Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan khu núi lớn thành phố vũng tàu (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 28 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------

ĐẶNG THỊ MINH

QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
KHU NÚI LỚN, THÀNH PHỐ VŨNG TÀU

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

Hà Nội – 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------

ĐẶNG THỊ MINH
KHÓA 2014 - 2016

QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
KHU NÚI LỚN, THÀNH PHỐ VŨNG TÀU

Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình


Mã số: 60.58.01.06

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. KTS TRẦN THỊ LAN ANH

Hà Nội – 2016


LỜI CẢM ƠN
Qua hơn 2 năm theo học chương trình sau đại học của Trường Đại học
Kiến Trúc Hà Nội tôi đã cơ bản lĩnh hội được một số vấn đề về ngành học
Quản lý Đô thị và Công trình. Để có kết quả ngày hôm nay trước hết tôi xin
chân thành gửi lời cám ơn đến các thầy cô trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt thời gian học tập tại trường.
Đồng thời tôi cũng gửi lời cám ơn đến các thầy cô giáo Khoa sau đại học, các
thầy cô trong tiểu ban .... đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập
và hoàn thành khóa học.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến cô giáo TS.KTS. Trần Thị Lan Anh
đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết, tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi
trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cám ơn cơ quan tôi đang công tác, gia đình và bạn
bè đồng nghiệp của tôi đã quan tâm, động viên giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình học tập và làm luận văn.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng hoàn thiện luận văn này bằng tất cả khả
năng của mình, tuy nhiên không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận
được sự đóng góp của quý thầy cô và các bạn.
Hà Nội, tháng năm 2016
Tác giả luận văn


Đặng Thị Minh


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Hà Nội, tháng năm 2016
Tác giả luận văn

Đặng Thị Minh


MỤC LỤC

Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
Sự cần thiết của đề tài..................................................................................... 1
Mục tiêu đề tài............................................................................................... 3
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 3
Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 3
Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 3
Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................ 4

Các khái niệm (thuật ngữ) .............................................................................. 4
PHẦN NỘI DUNG ....................................................................................... 8
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC
CẢNH QUAN KHU NÚI LỚN - THÀNH PHỐ VŨNG TÀU ................... 8
1.1 Giới thiệu sơ lược về công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan
thành phố Vũng Tàu ....................................................................................... 8
1.1.1 Giới thiệu sơ lược về thành phố Vũng Tàu ........................................... 8
1.1.2 Thực trạng công tác quản lý không gian KTCQ tại TP. Vũng Tàu...... 10
1.2 Thực trạng công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan trên địa khu
vực núi Lớn .................................................................................................. 11
1.2.1 Hiện trạng không gian kiến trúc cảnh quan khu vực núi Lớn, thành phố
Vũng Tàu ..................................................................................................... 11
1.2.2 Quy hoạch phân khu núi Lớn.............................................................. 20


1.2.3 Đánh giá một số dự án quan trọng tại khu vực Núi Lớn...................... 22
1.2.4 Thực trạng công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan khu Núi
Lớn, thành phố Vũng Tàu............................................................................. 25
1.3 Những vấn đề cần nghiên cứu.............................................................. 34
1.3.1 Về công tác quản lý quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan khu Núi
Lớn - Thành phố Vũng Tàu .......................................................................... 34
1.3.2 Về cơ chế chính sách: ......................................................................... 35
1.3.3 Về tổ chức bộ máy: ............................................................................ 35
CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN
TRÚC CẢNH QUAN KHU NÚI LỚN- THÀNH PHỐ VŨNG TÀU ...... 37
2.1 Cơ sở lý luận để quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan .................. 37
2.1.1 Quản lý đô thị: .................................................................................... 37
2.1.2 Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan : ........................................... 38
2.2 Cơ sở pháp lý để quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan khu Núi Lớn,
TP. Vũng Tàu ............................................................................................... 44

2.2.1 Văn bản quy phạm pháp luật .............................................................. 44
2.2.2 Các tiêu chuẩn, quy phạm................................................................... 47
2.2.3 Văn bản pháp lý liên quan .................................................................. 48
2.2.4 Định hướng phát triển không gian TP. Vũng Tàu: .............................. 48
2.3 Các yếu tố tác động đến quy hoạch và quản lý không gian kiến trúc cảnh
quan khu núi Lớn, TP. Vũng Tàu ................................................................. 50
2.3.1 Yếu tố tự nhiên ................................................................................... 50
2.3.2 Yếu tố thẩm mỹ .................................................................................. 50
2.3.3 Yếu tố kinh tế xã hội .......................................................................... 51
2.3.4 Yếu tố kỹ thuật ................................................................................... 52
2.3.5 Yếu tố quản lý đô thị .......................................................................... 52
2.4 Các công tác tổ chức triển khai sau khi quy hoạch được duyệt ............ 53
2.5 Vai trò cộng đồng trong công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh
quan ............................................................................................................ 56


2.5.1 Vai trò của cộng đồng......................................................................... 56
2.5.2 Vai trò quan trọng của quy hoạch có sự tham gia của cộng đồng ........ 56
2.5.3 Các mức độ tham gia của cộng đồng .................................................. 57
2.5.4 Các công cụ sử dụng trong quá trình tham gia của cộng đồng ............ 58
2.6 Kinh nghiệm trong công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan tại
các khu đô thị tại Việt Nam và thế giới. ....................................................... 58
2.6.1 Kinh nghiệm ở Việt Nam ................................................................... 59
2.6.2 Kinh nghiệm quốc tế .......................................................................... 61
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KHÔNG
GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN KHU NÚI LỚN, THÀNH PHỐ
VŨNG TÀU ................................................................................................ 71
3.1 Quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc quản lý ............................................ 71
3.1.1 Quan điểm .......................................................................................... 71
3.1.2 Mục tiêu ............................................................................................. 71

3.1.3 Nguyên tắc ......................................................................................... 72
3.2 Giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh quan khu Núi Lớn – TP.
Vũng Tàu ..................................................................................................... 73
3.2.1 Giải pháp về quy hoạch ...................................................................... 73
3.2.2 Giải pháp tổ chức không gian khu trung tâm, công trình điểm nhấn, các
trục không gian chính, quảng trường ............................................................ 77
3.2.3 Giải pháp về kiến trúc công trình ........................................................ 80
3.2.4 Giải pháp về cảnh quan đô thị ............................................................ 83
3.2.5 Trang thiết bị đô thị ............................................................................ 87
3.2.6 Giải pháp về hạ tầng kỹ thuật: ............................................................ 89
3.2.7 Giải pháp về cảnh quan môi trường: ................................................... 93
3.2.8 Giải pháp lập quy chế và các quy định quản lý quy hoạch, kiến trúc đô
thị, thiết kế đô thị ......................................................................................... 95
3.3 Giải pháp về cơ chế chính sách .......................................................... 109
3.3.1. Xây dựng chương trình phát triển đô thị ........................................... 109


3.3.2. Chính sách về thu hút đầu tư và huy động nguồn lực ........................ 109
3.3.3. Cơ chế, chính sách quản lý thực hiện xử lý vi phạm ......................... 109
3.4 Giải pháp về tổ chức bộ máy quản lý ................................................. 110
3.4.1. Đề xuất mô hình bộ máy quản lý ...................................................... 110
3.4.2. Huy động sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý không gian
kiến trúc cảnh quan .................................................................................... 115
3.4.3. Các biện pháp nâng cao năng lực quản lý đô thị ............................... 121
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 123
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt


Tên đầy đủ

BXD

Bộ xây dựng

CTCC

Công trình công cộng

ĐTPT

Đầu tư phát triển

KGCC

Không gian công cộng

KTCQ

Kiến trúc cảnh quan

MĐXD

Mật độ xây dựng

NĐ –CP

Nghị định – Chính phủ


NXB
QCXDVN

Nhà xuất bản
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam

QHC

Quy hoạch chung

QHCT

Quy hoạch chi tiết

QHPK

Quy hoạch phân khu

QLDA

Quản lý dự án

TKĐT

Thiết kế đô thị

TP

Thành phố


TT

Thông tư

TTg

Thủ tướng

UBND
VT

Ủy ban nhân dân
Vũng Tàu


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU

Số hiệu bảng,
biểu

Tên bảng, biểu

Bảng 1.1

Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất

Bảng 1.2

Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số thứ tự

Tên sơ đồ

Sơ đồ 1.1

Trình tự quản lý hoạt động QHXD/QHĐT

Sơ đồ 3.1

Sơ đồ tổ chức Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị

Sơ đồ 3.2

Sơ đồ mô hình quản lý đề xuất khu núi Lớn

Sơ đồ 3.3

Sơ đồ quy trình quản lý kiến trúc cảnh quan


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Số hiệu

Tên hình

hình

Hình 1.1

TP. Vũng tàu gắn với hình ảnh 5 ngọn núi

Hình 1.2

Vị trí khu vực nghiên cứu

Hình 1.3

Hiện trạng sử dụng đất

Hình 1.4

Công trình dịch vụ nhà hàng, khách sạn

Hình 1.5

Di tích Bạch Dinh

Hình 1.6

Nhà thờ Bãi Dâu với tượng Maria

Hình 1.7

Công trình cao tầng

Hình 1.8


Cụm nhà ở và khu biệt thự

Hình 1.9

Phối cảnh tổng thể khu vực núi Lớn

Hình 1.10

Các dự án đã được cấp phép

Hình 1.11

Khu cáp treo

Hình 1.12

Dự án Biệt thự Đồi Mây

Hình 1.13

Dự án khu vườn thú

Hình 1.14

Dự án Bãi Dâu

Hình 1.15

Các khu dân cư đang lấn chiếm công viên rừng


Hình 1.16

Các công trình xây dựng ở độ cao trên 100 m

Hình 1.17

Dự án cụm du lịch trên núi Lớn không tuân thủ quy hoach

Hình 1.18

Thảm thực vật bị đe dọa vì thiếu nước trong mùa khô [

Hình 1.19

Các công trình di tích danh lam thắng cảnh tại Núi Lớn

Hình 1.20

Công trình xây sai phép tại địa bàn núi Lớn

Hình 1.21

Đường Trần Phú trên núi Lớn

Hình 1.22

Đường giao thông tại khu dân cư quá nhỏ[

Hình 1.23


Biển quảng cáo lộn xộn tại khu Núi Lớn


Hình 2.1

Thành phố Đà Nẵng

Hình 2.2

Đảo Bali

Hình 2.3

Bãi biển KarMa với khu resort- Bali

Hình 2.4

Cảnh quan ruộng bậc thang -Bali

Hình 2.5

Đền nước Ulun Danu trên mặt hồ Beratan ở đảo Bali

Hình 2.6

Khu vực trung tâm thị trấn cổ Sawara hiện nay

Hình 2.7

Mô hình TMO và sự tham gia của các bên liên quan


Hình 2.8

Cộng đồng tham gia điều tra- khảo sát các công trình cổ

Hình 2.9

Cộng đồng tham gia nạo vét dòng sông

Hình 2.10

Tổ chức các buổi học bên sông cho trẻ em

Hình 3.1

Minh họa phân vùng quản lý núi Lớn

Hình 3.2

Minh họa phân khu núi Lớn

Hình 3.3

Mật độ xây dựng tại khu núi Lớn

Hình 3.4

Tầng cao xây dựng tại khu núi Lớn

Hình 3.5


Minh họa không gian công cộng tại khu núi Lớn

Hình 3.6

Minh họa không gian bảo tàng Bãi Dâu tại khu núi Lớn

Hình 3.7

Minh họa không gian đi bộ ven biển tại khu núi Lớn

Hình 3.8

Hình 3.10

Minh họa các không gian quảng trường tại khu núi Lớn
Minh họa mặt cắt công trình biệt thự với kiến trúc tầng bậc cây
xanh trên mái hòa nhập với cảnh quan thiên nhiên
Minh họa công trình hỗn hợp

Hình 3.11

Minh họa công trình chung cư

Hình 3.12

Minh họa công trình thương mại dịch vụ

Hình 3.13


Minh họa bãi đậu xe xanh

Hình 3.14

Minh họa bảo tồn không gian xanh

Hình 3.15

Minh họa cây xanh cảnh quan đô thị

Hình 3.16

Minh họa công viên rừng trong thành phố

Hình 3.17

Đưa các yêu tố tự nhiên vào thiết kế đô thị

Hình 3.9


Hình 3.18

Minh họa hình ảnh hệ thống thu nước mưa vào các bể chứa

Hình 3.19

Trang thiết bị đô thị

Hình 3.20


Hệ thống chiếu sáng

Hình 3.21

Hình 3.23

Minh họa mặt cắt trục ven biển Trần Phú đoạn qua khu Bãi Dâu
Minh họa mặt cắt trục ven biển Trần Phú đoạn qua khu Bạch
Dinh
Sơ đồ vị trí khu núi Lớn trong mối quan hệ vùng

Hình 3.24

Minh họa mặt cắt khu Bãi Dâu

Hình 3.25

Minh họa tổ chức không gian khu Bãi Dâu

Hình 3.26

Minh họa tổ chức không gian khu Sao Mai

Hình 3.27

Minh họa tổ chức không gian khu Lê Lợi

Hình 3.28


Minh họa tổ chức không gian khu Bạch Dinh

Hình 3.29

Minh họa tổ chức không gian khu công viên rừng

Hình 3.22


1

PHẦN MỞ ĐẦU
Sự cần thiết của đề tài
Thành phố Vũng Tàu là đô thị có tốc độ phát triển kinh tế và đô thị hoá
cao, trở thành đô thị loại 1 theo Quyết định số 612/QĐ-TTg ngày 23/4/2013
của Thủ tướng Chính phủ, có vai trò và vị thế quan trọng trong sự phát triển
chung của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, đồng thời là cửa ngõ giao thương quốc tế
về đường biển của vùng thành phố Hồ Chí Minh.
Trong những năm qua, thành phố Vũng Tàu là một trong số ít các đô thị
đi đầu trong việc phát huy nội lực, phát huy tính chủ động sáng tạo, nâng cao
năng lực cạnh tranh để phát triển kinh tế - xã hội. Mặt khác, quá trình đô thị
hóa với những bước phát triển mạnh mẽ, đặc biệt với công tác đầu tư và quản
lý hoạt động cải tạo và xây dựng các cơ sở hạ tầng đô thị đang phát triển
mạnh. Bộ mặt thành phố đã có nhiều thay đổi với việc hình thành các khu đô
thị mới, khu du lịch, khu nhà ở mới, các tuyến đường xây mới khang trang
hiện đại, hệ thống các công trình dịch vụ công cộng mới được đầu tư xây
dựng.
Khu vực núi Lớn đã được xác định rõ theo QHC thành phố Vũng Tàu
đến năm 2020 thuộc khu vực trung tâm Khu đô thị truyền thống - trung tâm
của thành phố Vũng Tàu: là trung tâm hành chính thành phố, các khu phố

thương mại- dịch vụ du lịch, các di tích lịch sử - kiến trúc và các vùng cảnh
quan quan trọng của đô thị du lịch với chức năng là khu vực lâm viên phục
vụ cho hoạt động du lịch và đô thị toàn TP. Vũng Tàu.
Với vị trí trung tâm cửa ngõ, nằm trong vùng không gian đặc trưng
cảnh quan biển và núi, Núi Lớn được coi là biểu tượng của thành phố tiếp
cận với hệ thống giao thông quan trọng: trục đường ven biển Trần Phú, Quốc
lộ 51; hệ thống tàu cánh ngầm tuyến TP. Hồ Chí Minh - Vũng Tàu, hệ thống
sân bay, hệ thống cảng biển quốc tế Sao Mai. Theo quyết định số 2283/QĐ -


2

UBND ngày 09/10/2013 của UBND Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu phê duyệt đồ án
quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 núi Lớn với tính chất là công viên rừng cảnh
quan, có phát triển hệ thống công trình dịch vụ du lịch, khu dân cư và CTCC.
Trong quá trình hình thành và phát triển đô thị, thành phố Vũng Tàu nói
chung cũng như khu núi Lớn nói riêng cũng bị tác động mạnh bởi xu hướng
đô thị hoá. Tại khu vực Núi Lớn, không gian xanh dần bị thu hẹp do sự phát
triển của các hoạt động cảng biển, sự lấn chiếm sát bờ biển, lấn chiếm các khu
di tích, các khu vực bảo tồn. Việc xây dựng không theo quy hoạch vẫn còn
tồn tại khá phổ biến, dân cư lấn chiếm, đào núi, xây dựng nhà không phép,
hoặc sai phép quy hoạch, phá vỡ không gian kiến trúc cảnh quan của khu
vực… hiện tượng khách du lịch xả rác bừa bãi, không có nơi thu gom ảnh
hưởng trực tiếp đến môi trường tự nhiên. Tuy nhiên, việc xử lý vi phạm cũng
còn chưa được kịp thời, kiên quyết triệt để, nên nguy cơ tái diễn các vụ việc
xây dựng trái phép còn cao.
Một số công trình xây dựng vẫn còn lộn xộn, thiếu sự kết nối hài hoà với
địa hình tự nhiên tạo nên tổng thể thiếu thống nhất trong không gian đô thị.
Kiến trúc công trình, đặc biệt là các công trình nhà dân hình thức kiến trúc
còn pha tạp, vật liệu sử dụng và màu sắc công trình tuỳ tiện. Hệ thống chiếu

sáng cho công trình điểm nhấn, không gian cảnh quan chính trên núi Lớn để
tạo lập hình ảnh đô thị về ban đêm cũng chưa được quan tâm.
Thực tế, công tác quản lý quy hoạch, quản lý xây dựng trên địa bàn còn
không ít những vấn đề tồn tại, vướng mắc chưa đáp ứng được những yêu cầu
của quá trình đô thị hoá đang diễn ra khá nhanh. Bộ máy quản lý đô thị chồng
chéo giữa các cấp, các ngành, sự buông lỏng quản lý, nguồn nhân lực quản lý
chưa đủ năng lực chưa theo kịp sự phát triển, công tác tuyên truyền pháp luật
về xây dựng đến các tầng lớp nhân dân chưa sâu, rộng, ý thức chấp hành
pháp luật trong nhân dân về hoạt động xây dựng còn hạn chế.


3

Để khu vực Núi Lớn phát triển theo hướng bền vững, việc triển khai
thực hiện quy hoạch đã được phê duyệt và hoàn chỉnh đầu tư xây dựng cần
phải có những giải pháp khoa học về quản lý xây dựng theo quy hoạch phát
huy các giá trị về bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, văn hóa, mỹ quan đô thị, bảo
vệ môi trường, đáp ứng nhu cầu người dân của thành phố Vũng Tàu.
Vì vậy, việc nghiên cứu ” Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan
khu Núi Lớn, thành phố Vũng Tàu ” là rất cần thiết, cấp bách và mang tính
thực tiễn cao, tạo các tiền đề thuận lợi quản lý, triển khai các chương trình
phát triển và các dự án đầu tư trên cơ sở sử dụng hợp lí các nguồn lực trên
địa bàn và phát triển đô thị bền vững.
Mục tiêu đề tài


Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn chỉnh nội dung trong công tác

quản lý theo quy hoạch về không gian kiến trúc cảnh quan có chất lượng, đáp
ứng được các yêu cầu quản lý và thực tiễn.



Làm cơ sở cho việc hoàn thiện khung quản lý không gian kiến trúc

cảnh quan theo quy hoạch đô thị.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu


Công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan tại khu Núi Lớn,

thành phố Vũng Tàu.
Phạm vi nghiên cứu


Khu vực Núi Lớn, Thành phố Vũng Tàu: 597 ha.



Thời hạn nghiên cứu: định hướng đến 2030.

Phương pháp nghiên cứu


Các phương pháp thu thập thông tin: Tập hợp nghiên cứu tài liệu, điều


4

tra khảo sát thực địa.



Phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh.



So sánh, đối chiếu.



Kế thừa, chuyên gia.



Phương pháp tham vấn cộng đồng: Phương pháp này được sử dụng

trong quá trình phỏng vấn lãnh đạo và dân cư địa phương tại nơi thực hiện
dự án.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài


Góp phần hoàn thiện lý luận về quản lý, kiểm soát quy hoạch, kiến

trúc đô thị và hạ tầng kỹ thuật khu đô thị


Đóng góp vào các căn cứ, cơ sở khoa học để nâng cao hiệu quả quản

lý quy hoạch cho khu vực đô thị cải tạo.
Các khái niệm (thuật ngữ)



Quản lý đô thị: là một khoa học tổng hợp được xây dựng trên cơ sở

của nhiều khoa học chuyên ngành, bao gồm hệ thống chính sách, cơ chế, biện
pháp và phương tiện được chính quyền nhà nước các cấp sử dụng để tạo điều
kiện và kiểm soát quá trình tăng trưởng, phát triển đô thị, nhằm thực hiện một
cách có hiệu quả các mục tiêu dự kiến [29].


Một cách định nghĩa khác, quản lý đô thị là một quá trình hoạt động

để đi đến mục tiêu, đảm bảo cho đô thị phát triển ổn định, trật tự và bền vững
nhằm tạo dựng môi trường sống thuận lợi cho dân cư đô thị, phù hợp với lợi
ích quốc gia, cộng đồng dân cư và các cá nhân cả trước mắt và lâu dài – trên
cơ sở kết hợp tổng hòa nhiều yếu tố [31].


Đô thị: là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ

yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị,
hành chính, kinh tế, văn hoá hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát


5

triển kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương,
bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị
trấn [19].



Quy hoạch đô thị: là việc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô

thị, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và nhà ở để
tạo lập môi trường sống thích hợp cho người dân sống trong đô thị, được thể
hiện thông qua đồ án quy hoạch đô thị [19].


Kiến trúc đô thị: là tổ hợp các vật thể trong đô thị, bao gồm các công

trình kiến trúc, kỹ thuật, nghệ thuật, quảng cáo mà sự tồn tại, hình ảnh, kiểu
dáng của chúng chi phối hoặc ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị [19].


Không gian đô thị: là không gian bao gồm các vật thể kiến trúc đô thị,

cây xanh, mặt nước trong đô thị có ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị
[19].


Cảnh quan đô thị: là không gian cụ thể có nhiều hướng quan sát ở

trong đô thị như không gian trước tổ hợp kiến trúc, quảng trường, đường phố,
hè, đường đi bộ, công viên, thảm thực vật, vườn cây, vườn hoa, đồi, núi, gò
đất, đảo, cù lao, triền đất tự nhiên, dải đất ven bờ biển, mặt hồ, mặt sông,
kênh, rạch trong đô thị và không gian sử dụng chung thuộc đô thị [19].


Kiến trúc cảnh quan: Là hoạt động định hướng của con người tác động


vào môi trường nhân tạo để làm cân bằng mối quan hệ giữa các yếu tố thiên
nhiên và nhân tạo, tạo nên sự hài hòa giữa chúng [34].
Các thành phần của kiến trúc cảnh quan đô thị bao gồm các yếu tố thiên
nhiên và nhân tạo:
+ Yếu tố thiên nhiên gồm: địa hình, mặt nước, cây xanh, điều kiện khí
hậu, không trung và con người.
+ Yếu tố nhân tạo gồm: kiến trúc công trình, đường phố, quảng trường,
trang thiết bị hoàn thiện kỹ thuật và tranh tượng hoành tráng trang trí [29].


6



Cảnh quan : bao gồm tất cả các nét đặc trưng có thể nhìn thấy của một

khu vực bao gồm: Các yếu tố vật lý của địa hình như núi, đồi, nguồn nước
như sông, hồ, ao, biển, các yếu tố sống che phủ đất bao gồm cả thảm thực vật
bản địa; Các yếu tố con người bao gồm các hình thức sử dụng đất khác nhau,
các tòa nhà và các cấu trúc; Các yếu tố tạm thời như ánh sáng và điều kiện
thời tiết [34].


Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị: Là một trong những

nội dung của công tác quản lý quy hoạch và xây dựng đô thị, nó góp phần tạo
lập hình ảnh cấu trúc không gian của đô thị, kết hợp hài hòa giữa cảnh quan
thiên nhiên và cảnh quan nhân tạo của kiến trúc cảnh quan xác lập trật tự đô
thị và nâng cao chất lượng sống đô thị [34].



Thiết kế đô thị: là việc cụ thể hoá nội dung quy hoạch chung, quy

hoạch chi tiết xây dựng đô thị về kiến trúc các công trình trong đô thị, cảnh
quan cho từng khu chức năng, tuyến phố và các khu không gian công cộng
khác trong đô thị. [18].


Phát triển bền vững là quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp

lý và hài hòa giữa 3 mặt của sự phát triển, bao gồm phát triển kinh tế, phát
triển xã hội tạo sự công bằng xã hội và bảo vệ môi trường [31].


Sự tham gia của cộng đồng: Là một quá trình mà cả chính quyền và

cộng đồng cùng có trách nhiệm cụ thể và thực hiện các hoạt động để tạo ra
dịch vụ đô thị cho tất cả mọi người. Yếu tố quan trọng nhất của sự tham gia
cộng đồng là những người mà lợi ích của họ sẽ chịu ảnh hưởng của dự án
phải được tham gia vào tiến trình quyết định dự án [31].


Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị gồm những quy định quản

lý không gian cho tổng thể đô thị và những quy định về cảnh quan, kiến trúc
đô thị cho các khu vực đô thị, đường phố và tuyến phố trong đô thị do chính
quyền đô thị xác định theo yêu cầu quản lý [30].


7


Cấu trúc luận văn:
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, luận văn có phần Nội dung bao gồm 3
chương.
Chương I: Thực trạng quản lý xây dựng theo quy hoạch về kiến trúc
cảnh quan khu núi Lớn - Thành phố Vũng Tàu.
Chương II: Cơ sở khoa học quản lý về không gian kiến trúc cảnh quan
khu núi Lớn - Thành phố Vũng Tàu.
Chương III: Đề xuất một số giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh
quan khu núi Lớn, thành phố Vũng Tàu.


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


123

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Nghiên cứu quản lý không gian kiến trúc cảnh quan cho khu núi Lớn,
TP. Vũng Tàu để làm rõ thêm vai trò, chức năng và các thành phần tham gia
trong công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan theo quy hoạch.

Trên thực tế, việc quản lý không gian kiến trúc cảnh quan là một thành
phần quan trọng trong hoạt động quản lý xây dựng và phát triển đô thị. Việc
quản lý không gian kiến trúc cảnh quan khu núi Lớn, TP Vũng Tàu đạt hiệu
quả cao và khai thác tối đa giá trị về cảnh quan thiên nhiên gắn với việc bảo
vệ môi trường, gìn giữ được nét đặc trưng văn hóa, đảm bảo tính thống nhất
trong việc quản lý không gian tổng thể đến không gian cụ thể trong đô thị,
luận văn đề xuất một số giải pháp như sau:
- Giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh quan tuân thủ theo QHPK
được duyệt và bổ sung thêm các quy định, quy chế và thiết kế đô thị cụ thể
với các tiêu chí, chỉ tiêu quản lý về công trình mang tính nhất quán, rõ ràng,
dễ thực hiện đồng thời tích hợp các yếu tố kiểm soát và phát triển là bước đi
cần thiết, quan trọng.
Cùng với đó là giải pháp về cơ chế chính sách phù hợp, giải pháp hỗ trợ
để phát triển, xác định rõ các lộ trình và chiến lược thực hiện có tính khả thi;
về tổ chức bộ máy quản lý đạt được hiệu quả cần có một chính quyền mạnh,
có năng lực.
Để đảm bảo tuân thủ được các quy định quản lý, kế hoạch thực hiện quy
hoạch theo được nhà nước phê duyêt, cần có giải pháp hướng dẫn người dân
thực hiện, cung cấp thông tin, minh bạch trong quy trình quản lý, tổ chức
giám sát chặt chẽ, xây dựng Ban quản lý phát triển cho khu núi Lớn.


124

Nâng cao nâng cao vai trò, trách nhiệm đối với sự tham gia của cộng
đồng, của chính quyền đô thị, các cơ quan chuyên môn và cộng đồng dân cư
trong quản lý không gian kiến trúc cảnh quan nhằm cân đối hài hòa giữa trách
nhiệm - lợi ích - nhu cầu để cùng hướng tới mục tiêu chung là phát triển đô
thị bền vững. Phải xây dựng được sự đồng thuận của các bên liên quan: tổ
chức phi chính phủ, các công ty tư nhân, các tổ chức cộng đồng, các nhóm

cộng đồng… và luôn thảo luận, trao đổi, tương hỗ lẫn nhau. Trong đó chính
quyền thành phố luôn theo dõi và hỗ trợ các sáng kiến và hoạt động của người
dân. Khuyến khích sự sáng tạo không ngừng của cộng đồng.
Kiến nghị
- Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị đóng vai trò quan trọng
trong công tác quản lý và phát triển đô thị. Để thực hiện tốt và nâng cao chất
lượng quản lý tại khu núi Lớn nói riêng và TP Vũng Tàu nói chung cần:
- Phân vùng không gian kiểm soát đối với các khu vực hợp lý, kinh tế và
bền vững tạo nên hình ảnh đô thị đặc trưng (đại lộ ven biển, công viên rừng,
các khu đô thị phát triển trong không gian xanh biển và núi).
- Bảo vệ các nguồn lực tự nhiên và nhân tạo, giữ gìn sự đa dạng sinh
học, kết nối các di sản (di sản tôn giáo, di tích lịch sử, di tích văn hóa). Quy
định cụ thể cho các khu chức năng như công viên rừng, công trình bảo tồn, di
tích - văn hóa, các khu vực phát triển đô thị chuyên biệt cho từng khu vực,
khu vực dịch vụ công cộng, quảng trường ven biển tạo lập một địa điểm du
lịch hấp dẫn.
- Cần có các nghiên cứu chuyên sâu về lĩnh vực kiến trúc, TKĐT, tổ
chức, thiết kế các không gian quảng trường, cây xanh, vườn hoa, công trình
điêu khắc nghệ thuật, phối hợp quản lý màu sắc công trình, biển quảng cáo,
hệ thống chiếu sáng ngày và đêm ... tại các khu vực.


125

- Đề xuất giải pháp quản lý, huy động nguồn lực xã hội, doanh nghiệp
tham gia vào công tác quy hoạch, cải tạo chỉnh trang.
- Tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục, nâng cao nhận thức cộng
đồng, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý có trình độ chuyên môn cao.
-


Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý không gian kiến

trúc cảnh quan.
- Chính quyền hợp tác rộng rãi với các tổ chức quốc tế thông qua hợp tác
để chuyển giao kinh nghiệm về hoạch định chính sách, tổ chức đào tạo, áp
dụng các mô hình thành công về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan khai
thác và ứng dụng ở địa phương.
-

Đề ra các chính sách, mục tiêu cụ thể, quy hoạch chiến lược cho khu

vực có chức năng đặc thù.
-

Quy định cơ chế khuyến khích chính sách hỗ trợ chủ đầu tư xây dựng

chỉnh trang, cải tạo các khu vực đô thị cũ, triển khai các dự án chương trình
trồng rừng, dịch vụ công cộng phục vụ cộng đồng …
-

Hạn chế xây dựng công trình gây ảnh hưởng đến tầm nhìn và giá trị

cảnh quan đô thị, khu vực bảo tồn rừng tự nhiên….


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.

Tài liệu thuộc văn bản quy phạm pháp luật


Tiếng Việt
1.

Chính phủ (2009), Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 về
phân loại đô thị

2.

Chính phủ (2010), Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.

3.

Chính phủ (2010), Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về
quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị.

4.

Chính phủ (2010), Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 về
quản lý cây xanh đô thị.

5.

Chính phủ (2012), Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 về cấp
phép xây dựng.

6.

Chính phủ (2013), Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/ 2012 về cấp
phép xây dựng.


7.

Chính phủ (2012), Nghị định số70/2012/NĐ-CP ngày 18/9/2012 về Quy
định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo
quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.

8.

Chính phủ (2013), Nghị định 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/ 2013 về quản
lý đầu tư phát triển đô thị.

9.

Chính phủ (2013), Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/ 2013 về Chất
lượng công trình xây dựng.

10.

Chính phủ (2013), Nghị định 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/ 2013 của
về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh
doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng;
quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở.


×