhỏ, không đủ để giải tỏa nhu
cầu nghỉ ngơi, giải trí, giao tiếp…của người dân trong khu vực nghiên cứu
cũng như các khu vực lân cận.
- Việc điều tra xã hội học còn gặp nhiều khó khăn, các ý kiến và số liệu thống
kê chưa đảm bảo.
- Việc giữ gìn cảnh quan, môi trường sống văn minh hiện đại phụ thuộc vào
các cơ quan quản lý, chính quyền địa phương và ý thức của người dân.
2. Kiến nghị
- Đối với nhà nước, bộ quản lý.
+ Hoàn thành đồng bộ các văn bản pháp luật, nghị dịnh, quyết định ,thông tư
hướng dẫn. Trước hết tập trung rà soát hệ thống quy hoạch để tránh chồng

chéo,trùng lặp.Trước hết là sớm ban hành luật Quy hoạch, điều chỉnh một số
nội dung về kiến trúc cảnh quan trong luật quy hoạch đô thị ( 2009)
+Riêng đối với các đô thị lịch sử, có nhiều di tích, các khu vực cải tạo đề nghị
có quy chuẩn và tiêu chuẩn đặc thù và giao cho UBND Tỉnh, Thành phố chủ
trì nghiên cứu phê duyệt
- UBND thành phố Hải Phòng:
+Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng cần hoàn thiện đồng bộ hệ thống
quy hoạch đô thị, trước mắt triển khai thiết kế đô thị tuyến phố,xây dựng hoàn
chỉnh các hệ thống văn bản pháp luật cần thiết như các quy chế quản lý quy
hoạch kiến trúc, khu phố cũ , quy định xử phạt hành chính trong đô thị
+ Đào tạo, bồi dưỡng các đội ngũ chuyên môn thường xuyên để có chất và
lượng để quản lý đô thị một cách hiệu quả.
+ Nâng cao trình độ năng lực và nhận thức của người dân, khuyến khích sự
tham gia cộng đồng trong việc quản lý, bảo tồn, duy trì và phát huy không
gian kiến trúc cảnh quan toàn tuyến phố


102

+ Giao cho cơ quan chức năng nghiên ( sở Xây dựng, sở Văn hóa thể thao)
cứu điều tra nhận diện các công trình kiến trúc có giá trị ở các cấp quốc gia,
thành phố, công trình đề xuất. Công bố kết quả nghiên cứu và xây dựng quy
chế bảo tồn và phát huy giá trị.
- Xác định trách nhiệm cơ quan Quận, Phường trong tổ chức và quản lý
tuyến phố bằng cách phân công, phân cấp rõ trách nhiệm các đơn vị trực
thuộc và các bộ chuyên môn. Cần định kỳ thanh tra, kiểm tra và có báo cáo đề
xuất điều chỉnh theo từng giai đoạn
- Xây dựng thí điểm cac ban giám sát cộng đồng ở cấp Phường và tạo điều
kiện, cơ chế để hoạt động thường xuyên



TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Hoàng Hải Anh, Lý thuyết quy hoạch đô thị theo phương đúng,Quy hoạch
xây dựng số 18/2005
2. Nguyễn Việt Châu (1999), “ Nhìn nhận về quy hoạch kiến trúc cảnh quan
đường phố”,Tạp chí kiến trúc Việt nam,(số 7/2014).
3. Bộ Xây Dựng, Bảo tồn di sản kiến trúc cảnh quan Hà Nội, (1998)- Viện
nghiên cứu kiến trúc.
4. Dự án: Quy hoạch cơ bản phát triển khu vực Sông Hồng đoạn qua Hà Nội
2007-2008
5. HAIDEP (2007): “Chương trình nghiên cứu phát triển tổng thể đô thị Thủ
đô Hà Nội” do cơ quan quốc tế Nhật Bản (Jica) và UBND TP Hà Nội
6. Ths.KTS Nguyễn Văn Giới (2007), Quy hoạch – Kiến trúc thành phố Hà
Nội với những định hướng mới cho sự phát triển lâu dài và bền vững.Tuyển
tập NCKH 2006- Viên nghiên cứu kiến trúc
7. Đặng Thái Hoàng (1999), Kiến trúc Hà Nội thế kỉ XIX- thế kỉ XX, Nhà XB
Hà Nội.
8. TS.KTS.Nguyễn Xuân Hinh Bài giảng môn học Thiết kế đô thị, bài giảng
cao học kiến trúc và quy hoạch trường đại học kiến trúc Hà Nội
9. TS.KTS Đào Ngọc Nghiêm (2015) “Quá trình phát triển của Hà Nội giai
đoạn 1945-2015” Thực trạng và thách thức. Bài tham luận trong Họi thảo 70
năm thủ đô Hà Nội truyền thống, nguồn lực và định hướng phát triển do
Thành ủy UBND TP tổ chức tháng 8/2015.
10. TS.KTS Đào Ngọc Nghiêm (2012) Cơ sở lý luận và thực tiễn phát triển
thủ đô Hà Nội theo hướng bền vững, nhà xuất bản Hà Nội năm 2012
11. Hàn Tất Ngạn (1996), Kiến trúc cảnh quan đô thị, NXB xây dựng, Hà nội.



×