Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Nghiên cứu quy hoạch hệ thống bãi đỗ xe trên địa bàn khu du lịch tràng an đến năm 2030 (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (718.59 KB, 24 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
---------------------------

HỒ PHI LONG

NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH HỆ THỐNG BÃI ĐỖ XE
TRÊN ĐỊA BÀN KHI DU LỊCH TRÀNG AN ĐẾN
NĂM 2030

LUẬN VĂN THẠC SĨ: KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG

Hà Nội – 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
---------------------------

HỒ PHI LONG
KHÓA 2013-2015

NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH HỆ THỐNG BÃI ĐỖ XE
TRÊN ĐỊA BÀN KHI DU LỊCH TRÀNG AN ĐẾN
NĂM 2030



Chuyên ngành: Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
Mã số: 60.58.02.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
GS.TS. TRẦN HỮU UYỂN

Hà Nội – 2015


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn và những tình cảm
chân thành nhất đến gia đình, thầy cô giáo và những người
bạn đã tạo điều kiện hỗ trợ tôi hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến thầy giáo
PGS.TS.Lưu Đức Hải, người đã tận tình hướng dẫn, động
viên khích lệ trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong hội
đồng khoa học đã cung cấp những lời khuyên quý giá và
những tài liệu liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu luận văn
của tôi.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến ban giám hiệu
nhà trường, ban chủ nhiệm khoa sau đại học đã tạo điều
kiện thuận lợi để luận văn được hoàn thành đúng thời hạn
và đạt chất lượng.
Một lần nữa tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất.



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của
riêng tôi. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận văn là
trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công
trình nào trước đây.
Hà Nội, tháng 6 năm 2015
Tác giả luận văn

Hồ Phi Long


MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 2
Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 2
Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 2
Phương pháp nghiên cứu: ................................................................................ 3
Cấu trúc luận văn ............................................................................................ 3
Một số khái niệm............................................................................................. 3
NỘI DUNG .................................................................................................... 5
CHƯƠNG I: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG BÃI ĐỖ XE TRONG KHU
DU LỊCH TRÀNG AN .................................................................................. 5

1.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 5
1.1.1. Vị trí địa lý..................................................................................... 5
1.1.2. Địa hình ......................................................................................... 6
1.1.3 Khí hậu, thủy văn ............................................................................ 8
1.1.4 Địa chất công trình, địa chất thủy văn, địa chấn........................... 10
1.1.5 Hiện trạng môi trường .................................................................. 12


1.1.6 Các tai biến, thảm họa thiên nhiên: .............................................. 15
1.1.7 Các di tích lịch sử- văn hóa tiêu biểu: .......................................... 16
1.1.8 Đánh giá chung: ........................................................................... 21
1.2. Hiện trạng hệ thống giao thông ........................................................... 21
1.2.1. Hiện trạng hệ thống giao thông đối ngoại ................................... 21
1.2.2. Hiện trạng hệ thống giao thông đối nội ....................................... 22
1.2.3. Nhận xét đánh giá ........................................................................ 26
1.3. Hiện trạng hệ thống bãi đỗ xe .............................................................. 26
1.3.1. Hiện trạng bãi đỗ xe đối ngoại .................................................... 26
1.3.2. Hiện trạng bãi đỗ xe. ................................................................... 27
1.4. Một số nhận xét đánh giá ..................................................................... 29
CHƯƠNG II: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ NHỮNG KINH NGHIỆM
THỰC TIỄN QUY HOẠCH QUẢN LÝ BÃI ĐỖ XE ............................... 31
2.1. Cơ sở khoa học...................................................................................... 31
2.1.1. Khái niệm cơ bản ......................................................................... 31
2.1.2. Vị trí vai trò và mối liên hệ giữa quy hoạch hệ thống bãi đỗ xe với
quy hoạch chung.................................................................................... 31
2.1.3. Các yếu tố cơ bản tác động tới sự phát triển của bãi đỗ xe .......... 35
2.2. Xác định vị trí và tính toán nhu cầu đỗ xe .......................................... 37
2.2.1.Xác định vị trí bãi đỗ xe trong khu du lịch .................................... 37
2.2.2. Phương pháp tính toán tổng nhu cầu và quỹ đất đỗ xe................. 39
2.2.3. Tổ chức và vận hành bãi đỗ xe trong đô thị ................................. 45

2.3. Chỉ tiêu kỹ thuật thiết kế hệ thống bãi đỗ xe ...................................... 57
2.3.1. Chỉ tiêu về diện tích đỗ xe của phương tiện ................................. 57
2.3.2. Chỉ tiêu xác định quỹ đất ............................................................. 57


2.4. Các nguyên tắc quy hoạch hệ thống bãi đỗ xe trong khu du lịch ...... 58
2.4.1. Nguyên tắc phù hợp với quy hoạch các hệ thống dịch vụ công cộng
du lịch ................................................................................................... 59
2.4.2. Nguyên tắc phù hợp với các khu vực chức năng khu du lịch ........ 59
2.5. Phân loại, vị trí, chức năng và nhiệm vụ của bãi đỗ xe tại khu du lịch59
2.6. Kinh nghiệm trên các khu du lịch trong nước và trên thế giới .......... 60
2.6.1. Thành phố Hà Nội ....................................................................... 60
2.6.2. Thành phố Tokyo ......................................................................... 63
2.6.3. Thành phố Chicago...................................................................... 64
2.6.4. Một số thiết kế bãi đỗ xe đôc đáo ................................................. 66
CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH HỆ THỐNG BÃI ĐỖ XE
TRÊN ĐỊA BÀN KHU DU LỊCH TRÀNG AN ĐẾN NĂM 2030 ............. 71
3.1. Định hướng phát triển khu du lịch Tràng An..................................... 71
3.1.1. Định hướng phát triển không gian ............................................... 71
3.1.2. Tổng hợp số liệu sử dụng đất ....................................................... 83
3.2. Định hướng phát triển hệ thống giao thông ........................................ 86
3.2.1. Giao thông đối ngoại ................................................................... 86
3.2.2. Giao thông đối nội ....................................................................... 88
3.3. Quan điểm chung về quy hoạch hệ thống bãi đỗ xe, điểm đỗ xe trên
khu du lịch Tràng An ................................................................................ 101
3.4. Đề xuất quy hoạch hệ thống bãi đỗ xe, điểm đỗ xe trên địa bàn khu
du lịch Tràng An ....................................................................................... 101
3.4.1.Đề xuất về quỹ đất hệ thống bãi đỗ xe cho khu du lịch Tràng An 101
3.4.2. Đề xuất về tổ chức bãi đỗ xe, điểm đỗ xe cho các khu vực trong
khu du lịch Tràng An ........................................................................... 107



3.4.3. Đề xuất về mô hình quản lý xây dựng bãi đỗ xe, điểm đỗ xe trong
khu du lịch Tràng An ........................................................................... 115
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 116
Kết luận....................................................................................................... 116
Kiến nghị .................................................................................................... 117
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
BQLDA
CSHT
ðTM
GTVT
HTKT
HTKTðT
KCN
QCXDVN
QHKT
SXD
TNHH MTV
UBND

Cụm từ viết tắt
Ban quản lý dự án
Cơ sở hạ tầng
ðô thị mới
Giao thông vận tải

Hạ tầng kỹ thuật
Hạ tầng kỹ thuật ñô thị
Khu công nghiệp
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
Quy hoạch kiến trúc
Sở xây dựng
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Ủy ban nhân dân


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
TT

Kí hiệu
bảng

1

Bảng 2.1

2
3
4
5

Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5


6
7

Bảng 2.6
Bảng 2.7

8

Bảng 3.1

9

Bảng 3.2

10 Bảng 3.3
11 Bảng 3.4
12 Bảng 3.5
13 Bảng 3.6
14 Bảng 3.7
15 Bảng 3.8
16 Bảng 3.9
17 Bảng 3.10
18 Bảng 3.11

Tên bảng

Trang

Khoảng cách ñi bộ từ ñiểm ñỗ phụ thuộc vào
mục ñích ñi lại

Chỉ tiêu tính toán mạng lưới ñỗ xe
Tính số chỗ bảo quản xe ô tô con
Thời gian ñỗ xe theo mục ñích ñi lại
Thời gian ñỗ xe phụ thuộc hình thức tổ chức
ñiểm ñỗ xe.
Tỉ lệ ñỗ xe theo ñộ dài thời gian.
Chỉ tiêu tính toán quỹ ñất mạng lưới ñiểm ñỗ
xe
Bảng tổng hợp số liệu diện tích sử dụng ñất
toàn khu
Bảng tổng hợp số liệu diện tích sử dụng ñất
theo các phân vùng cấm & ñược XD
Tổng hợp mạng lưới ñường vực hang ñộng
Tràng An
Tổng hợp mạng lưới ñường khu vực cố ñô Hoa

Tổng hợp mạng lưới ñường khu dịch vụ du lịch

39

Tổng hợp mạng lưới ñường khu Tam Cốc –
Bích ðộng
Tổng hợp diện tích ñất giao thông
Thống kế chiều dài lộ trình các tuyến ñường
thuỷ
Khoảng cách ñi bộ từ ñiểm ñỗ phụ thuộc vào
mục ñích ñi lại
Khoảng cách ñi bộ từ ñiểm ñỗ xe tới công trình
Xác ñịnh nhu cầu ñỗ xe từng khu vực trong khu
du lịch


94

40
43
48
49
50
58
83
83
91
92
93

94
99
106
107
108


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

TT
1
2
3
4
5

6
7
8

Kí hiệu
hình
Hình 1.1
Hình 1.2
Hình 1.3
Hình 1.4
Hình 1.5
Hình 1.6
Hình 1.7
Hình 1.8

9 Hình 1.9
10 Hình 1.10
11 Hình 1.11
12 Hình 1.12
13 Hình 1.13
14 Hình 1.14
15
16
17
18

Hình 1.15
Hình 1.16
Hình 1.17
Hình 2.1


19 Hình 2.2
20 Hình 2.3
21 Hình 2.4
22
23
24
25
26

Hình 2.5
Hình 2.6
Hình 2.7
Hình 2.8
Hình 2.9

Tên hình

Trang

Ranh giới nghiên cứu.
Vị trí khu du lịch Tràng An
Bản ñồ ñịa chất khu vực Tràng An
Các di tích lịch sử văn hóa tiêu biểu
Vết tích các ñoạn tường thành
ðền thờ vua ðinh và ñền thờ vua Lê
Quang cảnh cố ñô Hoa Lư
Chùa Trung và chùa Hạ trong khu du lịch
Bích ðộng
ðền Thái Vi trong khu du lịch Bích ðộng

Quần thể chùa Bái ðính
Hiện trạng tuyến ñường trục chính ñến chùa
Bái ðính
Hiện trạng tuyến tỉnh lộ 491
Hiện trạng tuyến ñường nội bộ khu du lịch
Hiện trạng ñiểm ñầu tỉnh lộ 478 vao khu cố
ñô Hoa Lư
Bến xe Ninh Bình
Bãi ñỗ xe trong khu du lịch Tràng An
Sơ ñồ hiện trạng giao thông
Sơ ñồ tính diện tích cho một xe ñỗ

6
7
12
16
17
18
19
19

Các giải pháp bố trí ñỗ xe dọc ñường phố
Xe ñỗ chập 45° với các lối ra vào một chiều
ngược hướng
Xe ñỗ chập 45° với các lối ra vào một chiều
cùng hướng
Xe ñỗ chéo 60°
Xe ñỗ chéo 30°
Hình thức bãi ñỗ xe trong khu du lịch
Hình thức ñỗ xe trong bãi ñỗ xe tập trung

Hình thức bãi ñỗ xe trong khu du lịch

20
21
23
24
24
25
27
28
30
45
46
47
47
48
48
51
52
53


27 Hình 2.10
28 Hình 2.11
29
30
31
32
33
34


Hình 2.12
Hình 2.13
Hình 2.14
Hình 2.15
Hình 2.16
Hình 2.17

35 Hình 2.18
36 Hình 2.19
37
38
39
40
41
42
43

Hình 2.20
Hình 2.21
Hình 2.22
Hình 2.23
Hình 2.24
Hình 2.25
Hình 2.26

44 Hình 2.27
45 Hình 2.28
46 Hình 3.1
47

48
49
50

Hình 3.2
Hình 3.3
Hình 3.4
Hình 3.5

51 Hình 3.6
52 Hình 3.7
53 Hình 3.8
54 Hình 3.9

Sàn ñỗ xe nhiều tầng có thềm dốc song song
Sàn ñỗ xe nhiều tầng có thềm dốc ngược
nhau
Sàn ñỗ xe kiểu xen kẽ
Thềm dốc vòng xoáy
Bãi ñỗ xe khách sạn Daewoo
Bãi ñỗ xe ñường Bưởi
Bãi ñỗ xe tự ñộng tại Tokyo
Một số mô hình bãi ñỗ xe ô tô ngầm tự ñộng
tại Tokyo
Bãi ñỗ xe nhiều tầng tại Chicago
Mô hình tổ chức quản lý dạng công ty cổ
phần tại Chicago
Bãi ñỗ xe Detroit tại Mỹ
Bãi ñỗ xe tháp tại Wolfsburg ðức
Bãi ñỗ xe tại Miami, Mỹ

Bãi ñỗ xe tại Melbourne, Australia
Bãi ñỗ xe tại Kansas, Mỹ
Bãi ñỗ xe tại Dubai
Bãi ñỗ xe tại thành phố Gothenburg, Thụy
ðiển
Bãi ñỗ xe tại thành phố Chicago
Bãi ñỗ xe tại thành phố Tokyo
Phân vùng chức năng trong khu du lịch
Tràng An
Quy hoạch cố ñô Hoa Lư ñến năm 2030
Phối cảnh quy hoạch cố ñô Hoa Lư
Quy hoạch chi tiết khu vực chùa Bái ðính
Một số ñiểm thăm quan du lịch trong khu
Tràng An
Hình ảnh chùa Bái ðính
Quy hoạch chi tiết khu nghỉ dưỡng trong Tam
Cốc – Bích ðộng
Một số ñiểm thăm quan du lịch trong Tam
Cốc – Bích ðộng
Vị trí khu vực xác ñịnh là vùng ñệm cho khu

55
55
56
56
61
62
64
64
65

65
66
67
67
68
68
69
69
70
70
71
73
75
76
78
78
80
81
82


55
56
57
58

Hình 3.10
Hình 3.11
Hình 3.12
Hình 3.13


59 Hình 3.14
60 Hình 3.15
61 Hình 3.16
62 Hình 3.17
63 Hình 3.18
64 Hình 3.19

du lịch
Sơ ñồ ñịnh hướng phát triển không gian
Sơ ñồ ñịnh hướng quy hoạch giao thông
Sơ ñồ hướng tuyến ñường thủy
ðề xuất hình thức bãi ñỗ xe kết hợp với cây
xanh
ðề xuất vị trí bãi ñỗ xe khu vực cố ñô Hoa

ðề xuất vị trí bãi ñỗ xe ñỗ xe khu vực chùa
Bái ðính
ðề xuất vị trí bãi ñỗ xe khu Tam Cốc – Bích
ðộng
Bãi ñỗ xe kết hợp với cây xanh
ðề xuất vị trí bãi ñỗ xe khu trung tâm
ðề xuất vị trí bãi ñỗ xe khu du lịch Tràng An

85
96
100
109
110
111

112
113
114
114


1

MỞ ðẦU
Lý do chọn ñề tài
Trong xã hội ngày càng phát triển thì du lịch ngày ñược quan tâm trong
cuộc sống tinh thần của mọi người. Do ñó việc hình thành các khu du lịch ñể
phục vụ nhu cầu ñó là tất yếu cho một xã hội phát triển.
Quy hoạch phát triển các khu du lịch không thể tách rời phát triển hệ
thống hạ tầng kỹ thuật, trong ñó giao thông luôn là yếu tố quan trọng trong
việc hình thành và phát triển của khu du lịch, nó góp phần tạo nên một hệ
thống giao thông ñồng bộ, hướng ñến sự phát triển văn minh hiện ñại
Hiện nay với tốc ñộ phát triển nhanh chóng của các khu du lịch thì quỹ
ñất dành cho giao thông rất ñược quan tâm. Nhu cầu về sử dụng các phương
tiện giao thông tăng dẫn ñến quỹ ñất dành cho ñỗ xe tăng lên. Các bãi ñỗ xe
hiện tại ñã quá tải và chưa hợp lý ở nhiều các khu du lịch.
Khu danh thắng Tràng An ñã ñược Chính phủ Việt Nam xếp hạng di
tích quốc gia ñặc biệt quan trọng và UNESCO công nhận là di sản thế giới
kép từ năm 2014, khiến lượng khách du lịch cũng tăng lên nhanh chóng vào
mùa du lịch, lễ hội. ðiều này kéo theo số lượng phương tiện giao thông tham
gia giao thông của khu du lịch tăng cao. Nhu cầu cần có bãi ñỗ xe là ñiều rất
thực tế ñể tránh các tình trạng các phương tiện giao thông cá nhân không có
chỗ ñỗ, gây tắc nghẽn giao thông, nếu không ñược giải quyết sẽ là nguyên
nhân ảnh hưởng lớn tới du lịch.
Xuất phát từ thực tế ñó, tác giả ñã chọn ñề tài „Nghiên cứu hệ thống

bãi ñỗ xe trên ñịa bàn khu du lịch Tràng An ñến năm 2030” ñể nghiên
cứu ,góp phần giải quyết nhu cầu sử dụng giao thông trên ñịa bàn khu du lịch
mỗi mùa lễ hội.


2

Mục ñích nghiên cứu
Khảo sát ñánh giá hiện trạng: bãi ñỗ xe trên ñịa bàn khu du lịch.
ðề xuất quy hoạch hệ thống bãi ñỗ xe khu du lịch Tràng An
ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi lập QHCXD Khu du lịch Tràng An có diện tích ñất tự nhiên
12.196,86 ha, nằm trên ñịa bàn của các huyện Hoa Lư, Gia Viễn, Nho Quan,
thành phố Ninh Bình & thị xã Tam ðiệp và ñược giới hạn như sau:
- Về phía Bắc giáp sông Hoàng Long.
- Về phía ðông giáp sông Chanh.
- Về phía Nam giáp sông Hệ Dưỡng, sông Vân và Sông Bến ðang.
- Về phía Tây giáp sông Bến ðang và sông Rịa.
ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của luận văn là hệ thống bãi ñỗ xe có tính chất
phục vụ công cộng (Là loại công trình hạ tầng công cộng) phục vụ nhu cầu ñỗ
của phương tiện giao thông trên ñịa bàn thành phố và vùng phụ cận.
Hệ thống bãi ñỗ xe: là một bộ phận của hạ tầng giao thông ñô thị, là nơi
tập trung của phương tiện và là nơi tổ chức các hoạt ñộng vận tải (ñón, trả
khách và hàng hoá). ðối tượng phục vụ là toàn thể dân cư và hoạt ñộng của
ñô thị. Mang tính chất phục vụ dịch vụ công cộng. Có vị trí và quy mô ñược
chính quyền lựa chọn, quy ñịnh và cho phép hoạt ñộng theo từng mức ñộ
khác nhau tuỳ theo các hoạt ñộng của nền kinh tế-xã hội ñô thị trong từng thời
gian.



3

Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thống kê, thu thập số liệu.
- Phương pháp phân tích so sánh.
- Phương pháp ñiều tra xã hội học.
- Phương pháp quy nạp và mô hình hóa.
- Phương pháp chuyên gia.
- Phương pháp kế thừa.
- Và các phương pháp khác.
Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm các phần sau:
- Mở ñầu.
- Nội dung:
+ Chương 1: Hiện trạng hệ thống bãi ñỗ xe trong khu du lịch Tràng An
+ Chương 2: Cơ sở khoa học nghiên cứu hệ thống bãi ñỗ xe.
+ Chương 3: ðề xuất giải pháp quy hoạch hệ thống bãi ñỗ xe cho khu du lịch
Tràng An.
+ Kết luận và kiến nghị.
Một số khái niệm
- Giao thông ñô thị: Là tập hợp công trình, các phương tiện, các con
ñường ñảm bảo sự liên hệ thuận lợi giữa các khu vực trong thành phố với
nhau và giữa thành phố với các khu vực bên ngoài thành phố. Hay còn nói
một các khác ñó là sự tương tác giữa các ñối tượng vận ñộng như người, xe
cộ và các cấu trúc tĩnh tại (ñường, ñường phố) và các công trình giao thông
như bến, bãi ...
- Giao thông ñối ngoại: giao thông ñối ngoại có thể hiểu một cách ñơn
giản là sự liên hệ giữa ñô thị với bên ngoài, bao gồm ñô thị với ñô thị khác,



4

với các khu công nghiệp, các khu nghỉ ngơi của các vùng phụ cận và giữa ñô
thị với các vùng trong cả nước.
- Giao thông ñối nội: Là hệ thống giao thông bên trong ñô thị, còn gọi
là giao thông nội thị có nhiệm vụ ñảm bảo sự liên hệ thuận tiện giữa các khu
vực bên trong ñô thị với nhau cũng như với giao thông ñối ngoại. Giao thông
ñối nội liên hệ với giao thông ñối ngoại thông qua các ñầu mối giao thông
như ngả giao nhau (cùng mức hoặc khác mức), bến xe ô tô liên tỉnh, ga xe
lửa, bến cảng, sân bay. - Giao thông công cộng: là giao thông vận tải hành
khách công cộng bằng phương tiện giao thông chạy bằng tuyến ñường nhất
ñịnh ñược quy hoạch trước, có lộ trình (ñiểm ñầu, ñiểm cuối) nhằm phục vụ
chung cho toàn ñô thì như: Ô tô buýt, xe buýt chạy nhanh, tàu ñiện trên cao,
tàu ñiện ngầm.
- Vận tải hành khách công công: là loại hình vận chuyển trong ñô thị có
thể ñáp ứng khối lượng lớn nhu cầu ñi lại của mọi tầng lớp dân cư một các
thường xuyên, liên tục theo thời gian xác ñịnh, theo hướng và theo tuyến ổn
ñịnh trong từng thời kì nhất ñịnh.
- Trạm chung chuyển: là một trạm ñỗ phức mà ở ñó có nhiều tuyến
GTCC chạy qua và chuyển hướng. Tại trạm chung chuyển hành khách có thể
chuyển ñổi sang tuyến khác và phương tiện khác thuận tiện, dễ dàng.


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội

Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


116

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
1. Trong quá trình ñô thị hóa ñang diễn ra mạnh mẽ ở Việt Nam cũng
như các nước ñang phát triển khác, vấn ñề giao thông bền vững luôn ñược ñặc
biệt quan tâm. Một khu du lịch có môi trường giao thông tốt thì sẽ tạo ñược
tiền ñề, ñộng lực thúc ñẩy quá trình phát triển. Ngược lại sẽ trở thành nguy cơ
và lực cản lớn nhất ñối với việc phát triển của chính khu du lịch và cả quốc
gia ñó. Ý thức ñược tầm quan trọng ñó, các khu du lịch trên thế giới ñều quan
tâm xem xét và ñẩy mạnh phát triển hạ tầng kỹ thuật, ñặc biệt là ñầu tư xây
dựng hệ thống giao thông hiện ñại, ñáp ứng ñược tốt nhất nhu cầu của người
dân.
2. Nền kinh tế nước ta ñang thay ñổi rõ rệt: tỉ lệ dân số ñô thị tham gia
vào hoạt ñộng sản xuất kinh doanh và thương mại tăng nhanh, sự bùng nổ các
phương tiện giao thông trong việc vận chuyển hành khách và hàng hoá cùng
với qúa trình ñô thị hoá diễn ra nhanh chóng kéo theo sự mở rộng quy mô của
các ñô thị trên toàn quốc. ðó cũng là nguyên nhân làm gia tăng áp lực lên hệ
thống giao thông vận tải nói chung và giao thông ñô thị nói riêng.
3. Khu du lịch Tràng An trực thuộc tỉnh Ninh Bình, phát triển sau các
thành phố tiềm năng du lịch lớn như Hà nội, thành phố Hồ Chí Minh, thành
phố ðà Nẵng nên có thời gian ñể nhìn nhận lại vấn ñề quy hoạch ñô thị nói
chung và giao thông ñô thị nói riêng. Hiện nay khu du lịch chưa xảy ra hiện
tượng tắc nghẽn xe trầm trọng như ở Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và một

số thành phố khác trên thế giới nhưng hiện tượng thiếu và không hợp lý của
hệ thống bãi ñỗ xe ñã xuất hiện.
Nếu từ bây giờ tỉnh Ninh Bình không có giải pháp quy hoạch hệ thống
bãi ñỗ xe cho hiện tại và tương lai thì sẽ rơi vào tình trạng ùn tắc khi khu vực
phát triển cùng với lưu lượng khách du lịch ngày càng tăng.


117

4. Trước thực tế khu du lịch Tràng An ñang thiếu diện tích ñỗ xe trong
một vài năm tới, ñể có một hệ thống bãi ñỗ xe khu du lịch Tràng An hợp lý,
cần căn cứ vào những yếu tố chính sau:
Quy hoạch các ñiểm ñỗ trong khu du lịch có liên quan mật thiết với quy
hoạch sử dụng ñất, quy hoạch không gian khu du lịch và quy hoạch giao
thông khu du lịch. ðây là ñịnh hướng cơ bản phải tuân thủ trong quá trình
nghiên cứu và ñề xuất giải pháp.
Quy hoạch các ñiểm ñỗ xe vừa phải dự tính tương ñối chính xác nhu
cầu ñỗ xe của người dân ñô thị trong tương lai nhưng cũng ñồng thời phải phù
hợp với tính chất, quy mô ñô thị, thói quen ñi lại của người dân… trên cơ sở
xác ñịnh ñược nguyên tắc cơ bản ñể quy hoạch bố trí các ñiểm ñỗ xe hợp lý,
thuận tiện, có khả năng thu hút hầu hết lượng xe yêu cầu của thành phố.
ðặc biệt riêng với khu du lịch Tràng An, yếu tố ñô thị du lịch ñặc thù
luôn ñược quan tâm ñầu tiên, bố trí các bãi ñỗ xe phải phù hợp với từng khu
vực.
Vì thế, ñề tài “Nghiên cứu hệ thống bãi ñỗ xe khu du lịch Tràng An ñến
năm 2030” vừa mang tính thiết thực, khoa học, vừa mang tính khả thi nhằm
mục ñích ñưa giao thông ñi trước một bước ñể tránh tính trạng bế tắc trong
quy hoạch của nhiều khu du lịch như hiện nay và xây dựng khu du lịch Tràng
An phát triển bền vững trong tương lai.
Kiến nghị

ðể ñảm bảo nhu cầu ñỗ xe trong tương lai của khu du lịch Tràng An mà
vẫn giữ ñược những ñặc thù riêng của khu du lịch, không ảnh hưởng ñến khu
cố ñô Hoa Lư, khu chùa Bái ðính, khu hang ñộng Tràng An, tác giả xin kiến
nghị một số ñề xuất như sau:
1. Diện tích ñất dành cho bãi ñỗ xe, ñiểm ñỗ xe khu du lịch ñến năm
2030 là 16,2ha. Diện tích ñất này sẽ ñáp ứng ñủ nhu cầu ñỗ xe cho khu du lịch


118

và phù hợp với ñịnh hướng phát triển giao thông của khu du lịch và thành phố
Ninh Bình ñảm bảo tỉ lệ ñất dành cho giao thông từ 20% ñến 25% tổng diện
tích ñất ñô thị. ðồng thời, ñể giữ ñất xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông ñô thị
trong tương lai, tác giả xin kiến nghị sau khi các ñồ án Quy hoạch tổng thể và
quy hoạch chi tiết ñược duyệt cần tiến hành thông báo ñến tận người dân
ñược biết ñồng thời tiến hành cắm mốc lộ giới các tuyến ñường, xác ñịnh ranh
giới khu vực xây dựng và công trình giao thông như nút giao thông, các bến
bãi ñỗ xe… Phần ñất dự trữ sẽ trồng cây xanh và sở văn hóa thể thao và du
lịch quản lý chống lấn chiếm và sử dụng sai mục ñích.
2. Khống chế chỉ tiêu cơ giới hoá của khu du lịch ñến năm 2030 là 100125 xe/1000 dân, tránh ñể tình trạng bùng phát xe cá nhân mà không kiểm
soát ñược. Có chính sách hỗ trợ và tạo ñiều kiện thuận lợi phát triển hệ thống
vận tải hành khách công cộng.
3. Tiếp tục thực hiện phân vùng khu du lịch gồm các khu vực như khu
cố ñô Hoa Lưu, khu chùa hang ñộng Bái ðính, khu du lịch Tam Cốc – Bích
ðộng, khu dân cư cải tạo, khu xây dựng mới ñể công tác quy hoạch và tổ
chức hệ thống bãi ñỗ xe ñược hợp lý, ñảm bảo trên nhu cầu ñỗ xe của từng
khu vực. ðặc biệt kiến nghị sở văn hóa thể thao và du lịch, sở xây dựng,
phòng giao thông yêu cầu với những khu vực xây dựng mới, khu ñô thị mới
phải ñảm bảo các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng ñất, quy hoạch giao thông, phần
diện tích ñất dành cho giao thông tĩnh nói chung và diện tích ñất của bãi ñỗ xe

nói riêng..., mới thẩm ñịnh dự án cũng như cấp giấy phép cho ñầu tư xây
dựng.
4. Do ñiều kiện về thời gian và trình ñộ có hạn nên luận văn chưa ñề
xuất ñược các chỉ tiêu cụ thể về quy mô, vị trí và phương thức vận hành các
bãi ñỗ xe mà chủ yếu mới chỉ nêu ra một số nguyên tắc thiết kế, một số ñề
xuất mang tính ñịnh hướng giải pháp cho việc quy hoạch và tổ chức cho hệ


119

thống bãi ñỗ xe ñến năm 2030 trên cơ sở ñồ án “Quy hoạch chung khu du lịch
Tràng An ñến năm 2030” ñã ñược Viện kiến trúc quy hoạch ñô thị và nông
thôn – Bộ xây dựng nghiên cứu và lập quy hoạch.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
1. ðinh Ngọc ðàn (2005),“ Nghiên cứu ñề xuất quy hoạch hệ thống bến bãi
ñỗ xe cơ giới trên ñịa bàn thành phố Vinh - tỉnh Nghệ An ñến năm
2020”, Luận văn thạc sỹ kỹ thuật, Trường ðại học Xây dựng.
2. Lưu ðức Hải (2012), “ðô thị ngầm và không gian ngầm ñô thị”,
Nhà xuất bản xây dựng.
3. Lưu ðức Hải (2011), “Quy hoạch giao thông ñô thị bền vững”,
Nhà xuất bản xây dựng.
4. Lâm Quang Cường (1993), “ Giao thông ñô thị và quy hoạch ñường phố”,
Trường ðại học Xây dựng.
5. Lê Phục Quốc (2002), Sổ tay quy hoạch giao thông ñô thị, Nhà xuất bản
xây dựng.
6. Nguyễn Hoàng Lân (2000), “Nghiên cứu quy hoạch và tổ chức hệ thống
ñiểm ñỗ xe ở thành phố Hà Nội ñến năm 2020”, Luận văn thạc sỹ quy

hoạch, Trường ðại học Kiến trúc Hà Nội.
7. Nguyễn Khải (2001), ðường và giao thông ñô thị, Nhà xuất bản giao thông
vận tải.
8. Nguyễn Thế Bá, Quy hoạch xây dựng phát triển ñô thị, Nhà xuất bản xây
dựng.
9. Nguyễn Xuân Trục (1998), Quy hoạch giao thông vận tải và thiết kế ñường
ñô thị, Nhà xuất bản giáo dục.
10. Niên giám thống kê tỉnh Ninh Bình năm 2010.
11. Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (QCXDVN), tập 1, Nhà xuất bản xây
dựng 2007, Bộ Xây dựng.
12. Quyết ñịnh số 82/Qð-TTg ngày 29/4/2003 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Quy hoạch tổng thể bảo tồn, tôn tạo, phát huy giá trị khu di tích
lịch sử - văn hoá Cố ñô Hoa Lư - tỉnh Ninh Bình.
13. Quyết ñịnh số 206/2004/Qð-TTg ngày 10/12/2004 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Chiến lược Phát triển giao thông vận tải Việt
Nam ñến năm 2020.
14. Quyết ñịnh số 2570/Qð-UB ngày 18/11/2005 của UBND tỉnh Ninh Bình
phê duyệt Quy hoạch khu du lịch Tràng An - tỉnh Ninh Bình (ðiều
chỉnh - Bổ sung).
15. Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 4449:1987), Quy hoạch xây dựng ñô thị,
Nhà xuất bản xây dựng 1997.
16. Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam (TCVN 104:2007), ðường ñô thị, Nhà
xuất bản xây dựng 2007.


17. Tờ trình số 5451/TTr-BGTVT ngày 30/8/2007 của Bộ Giao thông vận tải
về việc xin phê duyệt ñiều chỉnh, bổ sung Chiến lược phát triển giao
thông vận tải Việt Nam ñến năm 2020.
18. Trường ðại học Xây dựng (2006), Hoàn thiện hệ thống các chỉ tiêu và
phân loại về giao thông ñô thị phục vụ công tác quy hoạch, thiết kế

nhằm hiện ñại hoá giao thông các ñô thị lớn, ðề tài khoa học công
nghệ cấp bộ, mã số RD 29-02, Bộ Xây Dựng.
19. Viện quy hoạch ñô thị nông thôn (2012), “Quy hoạch chung khu du lịch
Tràng An ñến năm 2020”, Bộ Xây dựng.
20. Viện quy hoạch ñô thị nông thôn, “Quy hoạch mạng lưới các ñiểm ñỗ xe
và bến, bãi ñỗ xe công cộng trên ñịa bàn thành phố Hà Nội ñến năm
2020”.
21. Viện quy hoạch ñô thị nông thôn, “Quy hoạch ñịnh hướng hệ thống giao
thông tĩnh trên ñịa bàn thành phố Huế và các vùng phụ cận ñến năm
2020”.
22. Viện quy hoạch ñô thị nông thôn (2005), Nghiên cứu hướng dẫn lập quy
hoạch giao thông công cộng trong các ñồ án quy hoạch chung xây
dựng ñô thị (từ ñô thị loại III trở lên), ðề tài khoa học công nghệ cấp
bộ, mã số RD 12-05, Bộ Xây Dựng.
23. Vũ Thị Vinh (2005), Quy hoạch mạng lưới giao thông ñô thị, Nhà xuất
bản xây dựng.
24. Vũ Thị Vinh (2005), Bãi ñỗ xe trong thành phố, Hà Nội.
25. Vũ ðình Phụng (1997), Quy hoạch ñầu mối giao thông ñô thị, ðại học
ðồng Tế, Học viện xây dựng công trình Trùng Khánh.
26. Vũ Cao ðàm, Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Nhà xuất bản
Khoa học và Kỹ thuật.
27. Thông tư 24/2010/TT – BGTVT, “ Quy ñịnh về bến xe, bãi ñỗ xe, trạm
dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải ñường bộ”
II. TÀI LIỆU NƯỚC NGOÀI
28. Anthony P. Chrest, Mary S. Amith, Sam Bhuyan (1989), Parking
structures, Planning, Design, Construction, Maintenace and Repair,
New York.
29. Rodney Tolley, Brian Turton (1995), Transpot systems, policy and
planning, a geographical approach, Longman Scientific and Technical.
30. US. Department of commerce bureau of public roads (1956), Parking

guide for Cities, Washington.



×