Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Nghiên cứu giải pháp chuẩn bị kỹ thuật khu đất xây dựng khu kinh tế vũng áng hà tĩnh nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.63 MB, 43 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
---------------------------------

ĐỖ MINH HÀ

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP CHUẨN BỊ KỸ THUẬT KHU
ĐẤT XÂY DỰNG KHU KINH TẾ VŨNG ÁNG – HÀ TĨNH
NHẰM THÍCH ỨNG VỚI
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ NƯỚC BIỂN DÂNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG ĐÔ THỊ

Hà Nội - 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
---------------------------------

ĐỖ MINH HÀ
KHÓA 2013 - 2015

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP CHUẨN BỊ KỸ THUẬT KHU
ĐẤT XÂY DỰNG KHU KINH TẾ VŨNG ÁNG – HÀ TĨNH


NHẰM THÍCH ỨNG VỚI
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ NƯỚC BIỂN DÂNG

Chuyên ngành : Kỹ thuật cơ sở hạ tầng đô thị
Mã số : 60.58.02.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG ĐÔ THỊ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN THỊ HƯỜNG

Hà Nội - 2015


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và nghiên cứu tại khoa Sau Đại học – Trường
Đại học Kiến Trúc Hà Nội, tôi đã hoàn thành luận văn thạc sỹ chuyên ngành
kỹ thuật hạ tầng đô thị.
Tôi xin trân trọng cảm ơn PGS. TS. Trần Thị Hường và ThS. Vũ Hoàng
Điệp đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và
hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Xây Dựng. Xin
cảm ơn các Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sỹ, các cán bộ giảng viên trường Đại
học Kiến Trúc Hà Nội đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập
cũng như nghiên cứu Luận văn.
Xin chân thành cảm ơn UBND tỉnh Hà Tĩnh, Sở Xây Dựng tỉnh Hà
Tĩnh, Viện Quy hoạch Đô thị và Nông thôn – Bộ Xây Dựng và các cơ quan
ban ngành khác đã cung cấp những tài liệu quý báu và tạo điều kiện thuận lợi
để tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, các đồng nghiệp trong khoa Đô
Thị, các bạn bè đồng nghiệp làm việc tại Viện Quy hoạch Đô thị và Nông

Thôn – Bộ Xây Dựng, Formosa Hà Tĩnh đã giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn
thành luận văn Thạc sỹ này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 01 tháng 06 năm 2015

Đỗ Minh Hà.


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

ĐỖ MINH HÀ


i

MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng biểu
Danh mục hình vẽ
Danh mục đồ thị
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1

Tính cấp thiết của đề tài. ................................................................................ 1
Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 3
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ................................................................. 3
Phương pháp nghiên cứu. ............................................................................... 3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. ....................................................... 4
Các khái niệm, thuật ngữ:............................................................................... 4
Cấu trúc luận văn. .......................................................................................... 5
NỘI DUNG .................................................................................................... 7
CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CBKT KHU ĐẤT XÂY DỰNG
KKT VŨNG ÁNG – HÀ TĨNH ................................................................... 7
1.1. Giới thiệu KKT Vũng Áng – Hà Tĩnh. .............................................. 7
1.1.1. Điều kiện tự nhiên.[20] ............................................................. 7
1.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội [20]................................................... 15
1.1.3. Đặc điểm cơ sở hạ tầng kỹ thuật ............................................. 15
1.2. Thực trạng công tác CBKT KKT Vũng Áng – Hà Tĩnh................... 20


ii

1.2.1. Thực trạng công tác lựa chọn đất xây dựng trong quá trình quy
hoạch KKT Vũng Áng – Hà Tĩnh. .................................................... 20
1.2.2. Thực trạng nền xây dựng KKT Vũng Áng – Hà Tĩnh. ............ 22
1.2.3. Thực trạng thoát nước mưa KKT Vũng Áng – Hà Tĩnh. ......... 23
1.2.4. Thực trạng công tác phòng chống ngập lụt, hạn hán KKT Vũng
Áng – Hà Tĩnh. ................................................................................. 23
1.3. Ảnh hưởng BĐKH và nước biển dâng đến KKT Vũng Áng – Hà
Tĩnh. ..................................................................................................... 26
1.3.1. Ảnh hưởng của BĐKH và nước biển dâng đến Hà Tĩnh: ........ 26
1.3.2. Xu hướng biến động của các yếu tố tự nhiên dưới tác động của
BĐKH và nước biển dâng tại KKT Vũng Áng – Hà Tĩnh tính đến thời

điểm 2014. ........................................................................................ 28
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC XÂY DỰNG CÁC GIẢI PHÁP CBKT
CHO KKT VŨNG ÁNG – HÀ TĨNH NHẰM GIẢM NHẸ TÁC ĐỘNG
CỦA BĐKH VÀ NƯỚC BIỂN DÂNG. .................................................... 31
2.1. Cơ sở lý luận ................................................................................. 31
2.1.1. Nguyên tắc ứng phó với BĐKH và nước biển dâng.[6] ........... 31
2.1.2. Nguyên tắc phòng chống lũ lụt, ngập úng ở Bắc Trung Bộ. .... 31
2.1.3. Các yêu cầu, nguyên tắc đối với công tác CBKT khu đất xây
dựng. ................................................................................................ 32
2.1.4. Kịch bản BĐKH và nước biển dâng cho Hà Tĩnh. .................. 34
2.1.5. Tính toán cao độ nền xây dựng tối thiểu cho khu đất xây dựng
[7] ..................................................................................................... 36
2.1.6. Tính toán công trình hồ, kênh điều tiết:................................... 37
2.1.7. Giải pháp đắp đê khoanh vùng – Tính toán cao trình đê. ......... 39
2.2. Cơ sở pháp lý................................................................................. 41


iii

2.2.1. Các văn bản pháp quy liên quan đến công tác ứng phó với
BĐKH và nước biển dâng................................................................. 41
2.2.2. Định hướng quy hoạch xây dựng KKT Vũng Áng. ................. 42
2.2.3. Chương trình mục tiêu quốc gia về biến đổi khí hậu. [6]......... 55
2.3. Kinh nghiệm thực tiễn trong công tác CBKT nhằm giảm nhẹ tác
động của BĐKH và nước biển dâng trong và ngoài nước..................... 57
2.3.1. Trên thế giới (Hà Lan, Singapore)........................................... 57
2.3.2. Kinh nghiệm thực tiễn tại Việt Nam (Tx Gia Nghĩa, TP Đồng
Hới). ................................................................................................. 65
CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP CBKT CHO KKT VŨNG ÁNG – HÀ
TĨNH NHẰM THÍCH ỨNG VỚI BĐKH VÀ NƯỚC BIỂN DÂNG. ........ 67

3.1. Các vấn đề KKT Vũng Áng phải đối mặt hiện nay. ........................ 67
3.2. Xác định các giải pháp thích ứng với BĐKH tại KKT Vũng Áng –
Hà Tĩnh. ............................................................................................... 68
3.2.1. Nhóm giải pháp cho khu vực địa hình miền núi. ..................... 68
3.2.2. Nhóm giải pháp cho khu vực địa hình trung du, vùng chuyển
tiếp. .................................................................................................. 68
3.2.3. Nhóm giải pháp cho khu vực đồng bằng ven biển. .................. 68
3.3. Đề xuất các giải pháp kĩ thuật cụ thể cho KKT Vũng Áng – Hà Tĩnh.
............................................................................................................. 69
3.3.1. Giải pháp lựa chọn đất xây dựng. ............................................ 70
3.3.2. Giải pháp lựa chọn cao độ nền xây dựng................................. 71
3.3.3. Giải pháp đê bao bảo vệ ngăn mặn chống lũ. .......................... 74
3.3.4. Giải pháp kênh tiêu, hồ điều hòa thoát nước mưa.................... 81
3.3.5. Các giải pháp hỗ trợ khác........................................................ 87
KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ............................................................................. 96
Kết luận........................................................................................................ 96


iv

Kiến nghị. .................................................................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO: ............................................................................. a
PHỤ LỤC ....................................................................................................... f


v

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt


Cụm từ viết tắt

BĐKH

Biến đổi khí hậu

BTCT

Bê tông cốt thép

CBKT

Chuẩn bị kỹ thuật

KCN

Khu công nghiệp

KKT

Khu kinh tế

NCKT

Nghiên cứu khả thi

TNM

Thoát nước mưa


TK

Thế kỷ

SUDS

Sustainable Urban Drainage Systems
Hệ thống thoát nước dô thị bền vững

QL

Quốc lộ


vi

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1

Độ ẩm trung bình tháng KKT Vũng Áng – Hà Tĩnh

Bảng 1.2

Tốc độ gió trung bình(m/s) hàng tháng trong năm KKT Vũng
Áng – Hà Tĩnh

Bảng 1.3

Tốc độ gió (m/s) lớn nhất ứng với các chu kỳ (năm) KKT

Vũng Áng – Hà Tĩnh

Bảng 1.4

Số giờ nắng các tháng trong năm KKT Vũng Áng – Hà Tĩnh

Bảng 1.5

Tổng hợp mực nước giờ, trung bình, đỉnh triều và chân triều
(cm) ứng với tần suất thiết kế tại Vũng Áng (theo hệ cao độ
hải đồ)

Bảng 1.6

Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất KKT Vũng Áng – Hà Tĩnh

Bảng 2.1

Kịch bản BĐKH trung bình cho khu vực Hà Tĩnh

Bảng 2.2

Kịch bản BĐKH về nhiệt độ cực trị khu vực Hà Tĩnh

Bảng 2.3

Kịch bản BĐKH về lượng mưa cho khu vực Hà Tĩnh

Bảng 2.4


Kịch bản BĐKH về nước biển dâng cho khu vực Hà Tĩnh

Bảng 2.5

Kết quả thu thập được từ Nghiên cứu BĐKH Singapore

Bảng 3.1

Mực nước biển dâng dự báo cho KKT Vũng Áng – Hà Tĩnh
đến năm 2030

Bảng 3.2

Bảng thống kê tần suất mưa theo đường tần suất lý luận tính
toán cho KKT Vũng Áng – Hà Tĩnh


vii

DANH MỤC HÌNH MINH HỌA
Hình 1.1

Sơ đồ liên hệ vùng Khu Kinh tế Vũng Áng – Hà Tĩnh

Hình 1.2

Sơ đồ đánh giá đất xây dựng theo địa hình

Hình 1.3


Hiện trạng dân số và cơ cấu lao động KKT Vũng Áng - Hà Tĩnh

Hình 1.4

Hồ Tàu Voi, hệ thống đập chắn và dẫn nước

Hình 1.5

Hệ thống đê, kè biển đang được xây dựng

Hình 1.6

Đê biển cảng Vũng Áng – Hà Tĩnh

Hình 2.1

Sơ đồ polder Hà lan

Hình 2.2

Vị trí và thời gian vỡ đê ở Hà Lan từ 1700 đến 1950

Hình 2.3

Đê “mềm hóa” bằng thực vật Hà lan

Hỉnh 2.4

Kết quả sử dụng phương pháp Sand Engine tại Hà Lan


Hình 2.5

Xây dựng đê lấn biển Hà Lan

Hình 2.6

Sơ đồ sử dụng, tái chế nguồn nước của Singapore

Hình 2.7

Bể chứa ngầm dưới đại lộ Tyersall – Singapore

Hình 2.8

Cơ chế hoạt động của cống ngăn triều Singapore

Hình 3.1

Sơ đồ giải pháp CBKT khu đất xây dựng cho KKT Vũng Áng –
Hà Tĩnh

Hình 3.2

Đường tần suất mưa xác định cho KKT Vũng Áng – Hà Tĩnh

Hình 3.3

Sơ đồ lưu vực kênh thoát nước phần phía Đông KKT Vũng Áng
– Hà Tĩnh.


Hình 3.4

Mặt cắt kênh 1 đề xuất

Hình 3.5

Mặt cắt kênh 2 đề xuất

Hình 3.6

Cỏ Vetiver trồng để gia cố mái dốc địa hình

Hình 3.7

Cỏ Vetiver kết hợp vật liệu địa phương: rau muống biển, xơ dừa
gia cố mái dốc, bờ đê, đỉnh đê ngăn mặn chắn sóng

Hình 3.8

Mặt cắt kè bờ, đê có sử dụng vải địa kĩ thuật gia cố mái dốc


viii

Hình 3.9

Sử dụng vải địa kỹ thuật dạng geo cell để gia cố mái dốc

Hình 3.10


Cấu tạo ông địa kỹ thuật Geo – cell

Hình 3.11

Ống địa kĩ thuật bảo vệ bờ biển và giữ gìn cảnh quan bờ biển

Hình 3.12

Thảm bê tông bờ kè sông

Hình 3.13

Gia cố vệt tụ thủy bằng đá xẻ tự nhiên

Hình 3.14

Mái nhà xanh (Green roof) là bước đầu trong SUDS sử dụng 1
phần nước mưa rơi xuống tại các mái nhà

Hình 3.15

Mương thực vật bước đầu xử lý nước mặt bằng cách loại bỏ các
tạp chất trong nước

Hình 3.16

Hệ thống ao, bể chứa nước làm chậm dòng chảy ra nguồn xả
chính

Hình 3.17


Quy trình thấm làm chậm dòng chảy của SUDS


ix

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1

Nhiệt độ trung bình năm tại KKT Vũng Áng trong khoảng 20
năm (1995 – 2014)

Biểu đồ 1.2

Nhiệt độ tuyệt đối cao nhất tại KKT Vũng Áng – Hà Tĩnh trong
20 năm (1995 – 2014)

Biểu đồ 1.3

Nhiệt độ tuyệt đối thấp nhất tại KKT Vũng Áng – Hà Tĩnh
trong thời gian 20 năm (1995 – 2014)

Biểu đồ 1.4

Lượng mưa hàng năm tại KKT Vũng Áng – Hà Tĩnh trong 20
năm(1995 – 2014)

Biểu đồ 1.5

Biểu đồ lượng mưa trung bình tháng trong 20 năm quan trắc tại

KKT Vũng Áng – Hà Tĩnh (1995 – 2014)


1

MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài.
Hạn hán, bão lũ, hiện tượng thiên tai cực đoan, tình trạng nước biển
dâng, xâm nhập mặn cũng như sự bất thường của lượng mưa và các hình thái
thời tiết khác là những biểu hiện đặc trưng của hiện tượng biến đổi khí hậu
(BĐKH) toàn cầu. Với hơn 3300km dài đường bờ biển cùng hệ thống đảo và
quần đảo ven biển, Việt Nam là một trong những quốc gia dễ bị tổn thương
nhất trước những tác động của BĐKH toàn cầu. Cuối thế kỷ 21 nhiệt độ có
thể tăng từ 2,5-3,7 độ C, nước biển dâng khoảng 1m, theo đó, khoảng 39%
diện tích Đồng bằng sông Cửu Long, trên 10% diện tích Đồng bằng sông
Hồng và Quảng Ninh, trên 2,5% diện tích các tỉnh ven biển miền Trung và
trên 20% diện tích Thành phố Hồ Chí Minh bị ngập trong nước[5]. Tuy nhiên,
trên thực tế BĐKH, nhất là nước biển dâng diễn ra nhanh hơn dự báo. Điều
này có nghĩa rằng chúng ta phải có những biện pháp thích hợp để ứng phó với
tình trạng này.
Nằm ở phía Nam tỉnh Hà Tĩnh, khu kinh tế (KKT) Vũng Áng là khu
vực giàu tiềm năng phát triển với hạt nhân phát triển chính là cụm cảng biển
nước sâu Vũng Áng - Sơn Dương. Vũng Áng có vị trí địa lý thuận lợi cho
giao lưu quốc tế: nằm trên hành lang của các tuyến hàng hải quốc tế, là cửa
ngõ ra biển của Lào và Thái Lan thông qua QL12A, có cảng Vũng Áng - Sơn
Dương; đồng thời có QL1A, quốc lộ Bắc Nam đi qua (và tương lai sẽ đấu nối
với đường sắt quốc gia). Quy hoạch chung xây dựng KKT Vũng Áng đến
năm 2025 (đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
1076/QĐ-TTg ngày 20/8/2007) đã xác định KKT Vũng Áng là KKT tổng
hợp, trong đó khu công nghiệp Vũng Áng gắn với cụm cảng nước sâu Vũng



2

Áng - Sơn Dương giữ vai trò chủ đạo, kết hợp phát triển kinh tế tổng hợp đa
ngành, đa lĩnh vực gồm công nghiệp sắt thép, luyện kim, công nghiệp điện, du
lịch, dịch vụ, hệ thống các trường đào tạo, dạy nghề và các ngành kinh tế
khác; thu hút vốn đầu tư trong nước và nước ngoài. Sự đầu tư mạnh mẽ của
các tập đoàn kinh tế trong nước và nước ngoài như Tập đoàn Formosa (Đài
Loan); Liên doanh tập đoàn TaTa (Ấn Độ) và Tổng công ty thép Việt Nam;
Tập đoàn Công nghiệp than - Khoáng sản Việt Nam và Công ty cổ phần Sắt
Thạch Khê... trong những năm gần đây là minh chứng cho tầm quan trọng và
tiềm năng phát triển mạnh mẽ của khu vực này. Tuy nhiên, BĐKH toàn cầu
và nước biển dâng cũng là một thách thức mà KKT ven biển phải đối mặt.
Để ứng phó với hiện tượng BĐKH và nước biển dâng toàn cầu, các
quốc gia trên thế giới đã đưa ra rất nhiều các chính sách cũng như dự án mang
tính cộng đồng cũng như mang tính kỹ thuật. Quy hoạch xây dựng đô thị với
những giải pháp kỹ thuật cụ thể cũng là một trong những biện pháp để thích
ứng kịp thời với hiện tượng BĐKH và nước biển dâng. Trong đó, giải pháp kỹ
thuật về chuẩn bị kỹ thuật (CBKT) khu đất xây là một trong những nhiệm vụ
quan trọng và không thể thiếu trong công tác quy hoạch đô thị. Giai đoạn
CBKT kết hợp với định hướng phát triển đô thị hình thành nên hình thái và
bản sắc riêng của đô thị đó, đồng thời cũng là giải pháp kỹ thuật góp phần
giảm thiểu ảnh hưởng của BĐKH và nước biển dâng như lũ lụt, ngập úng ...
cho đô thị.
KKT Vũng Áng là khu trung tâm phát triển kinh tế và công nghiệp
nặng của Bắc Miền Trung. Vị trí địa lý ven biển đem lại thuận lợi về giao
thương và trao đổi quốc tế nhưng cũng đặt Vũng Áng vào thế phải thích ứng
với BĐKH toàn cầu, nước biển dâng. Do đó, nhiệm vụ bảo vệ KKT tránh
khỏi những tác động tiêu cực của BĐKH và nước biển dâng là nhiệm vụ hàng



3

đầu bên cạnh nhiệm vụ an ninh quốc phòng. CBKT khu đất xây dựng là một
trong nhưng biện pháp kỹ thuật có hiệu quả để giảm nhẹ tác động xấu của
BĐKH lên vùng kinh tế, góp phần đẩy mạnh phát triển kinh tế vùng. Chính vì
vậy, đề tài học viên chọn là “Nghiên cứu các giải pháp chuẩn bị kỹ thuật
khu kinh tế Vũng Áng – Hà Tĩnh nhằm thích ứng với BĐKH và nước biển
dâng” là thực sự cần thiết, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn nhằm đáp ứng
được yêu cầu xây dựng và phát triển đô thị Việt Nam.
Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng công tác CBKT, tình hình thích ứng với BĐKH
và nước biển dâng ở KKT Vũng Áng – Hà Tĩnh; từ đó đưa ra giải pháp
CBKT hợp lý cho KKT nhằm thích ứng với BĐKH và nước biển dâng.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu: công tác CBKT khu đất xây dựng nhằm giảm
nhẹ tác động của BĐKH và nước biển dâng.
- Phạm vi nghiên cứu: KKT Vũng Áng – Hà Tĩnh.
Phương pháp nghiên cứu.
Các phương pháp nghiên cứu đã được sử dụng trong luận văn:
- Phương pháp điều tra khảo sát.
- Phương pháp thống kê.
- Phương pháp thu thập số liệu.
- Phương pháp phân tích đánh giá tổng hợp số liệu.
- Phương pháp kế thừa có chọn lọc các tài liệu và các kết quả nghiên cứu
và tài liệu có liên quan đến đề tài luận văn.
- Phương pháp so sánh, đối chiếu.



4

- Phương pháp dự báo.
- Phương pháp chuyên gia.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.
- Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa lý luận vè các giải pháp ứng phó với
BĐKH và nước biển dâng xét trên góc độ công tác CBKT khu đất xây dựng
nhằm góp phần hoàn thiện cơ sở khoa học về công tác CBKT trong phòng
tránh các tác động và thích ứng với BĐKH và nước biển dâng.
- Ý nghĩa thực tiễn: Góp phần hoàn thiện công tác CBKT khu đất xây
dựng KKT Vũng Áng thích ứng với BĐKH và nước biển dâng, đồng thời có
thể áp dụng cho những khu vực có điều kiện tương đồng khác.
Các khái niệm, thuật ngữ:
- Khu kinh tế(KKT): là khu vực có không gian kinh tế riêng biệt với môi
trường đầu tư và kinh doanh đặc biệt thuận lợi cho các nhà đầu tư, có ranh
giới địa lý xác định, được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy
định tại Nghị định 29/2008/NĐ-CP. [10]
- Biến đổi khí hậu (BĐKH) là sự biến đổi trạng thái của khí hậu so với
trung bình và/ hoặc dao động của khí hậu duy trì trong một khoảng thời gian
dài, thường là vài thập kỷ hoặc dài hơn. BĐKH có thể do các quá trình tự
nhiên bên trong hoặc các tác động bên ngoài, hoặc do hoạt động của con
người làm thay đổi thành phần của khí quyển hay trong khai thác sử dụng đất.
[6]
- Nước biển dâng là sự dâng mực nước của đại dương trên toàn cầu,
trong đó không bao gồm triều, nước dâng do bão… Nước biển dâng tại một vị
trí nào đó có thể cao hơn hoặc thấp hơn so với trung bình toàn cầu vì có sự
khác nhau về nhiệt độ của đại dương và các yếu tố khác.[ 19]


5


- Khả năng bị tổn thương do tác động của BĐKH là mức độ mà một hệ
thống (tự nhiên, xã hội, kinh tế) có thể bị tổn thương do BĐKH, hoặc không
có khả năng thích ứng với những tác động bất lợi của BĐKH. [6]
- Ứng phó với BĐKH là các hoạt động của con người nhằm thích ứng và
giảm nhẹ BĐKH. [6]
- Thích ứng với BĐKH là sự điều chỉnh hệ thống tự nhiên hoặc con
người đối với hoàn cảnh hoặc môi trường thay đổi, nhằm mục đích giảm khả
năng bị tổn thương do dao động và BĐKH hiện hữu hoặc tiềm tàng và tận
dụng cơ hội do nó mang lại. [6]
- Giảm nhẹ BĐKH là các hoạt động nhằm giảm mức độ hoặc cường độ
phát thải nhà kính. [6]
- Kịch bản BĐKH là giả định có cơ sở khoa học về sự tiến triển trong
tương lai của các mối quan hệ giữa kinh tế - xã hội, phát thải nhà kính, biến
đổi khí hậu và mực nước biển dâng. Lưu ý rằng, kịch bản biến đổi khí hậu
khác với dự báo thời tiết và dự báo khí hậu là nó chỉ đưa ra quan điểm về mối
ràng buộc giữa phát triển kinh tế - xã hội và hệ thống khí hậu.[19]
- Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật (CBKT) khu đất xây dựng: là giải pháp sử
dụng và cải tạo điều kiện tự nhiên phụ vụ cho kỹ thuật xây dựng và tổ chức
không gian đô thị, không gian sản xuất, tổ chức đời sống, tổ chức cảnh quan
và môi trường đô thị.[17].
Cấu trúc luận văn.
Ngoài phần mở đầu, kết luận kiến nghị, mục lục và tài liệu tham khảo,
nội dung chính của luận văn được cấu trúc làm 3 chương như sau:
Chương 1: Thực trạng công tác CBKT khu đất xây dựng KKT Vũng
Áng – Hà Tĩnh.


6


Chương 2: Cơ sở khoa học xây dựng các giải pháp CBKT cho KKT
Vũng Áng – Hà Tĩnh nhàm giảm nhẽ tác động của BĐKH và nước biển dâng.
Chương 3: Các giải pháp CBKT cho KKT Vũng Áng – Hà Tĩnh nhằm
thích ứng với BĐKH và nước biển dâng.
Kết luận kiến nghị.
Tài liệu tham khảo.
Phụ lục.


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


98

KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ
Kết luận.
1.

KKT Vũng Áng có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế.

Nằm trên QL 1A, có cảng biển nước sâu Vũng Áng, giao thông thuận tiện, lại
được thiên nhiên ưu đãi về tài nguyên khoáng sản, Vũng Ánh nhanh chóng

trở thành khu trung tâm kinh tế có tầm quan trọng của Bắc Trung Bộ. BĐKH
và nước biển dâng gia tăng, Vũng Ánh là KKT nằm ven biển cũng không
tránh khỏi việc chịu ảnh hưởng trực tiếp của hiện tượng này. Nhiệm vụ ứng
phó và thích ứng với BĐKH và nước biển dâng đối với KKT là nhiệm vụ
hàng đầu.
2.

KKT Vũng Áng chịu ảnh hưởng trực tiếp của BĐKH và nước biển

dâng. Nhiệt độ trung bình năm thay đổi. Mức nước biển dâng cao 14cm đến
năm 2030 ảnh hưởng đến khu vực.
3.

Bằng các phương pháp phân tích đặc điểm địa hình, khí hậu, phương

pháp phân tích số liệu thống kê số liệu khí tượng khu vực, tác giả đưa ra các
giải pháp cụ thể như sau:
Phía Tây sử dụng giải pháp tôn nền (Hxd = 2,13m tại xã Kỳ Hà; Hxd =
2,23m tại khu vực xã Kỳ Trinh) kết hợp đắp đê (cao trình đỉnh đê Hđ =
4,67m) và hệ thống hồ điều hòa điều tiết dòng chảy. Phía khu công nghiệp
mới phía Đông sử dụng giải pháp tôn nền (Hxd = 3,04m) kết hợp với hệ thống
kênh điều hòa đảm bảo thích ứng với BĐKH và nước biển dâng. Phần trung
du chuyển tiếp và núi cao khuyến nghị giữ nguyên địa hình tự nhiên, khơi
thông dòng chảy, gia cố các vệt tụ thủy tại phần trung du chuyển tiếp, tạo
cảnh quan và vi khí hậu cho khu vực. Kênh thoát nước được lựa chọn để giúp
thoát nước cho khu vực, kênh lựa chọn gồm 2 kênh chính có tiết diện hình
thang. Kênh 1 có đáy B = 800mm, độ đầy 1,2m, độ dốc mái 1:1, mặt cắt kênh


99


rộng 4,2m, đội sâu kênh 1,7m. Kênh 2 có đáy B = 800mm, độ đầy 1,4m, độ
dốc mái 1:1, mặt cắt trên rộng 4,6m. chiều sâu kênh 1,9m.
Bên cạnh các giải pháp về quy hoạch tổng thể, các giải pháp kỹ thuật
khác hỗ trợ như các giải pháp sử dụng hệ thống geo-tube làm kè, đê ven biển,
gia cố mái dốc, bờ đê bằng thảm thực vật tự nhiên đảm bảo cảnh quan. Giải
pháp thoát nước bền vững SUDS sử dụng để thoát nước bề mặt làm chậm
dòng chảy và tích trữ nước trong các ao hồ trong đô thị cũng là giải pháp hiệu
quả.


100

Kiến nghị.
Các kiến nghị đưa ra như sau:
- Kiến nghị đến Cục thủy văn, đề xuất đặt thêm trạm đo thủy văn cho các
hệ thống sông Quyền và sông Trí trong lưu vực để thuận tiện cho việc
theo dõi biến đổi trong KKT. Bên cạnh đó, thiết lập hệ thống theo dõi,
mực nước hai sông để theo dõi ảnh hưởng của BĐKH và nước biển
dâng có thể tác động lên khu vực nghiên cứu.
- Kiến nghị cơ quan quản lý nhà nước xây dựng chương trình hành động
cụ thể ứng phó với BĐKH cho từng lĩnh vực, từng ngành công nghiệp
phát triển tại KKT Vũng Áng.
- Kiến nghị cơ quan quản lý nhà nước nghiên cứu bổ sung các giải pháp
về an ninh quốc phòng tại khu vực nghiên cứu, nâng cao chất lượng
nghiên cứu thực tiễn.
- Kiến nghị Chi cục Kiểm lâm và Hội bảo vệ Bảo vệ môi trường xây
dựng chính sách để bảo vệ rừng đầu nguồn trên dãy Hoành Sơn, giảm
hiện tượng lũ ống lũ quét đầu nguồn.
- Kiến nghị cơ quan quản lý nhà nước tiến hành kiểm soát kế hoạch khai

thác tài nguyên đá tại dãy Hoành Sơn, nhằm đảm bảo giữ gìn môi
trường cảnh quan khu vực.
- Tiếp tục nghiên cứu hệ thống cấp nước và các hồ trữ nước trên núi
Hoành Sơn đảm bảo nguồn nước cung cấp cho khu vực. Đề nghị
nghiên cứu kĩ phần lưu vực thoát nước trước khi xây dựng các đập chắn
để tránh ảnh hưởng đến các lưu vực khác.
- Tiếp tục nghiên cứu và tính toán hệ thống hồ điều hòa trong khu vực
khu kinh tế để đảm bảo thoát nước cho khu vực.


101

- Ban quản lý dự án KKT áp dụng các hình thức thoát nước bền
vững(SUDS) vào các công trình để đảm bảo thoát nước và trữ nước
phục vụ sinh hoạt.


a

TÀI LIỆU THAM KHẢO:
Tài liệu tiếng Việt
1. Bộ Khoa học và Công nghệ (2013), TCVN 9845 : 2013 Tính toán các
đặc trưng dòng chảy lũ, Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
2. Bộ Khoa học và Công nghệ (2014), TCVN 9901 : 2014 Công trình thủy
lợi Yêu cầu thiết kế đê biển, Hà Nội.
3. Bộ Khoa học và Công nghệ (2014), TCVN 9902 : 2013 Công trình thủy
lợi Yêu cầu thiết kế đê sông, Hà Nội.
4. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn kỹ thuật thiết kế
đê biển (2012), Hà Nội.
5. Bộ Tài nguyên và môi trường (2012), Kịch bản biến đổi khí hậu, nước

biển dâng cho Việt Nam, NXB Tài nguyên – môi trường và bản đồ Việt
Nam.
6. Bộ Tài nguyên và môi trường (2008), Chương trình mục tiêu quốc gia
ứng phó với BĐKH, NXB Tài nguyên – môi trường và bản đồ Việt
Nam.
7. Bộ Xây dựng (2008), Quy chuẩn xây dựng Việt Nam Quy hoạch xây
dựng QCXDVN 01:2008/BXD, NXB Xây dựng.
8. Bộ Xây dựng (2009), Quy chuẩn xây dựng Việt Nam Quy hoạch xây
dựng QCXDVN 02:2009/BXD, NXB Xây dựng.
9. Bộ Xây dựng (1987), Tiêu chuẩn Việt Nam Quy hoạch xây dựng đô thị
- Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4449 – 1987, NXB Xây dựng.
10. Chính phủ nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, Nghị định
29/2008/NĐ-CP Nghị định Chính phủ về Quy định về khu công nghiệp,
khu chế xuất và KKT.


×