Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường từ cầu long biên đến dốc vạn kiếp, quận hoàng kiếm, thành phố hà nội (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (423.37 KB, 31 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

ĐỖ THỊ KIM LIÊN

GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
TUYẾN ĐƯỜNG TỪ CẦU LONG BIÊN ĐẾN DỐC VẠN KIÊP,
QUẬN HOÀN KIỀM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ

Hà Nội - 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

ĐỖ THỊ KIM LIÊN
KHÓA: 2014 - 2016

GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
TUYẾN ĐƯỜNG TỪ CẦU LONG BIÊN ĐẾN DỐC VẠN KIÊP,
QUẬN HOÀN KIỀM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Chuyên ngành: Quy hoạch vùng và Đô thị


Mã số: 60.58.01.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS. TS. KTS. ĐỖ HẬU

Hà Nội - 2016


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới quý thầy cô khoa Đào tạo
sau đại học, khoa Quy hoạch trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội, các thầy cô
giáo trực tiếp đóng góp ý kiến quý báu qua các kỳ kiểm tra tiến độ của luận
văn; gia đình, bạn bè và các đồng nghiệp đã giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện tốt
cho tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Đặc biệt, tôi chân thành cảm ơn GS.TS.KTS. Đỗ Hậu đã tận tình
hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu để tôi hoàn thành luận văn
này.
Dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện, song chắc chắn
luận văn sẽ không tránh khỏi thiếu sót. Vì vậy tôi rất mong tiếp tục nhận
được sự góp ý, chỉ dẫn của quý thầy cô và các bạn đồng nghiệp.
Xin chân thành cám ơn!

Tác giả luận văn

Đỗ Thị Kim Liên


LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ này là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là hoàn toàn
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

TÁC GIÁ LUẬN VĂN

Đỗ Thị Kim Liên


MỤC LỤC
Lời cám ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng biểu
Danh mục hình minh họa
PHẦN I: MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
Mục đích nghiên cứu......................................................................................... 2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 2
Nội dung nghiên cứu ......................................................................................... 3
Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .......................................................... 3
Cấu trúc luận văn .............................................................................................. 4
Các khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong Luận văn. .......................................... 5
PHẦN II: NỘI DUNG
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC
CẢNH QUAN TUYẾN ĐƯỜNG TỪ CẦU LONG BIÊN ĐẾN DỐC VẠN
KIẾP, Q. HOÀN KIẾM, TP. HÀ NỘI .............................................................. 7
1.1. Giới thiệu chung về khu vực nghiên cứu: .............................................. 7

1.1.1. Vị trí và ranh giới nghiên cứu:................................................................ 7
1.1.2. Các mối liên hệ : ..................................................................................... 9
1.1.3. Sự hình thành và phát triển của tuyến đường: ...................................... 11
1.2. Hiện trạng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường: .. 17
1.2.1. Hiện trạng không gian kiến trúc cảnh quan tổng thể: .......................... 17
1.2.2. Hiện trạng về sử dụng đất ..................................................................... 22


1.2.2. Hiện trạng về hình thái kiến trúc: ......................................................... 23
1.2.3. Hiện trạng về cây xanh và không gian mở: .......................................... 29
1.2.4. Hiện trạng về các trang thiết bị tiện ích đô thị: .................................... 30
1.3. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kĩ thuật ................................................... 32
1.3.1. Hiện trạng hệ thống giao thông, giao thông công cộng ....................... 32
1.3.2. Hiện trạng hệ thống cấp điện ................................................................ 37
1.4. Các dự án đang triển khai: ................................................................... 37
1.5. Đánh giá tổng hợp và nhận diện vấn đề nghiên cứu: ......................... 38
1.5.1 Đánh giá tổng hợp .................................................................................. 38
1.5.2. Nhận diện vấn đề cần nghiên cứu ......................................................... 39
CHƯƠNG II: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN
KIẾN TRÚC CẢNH QUAN TUYẾN ĐƯỜNG TỪ CẦU LONG BIÊN ĐẾN
DỐC VẠN KIẾP, Q. HOÀN KIẾM, TP. HÀ NỘI......................................... 41
2.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 41
2.1.1. Lý thuyết tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan .............................. 41
2.1.2. Những yếu tố của tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan ................. 47
2.1.3. Xu hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan.............................. 50
2.2. Các cơ sở pháp lý: .................................................................................. 52
2.2.1. Các văn bản pháp quy của Nhà nước: .................................................. 52
2.2.2. Các văn bản pháp quy của Thủ đô Hà Nội: .......................................... 53
2.3. Định hướng kiến trúc cảnh quan tuyến đường ................................... 54
2.3.1. Định hướng quy hoạch chung thành phố Hà Nội đến năm 2030 tầm

nhìn 2050 ......................................................................................................... 54
2.3.2. Định hướng quy hoạch khu vực tuyến đường từ cầu Long Biên đến
dốc Vạn Kiếp: ................................................................................................. 57


2.4. Các yếu tố tác động đến không gian kiến trúc cảnh quan tuyến
đường nghiên. ................................................................................................ 65
2.4.1. Điều kiện tự nhiên:................................................................................ 65
2.4.2. Yếu tố Kinh tế - Văn hóa - Xã hội: ..................................................... 66
2.4.3. Các yếu tố về Khoa học - Công nghệ: ................................................. 66
2.4.4. Vai trò của cộng đồng: .......................................................................... 67
2.4.5. Cơ chế chính sách quản lý: ................................................................... 67
2.5. Kinh nghiệm tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan các tuyến
đường trong và ngoài nước. ......................................................................... 69
2.5.1. Kinh nghiệm một số nước trên thế giới: ............................................... 69
2.5.2. Kinh nghiệm ở Việt Nam: ..................................................................... 72
2.5.3. Các bài học kinh nghiệm ...................................................................... 76
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN

KIẾN TRÚC

CẢNH QUAN TUYẾN ĐƯỜNG TỪ CẦU LONG BIÊN ĐẾN DỐC VẠN
KIẾP, Q. HOÀN KIẾM, TP. HÀ NỘI ............................................................ 78
3.1. Quan điểm, mục tiêu và nguyên tắc: .................................................... 78
3.1.1. Quan điểm: ............................................................................................ 78
3.1.2. Mục tiêu: ............................................................................................... 78
3.1.3. Nguyên tắc: ........................................................................................... 79
3.2. Các giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan cho tuyến
đường: ............................................................................................................ 79
3.2.1. Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tổng thể ................ 79

3.2.2. Giải pháp về chức năng sử dụng đất:.................................................... 82
3.2.3. Giải pháp về hình thái kiến trúc............................................................ 86
3.2.4. Giải pháp về không gian xanh và không gian mở: ............................... 90
3.2.5. Giải pháp về giao thông: ....................................................................... 94


3.2.6. Giải pháp về trang thiết bị, tiện ích đô thị: ........................................ 100
PHẦN III: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ ......................................................... 104
Kết luận ......................................................................................................... 104
Kiến nghị ....................................................................................................... 106


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

Q.

Quận

TP

Thành phố

TKĐT

Thiết kế đô thị

KTS


Kiến trúc sư

KPC

Khu phố cổ

UBND

Uỷ ban nhân dân

QCXDVN

Quy chuẩn xây dựngViệt Nam

QHKTCQ

Quy hoạch kiến trúc cảnh quan

QHĐT

Quy hoạch đô thị

GTVT

Giao thông vận tải

TNHH

Tránh nhiệm hữu hạn


KGKTCQ

Không gian kiến trúc cảnh quan


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Bảng tổng hợp hiện trạng sử dụng đất .......................................... 23
Bảng 1.2. Các công trình cao tầng cần rà soát trong khu vực nghiên cứu: . 27
DANH MỤC CÁC HÌNH MINH HỌA
Hình 1.1. Vị trí khu vực nghiên cứu trong ảnh chụp vệ tinh tp Hà Nội........... 7
Hình 1.2. Bản đồ phạm vi nghiên cứu .............................................................. 9
Hình 1. 3. Hoàn Kiếm năm 1873 [37] ............................................................ 11
Hình 1.4. Hoàn Kiếm năm 1890[37] .............................................................. 11
Hình 1.5. Hoàn Kiếm năm 1898[37] .............................................................. 12
Hình 1.6. Hoàn Kiếm năm 1931[37] .............................................................. 12
Hình 1.7 Hoàn Kiếm năm 1951[37] ............................................................... 12
Hình 1.8. Hoàn Kiếm hiện nay[37] ................................................................. 12
Hình 1.9. Hình ảnh con đường gốm sứ ........................................................... 14
Hình 1.10. Bản đồ hiện trạng không gian kiến trúc cảnh quan ...................... 19
Hình 1.11. Vị trí các điểm nhấn của tuyến đường .......................................... 21
Hình. 1.12. Bản đồ đánh giá hiện trạng sử dụng đất ...................................... 22
Hình 1.13 Tòa nhà Vietcombank và BIDV .................................................... 25
Hình 1.14. Tòa nhà techcombank ................................................................... 25
Hình 1.15. Công trình di tích bảo tàng lịch sử ............................................... 25
Hình 1.16. Chùa Phúc Long............................................................................ 25
Hình 1.17 Viện chiến lược và phát triển GTVT ............................................. 25
Hình 1.18. Bưu điện ........................................................................................ 25
Hình 1.19. Viện quy hoạch Thủy Lợi ............................................................. 26



Hình 1.20.Ủy ban chứng khoán Nhà nước ..................................................... 26
Hình 1.21.Trường Tiểu học Trần Nhật Duật .................................................. 26
Hình 1.22. Trường Tiểu học Nguyễn Du........................................................ 26
Hình 1.23. Công trình nhà ở trên tuyến đường ............................................... 26
Hình 1.24.Công trình nhà ở chung cư trên tuyến đường ................................ 27
Hình 1. 25. Vườn hoa chân cầu Long Biên .................................................... 30
Hình 1.26. ngã ba giao với Ô Quan Chưởng .................................................. 30
Hình 1.27. Hiện trạng chiếu sáng đường phố ................................................. 31
Hình 1.28. Hiện trạng biển quảng cáo ............................................................ 31
Hình 1.29. Hiện trạng về trang thiết bị tiện ích đô thị.................................... 32
Hình 1.30. Hiện trạng giao thông khu vực nội đô (Nguồn: Viện Kiến Trúc, 33
Quy hoạch đô thị và nông thôn) ..................................................................... 33
Hình 1.31. Nút giao thông cầu Long Biên...................................................... 34
Hình 1.32. Nút giao thông cầu Chương Dương[38] ....................................... 35
Hình 1.33. Bãi đỗ xe chân cầu Long Biên ...................................................... 35
Hình 1.34. Bãi đỗ xe trên tuyến Trần Nhật Duật ............................................ 35
Hình 1.35. Bãi đỗ xe Trần Khánh dư .............................................................. 36
Hình1.36 Bãi đỗ xe cao tầng .......................................................................... 36
Hình .1.37. Ùn tắc tại nút giao thông Cầu Chương Dương ............................ 36
Hình 1. 38. Hiện trạng đường dây và cột điện................................................ 37
Hình 2.1.Minh họa yếu tố mảng, khu vực [36] .............................................. 42
Hình 2.2. Minh họa yếu tố cạnh biên [36] ...................................................... 43
Hình 2.3. Minh họa yếu tố nút [36] ................................................................ 43
Hình 2.4.Minh họa yếu tố điểm nhấn[36]...................................................... 44


Hình 2.5. Minh họa 3 yếu tố hình nền, điểm, liên hệ [37] ............................. 45
Hình.2.6. Bản đồ quy hoạch Thành phố Hà Nội trong QHCXD Thủ đô Hà
Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 [32] ....................................... 57

Hình 2. 7 Bản đồ quy hoạch chi tiết quận Hoàn Kiếm ................................... 58
Hình 2. 8 Bản đồ định hướng quy hoạch kết nối giao thông[43] .................. 65
Hình 2. 9.Tuyến phố ở Bogata – Colombia [45] ............................................ 69
Hình 2.10. tổ chức cảnh quan tuyến đường Lý Thường Kiệt [33] ................. 73
Hình 2.11. Phạm vi chỉnh trang mặt phố xung quanh Hồ Gươm [34] ........... 75
Hình 2.12. Giải pháp cho biển hiệu, mái hiên[34] ......................................... 76
Hình 3.1. Phân đoạn tuyến đường nghiên cứu ............................................... 81
Hình 3.2. Bản đồ sử dụng đất ......................................................................... 82
Hình 3.3. Giải pháp sử dụng đất phân đoạn 1 ................................................ 83
Hình 3.4. Giải pháp sử dụng đất phân đoạn 2 ................................................ 84
Hình 3.5. Giải pháp sử dụng đất phân đoạn 3 ................................................ 85
Hình 3.6. Hiện trạng công trình nhà ở phân đoạn 1 ....................................... 86
Hình 3.7. giải pháp cho mặt đứng công trình nhà ở phân đoạn 1 .................. 86
Hình 3.8. Đề xuất cải tạo mặt đứng công trình nhà dân tự xây ...................... 87
Hình 3.9.Minh họa kiến trúc mặt đứng sau khi cải tạo .................................. 87
Hình 3.10.Minh họa khoảng lùi cho công trình ............................................. 88
Hình 3. 11. Minh họa chiều cao cho công trình xây mới ............................... 89
Hình 3.12. Các lớp cây xanh ........................................................................... 91
Hình 3.13.Minh họa đề xuất bồn hoa trang trí vỉa hè..................................... 92
Hình 3.14.Minh họa cây xanh trang trí ........................................................... 93
Hình 3.15.Minh họa không gian mở ............................................................... 94


Hình 3.16. Sơ đồ tổ chức nút giao thông cầu hầm ......................................... 95
Hình 3.16’. Minh họa cầu hầm chui [47]........................................................ 95
Hình 3.17.Minh họa gạch lát vỉa hè................................................................ 96
Hình 3.18.Minh họa vị trí sang đường dành cho người đi bộ ........................ 97
Hình 3.19. Minh họa cầu vượt sang đường dành cho người đi bộ ................. 98
Hình 3.20.Minh họa đường đi bộ dành cho người khuyết tật ........................ 99
Hình 3.21Minh họa điểm chờ xe buýt .......................................................... 100

Hình 3.22. Minh họa một số mẫu ghế nghỉ trên vỉa hè ................................ 100
Hình 3.23. Minh họa thùng rác thông minh, bảo vệ môi trường.................. 101
Hình 3.25. Minh họa một số vị trí đặt biển quảng cáo ................................. 103
Hình 3.26. Vị trí đặt biển quảng cáo ............................................................. 103


PHẦN I: MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài:
Quy hoạch chung thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050
được Thủ tướng chính phủ phê duyệt quy hoạch tại Quyết định số 1259/QĐ
ngày 26 tháng 7 năm 2011. Cùng với việc triển khai quy hoạch phân khu các
vùng phát triển mới, thành phố cũng đã tiến hành triển khai quy hoạch cải
tạo, chỉnh trang các tuyến phố đã được xây dựng trước đây, để đảm bảo cho
không gian kiến trúc cảnh quan của thành phố cũng như hệ thống hạ tầng kỹ
thuật được xây dựng phát triển hiện đại và đồng bộ, xứng tầm với vị thế là
Thủ Đô của cả nước.
Trong đó tuyến đường từ cầu Long Biên đến dốc Vạn Kiếp trên địa bàn
quận Hoàn Kiếm là một trong những tuyến đường bao của đô thị, là trục
đường cửa ngõ từ phía Đông – Bắc vào trung tâm của thủ đô Hà Nội. Tuy
nhiên, kiến trúc tổng thể của tuyến phố và khu vực đã trải qua thời gian, cùng
sự thay dổi về kinh tế, chính trị, xã hội nên trên toàn bộ tuyến đường đã có
thêm một số công trình mới, xây chen hoặc một số công trình xây dựng cơi
nới từ công trình cũ không đồng bộ, lộn xộn …Vì vậy, chưa tạo dựng được
không gian kiến trúc cảnh quan trên tuyến đường đẹp, hiện đại xứng đáng là
tuyến đường chính của quận Hoàn Kiếm nói riêng và của thành phố Hà Nội
nói chung.
Tuyến đường từ cầu Long Biên đến dốc Vạn Kiếp trên địa bàn quận
Hoàn Kiếm có nhiều công trình chức năng khác nhau như: nhà ở, cơ quan
hành chính, trường THCS, công trình thương mại dịch vụ, các công trình
công nghiệp, công trình di tích tôn giáo,… trong đó hầu như các công trình

đang bị xuống cấp, một số công trình có giá trị có nguy cơ phá dỡ để xây
dựng các công trình mới để phục vụ nhu cầu của nhân dân hoặc mục đích


2

kinh tế. Mật độ xây dựng một số khu vực quá cao, thiếu không gian xanh,
không gian mở. Hình thức, ngôn ngữ kiến trúc của các công trình trên tuyến
chưa tạo dựng được sự gắn kết và hài hòa. Có nhiều công trình trên tuyến
mang nhiều phong cách kiến trúc khác nhau. Đặc biệt là các công trình mới
cải tạo và xây chen làm giảm giá trị thẩm mỹ, không gian kiến trúc cảnh quan
của toàn tuyến phố cũng như khu vực phố cổ, phố cũ, khu hồ Gươm và phụ
cận
Chính vì vậy, luận văn chọn đề tài giải pháp tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan tuyến đường từ cầu Long Biên đến dốc Vạn Kiếp trên địa bàn
quận Hoàn Kiếm, nhằm đưa ra được giải pháp tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan là tuyến cửa ngõ phía Đông – Bắc vào thành phố; Tạo được bộ mặt
kiến trúc, cảnh quan phù hợp với những yêu cầu của thành phố đã đặt ra;
Giúp cho việc lưu thông, giao thông thuận lợi, chống ách tắc, khai thác tốt
các chức năng sư dụng đất và hiệu quả xây dựng trên tuyến phố chính của
quận Hoàn Kiếm và của Thủ đô; Có kiến trúc cảnh quan hiện đại, khang
trang, có bản sắc, xứng tầm với một tuyến phố lớn của thành phố trong thời
kì phát triển mới.
Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan nhằm
tạo dựng hình ảnh tuyến phố hiện đại, khang trang có bản sắc xứng tầm là
cửa ngõ phía Bắc thành phố Hà Nội trên cơ sở khai thác tối đa các điều kiện
tự nhiên, hiện trạng phù hợp với các quy hoạch đã được phê duyệt, góp phần
xây dựng hình ảnh Thủ đô Hà Nội hiện đại - xanh – sạch – đẹp.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Không gian, kiến trúc, cảnh quan hai bên tuyến
đường từ cầu Long Biên đến dốc Vạn Kiếp trên địa bàn quận Hoàn Kiếm


3

- Phạm vi nghiên cứu: Trong phạm vi 50 ÷ 450m từ tim đường về 2
phía, được giới hạn điểm đầu là nút giao cầu Long Biên, điểm cuối là nút
giao cắt Trần Hưng Đạo – dốc Vạn Kiếp với Trần Khánh Dư
- Thời gian : Thời gian áp dụng đến năm 2030, tầm nhìn 2050
Nội dung nghiên cứu
- Điều tra khảo sát các yếu tố tạo lập không gian tuyến phố, loại hình
kiến trúc trên tuyến, các khoảng gian trống, các di tích lịch sử văn hóa có giá
trị.
- Thu thập các kết quả đã nghiên cứu của các dự án trong khu vực và các
tài liệu, các kết quả, công bố liên quan đến nội dung đề tài luận văn.
- Phân tích và đánh giá tổng hợp, đối chiếu, so sánh trên cơ sở các kết
quả khảo sát, điều tra trong khu vực tuyến đường từ cầu Long Biên đến dốc
Vạn Kiếp và khu vực lân cận.
- Đề xuất các giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tuyến
đường.
Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu như sau:
- Phương pháp tiếp cận hệ thống: Đề tài coi đối tượng nghiên cứu là một
thành phần của hệ thống không gian kiến trúc cảnh quan toàn thành phố Hà
Nội và xem xét trên mọi phương diện về: Kiến trúc, quy hoạch, kinh tế, văn
hóa, xã hội, lịch sử,…
- Phương pháp phi thực nghiệm: Điều tra khảo sát thực địa, phỏng vấn, - Phương pháp thực nghiệm, kiểm chứng.
- Phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh, đối chiếu.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

- Ý nghĩa khoa học


4

- Góp phần nghiên cứu lý luận để cải tạo, chỉnh trang không gian kiến
trúc cảnh quan tuyến đường vừa là cửa ngõ vừa là cửa ngõ của Thủ đô vừa là
tuyến đường chính của đô thị.
- Nghiên cứu lý luận, lựa chọn vị trí xây dựng các công trình cao tầng,
cụm công trình cao tầng, công trình điểm nhấn, không gian mở, tạo diện
mạohình ảnh đặc trưng cho tuyến đường, làm đẹp cảnh quan đô thị.
- Nghiên cứu làm rõ hơn các vấn đề cho việc thiết kế đô thị của tuyến
đường sau này.
- Góp phần bổ xung lý luận quy hoạch để cải tạo, chỉnh trang không
gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường chính của thành phố lớn, làm cơ sở
khoa học cho việc quản lý quy hoạch kiến trúc
- Ý nghĩa thực tiễn:
- Đóng góp các đồ án thiết kế đô thị tuyến đường sau này và các dự án
xây dựng cải tạo chỉnh trang tuyến đường trên địa bàn quận Hoàn Kiếm nói
riêng và thành phố Hà Nội nói chung, đặc biệt với các tuyến đường cong lại
dọc bờ sông Hồng.
- Làm cơ sở tham khảo để triển khai các dự án đầu tư, quản lý xây dựng
không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường từ Cầu Long Biên đến dốc Vạn
Kiếp, quận Hoàn Kiêm, thành phố Hà Nội.
Cấu trúc luận văn
- Luận văn gồm 3 phần và 3 chương
- Phần I : Phần mở đầu:
+ Lý do chọn đề tài
+ Mục đích nghiên cứu
+ Đối tượng phạm vi nghiên cứu

+ Nội dung nghiên cứu


5

+ Phương pháp nghiên cứu
+ Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Phần II: Nội dung
+ Chương 1: Thực trạng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
tuyến đường từ cầu Long Biên đến dốc Vạn Kiếp, quận Hoàn Kiếm, thành
phố Hà Nội.
+ Chương 2: Cơ sở khoa học về tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan tuyến đường từ cầu Long Biên đến dốc Vạn Kiếp, quận Hoàn Kiếm,
thành phố Hà Nội.
+ Chương 3: Các giải pháp về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
tuyến đường từ cầu Long Biên đến dốc Vạn Kiếp, quận Hoàn Kiếm, thành
phố Hà Nội.
- Phần III: Kết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
Các khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong Luận văn.
- Đô thị: là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu
hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành
chính, kinh tế, văn hóa hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển
kinh tế xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao
gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã và thị
trấn. (Mục 1, điều 3, luật Quy hoạch)[24]
- Cảnh quan đô thị: là hình ảnh con người thu nhận được qua không
gian cảnh quan toàn đô thị, được xác lập bởi 3 yếu tố: cảnh quan thiên nhiên,
công trình xây dựng và hoạt động của con người trong đô thị. [13]



6

- Không gian đô thị: là không gian bao gồm các vật thể kiến trúc đô thị,
cây xanh, mặt nước trong đô thị có ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị.
(Luật Quy hoạch).[24]
- Kiến trúc cảnh quan: là một môn khoa học tổng hợp, liên quan đến
nhiều lĩnh vực, nhiều chuyên ngành khác nhau như quy hoạch không gian,
quy hoạch hạ tầng kỹ thuật, kiến trúc công trình, điêu khắc, hội họa,... nhằm
giải quyết những vấn đề tổ chức môi trường nghỉ ngơi, giải trí, thiết lập và cải
thiện môi sinh, bảo vệ môi trường, tổ chức nghệ thuật kiến trúc. [13]
- Kiến trúc đô thị: là hình ảnh con người cảm nhận được qua không gian
vật thể của đô thị: kiến trúc công trình, cây xanh, tổ chức giao thông, biển
báo và tiện nghi đô thị... [13]
- Không gian kiến trúc cảnh quan: là không gian vật thể bao gồm: nhà,
công trình kỹ thuật, nghệ thuật, không gian công cộng, cây xanh, biển báo và
tiện nghi đô thị.... [13]
- Cải tạo, chỉnh trang: là nghiên cứu để đảm bảo đô thị hoặc khu vực
lập quy hoạch phát triển cân bằng, ổn định, giữ gìn được không gian kiến trúc
cảnh quan và nét đặc trưng của đô thị, nâng cao điều kiện sống của người
dân. [24]


7

PHẦN II: NỘI DUNG
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN
TRÚC CẢNH QUAN TUYẾN ĐƯỜNG TỪ CẦU LONG BIÊN
ĐẾN DỐC VẠN KIẾP, Q. HOÀN KIẾM, TP. HÀ NỘI

1.1. Giới thiệu chung về khu vực nghiên cứu:
1.1.1. Vị trí và ranh giới nghiên cứu:
a. Vị trí nghiên cứu:
Tuyến đường từ cầu Long Biên đến dốc Vạn Kiếp trên địa bàn quận
Hoàn Kiếm là đoạn đường giao thông trọng điểm dọc Sông Hồng của Thành
phố Hà Nội, đóng vai trò là đoạn tuyến đường bao, kết nối với các khu vực
quan trọng trong nội đô lịch sử.

Hình 1.1. Vị trí khu vực nghiên cứu trong ảnh chụp vệ tinh tp Hà Nội


104

PHẦN III: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
Kết luận
Quá trình đô thị hoá ngày càng phát triển mạnh trên cả nước nói chung
và thành phố Hà Nội nói riêng. Dưới sự tác động chung của phát triển, thời
kỳ kinh tế thị trường, sức ép dân số, nhất là tác động nhiều chiều của toàn cầu
hóa,thành phố Hà Nội phải ứng chịu những biến đổi sâu sắc về mọi mặt. Việc
tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan cho các tuyến đường trục chính đặc
biệt là tuyến đường từ cầu Long Biên đến dốc Vạn Kiếp, quận Hoàn Kiếm,
thành phố Hà Nội là việc làm cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn cao.
Việc khảo sát, đánh giá hiện trạng; nghiên cứu các cơ sở khoa học, lý
luận thực tiễn, luận văn với đề tài: “Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan tuyến đường từ cầu Long Biên đến dốc Vạn Kiếp, quận Hoàn
Kiếm, thành phố Hà Nội” đã đưa ra một số giải pháp để giải quyết từng vấn
đề một cách cụ thể, áp dụng với tình hình thực tế và định hướng quy hoạch
phát triển không gian của tuyến đường, có thể kết luận những vấn đề như sau:
- Đã hệ thống được các đặc điểm cơ bản nhất về thực trạng hình ảnh đô
thị tuyến đường từ cầu Long Biên đến dốc Vạn Kiếp

- Tổng hợp các hệ thống cơ sở khoa học, lý luận và thực tiễn, các mô
hình, lý luận TKĐT đang được áp dụng trên thế giới và áp dụng cụ thể vào
tuyến đường từ cầu Long Biên đến dốc Vạn Kiếp. Phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đối với hình ảnh đô thị tuyến đường tuyến đường từ cầu Long Biên
đến dốc Vạn Kiếp trong tương lai.
- Việc phân tích, đánh giá, các mục tiêu chiến lược phát triển tuyến
đường đã được xây dựng. Với cách tiếp cận có hệ thống, việc đánh giá hình
ảnh đô thị, xác định các đặc trưng của tuyến phố, xây dựng viễn cảnh và
chiến lược cho tuyến phố sẽ được áp dụng cho các đường phố chính khác để


105

xây dựng lên một bức tranh tổng thể, hài hòa và hấp dẫn của quận Hoàn
Kiếm nói riêng và thành phố Hà Nội nói chung. Để đảm bảo sự phát bền
vững và tạo hình ảnh đô thị đặc trưng của tuyến đường từ cầu Long Biên đến
dốc Vạn Kiếp cần quan tâm:
+ Chuyển đổi chức năng sử dụng đất tại một số vị trí cho phù hợp với
định hướng phát triển của quận Hoàn Kiếm theo các đồ án phân khu đô thị:
Đồ án phân khu đô thị khu phố cổ Hà Nội (H1-1A); Đồ án phân khu đô thị
khu hồ Gươm và vùng phụ cận (H1-1B); Đồ án phân khu đô thị khu phố cũ,
quận Hoàn Kiếm (H1-1C); Đồ án phân khu sông Hồng (R).
+ Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường theo hướng tạo
được hình ảnh đặc trưng riêng cho tuyến đường mang hình thái kiến trúc đặc
trưng, tăng diện tích thương mại, dịch vụ, công cộng; tổ chức không gian cây
xanh, .... phát triển đồng bộ trên các mặt Kinh tế - Văn Hóa - Môi trường
sống.
+ Quan tâm đúng mức để khuyến khích đầu tư, phát triển kinh tế tạo
nên động lực và điều kiện để người dân sinh sống và làm việc trong khu vực
có thể đảm bảo cuộc sống hài hòa với việc gìn giữ các giá trị và hình ảnh đặc

trưng của tuyến đường.
+ Phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng, nâng cao khả năng giao tiếp cộng
đồng nhằm thúc đẩy phát triển du lịch, thương mại, dịch vụ chất lượng cao
trên địa bàn quận Hoàn Kiếm
+ Hoàn thiện các tuyến đường cắt ngang nhằm kết nối giao thông đi
lại, nhất là tại các nút giao từ các khu trong đê ra khu ngoài đê, như nút giao:
Trần Nguyên Hãn – Chương Dương Độ; Lò Sũ – Hàm Tử Quan; Tràng Tiền
– Bát Cổ


106

+ Các trang thiết bị đô thị, tiện tích đô thị trên tuyến đường, như: đèn
đường, đèn giao thông, biển hiệu, quảng cáo, các chi tiết trang trí... khi được
sử dụng đều tuân thủ các quy định chặt chẽ, mang dáng dấp của thời kỳ phát
triển thành phố, phù hợp với không gian và đặc trưng của tuyến.
Kiến nghị
* Về quản lý quy hoạch kiến trúc:
+ Tuyến đường từ cầu Long Biên đến dốc Vạn Kiếp là tuyến đường có
hình ảnh đô thị thể hiện sự phát triển liên tiếp nối giữa khu nội đô với vùng
phía Bắc sông Hồng, là khồng gián kiến trúc cảnh quan liên kết các khu đặc
trưng của Hà Nội: Khu phố cổ Hà Nội, khu phố cũ, khu Hồ Gươm và phụ
cận, khu ngoài đê sông Hồng. Vì vậy, cần phải tiếp tục cải tạo, chỉnh trang,
hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật để phát huy giá trị đặc trưng của tuyến đường
thông qua thực hiện thiết kế đô thị, thực hiện các dự án cải tạo, chỉnh trang
tuyến đường.
+ Cần phải xác định, nhận diện đầy đủ các công trình kiến trúc có giá trị,
các công trình điểm nhấn, các không gian cây xanh, không gian mở…
+ Cần phải tổ chức giao thông, phân luồng giao thông hợp lý để không
bị tắc nghẽn giao thông, đặc biệt là các nút giao thông quan trọng như: Nút

giao cầu Chương Dương; nút giao thông tại trạm trung chuyển xe buýt Long
Biên, nút giao Trần Nguyên Hãn – Chương Dương , nút giao Lò Sũ – Hàm
Tử Quan; nút giao Tràng Tiền – Bác Cổ; nút Trần Hưng Đạo – dốc Vạn Kiếp
+ Cần quan tâm vào công cuộc đào tạo nhân lực, bồi dưỡng cán bộ
ngành xây dựng, đội ngũ kiến trúc sư, nhà hoạch định đô thị để có cái nhìn
mới mẻ và quan điểm đột phá trong khâu thiết kế cũng như ý tưởng trong
việc quản lý, phê duyệt đồ án thiết kế đô thị tuyến đường và triển khai dự án
thiết kế đô thị.


107

+ Cần phải có một quy chế duy tu, bảo dưỡng đồng bộ các yếu tố tạo
nên các kiến trúc đô thị, bao gồm cả cây xanh, hạ tầng kỹ thuật khác nhau
như giao thông , điện, nước…
+ Quảng bá hình ảnh các công trình kiến trúc có giá trị, các tiện ích đô
thị và cây xanh trên tuyến đường
* Về chính sách:
+ Tuyến đường đóng góp vai trò tạo nên bộ khung cho đô thị nên mỗi
đoạn tuyến, cụm các tuyến đường và sự kết hợp tất cả các tuyến đường trong
đô thị. Vì vậy cần có các chính sách phát triển đồng bộ và kết hợp, hỗ trợ lẫn
nhau cho tuyến đường.
+ Các chính sách quản lý phát triển tổng thể, chi tiết, khuyến khích, hỗ
trợ đầu tư, phát triển kinh tế cho tuyến nghiên cứu và khu vực lân cận.
+ Các quy định cụ thể trong việc quản lý xây dựng, quy hoạch, kiến
trúc, thiết kế đô thị trong khu vực, trên tuyến phố đảm bảo giữ gìn đặc trưng
và bản sắc của toàn tuyến, hài hòa với bản sắc chung trong cả khu vực.
+ Các chính sách thu hút sự tham gia và quyết định của cộng đồng
trong toàn bộ quá trình thực hiện các công tác phát triển tuyến phố nhất là các
công tác thiết kế đô thị và quản lý tuyến phố cần được thực hiện với sự phối

hợp của người dân.
+ Kiến nghị nhà nước có cơ chế đặc thù đối với các hộ dân thuộc diện
phải giải phóng mặt bằng tại các khu nhà gỗ phường Chương Dương.
* Về tổ chức thực hiện
+ Kiến nghị UBND thành phố, các Sở ngành liên quan
- Tổ chức lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy
định tại và có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, giám sát, tổ chức việc thực
hiện Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị.
- Quy định trách nhiệm cho các cơ quan chức năng trực thuộc về quản
lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị tại địa bàn; phân cấp và quy định


108

nhiệm vụ cụ thể cho đơn vị, cá nhân trực tiếp theo dõi, giám sát, thực hiện
việc quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị.
- Trực tiếp xem xét, quyết định theo thẩm quyền về các nội dung liên
quan đến quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị như: chủ trương đầu
tư xây dựng công trình; cơ chế hỗ trợ người dân; nội dung dự án, quy trình
xây dựng; quản lý, khai thác, bảo trì, sửa chữa, cải tạo công trình, cảnh quan
đô thị.
- Thông báo cho chủ sở hữu hoặc chủ sử dụng tình trạng xuống cấp, hư
hỏng của cảnh quan, kiến trúc đô thị; xử lý các thông tin phản ảnh của người
dân về việc thực hiện Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị đối với tổ
chức, cá nhân có liên quan đến việc xây dựng mới, sở hữu, sử dụng công
trình kiến trúc đô thị; xử lý các trường hợp vi phạm Quy chế quản lý không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị theo quy định pháp luật.
+ Kiến nghị với UBND quận Hoàn Kiếm:
+ Kiến nghị với UBND các phường có liên quan (Đồng Xuân, Hàng
Buồm, Hàng Bạc, Lý Thái Tổ, Phan Chu trinh, Phúc Tân, Chương Dương) là

cơ quan quản lý thực hiện theo hướng dẫn củaUBND quận Hoàn Kiếm và các
quy định chung của thành phố. Thực hiện quy hoạch theo đúng Quy hoạch
chung Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn 2050 điều chỉnh theo Quyết định
1259/QĐ - TTg ngày 26/7/2011 của thủ tướng chính phủ và Quy hoạch chi
tiết quận Hoàn Kiếm thành phố Hà Nội các Quy hoạch phân khu, các Quy
chế quản lý quy hoạch kiến trúc.
+ Kiến nghị với chủ đầu tư, người dân sinh sống hai bên tuyến đường:
- Tuân thủ các quy định thuộc Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô
thị do chính quyền đô thị ban hành và các quy định quản lý đô thị liên quan
khác; bảo vệ gìn giữ hình ảnh, tình trạng hiện có của công trình kiến trúc
đang sở hữu, đang sử dụng; khi công trình hư hỏng, phải sửa chữa kịp thời.


×