Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Quản lý hạ tầng kỹ thuật phường phú lương quận hà đông (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (633.49 KB, 25 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

NGUYỄN VĂN LUÂN

QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
PHƯỜNG PHÚ LƯƠNG, QUẬN HÀ ĐÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

Hà Nội – 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

NGUYỄN VĂN LUÂN
KHÓA: 2014-2016

QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
PHƯỜNG PHÚ LƯƠNG QUẬN HÀ ĐÔNG

Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình
Mã số: 60.58.01.06


LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. CÙ HUY ĐẤU

Hà Nội - 2016


Lời cảm ơn
Tôi xin chân thành bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc của mình tới thày giáo
PGS.TS Cù Huy Đấu – người thày đã tận tình hướng dẫn, động viên và giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Xin trân thành cám ơn tới các Sở ban ngành của thành phố Hà Nội và
quận Hà Đông, phường Phú Lương đã cung cấp số liệu và giúp đỡ, tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian nghiên cứu cũng như thời gian làm
luận văn tốt nghiệp.
Xin trân thành cảm ơn Ban giám hiệu, khoa Đào tạo sau đại học, khoa
quản lý đô thị, các thày, các cô là giảng viên khoa sau đại học trường đại học
Kiến trúc Hà Nội đã nhiệt tình tạo điều kiện, hướng dẫn, giảng dạy để tôi hoàn
thành khóa học và luận văn Thạc sĩ sau thời gian được học tập tại trường.
Tuy có nhiều cố gắng, song do điều kiện về thời gian cũng như kiến
thức của bản thân còn nhiều hạn chế, luận văn cũng không tránh khởi những
thiếu sót, tác giả mong nhận được những ý kiến quý báu từ Hội đồng Khoa
học trường đại học Kiến trúc Hà Nội cùng thày cố giáo, đồng nghiệp và bạn
bè để luận văn ngày càng được hoàn hiện hơn.
Xin trân thành cám ơn!
Hà Nội, ngày

tháng


năm 2016

HỌC VIÊN

Nguyễn Văn Luân


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu luận văn này là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Văn Luân


MỤC LỤC
Lời cảm ơn.
Lời cam đoan.
Mục lục
Danh mực các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các hình vẽ, đồ thị

MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài............................................................................1
Mục đích nghiên cứu
Đối tượng phạm vi nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

Các khái niệm (thuật ngữ)
Cấu trúc luận văn
NỘI DUNG

CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HẠ
TẦNG KỸ THUẬT PHƯỜNG PHÚ LƯƠNG, QUẬN HÀ
ĐÔNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI……................................................

6

1.1 Khái quát công tác quản lý HTKT của các phường thuộc
quận Hà Đông ……………………....................................................

6

1.1.1 Giới thiệu chung về quận Hà Đông……..................…………...

6

1.1.2 Thực trạng quản lý hệ thống HTKT quận Hà Đông……………

9

1.1.3 Hệ thống HTKT phường Phú Lương trong mối quan hệ về
HTKT quận Hà Đông………………………………………………...

12


1.2. Giới thiệu chung về phường Phú Lương………………………..


15

1.2.1. Vị trí địa lý………………….………………………………….

16

1.2.2. Điều kiện kinh tế xã hội……..............……................................

18

1.3. Thực trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật phường Phú
Lương………………………...................................…………………

22

1.3.1.Hiện trạng giao thông……….......................………...…………

22

1.3.2. Hiện trạng cấp nước và thoát nước………………………….....

30

1.3.3.Thực trạng cung cấp năng lượng và thông tin liên lạc phường
Phú Lương............................................................................................
1.3.4.Thực trạng việc thu gom rác thải tại phường Phú Lương...........

32
34


1.4. Thực trạng công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật phường Phú
Lương............................................................................................................

36

1.4.1. Thực trạng cơ cấu tổ chức quản lý hạ tầng kỹ thuật phường
Phú Lương…............................................……………………………

36

1.4.2. Thực trạng, chính sách quản lý hạ tầng kỹ thuật phường Phú
Lương.......................................................……………………………

38

1.4.3. Thực trạng về sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản
lý hạ tầng kỹ thuật phường Phú Lương…………………...............….

39

1.5. Đánh giá chung về công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật phường
Phú Lương……………………...........................................................…...

40

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ HẠ
TẦNG KỸ THUẬT PHƯỜNG PHÚ LƯƠNG, QUẬN HÀ ĐÔNG,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI..............................................................................................
2.1. Đinh hướng quy hoạch phát triển đô thị quận Hà Đông đến

năm 2020……………………............................................…………..
2.1.1.Các mục tiêu, chiến lược phát triển……..................…………...
2.1.2.Định hướng phát triển các ngành kinh tế trên địa bàn quận đến

42
42
42


năm 2020……….................................................…………………….

42

2.1.3.Công tác quy hoạch và quản lý quy hoạch…..................………

43

2.1.4. Quy hoạch không gian đô thị………….................…………….

43

2.1.5. Công tác đầu tư và quản lý HTKT đô thị……….................…..

44

2.2. Những căn cứ về kỹ thuật trong quản lý hệ thống HTKT đô thị.

45

2.2.1. Vai trò của hệ thống HTKT…….................…………………...


45

2.2.2. Đặc tính hệ thống KTKT….................………………………...

45

2.2.3. Các yêu cầu cơ bản về kỹ thuật trong quản lý hệ thống hạ tầng
kỹ thuật đô thị......................................................................................

47

2.2.4. Xã hội hóa và sự tham gia của cộng đồng trong quản lý hạ
tầng kỹ thuật………............................................…………………….

58

2.3. Căn cứ về pháp lý trong quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị
phường Phú Lương ……………............................................…

60

2.3.1. Các văn bản, quy phạm pháp luật do Chính phủ ban
hành……………..........................……………………………………

60

2.3.2. Các văn bản, quy phạm pháp luật do UBND Thành phố Hà
Nội ban hành….........................................……………………………


62

2.3.3. Các văn bản, quy phạm pháp luật do UBND quận Hà Đông
ban hành……............................................……………………………

63

2.4. Kinh nghiệm trong nước và quốc tế trong lĩnh vực quản lý
hạ tầng kỹ thuật đô thị……................................................………...

64

2.4.1. Kinh nghiệm quản lý HTKT trên thế giới …..................………

64

2.4.2. Kinh nghiệm quản lý HTKT ở trong nước……..................……

70

CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ
THUẬT PHƯỜNG PHÚ LƯƠNG, QUẬN HÀ ĐÔNG, THÀNH
PHỐ HÀ NỘI.................................................................................................................
3.1. Giải pháp hoàn thiện kỹ thuật hệ thống hạ tầng kỹ thuật

75


trên địa bàn phường Phú Lương…...........................................……


75

3.1.1. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống giao
thông liên phường và giao thông nội bộ trong khu ở….......…………

75

3.1.2. Đề xuất đối với hệ thống thoát nước thải và nước mưa…..........

77

3.1.3. Đề xuất đối với hệ thống cấp nước phường Phú Lương……….

80

3.1.4. Đề xuất đối với hệ thống cấp điện và thông tin liên lạc phường
Phú Lương…………….............................................………………...

82

3.1.5. Đề xuất đối với quản lý rác thải và vệ sinh môi trường trên địa
bàn phường Phú Lương…………………………………….......…….

84

3.2. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hạ tầng kỹ
thuật phường Phú Lương……........................................…………..

86


3.2.1. Đề xuất điều chỉnh cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý hạ tầng
kỹ thuật đô thị………….............................................……………...

86

3.2.2. Đề xuất một số giải pháp, chính sách nhằm thu hút vốn đầu tư
xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật.............................................…….

90

3.2.3 Đề xuất các giải pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hệ
thống hạ tầng kỹ thuật phường Phú Lương........................................................

92

3.2.4. Đề xuất thành lập Ban Giám sát HTKT phường Phú Lương……......

93

3.3. Giải pháp xã hội hóa và sự tham gia của cộng đồng trong
quản lý hạ tẫng kỹ thuật phường Phú Lương ……........…………

95

3.3.1. Xã hội hóa đầu tư xây dựng hệ thống đường nội bộ và hệ thống
thoát nước trên địa bàn phường Phú Lương......................................................

95

3.3.2 Sự tham gia của cộng đồng trong việc quản lý, bảo dưỡng hạ tầng kỹ

thuật phường Phú Lương.....................................................................................
3.4.

96

Đề xuất giải pháp nâng cao trình độ, tăng cường trách nhiệm

của cán bộ làm công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật phường
Phú Lương…......................................................................................................

99


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................
Kết luận................................................................................................................
Kiến nghị..............................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

102


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BCA

Tên đầy đủ
Bộ Công An

BOT


Build – Operate – Transfer

BTO

Build –Transfer – Operate

BT

Build –Transfer

BTC

Bộ tài chính

BXD

Bộ xây dựng

CN, TDTT

Công nghiệp, Thể dục thể thao

CTCC

Công trình công cộng

HĐND

Hội đồng nhân dân


HH

Hàng hóa

HTX

Hạ tầng kỹ thuật

NĐ - CP

Hợp tác xã

NĐCP

Nghị định chính phủ

NXB

Nhà xuất bản

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

QCXD

Quy chuẩn xây dựng

QĐ-TTg


Quyết định Thủ tướng

QH

Quốc hội

QHXD

Quy hoạch xây dựng

QL

Quốc lộ

TCXDVN

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

UBND

Ủy ban nhân dân

VHXH

Văn hóa xã hội


XHH

Xã hội hóa

XHCN

Xã hội chủ nghĩa


DANH MỤC HÌNH, SƠ DỒ, ĐỒ THỊ
Số hiệu hình

Tên hình

Hình 1.1

Bản đồ địa giới hành chính quận Hà Đông

Hình 1.2

Sơ đố cơ cấu tổ chức quản lý, sử dụng hệ thống đường đô thị

Hình 1.3

Sơ đố phân công công việc TNHH MTV nước sạch Hà Đông

Hình 1.4

Vị trí phường Phú Lương quận Hà Đông


Hình 1.5

Vị trí quy hoạch phường Phú Lương

Hình 1.6

Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của UBND phường Phú
Lương

Hình 1.7

Hiện trạng đường giao thông phường Phú Lương

Hình 1.8

Hiện trạng đường Quốc Lộ 21B, quận Hà Đông

Hình 1.9

Hình ảnh đường trục phường Phú Lương mới đuầu tư hạ tầng.

Hình 1.10

Hình ảnh hiện trạng đường trục phường Phú Lương chua
được đầug tư

Hình 1.11

Mặt cắt ngang đường tuyết đường khu vực phường Phú Lương


Hình 1.12

Sơ đồ hệ thống thoát nước chung trên địa bàn phường Phú
Lương

Hình 1.13

Trạm điện phường Phú Lương

Hình 1.14

Mô hình thu gom vận chuyển và xử lý rác thải

Hình 1.15

Mô hình quản lý khai thác sử dụng hệ thống đường trên địa
bàn phương

Hình 1.16

Mô hình quản quản lý môi trường đô thị

Hình 1.17

Mô hình tổ chức quản lý bưu chính viễn thông phường Phú
Lương

Hình 2.1


Hình ảnh đô thị Singapore

Hình 2.2

Hạ tầng giao thông trong khu nhà ở của Singapore


Hình 2.3

Khu độ thị Phú Mỹ Hưng

Hình 3.1

Đề xuất một số mặt cắt ngang đường nội bộ trong khu ở

Hình 3.2

Đề xuất đặt đường ống thoát nước ở 1 bên đường với các
tuyến đường có chiều rộng phần xe nhỏ hơn 10m

Hình 3.3

Đề xuất đặt đường ống thoát nước ở 2 bên đường với các
tuyến đường có chiều rộng phần xe lớn hơn 10m

Hình 3.4

Mặt cắt ngang điển hình bố trí đường ống cấp nước và thoát
nước dưới lòng đường


Hình 3.5

Mặt cắt ngang hào kỹ thuật để hạ ngầm cáp điện, thông tin
liên lạc

Hình 3.6

Mặt cắt cấu tạo bố trí các cáp và ống kỹ thuật trong các
mương kỹ thuật

Hình 3.7

Bố trí hào đặt cáp trên các tuyến đường nội bộ phường

Hình 3.8

Phân loại CTRSH trong khu chung cư thấp

Hình 3.9

Các thùng chứa tạm thời dùng đặt ở lề đường để lưu trữ và
thu gom CTRSH

Hình 3.10

Thu gom, vận chuyển CTRSH trong khu dân cư cao tầng

Hình 3.11

Mô hình quản lý nhà nước về hạ tầng kỹ thuật phường Phú

Lương

Hình 3.12

Mô hình tổ chức quản lý của Ban Giám sát HTKT P. Phú
Lương

Hình 3.13

Sơ đồ tham gia của cộng đồng trong quản lý hệ thống KTKT
trên địa bàn phường Phú Lương


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu
bảng, biểu
Bảng 1.1

Tên bảng, biểu
Hiện trạng giao thông quận Hà Đông

Bảng 1.2

Hiện trạng phân bố dân cư phường Phú Lương

Bảng 1.3

Tổng hợp hiện trạng Dân số - lao động phường Phú Lương

Bảng 1.4


Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất phường Phú Lương

Bảng 1.5

Tổng hợp quy mô đường phường Phú Lương

Bảng 1.6

Tổng hợp quy mô đường giao thông phường Phú Lương

Bảng 1.7

Nhân lực và phương tiện của các đội môi trường và đội vận
tải của công ty cổ phần môi trường đô thị Hà Đông

Bảng 2.1

Quy định các loại đường trong đô thị

Bảng 2.2

Khu vực bảo vệ nguồn nước cấp đô thị

Bảng 2.3

Độ sâu chôn ống cấp nước

Bảng 2.4


Khoảng cách của ống cấp nước tới công trình và đường ống
khác

Bảng 2.5

Hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không

Bảng 2.6

Hành lang bảo vệ ạn toàn đường dây dẫn điện theo chiều
cao

Bảng 2.7

Hành lang bảo vệ đường cáp điện ngầm theo chiều rộng

Bảng 2.8

Hành lang bảo vệ an toàn trạm điện

Bảng 2.9

Trị số độ chói, độ rọi các loại đường phố

Bảng 3.1

Khoảng cách của đường ống cấp nước đến các đường ống
và công trình khác



1

MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
Quận Hà Đông là một quận mới sát nhập về thủ đô Hà Nội năm 2008
nhưng trong những năm qua, quận Hà Đông đã đạt được những thành tích
đáng kể trong phát triển kinh tế xã hội. Sau hơn 5 năm thành lập, kinh tế xã
hội trên địa bàn quận đạt tốc độ tăng trưởng cao, cơ sở hạ tầng kỹ thuật bước
đầu đã được hiện đại hoá, nhiều khu dân cư và khu đô thị mới được thành lập,
phát triển theo dáng dấp của những đô thị hiện đại. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của phường được đầu tư xây dựng về cơ bản tương đối đồng bộ, từ đường
giao thông, hệ thống cấp điện, nước, thông tin liên lạc, thoát nước…Tuy
nhiên với sự phát triển của đô thị, sự gia tăng dân số (tăng dân số tự nhiên lẫn
cơ học) cũng như các yếu tố khách quan khác, theo thời gian hệ thống này đã
trở nên quá tải và xuống cấp. Một trong những nguyên nhân chủ yếu vẫn là sự
yếu kém, chồng chéo và thiếu đồng bộ trong công tác quản lý đô thị nói
chung và quản lý hạ tầng kỹ thuật nói riêng của các cấp chính quyền đô thị.
Sự thiếu vắng các văn bản pháp lý chỉ đạo kịp thời khi chuyển đổi cấp
hành chính từ thị xã lên thành phố và từ thành phố tỉnh lỵ tỉnh Hà Tây trở
thành Quận nội thành của thành phố Hà Nội cũng góp phần khó khăn cho
công tác quản lý. Trải qua những bước chuyển đổi cấp hành chính chỉ trong
một thời gian ngắn như vậy, ít nhiều cũng tạo ra những lỗ hổng trong quản lý
mà ở đây trực tiếp là cấp phường.
Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật theo kịp với sự thay
đổi về khoa học công nghệ, trang thiết bị trong xây dựng, vận hành hệ thống
hạ tầng kỹ thuật cũng như những thay đổi về địa giới hành chính trong quá
trình phát triển đô thị đó cũng là nhiệm vụ quan trọng của quản lý đô thị.
Các vấn đề về thoát nước mưa, nước thải, tình trạng úng ngập, an toàn
giao thông, vệ sinh môi trường... đang là những vấn đề bức xúc trong phường



2

Phú Lương cũng như một số phường khác của quận Hà Đông. Tuy nhiên mỗi
lĩnh vực nói trên lại mang những đặc thù riêng về kỹ thuật cũng như những
đặc thù riêng về quản lý nhà nước.
Đánh giá toàn diện về hiện trạng hạ tầng kỹ thuật cũng như thực trạng về
công tác tổ chức quản lý để tìm ra giải pháp khắc phục cho từng lĩnh vực là
nhiệm vụ quan trọng hiện nay của các nhà quản lý cũng như của các cấp chính
quyền quận Hà Đông nói riêng và của thành phố Hà Nội nói chung. Chính vì
vậy, đề tài: “Quản lý hạ tầng kỹ thuật phường Phú Lương quận Hà Đông và
sự tham gia của cộng đồng“ là cấp thiết và mang ý nghĩa thực tiễn.
* Mục tiêu của đề tài.
- Hệ thống hoá và góp phần hoàn thiện lý luận quản lý Nhà nước đối với
quản lý hạ tầng kỹ thuật trong đó xác định rõ nội dung, vai trò quản lý Nhà nước
về hạ tầng kỹ thuật và các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý Nhà nước về hạ tầng
kỹ thuật để vận dụng vào điều kiện cụ thể của phường Phú Lương.
- Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật
phường Phú Lương đề tìm ra giải pháp quản lý tốt hệ thống hạ tầng kỹ thuật
phục vụ tốt cuộc sống của người dân trong phường và đáp ứng các yêu cầu
phát triển.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống đường giao thông, hệ thống thoát
nước và quản lý chất thải rắn trên địa bàn phường.
- Phạm vị nghiên cứu: Trên địa bàn phường Phú Lương – Quận Hà
Đông – Thành phố Hà Nội.
* Phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp điều tra, khảo sát thu thập tài liệu, chụp ảnh hiện trạng
- Phương pháp hệ thống hóa.
- Phương pháp vận dụng có tính kế thừa các kết quả nghiên cứu cũng



3

như kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị ở trong nước
cũng như trên thế giới.
- Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu, đề xuất giải pháp.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.
- Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa lý luận về quản lý hệ thống HTKT
của một phường trong một quận có quá trình đô thị hóa mạnh.
- Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài nghiên cứu nhằm tìm ra các giải pháp hiệu quả
trong công tác quản lý xây dựng HTKT phường Phú lương. Trên cơ sở đó các
phường khác của quận Hà Đông, thành phố Hà Nội có thể học tập tham khảo.
* Các khái niệm (thuật ngữ).
- Khái niệm HTKT đô thị: [24]
“Hệ thống công trình HTKT bao gồm hệ thống giao thông, thông tin
liên lạc, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thoát nước, xử
lý các chất thải và các công trình khác”.
- Khái niệm về quản lý hệ thống HTKT đô thị: [23].
Quản lý hệ thống HTKT đô thị có nội dung rộng lớn bao quát từ quy
hoạch phát triển, kế hoạch hoá việc đầu tư thiết kế, xây dựng đến vận hành,
duy tu sửa chữa, cải tạo nâng cấp và theo dõi thu thập số liệu để thống kê,
đánh giá kết quả hoạt động của hệ thống HTKT đô thị.
- Khái niệm về hào kỹ thuật và Tuynel kỹ thuật: [11]
"Hào kỹ thuật" là cống ngầm có kích thước phù hợp để lắp đặt các
đường dây, đường ống kỹ thuật.
"Tuynel kỹ thuật" là hầm ngầm để lắp đặt các hệ thống đường dây,
đường ống kỹ thuật. Tuynel kỹ thuật phải bảo đảm các yêu cầu về thông hơi,
chiếu sáng, phòng chống cháy nổ, thoát nước và có tiết diện tối thiểu để bảo
đảm cho con người có thể thực hiện các nhiệm vụ lắp đặt, sửa chữa và bảo trì

công trình.


4

- Khái niệm về sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật [13]
“Sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật” là việc các tổ chức, cá nhân
bố trí, lắp đặt đường dây, cáp viễn thông, điện lực và chiếu sáng công cộng
(gọi chung là đường dây, cáp); đường ống cấp nước, thoát nước, cấp năng
lượng (gọi chung là đường ống) vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
“Công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung” là các công trình được xây
dựng để bố trí, lắp đặt đường dây, cáp và đường ống, bao gồm: Cột ăng ten;
cột treo cáp (dây dẫn); cống cáp; hào và tuy nen kỹ thuật; đường đô thị; hầm
đường bộ; hầm đường sắt; cống ngầm; cầu đường bộ và cầu đường sắt.
- Chiếu sáng đô thị bao gồm: chiếu sáng các công trình giao thông; chiếu
sáng không gian công cộng; chiếu sáng mặt ngoài công trình; chiếu sáng quảng
cáo, trang trí và chiếu sáng khu vực phục vụ lễ hội; chiếu sáng trong khuôn
viên công trình do các tổ chức, cá nhân sở hữu, quản lý và sử dụng [13].
- Hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị bao gồm chiếu sáng các công
trình giao thông, chiếu sáng không gian công cộng trong đô thị [13].
- "Cống, bể kỹ thuật" là hệ thống ống, bể cáp để lắp đặt đường dây, cáp
ngầm thông tin, viễn thông, cáp truyền dẫn tín hiệu, cáp truyền hình, cáp điện
lực, chiếu sáng.
- Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn, được thải ra từ quá trình sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác. Chất thải rắn bao
gồm chất thải rắn thông thường và chất thải rắn nguy hại. Chất thải rắn phát
thải trong sinh hoạt cá nhân, hộ gia đình, nơi công cộng được gọi chung là
chất thải rắn sinh hoạt. Chất thải rắn phát thải từ hoạt động sản xuất công
nghiệp, làng nghề, kinh doanh, dịch vụ hoặc các hoạt động khác được gọi
chung là chất thải rắn công nghiệp [10].



5

- Thu gom chất thải rắn là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và
lưu giữ tạm thời chất thải rắn tại nhiều điểm thu gom tới địa điểm hoặc cơ sở
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận [10].
- Xử lý chất thải rắn là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ
thuật làm giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại hoặc không có ích
trong chất thải rắn; thu hồi, tái chế, tái sử dụng lại các thành phần có ích
trong chất thải rắn [10].
* Cấu trúc luận văn.
Luận văn gồm: Phần mở đầu, phần nội dung, phần kết luận – kiến nghị,
các tài liệu tham khảo.
Phần nội dung được chia làm 3 chương như sau:
Chương I: Thực trạng công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật phường Phú
Lương, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
Chương II: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý hạ tầng kỹ thuật phường
Phú Lương, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
Chương III: Đề xuất một số giải pháp Quản lý hạ tầng kỹ thuật phường
Phú Lương, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:


TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


102

PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
* Kết luận:
- Phường Phú Lương là một trong những phường mới của quận Hà
Đông. Tuy nhiên hệ thống HTKT của phường hiện nay có những khu vực đã
và đang bị xuống cấp, không đáp ứng yêu cầu sử dụng. Luận văn đã đánh giá
phân tích hiện trạng về hạ tầng kỹ thuật cũng thực trạng của công tác quản lý
để từ đó đưa ra các giải pháp tối ưu trong quản lý HTKT trên địa bàn phường
Phú Lương nhằm phục vụ tốt hơn đới sống của người dân đô thị.
- Luận văn đã nghiên cứu các cơ sở lý luận và thực tiễn có liên quan
đến công tác quản lý hiệu quả HTKT như: Các chỉ tiêu kỹ thuật, các văn bản
hướng dẫn thi hành của Chính phủ và địa phương và một số kinh nghiệm tốt
trong công tác quản lý HTKT ở trong nước cũng như ở nước ngoài, để vận
dụng vào công tác quản lý tại phường Phú Lương. Đề xuất các giải pháp
mang tính kinh tế và khả thi nhằm nâng cao hiệu quả quản lý HTKT phường
Phú Lương, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
- Các đề xuất đưa ra ở Chương III như: nâng cấp cải tạo trục đường, cải
tạo mạng lưới thoát nước mưa, nước thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường; Đề
xuất bổ sung, sửa đổi về cơ cấu tổ chức quản lý, cơ chế chính sách, giải pháp
nâng cao hiệu quả quản lý HTKT phường. Đề xuất giải pháp xã hội hóa và sự
tham gia của cộng đồng nhăm nâng cao hiệu quả hơn nữa của công tác quản
lsy hệ thống HTKT.
- Đây là các đề xuất, xuất phát từ yêu cầu thực tế của địa phương và
mang tính khả thi, hoàn toàn phù hợp với điều kiện kinh tế, kỹ thuật và năng
lực quản lý của địa phương.

* Kiến nghị
- Các đề xuất về giải pháp kỹ thuật, mô hình quản lý, cơ chế chính sách,


103

việc xã hội hoá và sự tham gia của cộng đồng trong việc quản lý hệ thống
HTKT trong luận văn này cần được nghiên cứu áp dụng trong thời gian ngắn
nhất nhằm nâng cao hiệu quả quản lý HTKT, tạo môi trường đầu tư tốt, xứng
đáng là một phường trung tâm của quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
- Đề xuất nhân rộng kết quả nghiên cứu ra các đường phố khác trong
phường Phú Lương, quận Hà Đông, các phường khác trong quận Hà Đông,
thành phố Hà Nội, bởi vì các phường này có hiện trạng hệ thống HTKT, điều
kiện kinh tế kỹ thuật, năng lực quản lý của địa phương tương đồng với địa
bàn nghiên cứu.
- Đẩy mạnh công tác quản lý nhà nước đặc biệt đối với các cơ quan
quản lý thuộc UBND quận Hà Đông trong việc phát huy cũng như nâng cao
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn cho các đơn vị quản lý và xây
dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
- UBND quận Hà Đông cần xây dựng một điều lệ quản lý hạ tầng kỹ
thuật chung cho toàn quận để làm cơ sở quản lý và phát triển hệ thống hạ tầng
kỹ thuật đồng bộ, bền vững.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Quốc hội (2003), Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.
2. Quốc hội (2009), Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12.
3. Chính phủ (2004), Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05/11/2004
về Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
4. Chính phủ (2005), Quyết định số 80/2005/NĐ-CP ngày 18/4/2005 về

ban hành Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng.
5. Chính phủ (2005), Nghị định số 106/NĐ-CP ngày 17/8/2005 về Quy
định hành lang bảo vệ an toàn đường cáp ngầm.
6. Chính phủ (2006), Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/11/2006 về
ban hành Quy chế khu đô thị mới.
7. Chính phủ (2007), Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về
quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị.
8. Chính phủ (2007), Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 về
quản lý chất thải rắn, Hà nội.
9. Chính phủ (2007), Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 về
thoát nước đô thị và khu công nghiệp.
10. Chính phủ (2009), Quyết định số 1929/QĐ-TTg ngày 20/11/2009
của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt định hướng phát triển cấp nước
đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm
2050.
11. Chính phủ (2009), Quyết định số 1930/QĐ-TTg ngày 20/11/2009
của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt định hướng phát triển thoát nước
đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm
2050.


12. Chính phủ (2009), Quyết định số 2149/QĐ-TTg ngày 17/12/2009
của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về quản lý
tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050.
13. Bộ Xây dựng (2006), Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công
trình, Tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN 33:2006.
14. Bộ xây dựng (2008), Thuyết minh quy hoạch chung thị xã Hà
Đông.
15. Bộ Xây dựng (2006), Thông tư số 04/2006/TT-BXD ngày
18/8/2006 hướng dẫn thực hiện Quy chế khu đô thị mới ban hành kèm theo

Nghị định 02/2006/NĐ-CP.
16. Bộ Xây dựng (2008), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD.
17. Bộ Xây dựng (2010), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình
Hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN 07:2010/BXD.
18. UBND TP Hà Nội (2007), Quyết định 55/2007/QĐ-UBND của
UBND TP Hà Nội về việc phân cấp quản lý nhà nước về hạ tầng kỹ thuật đô
thị theo Nghị quyết 08/2006/NQ-HĐND.
19. UBND quận Hà Đông (2010), Quyết định số 08/2010/QĐ-UBND
ngày 02/12/2010 của UBND quận Hà Đông về quy định chức năng nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Quản lý Đô thị.
20. Quận ủy Hà Đông (2012), Chương trình số 04 - CTr/QU ngày
28/12/2012 của Quận ủy Hà Đông về tăng cường công tác quản lý đô thị.
21 .Nguyễn Thế Bá (2007), Quy hoạch xây dựng và phát triển đô thị,
NXB Xây dựng.
22. Võ Kim Cương (2004), Quản lý đô thị thời kỳ chuyển đổi, NXB
xây dựng, Hà Nội.


23. Hoàng Văn Huệ (2007), Mạng lưới cấp nước, NXB xây dựng, Hà
Nội.
24. Trần Thị Hường (chủ biên), Nguyễn Lâm Quảng, Nguyễn Quốc
Hùng, Bùi Khắc Toàn, Cù Huy Đấu (2009), Hoàn thiện kỹ thuật Khu đất xây
dựng đô thị, NXB Xây dựng, Hà nội.
25. Trần Thị Hường(2008), “Xây dựng và phát triển hệ thống hạ tầng
kỹ thuật ở nước ta. Thực trạng và giải pháp”, Kỷ yếu hội thảo khoa học “quy
hoạch và phát triển đô thị Việt Nam – cơ hội và thách thức”.
26. Nguyễn Tố Lăng (2008), Quản lý đô thị ở các nước đang phát triển,
Trường Đại học Kiến trúc, Hà Nội.
27. Phạm Trọng Mạnh (2006), Quản lý hạ tầng kỹ thuật, NXB Xây

dựng, HN.
28. Nguyễn Hồng Tiến (2011), Quy hoạch và hạ tầng kỹ thuật đô thị,
NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
29. Viện kiến trúc quy hoạch đô thị và Nông thôn, Bộ Xây dựng
(2005), Tạp chí quy hoạch số 15, Hà Nội.
30. Vũ Thị Vinh (2001), Quy hoạch mạng lưới giao thông đô thị, NXB
Xây dựng, Hà Nội.
31. UBND quận Hà Đông (2013), Báo cáo thông tin Môi trường quận
Hà Đông năm 2013.
32. UBND phường Phú Lương (2015), Báo cáo số 125/BC-UBND
ngày 30/5/2015 của UBND phường Phú Lương, Báo cáo tình hình thực hiện
nhiệm vụ kinh tế xã hội 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2015.
33. UBND quận Hà Đông (2010), Quyết định số 08/2010/QĐ-UBND
ngày 02/12/2010 của UBND quận Hà Đông, chức năng nhiệm vụ, quyền hạn
về quản lý hạ tầng kỹ thuật của Phòng Quản lý Đô thị


34. UBND thành phố Hà Nội (2011), Quy hoạch phát triển điện lực
quận Hà Đông giai đoạn 2011-:-2015.
35. UBND quận Hà Đông (2013), Định hướng phát triển mạng lưới cấp
nước của Công ty TNHH MTV nước sạch Hà Đông.
36. UBND quận Hà Đông (2013), Quy trình thu gom rác thải của công
ty cổ phần môi trường đô thị Hà Đông.
Website cổng thông tin điện tử một số cơ quan, đơn vị:
37. Chính phủ Việt nam

: www.chinhphu.gov.vn

38. UBND thành phố Hà nội


: www.hanoi.gov.vn

39. Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà nội

: www.hapi.gov.vn

40. Sở Xây dựng Hà nội

: www.soxaydung.hanoi.gov.vn

41. Sở Công thương Hà nội

: www.congthuonghn.gov.vn

42. Sở Giao thông Vận tải Hà nội

: www.sogtvt.hanoi.gov.vn


×