BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
NGUYỄN MAI LINH
QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT PHƯỜNG LA KHÊ,
QUẬN HÀ ĐÔNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
Hà Nội - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
NGUYỄN MAI LINH
KHÓA: 2014 - 2016
QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT PHƯỜNG LA KHÊ,
QUẬN HÀ ĐÔNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành Quản lý đô thị và Công trình
Mã số: 60.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. VŨ THỊ VINH
đ
H
Hà Nội - 2016
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa học cũng như luận văn này, tác giả bày tỏ lòng biết
ơn sâu sắc đến Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội, Khoa Sau đại học và các
khoa, phòng, ban liên quan, cùng tập thể cán bộ giảng viên của Nhà trường
đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong thời gian tác giả học tập và nghiên cứu.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Vũ Thị Vinh, người đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ, động viên và chỉ bảo tác giả trong quá trình thực hiện
luận văn.
Tác giả gửi lời cảm ơn tới các cơ quan liên quan đã giúp đỡ và tạo mọi
điều kiện thuận lợi trong quá trình tác giả nghiên cứu, tìm kiếm tài liệu và thu
thập số liệu. Xin cảm ơn cơ quan, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, động
viên và tạo mọi điệu kiện tốt nhất để tác giả hoàn thành khóa học.
Xin trân trọng cảm ơn !
Hà Nội, tháng 6 năm 2016
Nguyễn Mai Linh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu
khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của luận
văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Mai Linh
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biêu
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài.......................................................................................
Mục đích nghiên cứu................................................................................
Nội dung nghiên cứu.................................................................................
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................
Phương pháp nghiên cứu.........................................................................
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài................................................
Một số khái niệm cơ bản..........................................................................
Cấu trúc luận văn.....................................................................................
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HẠ TẦNG
KỸ THUẬT TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG LA KHÊ, QUẬN HÀ
ĐÔNG, TP HÀ NỘI...................................................................................
1.1. Giới thiệu chung về phường La Khê, quận Hà Đông...................
1.1.1. Đặc điểm tự nhiên phường La Khê................................................
1.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội phường La Khê.....................................
1.1.3. Vai trò, vị trí của phường La Khê đối với quận Hà Đông..............
1.2. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật phường La Khê, quận
Hà Đông, thành phố Hà Nội..................................................................
1.2.1. Hiện trạng giao thông phường La Khê...........................................
1.2.2. Hiện trạng san nền và thoát nước phường La Khê.........................
1.2.3. Hiện trạng vệ sinh môi trường phường La Khê.............................
1.3. Thực trạng công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật
phường La Khê, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội...........................
1.3.1. Thực trạng về cơ cấu tổ chức quản lý hạ tầng kỹ thuật phường
La Khê......................................................................................................
1.3.2. Thực trạng về năng lực Tổ quản lý đô thị phường La Khê............
1.3.3. Thực trạng quản lý hạ tầng kỹ thuật có sự tham gia của cộng
đồng dân cư trên địa bàn phường La Khê................................................
1
2
2
3
3
3
3
6
7
7
7
9
12
13
13
17
20
24
24
29
29
1.3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật phường La
Khê........................................................................................................... 31
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ HỆ
THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT PHƯỜNG LA KHÊ, QUẬN HÀ
ĐÔNG, TP HÀ NỘI...................................................................................
2.1. Cơ sở lý luận....................................................................................
2.1.1. Những căn cứ về kỹ thuật trong quản lý hệ thống hạ tầng kỹ
thuật đô thị................................................................................................
2.1.2. Một số yêu cầu về kỹ thuật.............................................................
2.1.3. Các yêu cầu về quản lý...................................................................
2.1.4. Các cơ sở tham gia của cộng đồng trong quản lý hạ tầng kỹ thuật
2.2. Căn cứ về pháp lý trong quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật
phường La Khê.......................................................................................
2.2.1. Các văn bản pháp luật hướng dẫn Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ
thuật đô thị do nhà nước ban hành...........................................................
2.2.2. Các văn bản pháp luật hướng dẫn Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ
thuật đô thị do UBND thành phố Hà Nội ban hành.................................
2.3. Kinh nghiệm quản lý hệ thống kỹ thuật hạ tầng trên thế giới
và Việt Nam.............................................................................................
2.3.1. Kinh nghiệm quản lý hạ tầng kỹ thuật ở Singapore......................
2.3.2. Kinh nghiệm quản lý hạ tầng giao thông ở thành phố Bà Rịa.........
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT PHƯỜNG LA
KHÊ, QUẬN HÀ ĐÔNG, TP HÀ NỘI.....................................................
3.1. Đề xuất một số giải pháp về kỹ thuật............................................
3.1.1. Đề xuất cải tạo hệ thống thoát nước, mặt đường Phan Đình Giót..
3.1.2. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả của hệ thống thoát
nước trên địa bàn phường La Khê............................................................
3.1.3. Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý rác thải và vệ sinh
môi trường trên địa bàn phường La Khê theo mô hình phân loại rác tại
nguồn........................................................................................................
3.2. Đề xuất giải pháp nâng cao công tác quản lý nhà nước đối với
hệ thống hạ tầng kỹ thuật phường La Khê..........................................
3.2.1. Tăng cường năng lực, quyền hạn của cán bộ làm công tác quản
lý đô thị và trách nhiệm của UBND phường La Khê...............................
3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống giao thông liên
phường và đường giao thông nội bộ trong khu ở.....................................
3.2.3. Giải pháp quản lý mạng lưới đường giao thông đô thị qua công
36
36
36
38
44
48
51
51
55
61
61
67
71
71
71
76
80
82
82
85
tác cắm mốc chỉ giới đường và hành lang bảo vệ các công trình HTKT
đô thị.........................................................................................................
3.2.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống thoát nước............
3.2.5. Giải pháp nâng cao nhận thức của nhân dân trong công tác đảm
bảo vệ sinh môi trường.............................................................................
3.3. Sự tham gia của cộng đồng trong quản lý hệ thống hạ tầng kỹ
thuật phường La Khê, quận Hà Đông..................................................
3.3.1. Sự tham gia của cộng đồng trong việc quản lý mạng lưới đường
phường La Khê, quận Hà Đông...............................................................
3.3.2. Sự tham gia của cộng đồng trong việc quản lý mạng lưới thoát
nước phường La Khê, quận Hà Đông......................................................
3.3.3. Sự tham gia của cộng đồng trong việc quản lý vệ sinh môi
trường phường La Khê, quận Hà Đông....................................................
87
89
90
92
93
94
95
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................... 97
Kết luận........................................................................................................
97
Kiến nghị...................................................................................................... 98
DANH MỤC CAC CHỮ VIÊT TĂT
Chữ viêt tăt
ATGT
BNN&PTNT
BXD
CN, TDTT
CTCC
CTRSH
GPXD
GTVT
HĐND
HTKT
NĐ-CP
NSNN
NXB
QCVN
QCXD
QĐ-BGTVT
QĐ-TTg
QH
QLĐT
QL
TCN
TCXDVN
TL
TP
TT-BTC
TTCN
TNHH NN MTV
UBND
VSMT
Tên đầy đủ
An toàn giao thông
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Bộ Xây dựng
Công nghiệp, Thể dục thể thao
Công trình công cộng
Chất thải rắn sinh hoạt
Giấy phép xây dựng
Giao thông vận tải
Hội đồng nhân dân
Hạ tầng kỹ thuật
Nghị định Chính phủ
Ngân sách Nhà nước
Nhà xuất bản
Quy chuẩn Việt Nam
Quy chuẩn xây dựng
Quyết định Bộ Giao thông Vận tải
Quyết định Thủ tướng
Quốc hội
Quản lý đô thị
Quốc lộ
Tiêu chuẩn ngành
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
Tỉnh lộ
Thành phố
Thông tư Bộ Tài chính
Tiểu thủ công nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước Một thành viên
Ủy ban nhân dân
Vệ sinh môi trường
DANH MUC HINH, SƠ ĐỒ
Số hiêu hinh
Tên hình
Trang
Hình 1.1.
Hình 1.2.
Vị trí phường La Khê
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất phường La Khê
năm 2014
Bản đồ mạng lưới đường giao thông phường La
Khê
Mạng lưới tiêu thoát nước chính khu vực Nam La
Khê - Bắc QL6
Mô hình thu gom vận chuyển và xử lý rác thải
Hình ảnh thu gom rác bằng xe đẩy tay đến điểm
tập kết rác và chuyên chở bằng xe chuyên dụng
Mô hình quản lý hệ thống HTKT quận Hà Đông
Mô hình quản lý khai thác sử dụng hệ thống
đường trên địa bàn phường La Khê
Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty cổ phần môi
trường đô thị Hà Đông
Mô hình cơ cấu tổ chức trực tuyến
Mô hình cơ cấu tổ chức chức năng
Mô hình cơ cấu tổ chức trực tuyến - chức năng
Hình ảnh đô thị hiện đại tại Singapore
Hạ tầng giao thông trong khu nhà ở của
Singapore
Đường tỉnh lộ chạy qua thành phố Bà Rịa
Kết cấu áo đường từ Km0+00 đến Km0+298.67
Kết cấu áo đường từ Km0+298.67 đến
Km0+329.10
Xử lý nước thải hộ gia đình bằng bể tự hoại cải
tiến đúc sẵn (bể tự hoại Bastaf)
Áp dụng công nghệ xử lý nước thải Bastaf tại
Trung tâm Hội nghị Quốc gia và Cung quy hoạch
ở Hà Nội
Mặt cắt quản lý tuyến đường trên địa bàn phường
La Khê
Sơ đồ quản lý các tuyến đường trên địa bàn phường
La Khê
Mặt cắt ngang một số loại đường trên địa bàn
phường La Khê
7
11
Hình 1.3.
Hình 1.4.
Hình 1.5.
Hình 1.6.
Hình 1.7.
Hình 1.8.
Hình 1.9.
Hình 2.1.
Hình 2.2.
Hình 2.3.
Hình 2.4.
Hình 2.5.
Hình 2.6.
Hình 3.1.
Hình 3.2.
Hình 3.3.
Hình 3.4.
Hình 3.5.
Hình 3.6.
Hình 3.7.
16
19
21
22
24
25
28
45
47
48
61
64
69
73
74
78
80
85
86
88
DANH MUC BANG, BIÊU
Số bảng, biểu
Tên bảng, biểu
Trang
Bảng 1.1.
9
Bảng 1.8.
Bảng cơ cấu sử dụng đất phường La Khê năm
2014
Cơ cấu tổ chức hành chính quận Hà Đông
Các tuyến đường giao thông đối nội phường La
Khê
Bảng thống kê các tuyến cống thoát nước chính
của lưu vực Nam La Khê - Bắc Quốc lộ 6
Nhân lực và phương tiện của các đội môi trường
và đội vận tải
Các điểm tập kết, vận chuyển rác thải trên địa
bàn phường La Khê
Mức thu phí dịch vụ vệ sinh đang áp dụng trên địa
bàn phường La Khê
Nhân sự của Tổ quản lý đô thị phường La Khê
Bảng 2.1.
Quy định các loại đường trong đô thị
39
Bảng 2.2.
Khu vực bảo vệ vệ sinh nguồn nước
40
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Độ sâu chôn ống cấp nước
Khoảng cách của ống cấp nước tới công trình và
đường ống khác
41
42
Bảng 1.2.
Bảng 1.3.
Bảng 1.4.
Bảng 1.5.
Bảng 1.6.
Bảng 1.7.
12
14
20
20
22
23
26
1
PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài:
Phường La Khê được thành lập ngày 19/5/2008 theo Nghị định số
23/2008/NĐ-CP ngày 01/3/2008 của Chính phủ, trên cơ sở toàn bộ diện tích
làng La Khê và 3 tổ dân phố phường Quang Trung chuyển về, phường có diện
tích tự nhiên là 287,57 ha, hơn 5.000 hộ dân với 22.931 nhân khẩu, 11 Tổ dân
phố, có vị trí thuận lợi với trục đường Quang Trung, đường Lê Trọng Tấn,
đường Tố Hữu chạy qua. Phía Đông giáp các phường Hà Cầu, phường Quang
Trung; phía Tây giáp các phường Dương Nội, phường Yên Nghĩa; phía Nam
giáp phường Phú La; phía Bắc giáp phường Vạn Phúc và phường Đại Mỗ
(quận Nam Từ Liêm).
Trong quy hoạch chung Quận Hà Đông, phường La Khê được chú
trọng phát triển các công trình công cộng mang tính chất phục vụ, bởi vậy cần
đặc biệt coi trọng công tác quy hoạch, định hướng phát triển phân đợt đầu tư
một cách hợp lý hiệu quả, để đảm bảo phường La Khê là một Phường xây
dựng có định hướng tạo cảnh quan chung cho đô thị.
Tuy nhiên, do địa bàn phường La Khê tiếp giáp với nhiều phường và
đang trong thời kỳ đô thị hóa phát triển nhanh việc phân cấp quản lý nhà nước
giữa quản lý hành chính và quản lý đất đai chưa đồng bộ, do đó công tác
truyên truyền và thực thi phấp luật, công tác điều hành thực hiện mọi nhiệm
vụ của địa phương có những thời kỳ gặp khó khăn nhất định.
Hiện nay hệ thống hạ tầng kỹ thuật chưa đồng bộ, việc xây dựng mới
chưa đáp ứng cùng sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương cũng như tính
chất quy mô cấp phường, đồng thời công tác quản lý và tổ chức cùng những
bất cập chưa phù hợp với điều kiện hiện tại.
Tình hình giao thông tuy có nhiều thuận lợi xong vẫn còn xảy ra tình
trạng ùn tắc cục bộ tại một số tuyến đường vào giờ cao điểm (như Đường
2
Phan Đình Giót), tình trạng lấn chiến vỉa hè thường xuyên xảy ra tại các tuyến
đường có vỉa hè trên địa bàn phường, việc khớp nối các tuyến đường giữa khu
đô thị mới và khu dân cư cũ còn nhiều bất cập.
Về thoát nước vẫn có một số khu vực dân cư thường xuyên bị ngập úng
cục bộ trong mùa mưa bão (như Tổ dân phố 8), việc khớp nối hệ thống thoát
nước giữa khu đô thị mới và khu dân cư cũ còn nhiều bất cập.
Công tác quản lý chất thải rắn và vệ sinh môi trường cơ bản được đảm
bảo, 100% lượng rác thải trên địa bàn phường đều được thu gom và xử lý
trong này. Tuy nhiên, nhận thức về môi trường của người dân còn hạn chế.
Phần lớn vẫn chỉ quan tâm trong phạm vi nhà mình là chính. Tại các nơi công
cộng ý thức bảo vệ môi trường còn kém, chưa quan tâm đến môi trường
chung. Công tác tuyên truyền giáo dục còn chắp vá, chưa theo một chương
trình kế hoạch định trước.
Để cải thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật của phường La Khê cho tương
xứng, cần có sự thay đổi trong tư duy của các cấp chính quyền, các ngành và
nhân dân trên địa bàn phường, rất cần sự đầu tư và quản lý hiệu quả, phù hợp.
Do vậy đề tài luận văn "Quản lý hạ tầng kỹ thuật phường La Khê,
quận Hà Đông, thành phố Hà Nội" là rất cần thiết.
Mục đích nghiên cứu:
Nghiên cứu quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật để có giải pháp hiệu quả
trong quản lý nâng cao chất lượng phục vụ đối với nhân dân trong phường.
Nội dung nghiên cứu:
- Nghiên cứu thực trạng quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị
phường La Khê, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
- Xây dựng cơ sở sở khoa học trong công tác quản lý hệ thống hạ tầng
kỹ thuật đô thị của phường La Khê.
3
- Trên cơ sở lý luận, thực tiễn đề xuất một số giải pháp quản lý hạ tầng
kỹ thuật tại phường La Khê, quận Hà Đông.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật
(tập trung vào các lĩnh vực giao thông, thoát nước, quản lý chất thải rắn)
- Phạm vi nghiên cứu: Phường La Khê, quận Hà Đông, TP Hà Nội.
Phương pháp nghiên cứu:
- Điều tra khảo sát nhằm thu thập các tài liệu, số liệu tự nhiên, văn
hoá, lịch sử xã hội của địa phương.
- Hệ thống hoá, phân tích, tổng hợp những vấn đề của dự án đã có kết
hợp với thực tiễn quản lý trong mục tiêu phát triển kinh tế xã hội chung của
quận Hà Đông và thành phố Hà Nội trong thời gian tới.
- Phương pháp kế thừa có chọn lọc các tài liệu, kết quả của các đề tài
nghiên cứu khoa học và các dự án khác liên quan.
- Phương pháp chuyên gia.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
- Ý nghĩa khoa học: Từ phương pháp luận khoa học đề xuất giải pháp
quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị, làm cơ sở để đưa ra các giải pháp
quản lý hiệu quả.
- Ý nghĩa thực tiễn: Áp dụng mô hình quản lý trên địa bàn cụ thể là
phường La Khê, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội đảm bảo tính đồng bộ,
hiện đại, văn minh. Trên cơ sở đó có thể áp dụng cho các phường khác có
điều kiện tương tự đối với các phường khác của quận Hà Đông.
Một số khái niệm cơ bản:
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị [17]
4
Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật gồm công trình giao thông, thông
tin liên lạc, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thu gom
và xử lý nước thải, chất thải rắn, nghĩa trang và công trình khác.
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị là hệ thống cơ sở vật chất và kỹ thuật
đô thị. Đối với các đô thị sự hình thành và phát triển của hệ thống hạ tầng kỹ
thuật có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế xã hội,
nhu cầu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị có xu hướng ngày càng tăng về số
lượng và chất lượng.
Hiện nay ở Việt Nam, hệ thống hạ tầng kỹ thuật được Nhà nước quan
tâm ưu tiên đầu tư nhằm đảm bảo cho quá trình phát triển, hội nhập và tổ
chức tốt đời sống xã hội của người dân đô thị. Mặt khác, trong quá trình hội
nhập Quốc tế và khu vực, các tiêu chuẩn về hệ thống hạ tầng kỹ thuật đã được
điều chỉnh và quy định cho phù hợp.
- Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị [13]
Quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị có nội dung rộng lớn bao quát từ quy
hoạch phát triển, kế hoạch hoá đầu tư, thiết kế, xây dựng đến vận hành, duy tu
sửa chữa, cải tạo nâng cấp và theo dõi thu thập số liệu để thống kê, đánh giá
kết quả hoạt động của hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị.
Hệ thống quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị là toàn bộ phương thức điều
hành nhằm kết nối và đảm bảo sự tiến hành tất cả các hoạt động có liên quan
đến quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị. Hệ thống quản lý yêu cầu phải
có cách tiếp cận tổng hợp và sử dụng phương pháp luận phù hợp. Khi xử lý
các vấn đề phải xem xét từ mọi khía cạnh kỹ thuật, kinh tế, xã hội và chính trị
Cách tiếp cận khác thì quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật bao gồm 02
nhóm:
5
+ Quản lý kinh tế và kỹ thuật: Sử dụng các định mức đơn giá, quy
chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật, quy trình kỹ thuật… để quản lý các
hoạt động trong hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
+ Quản lý tổ chức: Thiết kế và vận hành bộ máy tổ chức và quản lý
nhân lực trong hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
- Cộng đồng và sự tham gia của cộng đồng [12, 17]
+ Cộng đồng: Là một nhóm người đặc trưng, sống ở một khu vực địa
lý được chỉ rõ, có văn hoá và lối sống chung, có sự thống nhất hành động
chung để cùng theo đuổi một mục đích.
Cộng đồng có thể là nhóm dân cư nhỏ (như cộng đồng dân cư phường,
xã, tổ chức dân phố, thôn, xóm) hoặc có thể là cộng đồng người địa phương,
là những người có quan hệ gần gũi với nhau, thường xuyên gặp mặt ở địa bàn
sinh sống và đều có chung nguyện vọng được tham gia vào các hoạt động ở
địa phương.
+ Sự tham gia của cộng đồng: Là một quá trình mà cả chính quyền và
cộng đồng có trách nhiệm cụ thể và thực hiện các hoạt động để tạo ra dịch vụ
cho tất cả mọi người.
Mục tiêu tham gia của cộng đồng nhằm xây dựng năng lực cho đông
đảo người dân, để duy trì tốt việc quản lý khai thác và sử dụng công trình sau
khi bàn giao.
Phát triển sự tham gia của cộng đồng chính là mở rộng vai trò quản lý
của quần chúng nhân dân. Mọi người dân được tham gia vào xây dựng lợi ích
và ra quyết định, tăng cường mối quan hệ công tác giữa chính quyền địa
phương, mang lại hiện quả kinh tế, xã hội cao nhất.
- Sử dung chung công trinh hạ tâng kỹ thuât [17]
"Sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật" là việc các tổ chức, cá nhân
bố trí, lắp đặt đường dây, cáp viễn thông, điện lực và chiếu sáng công cộng
6
(gọi chung là đường dây, cáp); đường ống cấp nước, thoát nước, cấp năng
lượng (gọi chung là đường ống) vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
"Công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung" là các công trình được xây
dựng để bố trí, lắp đặt đường dây, cáp và đường ống, bao gồm: Cột ăng ten;
cột treo cáp (dây dẫn); cống cáp; hào và tuy nen kỹ thuật; đường đô thị; hầm
đường bộ; hầm đường sắt; cống ngầm; cầu đường bộ và cầu đường sắt.
Cấu trúc luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, luận văn có 3 chương
Chương 1: Thực trạng công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn
phường La Khê, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý hạ tầng kỹ thuật trên địa
bàn phường La Khê, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hệ
thống hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn phường La Khê, quận Hà Đông, thành phố
Hà Nội.
Phần kết luận và kiến nghị.
Tài liệu tham khảo.
Phụ lục.
THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
98
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
- Do đang trong quá trình đô thị hóa và từ Xã lên Phường, HTKT trên
địa bàn phường La Khê, quận Hà Đông chưa hoàn chỉnh, đang trong giai
đoạn xây dựng mới, nâng cấp, thiếu đồng bộ. Công tác quản lý HTKT trên địa
bàn phường còn bất cập, chưa hiệu quả, chưa theo kịp với tốc độ phát triển
của đô thị. Do vậy, việc tìm ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý
HTKT trên địa bàn phường là rất cần thiết và cấp bách trong tình hình hiện
nay.
- Quản lý HTKT trên địa bàn phường là công tác mang tính đặc thù, đa
ngành, khá phức tạp và có tầm quan trọng đặc biệt đối với đời sống của nhân
dân và sự phát triển kinh tế, văn hóa, chuẩn mực phân loại cấp bậc đô thị... Để
quản lý tốt HTKT trên địa bàn phường cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các
cơ quan từ UBND quận Hà Đông, UBND phường La Khê, Chủ đầu tư, các
Ban quản lý dự án cho tới cộng đồng dân cư sống trên địa bàn phường. Trong
đó, vai trò của dân cư trong tham gia hoạch định và giám sát xây dựng, quản
lý HTKT là rất quan trọng, cần được nâng lên.
- Để quản lý một cách có hiệu quả HTKT phường La Khê, trong luận
văn này, tác giả đề xuất ba nhóm giải pháp bao gồm:
+ Giải pháp về kỹ thuật
+ Giải pháp quản lý các hạng mục công trình của HTKT.
+ Giải pháp huy động sự tham gia của cộng đồng trong quản lý hệ
thống HTKT.
Với ba nhóm giải pháp trên, cán bộ và cộng đồng tham gia quản lý sẽ
mang tính chuyên nghiệp và trực tiếp quản lý HTKT trên địa bàn phường và
là đầu mối liên kết chặt chẽ giữa các cơ quan quản lý của nhà nước, các cơ
99
quan chuyên ngành, các bên tham gia dự án về HTKT với UBND phường sở
tại.
100
Kiến nghị
Để nâng cao hiệu quả công tác quản lý HTKT trên địa bàn phường La
Khê, tác giả luận văn kiến nghị:
- Cần bổ sung hoàn thiện hoăc thay thế nhưng cơ chế, chính sách cu
không phù hơp vơi tình hình thưc tế hiện nay trên cơ sở nghiên cưu, rà soát,
đánh giá thưc trang HTKT và công tác quản lý HTKT trên địa bàn các
phường.
- Nên phân định rõ và nâng cao vai trò, trách nhiệm cua chính quyền
địa phương, đăc biệt UBND phường trong công tác kiểm soát, đánh giá chât
lương, vận hành và quản lý công trình thuộc HTKT, vận động và khuyến
khích người dân tham gia quản lý tôt HTKT.
- Xây dưng bộ máy tổ chưc quản lý hiệu quả từ thành phô đến cơ sở đôi
vơi hệ thông HTKT, phát huy tôi đa vai trò, trách nhiệm cua các tổ chưc,
người dân đô thị cùng tham gia vơi chính quyền đô thị thưc hiện công tác
quản lý HTKT.
- Tăng cường phôi kết hơp trong quá trình thưc hiện và quản lý trươc,
trong và sau đầu tư giưa các chu thể: Chính quyền đô thị (trong đó có UBND
phường) - Chu đầu tư - Đơn vị thi công - Người dân đô thị.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Việt Anh (2001), Cải tiến bể tự hoại với các vách ngăn mỏng và
ngăn lọc kỵ khí (gọi tắt là BASTAF), Hà Nội.
2. Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn (2010), Quy hoạch chi tiết thủy
lợi quận Hà Đông đến năm 2020, Viện Quy hoạch Thuỷ lợi, Hà Nội.
3. Bộ Xây dựng (2008), Quy chuẩn xây dựng Việt Nam 2008 - Tập 1, 2 và 3,
NXB Xây dựng, Hà Nội.
4. Bộ Xây dựng (2007), Cấp nước - Đường đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế
TCXDVN 104:2007, NXB Xây dựng, Hà Nội.
5. Chi cục Thống kê quận Hà Đông (2012), Niên giám thống kê quận Hà
Đông năm 2012.
6. Chinh phủ (2005), Quyêt đinh số 80/2005/NĐ-CP ngay 18/4/2005 về ban
hanh Quy chê giam sat đâu tư của công đông.
7. Chinh phủ (2007), Nghi đinh số 59/2007/NĐ-CP ngay 09/4/2007 về quan
lý chât thai răn.
8. Chính phủ (2009), Quyết định số 1930/QĐ-TTg ngày 20/11/2009 của Thủ
tướng chính phủ về việc phê duyệt định hướng phát triển thoát nước đô
thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm
2050.
9. Chính phủ (2009), Quyết định số 2149/QĐ-TTg ngày 17/12/2009 của Thủ
tướng chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về quản lý tổng
hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050.
10. Chinh phủ (2010), Nghi đinh số 11/2010/NĐ-CP ngay 24/02/2010 về Quy
đinh quan lý va bao vệ kêt câu hạ tâng giao thông đương bô.
11. Chinh phủ (2014), Nghi đinh số 80/2014/NĐ-CP ngay 06/8/2014 về thoat
nươc va xử lý nươc thai.
12. Võ Kim Cương (2004), Quan lý đô thị thơi kỳ chuyên đôi, NXB xây
dưng, Ha Nôi.
13. Nguyễn Ngọc Dung (2012), Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị, tài
liệu giảng dạy Sau đại học Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
14. Trần Thị Hường (2008), "Xây dựng và phát triển hệ thống hạ tầng kỹ
thuật ở nước ta. Thực trạng và giải pháp", Kỷ yếu hội thảo khoa học
"Quy hoạch và phát triển đô thị Việt Nam - cơ hội và thách thức".
15. Trân Thi Hương (chủ biên), Nguyễn Lâm Quang, Nguyễn Quốc Hung,
Bui Khăc Toan, Cu Huy Đâu (2009), Hoan thiên kỹ thuât Khu đât xây
dưng đô thị, NXB Xây dựng, Hà Nội.
16. Nguyễn Tố Lăng (2008), Quản lý đô thị ở các nước đang phát triển,
Trường Đại học Kiến trúc, Hà Nội.
17. Phạm Trọng Mạnh (2006), Quản lý hạ tầng kỹ thuật, NXB Xây dựng, Hà
Nội.
18. Quận ủy Hà Đông (2012), Chương trình số 04-CTr/QU ngày 28/12/2012
của Quận ủy Hà Đông về tăng cường công tác quản lý đô thị.
19. Quốc hội (2009), Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12.
20. Quốc hội (2014), Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.
21. Nguyễn Hồng Tiến (2011), Quy hoạch và hạ tầng kỹ thuật đô thị, NXB
Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
22. UBND quận Hà Đông (2010), Quyết định số 08/2010/QĐ-UBND ngày
02/12/2010 của UBND quận Hà Đông, chức năng nhiệm vụ, quyền hạn
về quản lý hạ tầng kỹ thuật của phòng Quản lý đô thị.
23. UBND quận Hà Đông (2016), Báo cáo thông tin Môi trường quận Hà
Đông năm 2015.
24. UBND quận Hà Đông (2013), Quy trình thu gom rác thải của Công ty cổ
phần môi trường đô thị Hà Đông.
25. UBND TP Hà Nội (2007), Quyết định 55/2007/QĐ-UBND của UBND
thành phố Hà Nội về việc phân cấp quản lý nhà nước về hạ tầng kỹ thuật
đô thị theo Nghị quyết 08/2006/NQ-HĐND.
26. UBND TP Hà Nội (2013), Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND của UBND
Thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định quản lý chất thải rắn thông
thường trên địa bàn thành phố Hà Nội.
27. UBND TP Hà Nội (2013), Quyết định số 7936/QĐ-UBND ngày
27/12/2013 của UBND thành phố Hà Nội về việc quy định mức thu dịch
vụ vệ sinh đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường trên địa bàn
thành phố Hà Nội.
28. Vũ Thị Vinh (2001), Quy hoạch mạng lưới giao thông đô thị, NXB Xây
dựng, Hà Nội.
29. Website công thông tin điện tử môt số cơ quan, đơn vi:
Chinh phủ Việt Nam (www.chinhphu.gov.vn)
UBND thanh phố Ha Nôi (www.hanoi.gov.vn)
Sở Kê hoạch & Đâu tư Ha Nôi (www.hapi.gov.vn)
Sở Xây dưng Ha Nôi (www.soxaydung.hanoi.gov.vn)
Sở Tai nguyên & Môi trương Ha Nôi (www.tnmtnd.hanoi.gov.vn)
Sở Giao thông Vân tai Ha Nôi (www.sogtvt.hanoi.gov.vn)
Cổng thông tin điện tử quận Hà Đông ()
Cổng thông tin điện tử phường La Khê - quận Hà Đông - Hà Nội:
()