Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Giải pháp tổ chức kiến trúc cảnh quan đại lộ nguyễn tất thành nha trang, khánh hòa (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (612.29 KB, 24 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

NGUYỄN NGỌC HÙNG

GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
ĐẠI LỘ NGUYỄN TẤT THÀNH
NHA TRANG - KHÁNH HỊA

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐƠ THỊ

Hà Nội - 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

NGUYỄN NGỌC HÙNG
KHÓA: 2013 - 2015

GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
ĐẠI LỘ NGUYỄN TẤT THÀNH
NHA TRANG - KHÁNH HỊA

Chun ngành: Quy hoạch vùng và Đơ thị


Mã số: 60.58.01.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. KTS. NGUYỄN XUÂN HINH

Hà Nội - 2015


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới quý thầy cô khoa đào tạo sau đại học,
khoa quy hoạch trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội, các thầy cơ giáo trực tiếp
đóng góp ý kiến q báu qua các kỳ kiểm tra tiến độ; gia đình, bạn bè và các
đồng nghiệp đã giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện tốt cho tơi

trong q trình học

tập và hồn thành luận văn.
Đặc biệt, tơi chân thành cảm ơn TS. KTS Nguyễn Xuân Hinh người
thầy đã tận tình hướng dẫn tơi trong suốt q trình nghiên cứu để tơi hồn
thành luận văn này.
Dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện, song trong quá trình
thực hiện luận văn sẽ khơng tránh khỏi thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được
sự góp ý, chỉ dẫn của quý thầy cô và các bạn đồng nghiệp
Một lần nũa tôi xin chân thành cám ơn!


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số

liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là hồn tồn trung thực và có nguồn
gốc rõ ràng.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Ngọc Hùng


MỤC LỤC
Lời cám ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các từ ngữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các hình minh họa
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
Lý do lựa chọn đề tài: .............................................................................................. 1
Mục tiêu nghiên cứu: ............................................................................................... 2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ........................................................................... 2
Phương pháp nghiên cứu: ........................................................................................ 2
Nội dung nghiên cứu: .............................................................................................. 3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:................................................................. 3
Cấu trúc luận văn:.................................................................................................... 4
PHẦN NỘI DUNG ................................................................................................ 7
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KHÔNG GIAN
KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ĐẠI LỘ NGUYỄN TẤT THÀNH ............................. 7
1.1. Khái quát về đại lộ Nguyễn Tất Thành trong phạm vi Thành phố Nha
Trang, Tỉnh Khánh Hòa ................................................................................... 7
1.1.1. Vị trí, phạm vi và ranh giới nghiên cứu: ................................................ 7
1.1.2. Vai trò và chức năng của đại lộ Nguyễn Tất Thành: ............................ 10

1.1.3. Tình hình lập và thực hiện quy hoạch. ................................................. 10
1.2. Điều kiện tự nhiên trong khu vực nghiên cứu: ....................................... 15
1.2.1. Địa hình: .................................................................................................. 15
1.2.2. Khí hậu, thủy văn. ................................................................................... 15
1.3. Hiện trạng về Kinh tế & Xã hội trong khu vực nghiên cứu ................... 17
1.4. Thực trạng không gian kiến trúc cảnh quan: ......................................... 23
1.5. Các vấn đề cần nghiên cứu: ..................................................................... 30


1.5.1. Đánh giá tổng hợp: .............................................................................. 30
1.5.2 Các vấn đề cần nghiên cứu: ................................................................. 31
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ TỔ CHỨCKHÔNG GIAN
KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ĐẠI LỘ NGUYỄN TẤT THÀNH ........................... 33
2.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................. 33
2.1.1. Cơ sở Lý thuyết về không gian kiến trúc cảnh quan ............................. 33
2.1.2. Cơ sở Lý thuyết về Thiết kế đô thị ....................................................... 34
2.1.3. Nhận dạng các nhân tố cấu thành không gian kiến trúc cảnh quan cho
tuyến đường. ................................................................................................. 40
2.1.4. Những xu hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan ................... 47
2.2. Cơ sở pháp lý ............................................................................................ 47
2.2.1. Các chủ trương, chính sách và định hướng phát triển........................... 47
2.2.2. Các văn bản quy phạm pháp luật ......................................................... 48
2.3. Các yếu tố tác động tới tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đại lộ
Nguyễn Tất Thành .......................................................................................... 53
2.3.1. Yếu tố tự nhiên .................................................................................... 53
2.3.2. Yếu tố Kinh tế - Văn hóa – Xã hội. ...................................................... 55
2.3.3. Yếu tố công năng và thẩm mỹ ............................................................. 59
2.4. Các bài học kinh nghiệm thực tiễn trên thế giới và tại Việt Nam .............. 64
2.4.1. Kinh nghiệm trên thế giới .................................................................... 64
2.4.2. Kinh nghiệm tại Việt Nam ................................................................... 67

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KIẾN TRÚC CẢNH QUAN..........................
CHO ĐẠI LỘ NGUYỄN TẤT THÀNH................................................................ 72
3.1. Quan điểm, mục tiêu và nguyên tắc ......................................................... 72
3.1.1 Quan điểm: ........................................................................................... 72
3.1.2. Mục tiêu………………………………………………………………..72
3.1.3. Nguyên tắc: ......................................................................................... 72
3.2. Đề xuất các giải pháp tổ chức đô thị trên đại lộ Nguyễn Tất Thành,
thành phố Nha Trang. ..................................................................................... 75


3.2.1. Phân vùng kiến trúc cảnh quan cho toàn tuyến: ................................... 75
3.2.2. Giải pháp tổ chức kiến trúc cảnh quan cho các phân vùng cụ thể ......... 77
3.2.3. Tổ chức cảnh quan cho các không gian trống trên tuyến đường ........... 88
3.2.4. Tổ chức kiến trúc cảnh quan cho không gian cây xanh và mặt nước .... 94
3.2.5. Giải pháp tổ chức cảnh quan cho hạ tầng kỹ thuật và thiết bị đô thị ... 100
PHẦN KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ .......................................................... 110
1. Kết luận ...................................................................................................... 110
2. Kiến nghị .................................................................................................... 111

CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Cụm từ viết tắt

BXD

Bộ xây dựng


KTCQ

Kiến trúc cảnh quan

QĐ - UBND

Quyết định – Uỷ ban nhân dân

QĐ - TTg

Quyết định – thủ tướng

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

NTH

Nơng thơn hóa

CGĐĐ

Chỉ giới đường đỏ

CGXD

Chỉ giới xây dựng

ĐTH


Đơ thị hóa

KGCC

Khơng gian cơng cộng

KG

Khơng gian


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu bảng, biểu
Bảng 1.1.
Bảng 2.1.
Bảng 3.1.

Tên bảng, biểu
Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất
Không gian hoạt động nghỉ ngơi của
các nhóm tuổi
Tiêu chuẩn trồng cây trên vỉa hè

Trang
20
59
96



DANH MỤC CÁC HÌNH MINH HỌA
Số hiệu hình
Hình 1.1.
Hình 1.2.

Tên hình
Vị trí khu vực nghiên cứu trên ảnh chụp vệ tinh
Vị trí khu vực nghiên cứu trong Quy hoạch chung
Thành phố Nha Trang đến năm 2025

Trang
7
8

Hình 1.3.

Mối liên hệ Đại lộ Nguyễn Tất Thành Với khu vực

9

Hình 1.4.

Hiện trạng sử dụng đất

21

Hình 1.5.

Hiện trạng sử dụng đất của các dự án và quy
hoạch


22

Hình 1.6.

Cơng nghiệp đóng tầu

23

Hình 1.7.

Cơng trình giáo dục

23

Hình 1.8.

Cơng trình thương mại, tơn giáo và nhà ở

23

Hình 1.9.

Hiện trạng cây xanh trên tuyến đường

25

Hình 1.10.

Một số hình ảnh hiện trạng mặt nước


25

Hình 1.11.

Sơ đồ hiện trạng tuyến đường và một số hình ảnh
minh họa

26

Hình 1.12.

Hiện trạng khơng gian mở tại các nút giao thơng

27

Hình 1.13.

Hiện trạng thu gom xử lý rác thải

28

Hình 1.14.

Sơ đồ hiện trạng tuyến đường và các nút giao
thơng

29

Hình 2.1.


Cây xanh có chức năng tạo bóng râm và thẩm mỹ

43

Hình 2.2.

Cơng trình kiến trúc nhỏ

45

Hình 2.3.

Đánh giá ảnh hưởng của nắng trên tuyến đường

55

Hình 2.4.

Một số hình ảnh văn hóa lễ hội

57

Hình 2.5.

Đại lộ Champs – Elysées (Pháp)

64

Hình 2.6.


Đại lộ Avingada (Bacelona-Tây Ban Nha)

66


Số hiệu hình

Tên hình

Trang

Hình 2.7.

Đường Tân Sơn Nhất-Bình Lợi

68

Hình 3.1.

Giải pháp phân vùng kiến trúc cảnh quan

76

Hình 3.2.

Vị trí cảnh quan khu trung tâm đơ thị Phước Đồng

77


Hình 3.3.

Tổ chức cảnh quan khu trung tâm

78

Hình 3.4.

Hình ảnh minh họa khơng gian bên trong

78

Hình 3.5.

Phối cảnh minh họa khu trung tâm

78

Hình 3.6.

Vị trí cảnh quan khu vực phía Bắc cầu Bình Tân

79

Hình 3.7.
Hình 3.8.
Hình 3.9.

Hình 3.10.


Minh họa nút giao thơng giữa đại lộ Nguyễn Tất
Thành và đường Lê Hồng Phong
Mặt cắt minh họa không gian và tổ chức cây xanh qua nút
Tổ chức cảnh quan khu vực phía Bắc cầu
Bình Tân
Phối cảnh minh họa khu vực phía bắc cầu
Bình Tân

80
81
81

81

Hình 3.11.

Vị trí cảnh quan khu vực ven sơng Tắc

82

Hình 3.12.

Minh họa tổ chức khơng gian ven sơng Tắc

83

Hình 3.13.

Tổ chức cảnh quan khu vực ven sơng Tắc


83

Hình 3.14.

Hình 3.15.

Hình 3.16.

Hình 3.17

Mặt cắt minh họa không gian và tổ chức cây xanh
vùng cảnh quan trường dậy nghề Bắc Hịn Ơng
Vị trí cảnh quan khu vực trường Dậy nghề
Bắc Hịn Ơng
Tổ chức cảnh quan khu vực trường dậy nghề
Bắc Hịn Ơng
Minh họa tuyến cảnh quan khu vực trường
dậy nghề Bắc Hịn Ơng

84

84

84

84


Số hiệu hình


Tên hình

Trang

Hình 3.18.

Vị trí cảnh quan khu dân cư tập trung

86

Hình 3.19.

Tổ chức cảnh quan khu dân cư tập trung

86

Hình 3.20.

Minh họa tuyến cảnh quan khu dân cư tập trung

86

Hình 3.21.

Mặt cắt minh họa khơng gian và tổ chức cây xanh
khu dân cư tập trung

86

Hình 3.22.


Cảnh quan khu ở

87

Hình 3.23.

Vị trí cảnh quan khu giáp dự án Sơng Lơ

88

Hình 3. 24.

Minh họa cảnh quan giáp khu dự án Sơng Lơ

88

Hình 3.25.

Hình 3.26.

Mặt cắt minh họa khơng gian và tổ chức cây xanh
giáp khu dự án Sơng Lơ
Hình ảnh minh họa khơng gian trống trên
tuyến đường

88

91


Hình 3.27.

Hình ảnh minh họa khơng gian quảng trường

91

Hình 3.28.

Minh họa tổ chức khơng gian vỉa hè

92

Hình 3.29.

Minh họa mẫu lát vỉa hè

94

Hình3.30.

Minh họa tổ chức cây xanh cơng trình

95

Hình 3.31.

Minh họa trồng cây trên đường phố và vỉa hè

97


Hình 3.32.

Minh họa trồng cây trong khu ở

98

Hình 3.33.

Minh họa khơng gian mặt nước ven sơng

99

Hình 3.34.

Khơng gian mặt nước nhỏ

99

Hình 3.35.

Hình 3.36.
Hình 3.37.

Minh họa mạng lưới đường và nút giao thông trên
đại lộ Nguyễn Tất Thành
Hình ảnh minh họa cho các quảng trường
giao thơng
Minh họa điểm dừng xe Bus kết hợp quán nghỉ

100


101
102


Số hiệu hình

Tên hình

Trang

Hình 3.38.

Minh họa biển quảng cáo

105

Hình 3.39.

Một số kiểu ghế ngồi nghỉ chân

106

Hình 3.40.

Minh họa chiếu sang khơng gian cơng cộng

107

Hình 3.41.


Minh họa chiếu sang khơng gian cơng trình

107

Hình 3.42.

Một số thiết bị chiếu sang đường phố

108

Hình 3.43.

Một số hình ảnh thùng rác cơng cộng

109

Hình 3.44.

Một số nhình ảnh nhà vệ sinh cơng cộng phù hợp
với cảnh quan

109


1

PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do lựa chọn đề tài:
Quy hoạch chung Thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh hòa đến năm 2025

đã được Thủ tướng chính phủ phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch tại Quyết định
số 1369/QĐ-TTg ngày 25 tháng 9 năm 2012. Cùng với việc triển khai quy
hoạch phân khu các vùng phát triển mới, thành phố cũng đã tiến hành triển
khai quy hoạch cải tạo, chỉnh trang các tuyến phố đã được xây dựng trước
đây, để đảm bảo cho không gian kiến trúc cảnh quan của thành phố, cũng như
hệ thống hạ tầng kỹ thuật được xây dựng phát triển hiện đại và đồng bộ.
Trong đó Đại lộ Nguyễn Tất Thành là một trong những tuyến đường
với vai trò là trục đường cửa ngõ phía Nam – cửa ngõ quan trọng nhất của
Thành phố Nha Trang. Đại lộ Nguyễn Tất Thành nối trung tâm Thành phố
Nha Trang, qua các cửa ngõ phía Nam thành phố với trung tâm khu du lịch
Bắc bán đảo Cam Ranh và với sân bay Cam Ranh. Tuy nhiên, kiến trúc tổng
thể của tuyến đường và khu vực đã trải qua thời gian, cùng sự thay đổi về
kinh tế, chính trị, xã hội nên nhiều khu vực trên tuyến phố đã xuất hiện một số
cơng trình xây mới, xây chen hoặc cơi nới từ cơng trình cũ không đồng bộ
chưa tạo dựng được không gian kiến trúc cảnh quan toàn tuyến đẹp, hiện đại
xứng đáng là tuyến đường quan trọng của một đô thị loại 1 và là trung tâm
chính trị, kinh tế và văn hóa của Tỉnh Khánh Hịa.
Chính vì vậy, luận văn chọn đề tài nghiên cứu giải pháp Tổ chức Kiến
trúc cảnh quan Đại lộ Nguyễn Tất Thành nhằm tạo được không gian kiến trúc
cảnh quan đẹp và có được nét đặc trưng riêng của tuyến đường cửa ngõ phía
Nam vào thành phố, tạo được bộ mặt kiến trúc, cảnh quan phù hợp với những
yêu cầu của thành phố đặt ra, giúp cho việc lưu thông, giao thông thuận lợi,
khai thác tốt các chức năng và hiện trạng xây dựng trên trục đường, có kiến


2

trúc cảnh quan hiện đại, khang trang xứng tầm với một trục đường lớn của đô
thị loại 1 trong thời kỳ phát triển mới.
Mục tiêu nghiên cứu:

- Khảo sát, đánh gía tổng hợp về kiến trúc, cảnh quan tuyến đường;
- Tạo dựng được tuyến đường có kiến trúc, cảnh quan đẹp, hiện đại và
xứng đáng với sự phát triển của thành phố;
- Khai thác hiệu quả các lô đất hai bên tuyến đường;
- Tạo điều kiện cho phát triển giao thông tốt, phù hợp với quy hoạch
chung của Thành phố đã được phê duyệt.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
* Đối tượng nghiên cứu:
+ Không gian kiến trúc cảnh quan đại lộ Nguyễn Tất Thành.
- Kiến trúc cơng trình;
- Cây xanh mặt nước;
- Sự phát triển hài hoà giữa các khu vực trên tuyến đường;
- Tổ chức cảnh quan cho các hạ tầng kỹ thuật và thiết bị đô thị trên
tuyến đường.
* Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu giải pháp tổ chức kiến
trúc, cảnh quan Trục đường giao thông và các đối tượng hiện có trên Đại lộ
Nguyễn Tất Thành - Thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hịa có quy mơ 260,9
ha theo định hướng Quy hoạch chung của thành phố Nha Trang.
- Về thời gian: Đến năm 2025.
Phương pháp nghiên cứu:
+ Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp tiếp cận hệ thống: Đối tượng nghiên cứu là đại lộ Nguyễn
Tất Thành được xem xét như một hệ thống bao gồm hệ thiên nhiên – xã hội,


3

có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, đối với môi trường xung quanh là một hệ
thống nhất.

- Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa;
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia, cộng đồng;
- Phương pháp thực nghiệm, kiểm chứng;
- Phương pháp tổng hợp, so sánh, đối chiếu, đề xuất;
- Phương pháp SWOT.
Nội dung nghiên cứu:
- Điều tra khảo sát các đối tượng tạo lập không gian, cảnh quan tuyến
phố; loại hình kiến trúc trên tuyến; các khơng gian trống; các cơng trình lịch
sử văn hóa có giá trị; các tiện ích đơ thị và hạ tầng kỹ thuật;
- Tổng hợp những dự án quy hoạch của thành phố liên quan đến tuyến
nghiên cứu theo quy hoạch;
- Phân tích và đánh giá tổng hợp, đối chiếu so sánh trên cơ sở các kết
quả khảo sát, điều tra trong khu vực đại lộ Nguyễn Tất Thành và khu vực lân
cận để tìm ra các vấn đề cần nghiên cứu;
- Nghiên cứu các cơ sở về pháp lý, cơ sở về lý thuyết không gian kiến
trúc cảnh quan, các yếu tố tác động và những kinh nghiệm về thiết kế kiến
trúc cảnh quan;
- Đề xuất giải pháp tổ chức kiến trúc cảnh quan tuyến đường tạo nên
một trục đường đẹp và tiện ích cho đơ thị.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
* Ý nghĩa thực tiễn:
- Đưa ra được giải pháp tổ chức kiến trúc cảnh quan trên trục đường có
tính khả thi, đây là một cơng việc thực tiễn đang có nhu cầu;


4

- Làm cơ sở xây dựng mơ hình về thiết kế đô thị, kiến trúc, cảnh quan
nhằm hỗ trợ các dự án đầu tư, quản lý xây dựng không gian kiến trúc cảnh
quan đại lộ Nguyễn Tất Thành.

* Ý nghĩa khoa học:
- Tổng hợp lại các kiến thức về tổ chức kiến trúc cảnh quan trục đường
có tính khả thi.
Cấu trúc luận văn:
- Ngoài phần MỞ ĐẦU và KẾT LUẬN, luận văn có phần NỘI DUNG
bao gồm 3 chương
+ Chương 1: Thực trạng quy hoạch tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan đại lộ Nguyễn Tất Thành .
+ Chương 2: Cơ sở khoa học về tổ chức kiến trúc cảnh quan đại lộ
Nguyễn Tất Thành.
+ Chương 3: Giải pháp tổ chức KTCQ đại lộ Nguyễn Tất Thành.
Các thuật ngữ, khái niệm sử dụng trong luận văn:
+ Không gian đô thị: Là không gian bao gồm các vật thể kiến trúc đơ
thị, cây xanh, mặt nước trong đơ thị có ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô
thị. [15]
+ Kiến trúc đô thị: Là tổ hợp các vật thể trong đô thị, bao gồm các
cơng trình kiến trúc, kỹ thuật, nghệ thuật, quảng cáo mà sự tồn tại, hình ảnh,
kiểu dáng của chúng chi phối hoặc ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị.
[14]
+ Cảnh quan đô thị: là không gian cụ thể có nhiều hướng quan sát ở
trong đơ thị như không gian trước tổ hợp kiến trúc, quảng trường, đường phố,
hè, đường đi bộ, công viên, thảm thực vật, vườn cây, vườn hoa, đồi, núi, gò
đất, đảo, cù lao, triền đất tự nhiên, dải đất ven bờ biển, mặt hồ, mặt sông,
kênh, rạch trong đô thị và không gian sử dụng chung thuộc đô thị . [14]


5

+ Kiến trúc cảnh quan: Là một môn khoa học tổng hợp, liên quan đến
nhiều lĩnh vực, nhiều chuyên ngành khác nhau như quy hoạch không gian,

quy hoạch hạ tầng kỹ thuật, kiến trúc cơng trình, điêu khắc, hội họa,...nhằm
giải quyết những vấn đề tổ chức môi trường nghỉ ngơi giải trí, thiết lập và cải
thiện mơi sinh, bảo vệ môi trường, tổ chức nghệ thuật kiến trúc. Kiến trúc
cảnh quan bao gồm thành phần tự nhiên (địa hình, mặt nước, cây xanh, con
nước và động vật, không trung) và thành phần nhân tạo (kiến trúc cơng trình,
giao thơng, trang thiết bị hoàn thiện kỹ thuật, tranh tượng hoành tráng trang
trí). [2]
+ Tổ chức khơng gian kiến trúc cảnh quan: Là một hoạt động định
hướng của con người nhằm mục đích tạo dựng, tổ hợp và liên kết các khơng
gian chức năng trên cơ sở tạo ra sự cân bằng và mối quan hệ tổng hịa của hai
nhóm thành phần tự nhiên và nhân tạo của Kiến trúc cảnh quan. [2]
+ Quy hoạch đô thị: Quy hoạch xây dựng đô thị là việc tổ chức không
gian kiến trúc và bố trí cơng trình trên một khu vực lãnh thổ trong từng thời
kỳ, làm cơ sở pháp lý cho việc chuẩn bị đầu tư xây dựng, quản lý xây dựng và
phát triển kinh tế xã hội. [16]
+ Thiết kế đô thị: Thiết kế đơ thị là việc cụ thể hố nội dung quy hoạch
chung, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị về kiến trúc các cơng trình trong đơ
thị, cảnh quan cho từng khu chức năng, tuyến phố và các khu không gian
công cộng khác trong đô thị. [15]
+ Không gian công cộng:
- Không gian công cộng chuyên dụng: là không gian được thiết kế, quy
hoạch, xây dựng và sử dụng với mục đích chỉ phục vụ cho một loại hình hoạt
động cơng cộng nào đó. Ví dụ: khơng gian dịch vụ thương mại, khơng gian
văn hóa, khơng gian thể dục thể thao, khơng gian vui chơi giải trí v.v… [2]


6

- Không gian công cộng hỗn hợp (không gian đa dạng): bao gồm
những không gian như: quảng trường, công viên, vườn hoa, vườn dạo v.v… là

những không gian công cộng đa dạng gồm nhiều chức năng sử dụng hỗn hợp
và là khơng gian được sử dụng cho nhiều loại hình hoạt động như: thư giãn,
vui chơi giải trí, đi dạo, nói chuyện, ăn uống v.v.. [2]
+ Cảnh quan đơ thị: là hình ảnh con người thu nhận được qua khơng
gian cảnh quan của tồn đơ thị. Được xác lập bởi 3 yếu tố: Cảnh quan thiên
nhiên, cơng trình xây dựng và hoạt động của con người trong đô thị... [2]
+ Kiến trúc đơ thị: là hình ảnh con người cảm nhận được qua không
gian vật thể của các đô thị: kiến trúc cơng trình, cây xanh, tổ chức giao thơng,
biển báo và tiện nghi đô thị... [2]


THƠNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lịng liên hệ với Trung Tâm Thơng tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


110

PHẦN KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Luận văn đã khái quát lên được tình hình tổ chức kiến trúc cảnh quan
Đại lộ Nguyễn Tất Thành, đánh giá được tình hình khách quan chủ quan của
tuyến đường về mặt cảnh quan. Phân tích những cơ sở khoa học cho việc tổ
chức cảnh quan của toàn tuyến: các điều kiện tự nhiên, kinh tế văn hóa xã hội,

các nguồn động lực chính. Nghiên cứu khái quát các vấn đề liên quan đến
cảnh quan của tuyến đường với vai trò là tuyến đường đối ngoại cửa ngõ phía
Nam Thành phố và trong mối quan hệ tổng thể với toàn Thành phố Nha Trang
cũng như trong mối liên hệ trực tiếp với cảnh quan vùng núi, đồng trũng và
các khu dân cư hiện hữu dọc tuyến.
Tổng hợp nhiều khía cạnh khác nhau, từ đó đề xuất các nguyên tắc
chung, các giải pháp tổ chức cảnh quan có thể áp dụng cho khu vực nghiên
cứu.
* Kết quả nghiên cứu:
Quá trình nghiên cứu của tác giả là tổng hợp nên cái nhìn hệ thống về
tình hình tổ chức cảnh quan các tuyến đường của một số đơ thị trên Thế Giới,
từ đó rút ra bài học ý nghĩa cho q trình áp dụng vào khơng gian khu vực
nghiên cứu làm sao cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
Phân tích các cơ sở khoa học giữa lý luận và thực tiễn trong việc tổ
chức cảnh quan, nó có ý nghĩa là áp dụng các cơ sở đó để đưa ra giải pháp
trong quá trình sáng tác, thiết kế cảnh quan, thiết kế đô thị, áp dụng cho
những không gian khu vực tương tự cho các đô thị ở Việt Nam
Đây là đề tài nói lên ý nghĩa tầm quan trọng của yếu tố cảnh quan trong
đơ thị nói chung và Đại lộ Nguyễn Tất Thành nói riêng, do đó cịn là lời đánh
thức giá trị tiềm năng du lịch, tiềm năng cảnh quan mà địa phương sẵn có để


111

chính quyền có định hướng trong việc phát triển đơ thị có yếu tố cảnh quan,
làm sinh động thêm hình ảnh Thành phố du lịch Nha Trang.
2. Kiến nghị
Trong khuôn khổ của luận văn xin đề nghị một số ý kiến nhỏ sau đây:
Q trình nghiên cứu luận văn cịn nhiều hạn chế về mặt thời gian và
không gian, do đó để đánh giá hết ý nghĩa KTCQ cho tuyến đường cần mở

rộng thêm ranh giới nghiên cứu như các khu vực liên kết ven biển và kết nối
tới sân bay Cam Ranh vì đây là tuyến có cảnh quan tương đối đẹp và có ý
nghĩa về mặt sinh thái, du lịch cao, làm tăng sự kết nối giữa các không gian
trong đô thị.
Việc đầu tư phát triển khu vực đại lộ Nguyễn Tất Thành là một trong
những chiến lược quan trọng đối với Thành phố Nha Trang nhằm tạo cho khu
vực cửa ngõ này có một khơng gian kiến trúc cảnh quan đẹp, tạo ấn tượng tốt
đẹp cho du khách trong nước và quốc tế khi tới Thành phố Nha Trang. Đồng
thời tạo động lực phát triển cho khu vực phía Nam của Thành Phố. Vì vậy cần
có quy chế quản lý xây dựng chặt chẽ, tránh việc xây dựng làm ảnh hưởng tới
cấu trúc tự nhiên thơ mộng của toàn tuyến đường.
Áp dụng được các nội dung nghiên cứu để đưa vào thực tế cần có sự
quyết tâm và tâm huyết của chính quyền địa phương phối hợp với các nhà
chuyên môn, tham gia ý kiến người dân nhằm có giải pháp tốt nhất. Đề cao vai
trị cộng đồng dân cư trong quá trình quy hoạch, khai thác, sử dụng, quản lý.


CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO

TàiliệuTiếng Việt:
1. TS. KTS NguyễnXuânHinh (2013), Tổ chức không gian cảnh quan
đô thị theo hướng sinh thái – địnhhướngquyhoạchđôthịvùngduyênhải Nam
TrungBộ.
2. Hàn Tất Ngạn (1996), Kiến trúc cảnh quan đô thị, NXB xây dựng,
Hà Nội.
3.HànTấtNgạn (1999), Nghệ thuật vườn & CôngViên ,Nhà xuất bản
Xây dựng, HàNội.
4. Kim Quảng Qn (2000), Thiết kế đơ thị có hình minh họa, NXB
xây dựng, Hà Nội.
5. Đàm Trung Phường, Lê Trọng Bình: Nghệ thuật tổ chức khơng gian

kiến trúc cảnh quan đơ thị, Giáo trình chun đề cho đào tạo trên đại học và
nghiên cứu sinh trường ĐHKT Hà Nội 1997.
6. Phạm Hùng Cường (2007), Phân tích và cảm nhận khơng gian đô
thị, NXB Khoa học và kỹ thuật.
7. Ngô Thế Thi (2007), Tổ chức không gian trống trong các đô thị, Tạp
chí Kiến trúc Việt Nam.
8. Nguyễn Thị Thanh Thủy(1997), Tổ chức và quản lý môi trường cảnh
quan đô thị, NXB Xây dựng, Hà Nội.
9. TS. KTS Ngô Viết Nam Sơn, Bài tham luận tại diễn đàn Kiến trúc
Châu Á – Forum Arcasia 16 về Thiết kế đô thị Châu Á trong kỷ ngun thơng
tin và tồn cầu hóa.
10. NgơTrungHải (2013), ThiếtkếđôthịtrongquyhoạchxâydựngđôthịViệt
Nam, Nhàxuấtbảnkhoahọcvàkỹthuật.
11. Phạm Kim Giao (1996), Khai thác và tổ chức cảnh quan trong việc
hình thành và phát triển đô thị Việt Nam, LATS.
12. NgôThếThi (1997), Giải pháp thẩm mỹ trong kiến trúc cảnh
quan,TạpchíKiếntrúcViệt Nam số 4,5, HàNội.
13. NguyễnMạnh Thu (1995), Kiếntrúctheohướngsinhthái,Bộxâydựng,
HàNội.
14. QuốcHộinướcCộnghịaxãhộichủnghĩaViệt Nam (2009), Luật quy
hoạch đơ thị số 30/ 2009/QH 12.
15. Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩaViệt Nam (2014),


LuậtBảovệMơitrườngcủaViệt Nam số 55/2014/QH 13.
16. Thủtướngchínhphủ (2008), Nghịđịnhsố 08/2005 ngày 24/11/2005,
VềQuyhoạchxâydựng.
17. Thủtướngchínhphủ (2009), Quyếtđịnhsố 445/QĐ – TTgngày
07/04/2009,PhêduyệtđiềuchỉnhđịnhhướngQuyhoạchtổngthểpháttriểnhệthốngđ
ơthịViệt Nam đếnnam 2025 vàtầmnhìnđếnnăm 2050.

TàiliệuTiếngAnh:
18. John Ormsbee Simonds, Landscape architectureMac Graw - Hill
Inc, UnitedState of America, 19…..
19. Kevin Lynch (1960), Image of city – Hìnhảnhđơthị, The MIT Press,
Boston – Jersey City – Los Angeles.
20. Roger Trancik (1986), Finding Lost Space – Theories of Urban
Design, Van Nostrand Company, New York.
Website:
21. Google Earth.
22. Bách khoa tồn thư mở Wikipedia.
23.
Trang
thơng
tin
điện
tử
báo
Khánh
Hịa,
.
24. Trangthơng tin điện tử Sở Xây dựng Khánh Hịa,
httt://www.sxd.khanhhoa.gov.vn.
25. Đỗ Tú Lan (2012), Đi tìm định nghĩa chuẩn :Eco City”
/>26..
27.http://www. Citylan.com.vn



×