Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh quan phố trần thái tông quận cầu giấy hà nội (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (695.92 KB, 28 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
-------------------------

VŨ KHÁNH SƠN

GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC
CẢNH QUAN PHỐ TRẦN THÁI TÔNG
– QUẬN CẦU GIẤY – HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

Hà Nội - 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
-------------------------

VŨ KHÁNH SƠN
KHÓA: 2011 - 2013

GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC
CẢNH QUAN PHỐ TRẦN THÁI TÔNG
– QUẬN CẦU GIẤY – HÀ NỘI



Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình
Mã số: 60.58.01.06

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS.KTS. HOÀNG VĨNH HƯNG

Hà Nội - 2015


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của Khoa Đào tạo sau đại học – Trường
đại học Kiến Trúc Hà Nội, sự tận tình giảng dạy của các thầy cô trong suốt khóa
học.
Tôi chân thành cảm ơn và bầy tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy PGS. TS. KTS
Hoàng Vĩnh Hưng đã trực tiếp, tận tình hướng dẫn, chỉ bảo trong suốt thời gian thực
hiện luận văn và cung cấp nhiều thông tin khoa học có giá trị để luận văn này được
hoàn thành.
Tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, những người đã luôn ủng hộ,
động viên tôi trong suốt quá trình học tập và làm luận văn.
Mặc dù tôi đã cố gắng hoàn thiện luận văn này bằng tất cả khả năng của mình,
tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự đóng góp
của quý thầy cô và các bạn.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn !

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Vũ Khánh Sơn



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ là công trình nghiên cứu khoa học độc lập
của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có
nguồn gốc rõ ràng.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Vũ Khánh Sơn


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt

Tên đầy đủ

CĐT

Chủ đầu tư

HTKT

Hạ tầng kỹ thuật

KGKTCQ

Không gian kiến trúc cảnh quan


NXB

Nhà xuất bản

QHC

Quy hoạch chung

QHCT

Quy hoạch chi tiết

QHĐT

Quy hoạch đô thị

BQLDA

Ban quản lý dự án

UBND

Ủy ban nhân dân

GPXD

Giấy phép xây dựng

TW


Trung ương

QLXD

Quản lý xây dựng


DANH MỤC HÌNH MINH HỌA
Số hiệu

Tên hình

Trang

Hình 1.1

Kiến trúc các công trình nhà dân thiếu chọn lọc

14

Hình 1.2

Vị trí phố Trần Thái Tông trong Tp Hà Nội

16

Hình 1.3

Thực trạng mật độ xây dựng khu vực


17

Hình 1.4a

Ảnh cảnh quan lộn xộn trên phố Trần Thái Tông

21

Hình 1.4b

Thiếu không gian cho các hoạt động buôn bán

21

Hình 1.5

Tòa nhà Cung Trí thức

22

Hình 1.6

Viện Huyết học – Truyền máu TW

23

Hình 1.7

Tòa nhà PVI Tower của tập đoàn Dầu Khí


24

Hình 1.8

Tòa nhà Mobifone

25

Hình 1.9

Hệ thống quản lý và điều khiển giao thông

27

Hình 1.10

Hệ thống biển quảng cáo treo không theo quy định

31

Hình 1.11

Tình trạng nhà dân tự ý xây dựng phát nát KGKTCQ

37

Hình 1.12a

Thiếu không gian bán hàng


39

Hình 1.12b

Thiếu diện tích gửi xe công cộng

39

Hình 2.1

Lý thuyết Kevin Lynch ( tuyến )

43

Hình 2.2

Một góc cảnh quan Đô thị tại Trung Quốc

66

Hình 2.3

Cây xanh ở Singapore được quy hoạch khắp mọi nơi

67


Hình 2.4

Thành phố Kuala Lumpur


70

Hình 2.5

Kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè hôm nay...

71

Hình 2.6

Kiến trúc cảnh quan dọc bờ sông Hàn

73

Hình 3.1

Bản đồ phân vùng quản lý KGKTCQ Trần Thái Tông

79

Hình 3.2

Khu vực quản lý cấm bán hàng rong

81

Hình 3.3

Khu vực kết hợp giao thông chính – giao thông đi bộ


82

Hình 3.4

Minh họa sử dụng khoảng lùi

83

Hình 3.5

Giải pháp đa dạng cho mặt đứng

85

Hình 3.6

Minh họa đặt biển quảng cáo

87

Hình 3.7

Vị trí khu vực KV- 1A, KV – 1B

87

Hình 3.8

Vị trí khu vực KV- 2A, KV- 2B


88

Hình 3.9a

Quy định độ nhô mặt bên của công trình nhà ở thấp tầng

89

Hình 3.9b

Độ nhô mặt đứng đối với một số mẫu liền kề ( đơn vị: m)

89

Hình 3.10

Vị trí khu vực KV- 3A, KV- 3B

91

Hình 3.11

Thiết kế lối đi dành cho người khuyết tật

92

Hình 3.12

Sử dụng gạch lát vỉa hè và nắp hố ga thẩm mỹ


93

Hình 3.13a

Quy định trồng cây xanh hè phố

95

Hình 3.13b

Mô tả hình thức bố trí gốc cây

95


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu
bảng, biểu
Bảng 1.1
Bảng 1.2
Bảng 1.3

Tên bảng, biểu
Bảng cơ cấu sử dụng đất khu vực nghiên cứu
Bảng thống kê các đường phố chính giao cắt với phố Trần
Thái Tông trong khu vực nghiên cứu
Bảng tổng hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
đến năm 2020 quận Cầu Giấy


Trang
18
20
21

Bảng 2.2a

Bảng các chỉ tiêu để QLXD trong các ô đất công cộng

56

Bảng 2.2b

Bảng các chỉ tiêu để QLXD trong các ô đất nhà ở

57

Bảng 2.2c

Bảng các chỉ tiêu để QLXD trong các ô đất công viên

58

Bảng 2.2d

Bảng xác định các chỉ tiêu về tuyến đường
và quảng trường

59


Bảng 3.1

Bảng thống kê chỉ số CPI trong các giai đoạn 2005-2009

97

Bảng 3.2

Thành phần lực lượng quản lý xây dựng phường

99

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số hiệu

Nội dung sơ đồ

Trang

Sơ đồ A

Cấu trúc luận văn

5

Sơ đồ B

Quan hệ giữa chủ thể, đối tượng và mục tiêu quản lý

7


Sơ đồ C

Tổ chức bộ máy quản lý đô thị quận Cầu Giấy

32


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1
Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................2
Phạm vi và đối tượng nghiên cứu. ...........................................................................3
Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3
Nội dung nghiên cứu .................................................................................................4
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................4
Cấu trúc luận văn ......................................................................................................5
Một số khái niệm cơ bản ...........................................................................................5
PHẦN NỘI DUNG ....................................................................................................9
CHƯƠNG I : THỰC TRẠNG VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHÔNG GIAN
KIẾN TRÚC CẢNH QUAN PHỐ TRẦN THÁI TÔNG ......................................9
1.1. Thực trạng quản lý không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường trên địa
bàn Hà Nội .................................................................................................................9
1.1.1.Thực trạng kiến trúc cảnh quan và công tác quản lý đường phố trên địa bàn Tp Hà Nội
............................................................................................................................................................ 9
1.1.2 Những vấn đề chung về quản lý KGKTCQ các tuyến đường trên địa bàn Hà Nội ..... 14
1.2. Thực Trạng công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan phố Trần
Thái Tông - Tp Hà Nội............................................................................................16
1.2.1. Vị trí phố Trần Thái Tông .................................................................................................. 16
1.2.2. Thực trạng công tác sử dụng đất và các hoạt động xây dựng trên phố Trần Thái Tông Tp Hà Nội. ...................................................................................................................................... 17

1.2.3. Bộ máy tổ chức thực hiện công tác quản lý KGKTCQ trên phố Trần Thái Tông....... 32


1.2.4. Sự tham gia của cộng đồng dân cư vào công tác quản lý KGKTCQ phố Trần Thái
Tông - Tp Hà Nội. ......................................................................................................................... 34
1.3. Các vấn đề cần giải quyết trong công tác quản lý không gian kiến trúc
cảnh quan phố Trần Thái Tông - Tp Hà Nội. ......................................................37
1.3.1. Vấn đề cơ sở pháp lý........................................................................................................... 37
1.3.2. Vấn đề về kiến trúc cảnh quan tuyến phố ......................................................................... 38
1.3.3. Sự tham gia của cộng đồng ................................................................................................ 41
CHƯƠNG II : CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHÔNG
GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN PHỐ TRẦN THÁI TÔNG .........................43
2.1. Cơ sở lý thuyết ..................................................................................................43
2.1.1. Lý thuyết tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đường phố ...................................... 43
2.1.2. Nội dung quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đường phố....................................... 46
2.2. Cơ sở pháp lý ....................................................................................................47
2.2.1. Hệ thống các văn bản pháp luật ......................................................................................... 47
2.2.2. Quy hoạch chi tiết 1/500 tuyến phố Trần Thái Tông ...................................................... 51
2.3. Các cơ sở thực tiễn. ..........................................................................................60
2.3.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................................... 60
2.3.2. Yếu tố về kinh tế - xã hội.................................................................................................... 62
2.3.3. Ý thức chấp hành pháp luật của chủ công trình ............................................................... 65
2.4. Kinh nghiệm quản lý không gian kiến trúc cảnh quan ................................66
2.4.1. Kinh nghiệm nước ngoài: Trung Quốc, Singapore, Malaysia........................................ 66
2.4.2. Kinh nghiệm trong nước : Tp Hồ Chí Minh, Tp Đà Nẵng ............................................. 71
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC
CẢNH QUAN TRẦN THÁI TÔNG ......................................................................76


3.1. Quan điểm, mục tiêu quản lý KGKTCQ phố Trần Thái Tông ...................76

3.1.1. Quan điểm :.......................................................................................................................... 76
3.1.2. Mục tiêu :.............................................................................................................................. 76
3.2. Nguyên tắc quản lý không gian kiến trúc cảnh quan phố Trần Thái Tông.
...................................................................................................................................77
3.3. Các giải pháp chung về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan phố Trần
Thái Tông. ................................................................................................................78
3.3.1 Giải pháp phân vùng không gian kiến trúc cảnh quan đường phố................................. 78
3.3.2. Giải pháp quản lý công trình kiến trúc .............................................................................. 82
3.3.3. Giải pháp quản lý khu vực công cộng............................................................................... 87
3.3.4. Giải pháp quản lý hệ thống hạ tầng ................................................................................... 91
3.3.5. Giải pháp quản lý cây xanh ................................................................................................ 95
3.3.6. Giải pháp kiện toàn tổ chức và quy trình quản lý............................................................. 99
3.3.7. Giải pháp huy động sự tham gia của cộng đồng trong quản lý KGKTCQ tuyến phố
Trần Thái Tông. ........................................................................................................................... 104
PHẦN KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ......................................................................107
KẾT LUẬN ............................................................................................................107
KIẾN NGHỊ ...........................................................................................................108
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


1

PHẦN MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Các đường phố được ra đời, phát triển gắn liền với sự lớn mạnh của đô thị.
Với chức năng vừa là giao thông vừa là giao tiếp, bao quanh đường phố là các công
trình kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật… các đường phố đã chất chứa trong mình những
không gian kiến trúc cảnh quan góp phần quan trọng tạo nên diện mạo cho đô thị.
Các đường phố vành đai ngoài ra còn mang nhiệm vụ đầu nối các điểm quận, huyện

với trung tâm thành phố và các tỉnh thành khác, giảm tải cho giao thông trung tâm
đô thị.
Trong hơn 20 năm qua, các đô thị lớn Việt Nam đã diễn ra quá trình đô thị hóa
nhanh, nhiều đường phố mới được xây dựng, các đường phố mới được mở rộng, cải
thiện đáng kể khả năng giao thông của đô thị. Tuy nhiên, với nhiều đường phố mới
KGKTCQ chưa được quản lý một cách hiệu quả. Thiếu các công cụ quản lý, năng
lực cán bộ quản lý chưa cao đã dẫn đến hiện trạng kiến trúc cảnh quan trên các
đường phố mới mở lộn xộn, manh mún, nhiều khi cản trở và làm giảm năng lực
giao thông của đường phố. Phố Trần Thái Tông thuộc đường Vành đai 2,5 của
thành phố Hà Nội là một trường hợp như vậy.
Phố Trần Thái Tông thuộc đường Vành đai 2,5 là một trong những phố huyết
mạch của phía Tây Thủ đô, với nhiệm vụ kết nối đô thị, các phố xuyên tâm, các
quận huyện ngoại thành với trung tâm thủ đô, giảm tải cho đường Vành đai 2 và
Vành đai 3. Tuy nhiên sự phát triển nóng vội dẫn đến sự lộn xộn và thiếu kiểm soát
của chính quyền và sự tham gia của cộng đồng sinh sống dọc hai bên phố. Các
doanh nghiệp, người dân thiếu tự giác trong việc chấp hành đúng các quy định xây
dựng, quy định thiết kế kiến trúc cảnh quan của nhà nước dọc hai bên phố. Cùng
với sự thay đổi kiến trúc cảnh quan là sự phát triển của loại hình dịch vụ thuộc
thành phần kinh tế không chính quy gây ra nhiều vấn đề gay cấn về quản lý đô thị
vệ sinh môi trường, mỹ quan đô thị, an toàn giao thông và trật tự an ninh xã hội. Bộ
mặt phố và đặc biệt là kiến trúc cảnh quan bị ảnh hưởng xấu. Các cấp chính quyền


2

giải quyết riêng lẻ, chưa đồng bộ và thiếu kiên quyết. Đặc biệt có sự tham gia của
cộng đồng còn ít chưa có hiệu quả cao, chưa huy động nguồn lực của cộng đồng
trong việc quản lý kiến trúc cảnh quan.
Mặt khác công tác lập đồ án quy hoạch quản lý xây dựng vùng theo quy
hoạch còn nhiều bất cập, dẫn đến tình trạng kiến trúc cảnh quan lộn xộn. Công tác

thiết kế đô thị, kiến trúc cảnh quan của phố Trần Thái Tông chưa được quan tâm. Vì
vậy công tác lập quy hoạch quản lý xây dựng, quản lý kiến trúc cảnh quan cần được
đổi mới đặc biệt là sự tham gia của cộng đồng. Cần phải có cái nhìn sâu hơn, cụ thể
hơn về cộng đồng dân cư dọc hai bên phố để đưa ra những giải pháp hiệu quả trong
công cuộc xây dựng đất nước văn minh giầu đẹp hơn.
Phố Trần Thái Tông là một trong những phố trọng điểm của phía Tây thủ đô.
Tuy nhiên cũng giống một số phố trọng điểm khác ở nước ta, chưa có giải pháp
thiết kế đồng bộ quản lý kiến trúc cảnh quan dọc hai bên phố khiến cho bộ mặt kiến
trúc cảnh quan lộn xộn, buồn tẻ, không có điểm nhấn.
Nguyên nhân dẫn tới những sự tồn tại nêu trên là do việc xây dựng và quản lý
kiến trúc cảnh quan còn nhiều tồn tại bất cập ... Do vậy để cải thiện công tác quản lý
cho phù hợp với hiện tại và lợi ích tương lai của toàn xã hội là một thách thức lớn
đối với ban quản lý của thành phố hà nội, thiếu sự tham gia của cộng đồng.
Chính vì vậy, việc nghiên cứu thực hiện đề tài “MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN
LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN PHỐ TRẦN THÁI TÔNG QUẬN CẦU GIẤY - TP HÀ NỘI” là cần thiết và cấp bách, góp phần hoàn thiện
kiến trúc cảnh quan của đường phố, tạo bộ mặt kiến trúc khang trang, hiện đại và
góp phần nâng cao năng lực giao thông của đường phố.
Mục tiêu nghiên cứu:
 Đề xuất giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh quan phố Trần Thái
Tông - Quận Cầu Giấy - Tp Hà Nội, nhằm nâng cao chất lượng kiến trúc cảnh
quan, gìn giữ cảnh quan phố và góp phần nâng cao năng lực giao thông đường
phố trong quá trình đô thị hóa mạnh mẽ hiện nay.


3



Phân tích đánh giá thực trạng và các nội dung quản lý không gian kiến trúc


cảnh quan đường phố.


Đưa ra một số giải pháp hoàn thiện về công cụ pháp lý, tổ chức quản lý thực

hiện không gian kiến trúc cảnh quan phố Trần Thái Tông- Tp Hà Nội
Phạm vi và đối tượng nghiên cứu.


Phạm vi nghiên cứu:
Tập trung nghiên cứu quản lý kiến trúc cảnh quan dọc phố Trần Thái Tông

thuộc địa phận phường Dịch Vọng Hậu quận Cầu Giấy với chiều dài phố Trần Thái
Tông khoảng 2 km (từ đường Xuân Thủy - Cầu Giấy đến đường Dương Đình Nghệ
giao Trần Thái Tông) và chiều sâu tối thiểu 2 bên phố là 50m phố Trần Thái Tông
thuộc phường Dịch Vọng Hậu quận Cầu Giấy - Tp Hà Nội. Những ô đất mặt phố
Trần Thái Tông có chiều sâu sâu hơn lớp đường gần nhất thì lấy hết phạm vi lô đất
đó (như hồ nước, cây xanh...).


Đối tượng nghiên cứu ;
Công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan các phố nói chung và phố

Trần Thái Tông- quận Cầu Giấy- Tp Hà Nội.
Phương pháp nghiên cứu:


Phương pháp thu nhập thông tin: Tập hợp nghiên cứu tài liệu, nghiên cứu phi

thực nghiệm, điều tra khảo sát tại địa phương, phỏng vấn sử lý định lượng.



Phương pháp tiếp cận: Tiếp cận logic, phân tích và tổng hợp so sánh đối chiếu

định tính và định lượng và tiếp cận hệ thống.


Phương pháp chuyên gia.



Phương pháp phân tích suy luận: Bằng các kiến thức đã học, thực tế công tác

và lý luận logic để nghiên cứu vấn đề.


4

Nội dung nghiên cứu


Tổng quan thực trạng công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đường

phố tại các đô thị Việt Nam nói chung Tp Hà Nội nói riêng.
 Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý không gian kiến trúc cảnh quan phố Trần
Thái Tông -quận Cầu Giấy- Tp Hà Nội
 Xây dựng các cơ sở khoa học về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan dọc
tuyến để nghiên cứu sau này có thể áp dụng vào thực tế.
 Đề xuất giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh quan dọc phố Trần Thái
Tông - quận Cầu Giấy- Tp Hà Nội trên cơ sở QHCT cảnh quan 2 bên phố, quy

hoạch chi tiết quận Cầu Giấy ...và các văn bản pháp lý liên quan khác .
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:



Ý nghĩa khoa học:
Đề xuất các giải pháp khoa học để quản lý không gian kiến trúc cảnh quan

đường phố phù hợp với thực tiễn phát triển đô thị của Việt Nam.



Ý nghĩa thực tiễn:
Hoàn thiện không gian kiến trúc cảnh quan phố Trần Thái Tông - Tp Hà Nội.

Xây dựng giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh đường phố, kết nối các khu
đô thị mới với các khu chức năng đô thị khác, thu hút đầu tư tạo sự phát triển khu
vực đô thị phía Tây thủ đô Hà Nội.


Làm công cụ quản lý để nâng cao hiệu quả quản lý kiến trúc cảnh quan dọc

tuyến.


Xây dựng bộ máy quản lý có sự tham gia của cộng đồng.


5


Cấu trúc luận văn:

Sơ đồ A: cấu trúc luận văn
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

PHẦN

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

MỞ ĐẦU
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
CẤU TRÚC LUẬN VĂN
KHÁI NIỆM THUẬT NGỮ

CHƯƠNG I : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
PHỐ TRẦN THÁI TÔNG

NỘI

THỰC TRẠNG QUẢN
LÝ KGKTCQ TUYẾN
ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA
BÀN HÀ NỘI

THỰC TRẠNG CÔNG
TÁC QUẢN LÝ
KGKTCQ PHỐ TRẦN

THÁI TÔNG

CÁC VẤN ĐỀ CẦN GIẢI
QUYẾT TRONG CÔNG
TÁC QUẢN LÝ KTCQ
PHỐ TRẦN THÁI TÔNG

DUNG
CHƯƠNG II : CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH

NGHIÊN

QUAN PHỐ TRẦN THÁI TÔNG

CỨU
KINH NGHIỆM QUẢN
CƠ SỞ LÝ THUYẾT

CƠ SỞ PHÁP LÝ

CÁC CƠ SỞ THỰC TIỄN

LÝ KHÔNG GIAN KIẾN
TRÚC CẢNH QUAN

CHƯƠNG III : ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN PHỐ
TRẦN THÁI TÔNG

NGUYÊN
QUAN

ĐIỂM

TẮC QL
KGKTCQ
PHỐ

MỤC
TIÊU

TRẦN
THÁI
TÔNG

KẾT
LUẬN &

CÁC KẾT LUẬN

KIẾN
NGHỊ
CÁC KIẾN NGHỊ

CÁC GIẢI
PHÁP
CHUNG
VỀ QL
KGKTCQ
PHỐ
TRẦN
THÁI

TÔNG


6

*Một số khái niệm cơ bản
Cảnh quan đô thị
Là môi trường nhân tạo và là hình ảnh con người thu nhận được qua tiếp xúc
với không gian đô thị. Cảnh quan đô thị bao gồm: Cảnh quan thiên nhiên, công
trình xây dựng và hoạt động của con người.
+ Cảnh quan thiên nhiên: Là trạng thái hoàn cảnh tự nhiên sẵn có của đô thị là
núi sông, mặt nước, địa hình, địa mạo, điều kiện khí hậu và những đặc trưng hoàn
cảnh đô thị chịu ảnh hưởng của những yếu tố đó.[24]
+ Công trình xây dựng: Là hình ảnh chủ yếu của đô thị, bao gồm các kiến trúc
cũ và mới của đô thị, đường viền đô thị hình thành bởi quần thể kiến trúc, các
không gian công cộng và các tác phẩm nghệ thuật trong môi trường đô thị.[24]
+ Hoạt động của con người: Là phản ánh cuộc sống hàng ngày của người dân
đô thị, thông qua nội dung sử dụng lối sống, phong tục tập quán của địa phương.
Việc tổ chức tổng hợp và vận dụng một cách hợp lý 3 yếu tố nói trên có ý
nghĩa quan trọng, quyết định đến chất lượng hình ảnh đô thị và môi trường đô thị.
Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan
+ Quản lý: Là một khái niệm rộng bao gồm nhiều lĩnh vực, các nhà kinh tế
thiên về quản lý nền sản xuất xã hội, các nhà luật học thiên về quản lý nhà nước,
các nhà điều khiển học thiên về quản lý hệ thống. Không có quản lý chung chung
mà bao giờ cũng gắn với một lĩnh vực hoặc một ngành nhất định. Quản lý là sự tác
động có tổ chức, có định hướng của chủ thể lên khách thể nhằm đạt được mục tiêu
trước ( xem sơ đồ B ). Dù quản lý trong lĩnh vực nào, người quản lý phải tuân thủ
một số nguyên tắc là các quy tắc chuẩn mực, chỉ đạo trong quá trình quản lý, đó là:
Nguyên tắc mục tiêu; Nguyên tắc thu hút tham gia tập thể; Nguyên tắc thích ứng,
linh hoạt; Nguyên tắc khoa học, hợp lý; Nguyên tắc phối hợp hoạt động của các

bên có liên quan đến quản lý.


7

Sơ đồ B: Quan hệ giữa chủ thể, đối tượng và mục tiêu quản lý
Chủ thể quản lý

Mục tiêu
quản lý

Đối tượng quản lý

Kiến trúc cảnh quan (KTCQ): Là không gian vật thể đô thị được xác định
bởi các yếu tố cấu thành gồm: Nhà, công trình kỹ thuật, công trình nghệ thuật,
quảng cáo và không gian công cộng. KTCQ là hoạt động định hướng của con người
để tạo lập môi trường cân bằng, tổng hòa giữa thiên nhiên và hoạt động của con
người và các không gian vật thể được xây dựng.
KTCQ được thực hiện thông qua hai lĩnh vực là quy hoạch cảnh quan và thiết
kế cảnh quan. Hai nội dung này được thực hiện lồng ghép trong đồ án QHĐT.
Quản lý KGKTCQ : Là một trong những nội dung của công tác quản lý quy
hoạch và xây dựng đô thị, nó góp phần tạo lập hình ảnh cấu trúc không gian của đô
thị, kết hợp hài hòa giữa cảnh quan thiên nhiên và cảnh quan nhân tạo, xác lập trật
tự đô thị, nhằm nâng cao chất lượng sống.
Cộng đồng và sự tham gia của cộng đồng
+ Cộng đồng: Là một nhóm người đặc trưng sống ở một khu vực địa lý được
ghi rõ, có văn hóa và lối sống chung, có sự thống nhất hành động chung để theo
đuổi cùng mục đích.
+ Sự tham gia của cộng đồng: Là một quá trình mà cả chính phủ và cộng đồng
cùng có trách nhiệm cụ thể và thực hiên các hoạt động để tạo ra dịch vụ đô thị cho

tất cả mọi người. Yếu tố quan trọng nhất của sự tham gia cộng đồng là những


8

người mà lợi ích của họ sẽ chịu ảnh hưởng của dự án phải được tham gia vào tiến
trình quyết định dự án.
Văn hóa đô thị, lối sống đô thị: Là tổng thể các giá trị vật chất, tinh thần và cả
các hoạt động văn hóa nhằm tôn vinh, làm sản sinh, truyền bá và thực hành các giá
trị chân, thiện, mỹ, nhằm làm giầu tính người trong đới sống đô thị. Văn hóa đô thị
là một thực thể tồn tại khách quan trong mối quan hệ với đời sống thành thị, nó bao
hàm các yếu tố văn hóa tĩnh (sản phẩm văn hóa vật thể, các thiết chế văn hóa...) và
các yếu tố văn hòa động ( bao gồm cách thức sản xuất, hình thức sinh hoạt văn hóa
của dân cư đô thị ) như phong tục tập quán, lễ hội, sinh hoạt tôn giáo, tín ngưỡng,
các hoạt động khoa học, giáo dục, văn hóa, thể thao....và thông qua các phương thức
sinh hoạt cùng những biểu hiện của nó mà chúng ta có thể xác định lối sống, nếp
sống của các giai tầng dân cư đô thị. Văn hóa đô thị có mối quan hệ hữu cơ với sụ
phát triển chung của kinh tế - xã hội đô thị, nó bị tác động, chi phối, ảnh hưởng của
kinh tế đô thị.[36]


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN



107

PHẦN KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
Quản lý đô thị mang tính tổng hợp từ nhiều ngành khác nhau, cho nên mỗi
đô thị dù lớn hay nhỏ đều có tất cả các hoạt động quản lý trên mọi lĩnh vực. Thực
tế, do điều kiện thời gian và phạm vi của một luận văn thạc sỹ, tác giả cũng chỉ tiếp
cận công tác quản lý xây dựng đô thị, một lĩnh vực của quản lý đô thị. Quản lý tốt
quy hoạch đô thị tức là kiểm soát được diễn biến của quá trình đô thị quá.
Phố Trần Thái Tông, có vị trí quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế
- xã hội không chỉ của quận Cầu Giấy mà còn của Hà Nội. Trên thực tế, công tác
quản lý KGKTCQ không chỉ trên phố Trần Thái Tông mà còn đa số các đường, các
tuyến phố khác, các khu đô thị đều còn gặp rất nhiều bất cập, từ công tác quy hoạch
chung – quy hoạch chi tiết chưa song hành, còn mang tính chung chung dẫn tới hiệu
quả triển khai quy hoạch thấp, hay không triển khai được; các hoạt động quản lý rời
rạc và không được quy định rõ ràng đã và đang gây khó khăn cho quá trình phát
triển đô thị, quá trình đô thị hoá. Xây dựng một đô thị khang trang trên cơ sở những
giải pháp quản lý hiệu quả và có lộ trình thực hiện hợp lý.
Giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh quan phố Trần Thái Tông hiệu
quả, một mặt tuân theo các văn bản pháp lý hiện hành, như: Luật Quy hoạch đô thị
số 30/2009/QH12 ngày 17/06/2009 của Quốc hội, Nghị định số 38/2010/NĐ-CP
ngày 07/04/2010 của Chính phủ quy định về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh
quan..v.v, các văn bản pháp lý của Tp Hà Nội, quận Cầu Giấy và các đồ án quy
hoạch được duyệt, mặt khác khu vực với những đặc điểm tự nhiên – xã hội khác
nhau sẽ yêu cầu các chỉ tiêu về quản lý khác nhau.
Từ đó, luận văn đề xuất các giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh
quan trục đường. Các giải pháp chung bao gồm từ khâu xác định cơ sở phân vùng,
phân vùng quản lý cho tới việc đưa ra các chỉ tiêu quản lý chung về không gian,

kiến trúc, cảnh quan và mối tương quan cho mỗi vùng khác nhau. Bên cạnh đó, mỗi
vùng quản lý chung sẽ được đánh giá cụ thể hơn tuỳ vào đặc điểm của từng khu,


108

chức năng lô đất trong các vùng. Ngoài ra, luận văn cũng đã xác định giải pháp về
bộ máy quản lý – đây là khâu quan trọng, trực tiếp giúp công tác quản lý trên địa
bàn được hiệu quả hơn. Không những vậy, yếu tố cộng đồng trong quản lý cũng cần
được nhắc tới, vai trò và hiệu quả trong việc huy động cộng đồng vào quản lý theo
quy hoạch là không thể phủ nhận. Đồng thời với các giải pháp đó, xây dựng một
chế tài và lộ trình thực hiện sẽ giúp công tác quản lý trên địa bàn hợp lý và có tính
thực tế hơn.
Trong phạm vi của luận văn thạc sỹ, tác giả mong muốn cung cấp một vài
giải pháp nhằm xây dựng một trục đường khang trang, tuân thủ theo quy hoạch và
phát huy tối đa giá trị về mặt không gian, kiến trúc, cảnh quan của khu vực, từ đó có
thể áp dụng những giải pháp này cho các khu vực khác, cho các đô thị khác./.
KIẾN NGHỊ
Việt Nam đang trong quá trình phát triển theo hướng công nghiệp hóa, hiện
đại hóa, việc thực hiện nhiệm vụ quản lý không thể không tránh khỏi những khó
khăn. Công tác quy hoạch, quản lý theo quy hoạch cũng không thể tránh khỏi điều
đó. Thiết nghĩ, một trong những khâu quan trọng trong các lĩnh vực quản lý nhà
nước nói chung, cũng như công tác quản lý theo quy hoạch đó là hệ thống văn bản
pháp lý cần hoàn chỉnh – được hiểu là phạm vi, nội dung và tầm chiến lược. Chúng
ta cần rà soát, loại bỏ những văn bản chồng chéo; hoàn thiện bổ sung những lĩnh
vực, những mặt chưa được đề cập; nội dung cần sát với thực tế và có hiệu quả cao;
đồng thời văn bản cần có tầm nhìn dài hạn, có tính chất đón đầu – điều này rất quan
trọng, đặc biệt trong thời kỳ đang phát triển của đất nước.
- Đối với Chính phủ và các bộ ngành trung ương: Chính phủ khẩn trương chỉ đạo
các địa phương được lựa chọn bao gồm UBND các địa phương: Tp Hà Nội, Tp Hồ

Chí Minh, và các thành phố xây dựng “ Đề án thí điểm mô hình đô thị “. Từ đó xác
định mô hình tổ chức bộ máy, quy định chức năng , nhiệm vụ, thẩm quyền, trách
nhiệm và cơ chế hoạt động phù hợp với chính quyền đô thị và chính quyền nông
thôn nhằm đảm bảo tính thống nhất, thông suốt, hiệu lực, hiệu quả quản lý của mỗi


109

cấp chính quyền. Sau khi thí điểm mô hình thì tiến hành tổng kết đánh giá và cho áp
dụng đối với các đô thị trên toàn quốc.
Bộ Xây Dựng: Căn cứ nghị định số 64/2013/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của
chính phủ về cấp GPXD – khẩn trương ban hành Thông tư hướng dẫn việc lập,
thẩm định hồ sơ và cấp GPXD.
Bộ Giao Thông Vận Tải: Nghiên cứu vận dụng các cơ chế, chính sách bàn
giao chức năng quản lý, duy tu, bảo dưỡng và khai thác tuyến đường, đảm bảo tính
chủ động, phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương.
- Đối với Chính quyền địa phương: (Các UBND Thành phố, Quận, Huyện,
Phường) Thủ tục hành chính trong công tác xây dựng cần được tinh giảm, thực hiện
nhanh cơ chế một cửa liên thông (trong công tác cấp phép xây dựng cần thực tế hơn
khi đề cập tới quyền lợi của dân cư gắn liền với những nguyên tắc trong quản lý
trong các hồ sơ cấp phép), đảm bảo quy hoạch được duyệt, thực thi trên cơ sở xây
dựng lộ trình bao gồm cả quy chế quản lý, điều lệ quản lý khu và cách thức tổ chức
với sự tham gia nhiệt tình của cộng đồng, điều này là một tất yếu không thể không
thực hiện, không những đảm bảo tính thực thi của văn bản, tính hiệu quả về mặt tài
chính mà còn giúp quy chế dân chủ phát huy tác dụng của nó. Bên cạnh đó, việc
xây dựng các quy chế, điều lệ quản lý cho khu, trục đường cần đảm bảo tính khớp
nối với các khu vực lân cận.
Chính quyền địa phương cần có các giải pháp nhằm huy động tối đa và hiệu quả
hơn các nguồn vốn đầu tư, cách thức thực hiện trong công tác quản lý đầu tư xây
dựng. Ưu tiên nguồn vốn hàng năm cho công tác lập quy hoạch đô thị và cắm mốc

giới quy hoạch ngoài thực địa. Tăng cường vai trò của chính quyền đô thị. Phân biệt
rõ nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm thuộc về tập thể, cá nhân từ đó phân công cụ
thể và đầy đủ giữa tập thể và cá nhân, giữa các cá nhân trong UBND. Tuyên truyền
giáo dục người dân về tầm quan trọng của kiến trúc cảnh quan và môi trường đô thị.
Bên cạnh đó, việc xây dựng “quy chế dân chủ ở cơ sở” cần được triệt để và quyết
liệt hơn, chính quyền địa phương cần nhiều giải pháp hơn giúp cộng đồng tham gia


110

ngày một tích cực nhằm đảm bảo lợi ích của cộng đồng và hiệu quả của hoạt động
quản lý.


TÀI LIỆU THAM KHẢO :
1.

Nguyễn Thế Bá (2004): “Quy hoạch xây dựng phát triển đô thị” – Nhà xuất

bản xây dựng Hà Nội
2.

Bộ Xây dựng (2006): “Chế độ bảo trì công sở các cơ quan hành chính nhà

nước”, Quyết định số 15/2006/QĐ-BXD
3.

Bộ Xây dựng (2007): “Ban hành hệ thống chỉ tiêu và chế độ báo cáo thống

kê tổng hợp ngành xây dựng”, Quyết định số 28/QĐ-BXD.

4.

Bộ Xây dựng (2008): “Hướng dẫn tổ chức và hoạt động của Hội đồng Kiến

trúc – Quy hoạch cấp tỉnh, thành phố”, Thông tư số 08/2008/TT-BXD.
5.

Bộ Xây dựng (2008): “Quy chuẩn xây dựng Việt Nam 01:2008/BXD về quy

hoạch xây dựng”, Hà Nội.
6.

Bộ Xây dựng (2009): “Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định

42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về phân loại đô thị”, Thông tư số
34/2009/TT-BXD.
7.

Bộ Xây dựng (2010): “Hướng dẫn lập cơ chế quản lý Quy hoạch, kiến trúc

đô thị”, Thông tư số 19/2010/TT-BXD.
8.

Bộ Xây dựng (2010): “Quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo

quy hoạch đô thị”, Thông tư số 15/2010/TT-BXD.
9.

Bộ Xây dựng (2013): “Hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị”, Thông tư số


06/2013/TT-BXD.
10.

Chính phủ (2011): “Quyết định về việc Phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng

Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050”, Quyết định số 1259/QĐTTg. Ngày 26/7/2011
11.

Chính phủ (2005): “Về phân loại đô thị”, Nghị định số 42/2009/NĐ-CP.

12.

Chính phủ (2009): “Về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình”, Nghị định

số 12/2009/NĐ-CP.0


×