Tải bản đầy đủ (.pdf) (215 trang)

Quản lý xây dựng theo quy hoạch hệ thống thoát nước cho các điểm dân cư nông thôn của đô thị trung tâm thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (21.09 MB, 215 trang )

B GIÁO D C VÀ ÀO T O
TR

NG

B XÂY D NG

I H C KI N TRÚC HÀ N I
*********

HÁN MINH C

NG

QU N LÝ XÂY D NG THEO QUY HO CH H TH NG
THOÁT N
C CHO CÁC I M DÂN C NÔNG THÔN C A
Ô TH TRUNG TÂM THÀNH PH HÀ N I

LU N ÁN TI N S QU N LÝ Ô TH

HÀ N I - 2015


B GIÁO D C VÀ ÀO T O
TR

NG

B XÂY D NG


I H C KI N TRÚC HÀ N I
*********

HÁN MINH C

NG

QU N LÝ XÂY D NG THEO QUY HO CH H TH NG
THOÁT N
C CHO CÁC I M DÂN C NÔNG THÔN C A
Ô TH TRUNG TÂM THÀNH PH

HÀ N I

CHUYÊN NGÀNH: QU N LÝ Ô TH VÀ CÔNG TRÌNH
MÃ S : 62.58.01.06

NG
IH
NG D N KHOA H C:
1. PGS.TS. NGUY N H NG TI N
2. PGS.TS. MAI TH LIÊN H

HÀ N I - 2015

NG


L i cam đoan
Tôi xin cam đoan đây lƠ công trình nghiên c u c a riêng tôi. Các s li u, k t

qu trong Lu n án là trung th c vƠ ch a t ng công b trong b t c công trình
nghiên c u nào khác.
Hà N i, n m 2015
Tác gi Lu n án

Hán Minh C

ng


L ic m n
Tr

c tiên, tôi xin đ

c bày t lòng bi t n chân thƠnh vƠ sâu s c đ n

PGS.TS. Nguy n H ng Ti n và PGS.TS. Mai Th Liên H

ng đư t n tình h

ng

d n, đ ng viên và khuy n khích tôi hoàn thành Lu n án.
Tôi xin đ

c trân tr ng c m n Ban Giám hi u tr

N i, Khoa sau đ i h c, Khoa H t ng k thu t vƠ môi tr
Khoa, Phòng ban khác trong Tr

trình h c t p t i Tr

ng

i h c Ki n trúc Hà

ng đô th c ng nh các

ng đư t o đi u ki n giúp đ tôi trong su t quá

ng.

Tôi xin trân tr ng c m n các Th y, Cô giáo, các nhà khoa h c cùng các b n
đ ng nghi p đư trao đ i, đóng góp nhi u ý ki n quý báu giúp tôi hoàn thành Lu n án.
Cu i cùng, Tôi xin đ
tôi vì đư luôn

c g i l i c m n t i B , M , V và các Anh, Ch , Em

bên c nh, giúp đ vƠ đ ng viên tôi đ hoàn thành Lu n án này.

Hà N i, n m 2015
Tác gi Lu n án

Hán Minh C

ng


T


VÀ C M T

VI T T T

ABR

B ph n ng k khí vách ng n m ng dòng h

BASTAF

B t ho i v i vách ng n m ng và l c k khí dòng h

BXD

B Xây d ng

BNV

B N iv

BTNMT

B TƠi nguyên vƠ môi tr

BQLDA

Ban qu n lý d án

CP


Chính ph

DEWATS

H th ng x lý n

DCNT

ng

c th i phân tán

i m dân c nông thôn

HTTK

H t ng k thu t

HTTN

H th ng thoát n

NNPTNT

Nông nghi p và phát tri n nông thôn

NTM

Nông thôn m i


N

Ngh đ nh

QCVN

Quy chu n Vi t Nam

Q

Quy t đ nh

QH

Quy ho ch

QLXD

Qu n lý xây d ng

QL T

Qu n lý đô th

SD

S d ng đ t

STGCC


S tham gia c a c ng đ ng

TP

Thành ph

TNMT

TƠi nguyên vƠ môi tr

TXL

Tr m x lý

UBMTTQ

U ban m t tr n t qu c

UBND

U ban nhân dân

UASB

B v i l p bùn k khí dòng h

XLNT

X lý n


c th i

c

ng

ng lên

ng lên
ng lên


MỤC LỤC
PHẦN I: MỞ ĐẦU
T’nh cấp thiết của đề tˆi Luận ‡n

1

Mục ti•u nghi•n cứu

3

Đối tượng vˆ phạm vi nghi•n cứu

3

Ý nghĩa khoa học vˆ thực tiễn của Luận ‡n

3


Phương ph‡p nghi•n cứu

3

Cấu trœc của Luận ‡n

4

Điểm mới của Luận ‡n

5

Một số thuật ngữ sử dụng trong Luận ‡n

5

PHẦN II: NỘI DUNG LUẬN çN

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ XåY DỰNG THEO QUY HOẠCH
HỆ THỐNG THOçT NƯỚC CHO CçC ĐIỂM DåN CƯ NïNG THïN CỦA
Đï THỊ TRUNG TåM TP HË NỘI
1.1 Giới thiệu chung về đ™ thị trung t‰m TP Hˆ Nội vˆ c‡c điểm d‰n cư n™ng th™n
của đ™ thị trung t‰m

7

1.1.1 Đ™ thị trung t‰m TP Hˆ Nội

7


1.1.2 C‡c điểm d‰n cư n™ng th™n của đ™ thị trung t‰m TP Hˆ Nội

8

1.2 Hiện trạng hệ thống tho‡t nước c‡c điểm d‰n cư n™ng th™n của đ™ thị trung
t‰m TP Hˆ Nội

11

1.2.1 Kh‡i qu‡t chung

11

1.2.2 Hiện trạng hệ thống tho‡t nước mưa

13

1.2.3 Hiện trạng hệ thống tho‡t nước thải

15

1.2.4 Hiện trạng hệ thống tho‡t nước tại một số điểm d‰n cư điển h“nh

19

1.3 Thực trạng quản lý x‰y dựng theo quy hoạch HTTN c‡c điểm d‰n cư n™ng
th™n của đ™ thị trung t‰m TP Hˆ Nội

25



1.3.1 Thực trạng quản lý x‰y dựng HTTN theo QH

25

1.3.2 Їnh gi‡ thực trạng quản lý x‰y dựng theo quy hoạch HTTN

36

1.4 Những đề tˆi li•n quan đến vấn đề nghi•n cứu

41

1.4.1 Một số đề tˆi nghi•n cứu tại Việt Nam

41

1.4.2 Một số đề tˆi nghi•n cứu tr•n thế giới

45

1.5 Những vấn đề cần nghi•n cứu giải quyết của Luận ‡n

50

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VË THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ XåY DỰNG
THEO QUY HOẠCH HỆ THỐNG THOçT NƯỚC CHO CçC ĐIỂM
DåN CƯ NïNG THïN CỦA Đï THỊ TRUNG TåM TP HË NỘI


2.1 C‡c phương ph‡p nghi•n cứu

51

2.2 Cơ sở lý luận về quản lý x‰y dựng hệ thống tho‡t nước cho c‡c ĐDCNT 52
2.2.1 Một số nguy•n tắc cơ bản của khoa học quản lý

52

2.2.2 Vai tr˜ của việc lập kế hoạch ph‡t triển HTTN

53

2.2.3 Nội dung quản lý x‰y dựng HTTN theo quy hoạch

54

2.2.4 Những nguy•n tắc chung trong quản lý x‰y dựng HTTN theo QH

56

2.2.5 Những y•u cầu đối với HTTN điểm d‰n cư n™ng th™n trong qu‡ tr“nh
x‰y dựng ph‡t triển

58

2.2.6 Một số đặc điểm của c‡c điểm d‰n cư n™ng th™n của đ™ thị trung t‰m
TP Hˆ Nội

63


2.2.7 Phạm vi ‡p dụng của một số c™ng tr“nh XLNT quy m™ vừa vˆ nhỏ ở
Việt Nam vˆ xu thế quản lý nước thải hiện nay

73

2.2.8 Ý nghĩa vˆ vai tr˜ sự tham gia của cộng đồng trong QLXD HTTN theo
QH tại c‡c điểm d‰n cư n™ng th™n của đ™ thị trung t‰m TP Hˆ Nội

74

2.3 Quản lý Nhˆ nước về x‰y dựng hệ thống tho‡t nước cho c‡c điểm d‰n cư
n™ng th™n

76

2.3.1 Hệ thống ti•u chuẩn quy phạm hiện c— về QLXD HTTN

76

2.3.2 Ph‰n cấp quản lý x‰y dựng đối với HTTN n™ng th™n

76

2.3.3 Định hướng ph‡t triển HTTN đến năm 2025 vˆ


tầm nh“n đến năm 2050

79


2.3.4 C‡c đồ ‡n quy hoạch c— li•n quan đ‹ được ph• duyệt

80

2.4 Kinh nghiệm quản lý x‰y dựng hệ thống tho‡t nước điểm d‰n cư n™ng th™n
tr•n thế giới vˆ ở Việt Nam

88

2.4.1 Kinh nghiệm ở Việt Nam

88

2.4.2 Kinh nghiệm tr•n thế giới

96

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Mï HíNH VË GIẢI PHçP QUẢN LÝ XåY DỰNG
THEO QUY HOẠCH VË BËN LUẬN KẾT QUẢ NGHIæN CỨU
3.1 Quan điểm vˆ mục ti•u QLXD theo QH HTTN cho c‡c ĐDCNT của đ™ thị
trung t‰m TP Hˆ Nội đến năm 2030

102

3.1.1 Quan điểm quản lý

102

3.1.2 Mục ti•u quản lý


104

3.2 Đề xuất c‡c m™ h“nh tho‡t nước ph• hợp với lộ tr“nh x‰y dựng theo QH
cho c‡c điểm d‰n cư n™ng th™n của đ™ thị trung t‰m TP Hˆ Nội

105

3.2.1 M™ h“nh tho‡t nước cho c‡c điểm d‰n cư lˆng nghề

105

3.2.2 M™ h“nh tho‡t nước cho c‡c điểm d‰n cư thuộc x‹ đ™ thị ho‡

107

3.2.3 M™ h“nh tho‡t nước cho c‡c điểm d‰n cư thuộc x‹ thuần n™ng

109

3.2.4 Ti•u ch’ lựa chọn c™ng nghệ XLNT ph• hợp cho c‡c điểm d‰n cư n™ng
th™n của đ™ thị trung t‰m TP Hˆ Nội

112

3.3 Đề xuất một số giải ph‡p quản lý x‰y dựng theo quy hoạch HTTN cho c‡c
điểm d‰n cư n™ng th™n của đ™ thị trung t‰m TP Hˆ Nội đến năm 2030
3.3.1 Giải ph‡p về tổ chức bộ m‡y quản lý x‰y dựng

117

117

3.3.2 Một số nội dung g—p phần hoˆn thiện cơ chế ch’nh s‡ch trong quản lý
x‰y dựng HTTN cho c‡c điểm d‰n cư n™ng th™n

124

3.3.3 Quản lý cao độ nền vˆ đấu nối HTTN

128

3.3.4 Giải ph‡p ph‰n kỳ đầu tư x‰y dựng theo QH

129

3.3.5 X‰y dựng kế hoạch ph‡t triển HTTN

131

3.3.6 Giải ph‡p quản lý với sự tham gia của cộng đồng

137


3.4 Bˆn luận về một số kết quả nghi•n cứu

144

3.4.1 Bˆn luận về c‡c m™ h“nh tho‡t nước cho c‡c điểm d‰n cư n™ng th™n
của đ™ thị trung t‰m TP Hˆ Nội


144

3.4.2 Bˆn luận về việc lập kế hoạch ph‡t triển HTTN

145

3.4.3 Bˆn luận về sự tham gia của cộng đồng

146

PHẦN III: KẾT LUẬN VË KIẾN NGHỊ
Kết luận

147

Kiến nghị

150

DANH MỤC CçC CïNG TRíNH ĐÌ CïNG BỐ CỦA TçC GIẢ

TËI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC


DANH M C CÁC B NG BI U
B ng 1.1: HƠm l


ng các ch t ô nhi m có trong n

c th i t i m t s

đi m dân c nghiên c u
B ng 1.2: T ng h p các tr m x lý n

17
c th i hi n tr ng

B ng 3.1: Ma tr n đánh giá l a ch n công ngh x lý n

18
c th i

B ng 3.2: Ví d v b ng ma tr n đánh giá m c tiêu

114
136

DANH M C CÁC HÌNH V
Hình 1.1: V trí và gi i h n ô th trung tâm thành ph Hà N i

7

Hình 1.2: V trí và gi i h n các đi m dân c nông thôn nghiên c u

11

Hình 1.3: S đ thoát n


c m a t i các DCNT đô th trung tâm TP Hà N i

14

Hình 1.4: S đ thoát n

c th i t i các DCNT đô th trung tâm TP Hà N i

16

Hình 1.5: V trí 4 đi m dân c nghiên c u đi n hình

20

Hình 1.6: Hình nh v tinh thôn Yên Nhân-xã Ti n Phong-huy n Mê Linh

21

Hình 1.7: Hình nh v tinh thôn Phú Di n-xã H u Hoà-huy n Thanh Trì

22

Hình 1.8: Hình nh v tinh thôn Th B o-xã Vân N i-huy n ông Anh

23

Hình 1.9: Hình nh v tinh xã La Phù – huy n HoƠi

24


Hình 1.10: Minh ho h th ng thoát n

c

c

26

Hình 1.11: Phân c p qu n lý xây d ng HTTN TP Hà N i

28

Hình 1.12: Quy trình l p k ho ch phát tri n HTTN

33

Hình 1.13: Quy trình 10 b

49

c c a ph

ng pháp ti p c n HCES

Hình 2.1: Yêu c u đ i v i h th ng thoát n

c trong quát trình xây d ng

phát tri n theo quy ho ch


58

Hình 2.2: T ng h p t tr ng ngành ngh t i khu v c nghiên c u

64

Hình 2.3: T tr ng ngành ngh t i các huy n nghiên c u trong Lu n án

65

Hình 2.4: Dân c phân b phân tán ven sông và ven tuy n giao thông chính

68

Hình 2.5: Dân c phân b t p trung ven sông và ven tuy n giao thông chính

69

Hình 2.6: Dân c phân b t p trung theo c m đ c l p

69


Hình 2.7: Phân c p qu n lý xây d ng h th ng thoát n

c nông thôn

77


Hình 2.8: Minh ho mô hình thoát n

c n a riêng

87

Hình 2.9: Minh ho mô hình thoát n

c riêng

87

Hình 2.10: Phân c p qu n lý xây d ng HTTN xư oan H

90

Hình 2.11: V trí và ranh gi i xã Kiêu K -huy n Gia Lâm-TP Hà N i

91

Hình 2.12: Mô hình t ch c qu n lý xây d ng h th ng thoát n

c và

tr m x lý t i Kiêu K
Hình 2.13: Mô hình t ch c thoát n

93
c thôn L ng Giang


Hình 2.14: Trình t th c hi n xây d ng m ng l
n

94

i thoát n

c và tr m x lý

c th i t i L ng Giang vƠ trách nhi m c a các bên liên quan

95

Hình 2.15: V trí th tr n Orangi

97

Hình 2.16: Khu tái đ nh c Barangay Villareal

99

Hình 3.1: Mô hình thoát n

c cho khu v c làng ngh

107

Hình 3.2: Mô hình thoát n

c cho các đi m dân c thu c xư đô th hoá


109

Hình 3.3: Mô hình thoát n

c cho đi m dân c thu n nông d ng t p trung

110

Hình 3.4: Mô hình thoát n

c cho đi m dân c thu n nông phân b phân tán

111

Hình 3.5: S đ b máy t ch c qu n lý xây d ng theo quy ho ch h th ng
thoát n

c cho các khu v c làng ngh

119

Hình 3.6: S đ b máy t ch c qu n lý xây d ng theo quy ho ch h th ng
thoát n

c cho các đi m dân c thu c xư đô th hoá vƠ các đi m

dân c t p trung thu c xã thu n nông
Hình 3.7: Mô hình qu n lý xây d ng h th ng thoát n


122
c cho các đi m

dân c phân b phân tán c a các xã thu n nông

124

Hình 3.8: Quy trình l p k ho ch phát tri n h th ng thoát n
Hình 3.9: N i dung k ho ch phát tri n h th ng thoát n

c

133

c t i các đi m

dân c nông thôn

135

Hình 3.10: Quy trình tham gia c a c ng đ ng trong qu n lý xây d ng theo
quy ho ch h th ng thoát n

c

138

Hình 3.11: S đ nâng cao vai trò c a c ng đ ng trong qu n lý xây d ng
theo quy ho ch h th ng thoát n


c

143


1

MỞ ĐẦU
T’nh cấp thiết của đề tˆi Luận ‡n
Đ™ thị trung t‰m TP Hˆ Nội c— diện t’ch tự nhi•n 747,88 km2, bao gồm khu
vực nội đ™ (giới hạn từ toˆn bộ khu vực tả ngạn s™ng Hồng đến đường vˆnh đai
xanh s™ng Nhuệ), chuỗi đ™ thị ph’a Đ™ng đường vˆnh đai 4 (khu vực ph’a Nam
s™ng Hồng) vˆ chuỗi đ™ thị ph’a Bắc s™ng Hồng (khu vực M• Linh, Đ™ng Anh, Y•n
Vi•n Ð Long Bi•n Ð Gia L‰m). Vị tr’ vˆ ranh giới của đ™ thị trung t‰m Hˆ Nội được
x‡c định cụ thể trong Quy hoạch chung x‰y dựng thủ đ™ Hˆ Nội đến năm 2030 vˆ
tầm nh“n đến năm 2050 vˆ đ‹ được Thủ tướng Ch’nh phủ ph• duyệt. [50]
Đ™ thị trung t‰m c— t’nh chất lˆ trung t‰m ch’nh trị, văn ho‡, lịch sử, dịch vụ,
y tế, đˆo tạo chất lượng cao của thˆnh phố Hˆ Nội vˆ cả nước. Với mật độ d‰n số
khoảng 2000 người/km2, khu vực đ™ thị trung t‰m thˆnh phố Hˆ Nội trong những
năm vừa qua vˆ những năm tới đ‰y sẽ vẫn lˆ một trong những địa phương c— tốc độ
đ™ thị ho‡ nhanh nhất cả nước.
C‡c điểm d‰n cư n™ng th™n của đ™ thị trung t‰m thˆnh phố Hˆ Nội bao gồm
c‡c khu vực d‰n cư nằm trong c‡c huyện ngoại thˆnh, lˆ nơi c— mối quan hệ trực
tiếp về mọi mặt kinh tế - x‹ hội với khu vực nội đ™, tập trung nhiều c‡c cơ sở c™ng
nghiệp lớn của cả nước. V“ vậy, c‡c khu vực nˆy cơ bản c— những điều kiện ph‡t
triển thuận lợi hơn so với c‡c khu vực ngoại thˆnh kh‡c, h“nh thˆnh n•n c‡c điểm
d‰n cư tập trung sầm uất, c— kinh tế rất ph‡t triển.
Trong những năm gần đ‰y, c‡c ĐDCNT n—i chung của TP Hˆ Nội vˆ c‡c
ĐDCNT của đ™ thị trung t‰m n—i ri•ng đ‹ c— những bước ph‡t triển nhanh ch—ng về
kinh tế - x‹ hội. Đời sống của người d‰n cũng thay đổi theo hướng t’ch cực từng

ngˆy c•ng với sự ph‡t triển kinh tế, người d‰n đ‹ c— th•m nhiều cơ hội để tiếp cận
với c‡c tiện ’ch sống hiện đại. Mặc d• vậy, hiện nay chất lượng sống của d‰n cư tại
c‡c khu vực nˆy lại đang đối mặt với những hệ luỵ ti•u cực do sự ph‡t triển nhanh
ch—ng nhưng thiếu bền vững mang lại. Rất nhiều vấn đề nảy sinh xuất ph‡t từ thực
trạng cơ sở hạ tầng kỹ thuật tại c‡c khu vực nˆy, do chưa được quan t‰m đœng mức
vˆ đầu tư x‰y dựng đầy đủ. Nổi l•n trong số đ— lˆ những vấn đề li•n quan đến hệ

 


2

thống tho‡t nước. T“nh trạng œng ngập tại c‡c x‹ c— tốc độ đ™ thị ho‡ cao, vấn đề ™
nhiễm m™i trường tại c‡c x‹ lˆng nghề, nước thải sinh hoạt vˆ sản xuất kh™ng được
xử lý xả trực tiếp ra m™i trường, ra hệ thống tưới ti•u thuỷ lợi É. đ‹ g‰y ảnh hưởng
nghi•m trọng đến m™i trường sống vˆ sản xuất của của người d‰n, g‰y ™ nhiễm m™i
trường, k“m h‹m sự ph‡t triển kinh tếÉ. V“ vậy, việc quan t‰m đầu tư x‰y dựng
hoˆn chỉnh HTTN theo những quy hoạch đ‹ được duyệt lˆ rất cần thiết.
C‡c ĐDCNT của đ™ thị trung t‰m TP Hˆ Nội c— lịch sử h“nh thˆnh vˆ ph‡t
triển l‰u đời, mang một số đặc điểm chung như: mật độ d‰n cư đ™ng, kinh tế ph‡t
triển với nhiều loại h“nh ngˆnh nghề đa dạng, bản sắc văn ho‡ phong phœÉTuy
nhi•n, hệ thống hạ tầng kỹ thuật n—i chung vˆ HTTN n—i ri•ng lại chưa được x‰y
dựng hoˆn chỉnh vˆ đồng bộ (tỷ lệ mạng lưới đường cống chỉ đạt khoảng 80m/ha).
Tại c‡c khu vực nˆy, cao độ x‰y dựng hầu như kh™ng thực hiện theo đœng quy
hoạch, mạng lưới giao th™ng phức tạp, mặt cắt đường nhỏ, tỷ lệ đất dˆnh cho giao
th™ng vˆ hạ tầng kỹ thuật c˜n ’t đ‹ cản trở đến việc x‰y dựng hệ thống tho‡t nước,
bao gồm cả tho‡t nước thải vˆ tho‡t nước mưa theo đœng như c‡c đồ ‡n quy hoạch
đ‹ được duyệt.
Trong những năm tới đ‰y, HTTN đ™ thị n—i chung vˆ HTTN của c‡c
ĐDCNT n—i ri•ng sẽ được Nhˆ nước đặc biệt quan t‰m đầu tư x‰y dựng. Tuy nhi•n,

vấn đề đặt ra ở đ‰y lˆ lˆm thế nˆo để c— thể quản lý x‰y dựng hệ thống tho‡t nước
một c‡ch hiệu quả nhất, trong c‡c điều kiện kh— khăn như: hˆnh lang ph‡p lý cho
vấn đề quản lý x‰y dựng hệ thống tho‡t nước khu vực d‰n cư n™ng th™n chưa đầy
đủ, thiếu quỹ đất để x‰y dựng c‡c khu vực xử lý nước thải vˆ mạng lưới cống r‹nh,
thiếu hụt c‡n bộ quản lý c— chuy•n m™n về tho‡t nước, kh— khăn khi lựa chọn c™ng
nghệ xử lý nước thải ph• hợp, thiếu kinh nghiệm trong quản lý x‰y dựng vˆ vận
hˆnh hệ thốngÉ để qua đ— kh™ng chỉ giải quyết được c‡c bức xœc trong đời sống
của nh‰n d‰n mˆ c˜n g—p phần thœc đẩy kinh tế ph‡t triển, hướng tới c‡c mục ti•u
ph‡t triển bền vững.
Sự ph‡t triển kinh tế c•ng qu‡ tr“nh đ™ thị ho‡ tại c‡c khu vực nghi•n cứu đ‹,
đang vˆ sẽ c˜n diễn ra mạnh mẽ, g‰y ‡p lực lớn tới HTTN hiện trạng, lˆm nảy sinh
c‡c xung đột vˆ g‰y cản trở cho c‡c kh‰u của c™ng t‡c quản lý x‰y dựng.

 


3

V“ vậy, đề tˆi nghi•n cứu ÒQuản lý x‰y dựng theo quy hoạch hệ thống tho‡t
nước cho c‡c điểm d‰n cư n™ng th™n của đ™ thị trung t‰m thˆnh phố Hˆ NộiÓ lˆ
việc lˆm thực sự cần thiết vˆ cấp b‡ch.
Mục ti•u nghi•n cứu
Mục ti•u nghi•n cứu của Luận ‡n nhằm đề xuất c‡c m™ h“nh vˆ giải ph‡p
quản lý x‰y dựng HTTN tại c‡c ĐDCNT của đ™ thị trung t‰m TP Hˆ Nội mˆ trọng
t‰m lˆ:
-

Đề xuất c‡c m™ h“nh tho‡t nước ph• hợp với lộ tr“nh x‰y dựng theo QH
cho từng loại ĐDCNT khu vực nghi•n cứu;


-

Đề xuất bộ m‡y tổ chức quản lý ph• hợp phục vụ quản lý x‰y dựng
HTTN theo QH;

-

Đề xuất giải ph‡p x‰y dựng kế hoạch ph‡t triển HTTN tr•n cơ sở c‡c đồ
‡n quy hoạch tho‡t nước đ‹ được ph• duyệt;

-

Đề xuất giải ph‡p quản lý x‰y dựng HTTN theo QH với sự tham gia của
cộng đồng.

Đối tượng vˆ phạm vi nghi•n cứu:
 Đối tượng nghi•n cứu: C™ng t‡c quản lý x‰y dựng hệ thống tho‡t nước
theo quy hoạch;
 Phạm vi nghi•n cứu: tại c‡c điểm d‰n cư n™ng th™n của đ™ thị trung t‰m
thˆnh phố Hˆ Nội ;
 Thời gian nghi•n cứu: đến năm 2030.
Ý nghĩa khoa học vˆ thực tiễn của Luận ‡n
 Ý nghĩa khoa học: g—p phần cụ thể ho‡, bổ sung c‡c lý luận khoa học về
quản lý x‰y dựng theo QH HTTN cho c‡c ĐDCNT (n—i chung) vˆ cho
c‡c ĐDCNT của đ™ thị trung t‰m TP Hˆ Nội (n—i ri•ng);
 Ý nghĩa thực tiễn: những đề xuất của Luận ‡n sẽ g—p phần hoˆn thiện cơ
chế ch’nh s‡ch trong quản lý x‰y dựng theo QH HTTN, đồng thời g—p
phần n‰ng cao hiệu quả QLXD theo QH HTTN cho c‡c ĐDCNT của đ™
thị trung t‰m TP Hˆ Nội, g—p phần giải quyết ti•u tho‡t nước, giảm œng
ngập vˆ ™ nhiễm m™i trường.


 


4

Phương ph‡p nghi•n cứu
 Phương ph‡p điều tra, khảo s‡t thực địa vˆ phỏng vấn;
 Phương ph‡p ph‰n t’ch tổng hợp;
 Phương ph‡p so s‡nh, đối chiếu;
 Phương ph‡p kế thừa;
 Phương ph‡p chuy•n gia;
 Phương ph‡p ph‰n t’ch SWOT;
Cấu trœc của Luận ‡n
Luận ‡n bao gồm phần mở đầu, phần nội dung (gồm 3 chương), phần kết
luận - kiến nghị c•ng danh mục c‡c c™ng tr“nh đ‹ c™ng bố, tˆi liệu tham khảo vˆ
phụ lục. Sơ đồ cấu trœc của Luận ‡n:
Phần mở đầu

Chương 1

Tổng quan về quản lý x‰y dựng theo quy
hoạch HTTN cho c‡c điểm d‰n cư n™ng
th™n của đ™ thị trung t‰m TP Hˆ Nội

Chương 2

Cơ sở lý luận vˆ thực tiễn về quản lý x‰y
dựng theo quy hoạch HTTN cho c‡c
điểm d‰n cư n™ng th™n của đ™ thị trung

t‰m TP Hˆ Nội

Chương 3

Đề xuất một số m™ h“nh tho‡t nước vˆ
giải ph‡p quản lý x‰y dựng theo quy
hoạch vˆ bˆn luận kết quả nghi•n cứu

Kết luận vˆ
kiến nghị

 

- T’nh cấp thiết của đề tˆi
- Mục ti•u nghi•n cứu
- Đối tượng vˆ phạm vi nghi•n cứu
- Nội dung nghi•n cứu
- Phương ph‡p nghi•n cứu
- Điểm mới của Luận ‡n
- Thuật ngữ sử dụng trong Luận ‡n


5

Điểm mới của Luận ‡n
- Luận ‡n đ‹ khảo s‡t, ph‰n t’ch c‡c đặc điểm vˆ t’nh chất của c‡c ĐDCNT
khu vực nghi•n cứu một c‡ch c— hệ thống, từ đ— ph‰n loại thˆnh c‡c nh—m điểm d‰n
cư điển h“nh để lˆm cơ sở cho việc đề xuất c‡c m™ h“nh vˆ giải ph‡p quản lý x‰y
dựng theo quy hoạch HTTN;
- Đề xuất c‡c m™ h“nh tho‡t nước ph• hợp với lộ tr“nh x‰y dựng HTTN theo

quy hoạch tại c‡c ĐDCNT của đ™ thị trung t‰m TP Hˆ Nội;
- Đề xuất một số giải ph‡p quản lý x‰y dựng theo quy hoạch HTTN cho c‡c
ĐDCNT của đ™ thị trung t‰m TP Hˆ Nội, bao gồm: giải ph‡p về tổ chức bộ m‡y
quản lý; x‰y dựng một số nội dung g—p phần hoˆn thiện cơ chế ch’nh s‡ch trong
QLXD HTTN; quản lý cao độ nền vˆ đấu nối HTTN; x‰y dựng kế hoạch ph‡t triển
HTTN vˆ giải ph‡p quản lý x‰y dựng với sự tham gia của cộng đồng.
Một số thuật ngữ sử dụng trong Luận ‡n
Hệ thống tho‡t nước: bao gồm mạng lưới tho‡t nước (đường ống, cống,
k•nh, mương, hồ điều hoˆÉ), c‡c trạm bơm tho‡t nước mưa, nước thải, c‡c c™ng
tr“nh xử lý nước thải vˆ c‡c c™ng tr“nh phụ trợ kh‡c nhằm mục đ’ch thu gom,
chuyển tải, ti•u tho‡t nước mưa, nước thải, chống œng ngập vˆ xử lý nước thải. [12]
Hệ thống tho‡t nước chung: được hiểu trong Luận ‡n nˆy lˆ hệ thống thu
gom nước mưa, nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất vˆo một mạng lưới đường
cống chung đến c™ng tr“nh xử lý hoặc nguồn tiếp nhận.
Hệ thống tho‡t nước ri•ng: được hiểu trong Luận ‡n nˆy lˆ hệ thống c— hai
mạng lưới đường cống tho‡t nước mưa vˆ tho‡t nước thải ri•ng biệt.
Hệ thống tho‡t nước nửa ri•ng: được hiểu trong Luận ‡n nˆy lˆ hệ thống c—
hai mạng lưới đường cống tho‡t nước mưa vˆ tho‡t nước thải được đấu nối với
nhau tại giếng trˆn t‡ch nước để thu nhận nước mưa ban đầu vˆ c‡c loại nước thải
rồi đưa về trạm xử lý.
Hệ thống tho‡t nước giản lược: lˆ sơ đồ thu gom chi ph’ thấp, sử dụng c‡c
tuyến cống xuy•n tiểu khu, đi qua s‰n sau hay vườn với độ s‰u ch™n cống ≤ 0,5m;
đường k’nh cống nhỏ nhất cho phŽp lˆ 100 mm; độ dốc tối thiểu 1/200. [66]

 


6

M™ h“nh tho‡t nước: được hiểu trong Luận ‡n nˆy lˆ kh‡i niệm để chỉ đặc

trưng về h“nh thức thu gom nước mưa vˆ nước thải c•ng giải ph‡p xử lý nước thải
của hệ thống tho‡t nước.
Xử lý nước thải tập trung: lˆ kh‡i niệm để chỉ giải ph‡p xử lý nước thải tại
một trạm xử lý tập trung cho một khu vực.
Xử lý nước thải phi tập trung: lˆ kh‡i niệm cung cấp c‡c giải ph‡p xử lý
nước thải ngay tại hoặc gần nguồn sản sinh ra nước thải cho những khu vực kh™ng
đấu nối được với c‡c trạm xử lý nước thải tập trung, hay những nơi kh™ng được
phŽp đấu nối với c‡c trạm xử lý tập trung quy m™ lớn do c‡c vấn đề về kỹ thuật,
kinh tế hay thể chế.
Điểm d‰n cư n™ng th™n: lˆ nơi cư trœ tập trung của nhiều hộ gia đ“nh gắn kết
với nhau trong sản xuất, sinh hoạt vˆ c‡c hoạt động x‹ hội kh‡c trong phạm vi một
khu vực nhất định, được h“nh thˆnh do điều kiện tự nhi•n, điều kiện kinh tế - x‹ hội,
văn ho‡ vˆ c‡c yếu tố kh‡c. [52]
Lˆng nghề: lˆ một hoặc nhiều cụm d‰n cư cấp th™n, ấp, bản, lˆng, bu™n,
phum, s—c hoặc c‡c điểm d‰n cư tương tự tr•n địa bˆn một x‹, phường, thị trấn (gọi
chung lˆ cấp x‹) c— c‡c hoạt động ngˆnh nghề n™ng th™n, sản xuất tiểu thủ c™ng
nghiệp sản xuất ra một hoặc nhiều loại sản phẩm kh‡c nhau. [6]
Quản lý x‰y dựng HTTN: kh‡i niệm quản lý x‰y dựng HTTN trong phạm vi
Luận ‡n nˆy để chỉ c™ng t‡c quản lý hoạt động đầu tư x‰y dựng HTTN.
Hoạt động đầu tư x‰y dựng: lˆ qu‡ tr“nh tiến hˆnh c‡c hoạt động x‰y dựng
gồm x‰y dựng mới, sửa chữa, cải tạo c™ng tr“nh x‰y dựng. [52]
Quản lý x‰y dựng HTTN theo quy hoạch: lˆ c™ng t‡c quản lý x‰y dựng
HTTN tr•n cơ sở những đồ ‡n quy hoạch c— li•n quan đ‹ được cấp c— thẩm quyền
ph• duyệt. [Nguồn: t‡c giả]
Lập kế hoạch ph‡t triển HTTN: lˆ tổng thể c‡c hoạt động li•n quan tới việc
đ‡nh gi‡, dự b‡o, huy động c‡c nguồn lực, giao tr‡ch nhiệm trong việc x‰y dựng
HTTN theo quy hoạch. [Nguồn: t‡c giả]

 



7

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ XåY DỰNG THEO QUY HOẠCH
HỆ THỐNG THOçT NƯỚC CHO CçC ĐIỂM DåN CƯ NïNG THïN CỦA
Đï THỊ TRUNG TåM TP HË NỘI
1.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ Đï THỊ TRUNG TåM TP HË NỘI VË CçC
ĐIỂM DåN CƯ NïNG THïN CỦA Đï THỊ TRUNG TåM
1.1.1 Đ™ thị trung t‰m TP Hˆ Nội
Kh‡i niệm ÒĐ™ thị trung t‰mÓ thˆnh phố Hˆ Nội được đề cập ch’nh thức lần
đầu trong đồ ‡n Quy hoạch x‰y dựng v•ng Thủ đ™ Hˆ Nội đến năm 2020 vˆ tầm
nh“n đến năm 2050. Theo đồ ‡n nˆy, v•ng Thủ đ™ Hˆ Nội được cấu thˆnh bởi v•ng
đ™ thị hạt nh‰n trung t‰m vˆ v•ng phụ cận. Trong đ—, đ™ thị hạt nh‰n được x‡c định
ch’nh lˆ Thủ đ™ Hˆ Nội với 3 khu vực: khu vực đ™ thị ph’a Nam s™ng Hồng, khu
vực đ™ thị ph’a Bắc s™ng Hồng vˆ khu vực đ™ thị ph’a Đ™ng s™ng Hồng Ð Nam
s™ng Đuống. [81]
Th‡ng 7 năm 2011, Thủ tướng
Ch’nh phủ đ‹ ra quyết định số
1259/QĐ-TTg về việc Ph• duyệt
Quy hoạch chung x‰y dựng Thủ
đ™ Hˆ Nội đến năm 2030 vˆ tầm
nh“n đến năm 2050. Trong đồ ‡n
nˆy, kh‡i niệm đ™ thị trung t‰m
thˆnh phố Hˆ Nội được đưa ra
rất cụ thể như trong h“nh 1.1.
Theo đ—, khu vực đ™ thị trung
t‰m được ph‡t triển mở rộng từ
khu vực nội đ™ về ph’a T‰y, Nam
đến đường Vˆnh đai 4 vˆ về ph’a
Bắc với khu vực M• Linh, Đ™ng

Anh; ph’a Đ™ng đến khu vực Gia
 

L‰m vˆ Long Bi•n.

 
H“nh 1.1: Vị tr’ vˆ giới hạn Đ™ thị trung t‰m TP Hˆ Nội [50]
 
 


8

Đ™ thị trung t‰m lˆ trung t‰m ch’nh trị, hˆnh ch’nh, kinh tế, văn ho‡, lịch sử,
dịch vụ, y tế, đˆo tạo chất lượng cao của thˆnh phố Hˆ Nội vˆ cả nước. Dự b‡o d‰n
số đến năm 2020 đạt khoảng 3,7 triệu người; d‰n số đến năm 2030 đạt khoảng 4,6
triệu người. [50]
1.1.2 C‡c ĐDCNT của đ™ thị trung t‰m TP Hˆ Nội
1.1.2.1 Vị tr’ vˆ giới hạn
Với kh‡i niệm về ĐDCNT vˆ phạm vi ranh giới của đ™ thị trung t‰m TP Hˆ
Nội như đ‹ tr“nh bˆy ở tr•n th“ c— thể thấy rằng c‡c ĐDCNT của đ™ thị trung t‰m sẽ
lˆ c‡c th™n, x—m, lˆng thuộc c‡c x‹ nằm trong đ™ thị trung t‰m. Thống k• cho thấy,
c— tất cả 8 huyện c— ranh giới nằm trong đ™ thị trung t‰m, bao gồm: M• Linh, Đ™ng
Anh, Gia L‰m, Thanh Tr“, Thường T’n, Thanh Oai, Hoˆi Đức vˆ Đan Phượng. Như
vậy, tổng số x‹ nghi•n cứu trong phạm vi Luận ‡n lˆ 103 x‹ với 478 điểm d‰n cư
trực thuộc.
1.1.2.2 Giới thiệu chung về c‡c ĐDCNT của đ™ thị trung t‰m TP Hˆ Nội
a. Điều kiện tự nhi•n
*) Địa h“nh:
Khu vực nghi•n cứu c— dạng địa h“nh cơ bản lˆ đồng bằng, thấp dần từ

hướng Bắc xuống Nam, từ T‰y sang Đ™ng với cao độ trung b“nh từ +5,0m đến
+20,0m so với mực nước biển. Trong đ— khu vực c‡c ĐDCNT ph’a Nam s™ng Hồng
c— cao độ từ +2,5m đến +9,5m, khu vực ph’a Bắc s™ng Hồng c— cao độ từ +8,0m
đến +20,0m [50]. Nh“n chung, điều kiện địa h“nh khu vực nghi•n cứu kh‡ thuận lợi
cho vấn đề tho‡t nước cũng như x‰y dựng c‡c c™ng tr“nh đầu mối tho‡t nước.
*) Kh’ hậu:
Khu vực nghi•n cứu c— kh’ hậu nhiệt đới gi— m•a đặc trưng với 2 m•a chủ
yếu trong năm lˆ m•a n—ng vˆ m•a lạnh. M•a n—ng từ th‡ng 4 đến th‡ng 10, n—ng
ẩm vˆ mưa nhiều, gi— thịnh hˆnh hướng Đ™ng Nam, thường c— gi™ng b‹o. M•a lạnh
thường bắt đầu từ th‡ng 11 vˆ kết thœc vˆo th‡ng 3, kh’ hậu lạnh vˆ kh™, trời ’t mưa.
Nhiệt độ trung b“nh tại khu vực nghi•n cứu lˆ 23,60C, cao nhất vˆo khoảng
th‡ng 6 vˆ thấp nhất vˆo th‡ng 1. Độ ẩm trung b“nh tại khu vực nˆy lˆ 79%, lượng
mưa trung b“nh hˆng năm 1.800mm, mỗi năm c— khoảng 114 ngˆy mưa.

 


9

*) Thuỷ văn:
Hệ thống s™ng hồ chằng chịt lˆ đặc trưng của khu vực nghi•n cứu. Khu vực
nghi•n cứu chịu ảnh hưởng của rất nhiều s™ng lớn nhỏ như: s™ng Hồng, s™ng Їy,
s™ng Nhuệ, s™ng Cˆ Lồ, s™ng Ngũ Huyện Kh•, s™ng Cầu B‰yÉ
S™ng Hồng lˆ con s™ng lớn nhất chảy qua TP Hˆ Nội với tổng chiều dˆi hơn
30km, bắt đầu từ Thượng C‡t, Bắc Từ Li•m đến x‹ Vạn Phœc, huyện Thanh Tr“.
Tổng lưu lượng nước b“nh qu‰n hˆng năm rất lớn tới 2640 m3/s, tổng lượng nước
chảy qua tới 83,6 triệu m3. Lũ hˆng năm của s™ng Hồng do c‡c phụ lưu ch’nh lˆ
s™ng Đˆ vˆ s™ng L™ g‰y n•n. Hˆng năm, m•a lũ kŽo dˆi 5 th‡ng (từ th‡ng 6 đến
th‡ng 10 dương lịch), đỉnh lũ rơi vˆo th‡ng 7,8 với mực nước l•n tới 13-14m.
Ngoˆi s™ng Hồng, 2 con s™ng lớn kh‡c c— ảnh hưởng quan trọng đến việc

tho‡t nước cho khu vực d‰n cư n™ng th™n nghi•n cứu cần kể đến lˆ s™ng Їy vˆ
s™ng Nhuệ.
S™ng Їy bắt nguồn từ b‹i Y•n Trung, huyện Đan Phượng, trước năm 1932
lˆ ph‰n lưu của s™ng Hồng. S™ng chảy theo hướng T‰y Bắc Ð Đ™ng Nam với chiều
dˆi khoảng 245 km qua Hˆ Nội, Nam Định, Ninh B“nh [80]. S™ng Їy hiện c— c‡c
chi lưu: s™ng T’ch, s™ng Thanh Hˆ, s™ng Hoˆng Long, s™ng Đˆo Nam Định vˆ s™ng
Ninh Cơ. S™ng Їy hiện lˆ nguồn ch’nh cho việc sản xuất vˆ ti•u tho‡t nước cho
khu vực ph’a T‰y TP Hˆ Nội.
S™ng Nhuệ lˆ con s™ng lớn nằm ở ph’a tả Їy, lấy nước từ s™ng Hồng qua
cống Li•n Mạc sau đ— chảy về s™ng Їy tại TP Phủ Lý. S™ng Nhuệ đoạn chảy qua
TP Hˆ Nội c— chiều dˆi khoảng 63km, chiều rộng từ 30-40m, cao độ đ‡y s™ng 0,52
Ð 2,8m, mực nước trung b“nh khoảng 5,3m với tổng 250 m3/s, hệ thống thuỷ n™ng
s™ng Nhuệ phục vụ tưới ti•u cho khoảng 65717 ha lưu vực tại TP Hˆ Nội. S™ng
Nhuệ c— vai tr˜ quan trọng trong việc sản xuất cũng như tho‡t nước của nội thˆnh
vˆ một số khu vực ngoại thˆnh TP Hˆ Nội. [49]
*) Địa chất:
Khu vực nghi•n cứu c— cấu trœc địa chất kh‡ phức tạp, thuộc c‡c đới s™ng
Hồng, Ninh B“nh, v•ng trũng Hˆ Nội vˆ miền uốn nếp Bắc Việt Nam. Tham gia vˆo
cấu trœc c— c‡c loại đ‡ biến chất, trầm t’ch, magma tuổi từ Paleoproterozoi đến Đệ
Tứ. [50]

 


10

b. Hiện trạng kinh tế x‹ hội
C‡c điểm d‰n cư nghi•n cứu c— tổng d‰n số lˆ 1.020.764 người chiếm chưa
tới 15% d‰n số toˆn TP Hˆ Nội nhưng lại c— vai tr˜ quan trọng trong việc ph‡t triển
kinh tế x‹ hội TP. Љy lˆ khu vực mˆ d‰n cư hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ vˆ

tiểu thủ c™ng nghiệp lˆ kh‡ lớn so với c‡c khu vực n™ng th™n kh‡c tr•n địa bˆn TP.
Tỷ lệ d‰n cư hoạt động trong 2 lĩnh vực nˆy ở 478 ĐDCNT nghi•n cứu lˆ 35,9%
[Nguồn: t‡c giả]. Hˆng năm, theo ước t’nh, thu ng‰n s‡ch Nhˆ nước của khu vực
nˆy vˆo khoảng 5000 tỷ đồng. Thu nhập trung b“nh hˆng năm đạt 23,7 triệu
đồng/người/năm [37]. Trong vˆi năm trở lại đ‰y, nhất lˆ từ khi triển khai Chương
tr“nh mục ti•u Quốc gia về N™ng th™n mới, bộ mặt n™ng nghiệp, n™ng th™n TP Hˆ
Nội n—i chung vˆ khu vực nghi•n cứu n—i ri•ng đ‹ c— nhiều ph‡t triển, đời sống
người d‰n được cải thiện. Khu vực nghi•n cứu trở thˆnh một trong những động lực
quan trọng trong việc ph‡t triển kinh tế TP Hˆ Nội.
1.1.2.3 Ph‰n loại c‡c ĐDCNT
C‡c ĐDCNT nghi•n cứu trong Luận ‡n mặc d• c•ng nằm tr•n một khu vực
địa lý, c— c‡c đặc điểm tương đồng về điều kiện tự nhi•n vˆ kinh tế x‹ hội nhưng
HTTN tại mỗi điểm lại c— những đặc điểm kh‡c nhau cả về mạng lưới, nguồn tiếp
nhận lẫn chất lượng xả thải ... C‡c điểm d‰n cư c— mật độ mạng lưới đường cống
tho‡t nước kh‡c nhau do sự kh‡c biệt về mật độ ph‰n bố d‰n cư; kh‡c nhau về điều
kiện thuận lợi của nguồn tiếp nhận do đặc điểm điều kiện địa h“nh; kh‡c nhau về
chất lượng xả thải bởi đặc th• về hoạt động sản xuất ...
Với số lượng c‡c điểm d‰n cư nghi•n cứu lˆ 478 điểm, Luận ‡n xem xŽt
ph‰n loại c‡c điểm d‰n cư thˆnh những nh—m đặc trưng từ đ— đi s‰u nghi•n cứu đặc
điểm, t’nh chất theo từng nh—m qua đ— đề xuất c‡c giải ph‡p quản lý x‰y dựng
HTTN theo quy hoạch mang t’nh phổ qu‡t cho từng nh—m.
Việc ph‰n loại nh—m căn cứ vˆo những đặc điểm c— ảnh hưởng nhiều nhất
tới vấn đề tho‡t nước vˆ xử lý nước thải của c‡c ĐDCNT khu vực nghi•n cứu. C—
thể nhận thấy, c‡c đặc điểm về ngˆnh nghề của d‰n cư, thực trạng sử dụng đất, ph‰n
bố d‰n cư lˆ những yếu tố t‡c động ch’nh lˆm n•n sự kh‡c biệt về HTTN vˆ quản lý
x‰y dựng HTTN cho c‡c khu vực nˆy.

 



11

Qua những thống k• vˆ đ‡nh gi‡ sơ bộ, Luận ‡n đề xuất chia c‡c ĐDCNT
nghi•n cứu ra lˆm 3 dạng ch’nh với vị tr’ vˆ giới hạn được thể hiện trong h“nh 1.2
- Dạng 1: c‡c điểm d‰n cư hiện
vẫn đang lˆ c‡c khu vực thuần
n™ng, d‰n cư hoạt động trong lĩnh
vực n™ng nghiệp lˆ chủ yếu Ð gọi
lˆ c‡c điểm d‰n cư thuộc x‹ thuần
n™ng;
- Dạng 2: c‡c điểm d‰n cư lˆ c‡c
lˆng nghề hoặc c— nhiều c‡c hoạt
động sản xuất tiểu thủ c™ng nghiệp
Ð gọi lˆ c‡c điểm d‰n cư thuộc x‹
lˆng nghề;
- Dạng 3: c‡c điểm d‰n cư chịu
ảnh hưởng chủ yếu vˆ trực tiếp của
qu‡ tr“nh đ™ thị ho‡, d‰n cư hoạt
 

động chủ yếu trong lĩnh vực dịch
H“nh 1.2: Vị tr’ vˆ giới hạn c‡c ĐDCNT nghi•n cứu
[Nguồn: t‡c giả]

vụ Ð gọi lˆ c‡c điểm d‰n cư thuộc
x‹ đ™ thị ho‡.
 

 


Theo thống k•, trong tổng số 478 điểm d‰n cư th“ số lˆng nghề lˆ 53 điểm, số
điểm d‰n cư dịch vụ lˆ 119 điểm vˆ số điểm d‰n cư thuần n™ng lˆ 306 điểm.
(Xem thống k•, đặc điểm vˆ t’nh chất c‡c điểm d‰n cư nghi•n cứu tại Phụ lục 1.1)
1.2 HIỆN TRẠNG HTTN CçC ĐIỂM DåN CƯ NïNG THïN CỦA Đï THỊ
TRUNG TåM TP HË NỘI
1.2.1 Kh‡i qu‡t chung
HTTN của c‡c ĐDCNT đ™ thị trung t‰m TP Hˆ Nội hầu hết được h“nh thˆnh
vˆ ph‡t triển một c‡ch tự ph‡t. Nếu như trước đ‰y, khi c‡c lˆng, x—m chưa chịu
nhiều ảnh hưởng của qu‡ tr“nh đ™ thị ho‡ cũng như sự ph‡t triển mạnh mẽ của c‡c
lˆng nghề th“ vấn đề tho‡t nước cho c‡c khu vực nˆy kh‡ đơn giản. Nước mưa, nước

 


12

thải sản xuất vˆ sinh hoạt hầu hết được tho‡t ra c‡c khu vực ao hồ ruộng trũng, phần
c˜n lại sẽ tự thấm. Trước đ‰y khi hệ thống ao hồ c˜n nhiều, chưa bị lấp để ph‡t triển
đất ở d‰n cư hoặc sản xuất, nước thải vˆ nước mưa dễ dˆng được tiếp nhận mˆ ’t
gặp phải t“nh trạng œng ngập, kể cả khi c— mưa lớn.
Hiện nay, do ảnh hưởng của qu‡ tr“nh đ™ thị ho‡, c™ng nghiệp ho‡ mˆ diện
t’ch mặt nước đ‹ bị thu hẹp đ‡ng kể. Theo số liệu thống k• của Sở X‰y dựng Hˆ
Nội, đến nay tr•n toˆn địa bˆn Hˆ Nội chỉ c˜n khoảng 138 ao, hồ với dung t’ch
khoảng 222 triệu m3. Tổng kết lại, t’nh từ năm 1990 trở lại đ‰y, Hˆ Nội c— tới 21 hồ
lớn đ‹ bị lấp với hơn 150 ha diện t’ch mặt nước bị biến mất [21]. C— thể nhận thấy
đ‰y ch’nh lˆ một trong những nguy•n nh‰n dẫn tới t“nh trạng œng ngập vˆ lˆm trầm
trọng hơn t“nh trạng ™ nhiễm m™i trường do nước thải g‰y ra v“ c‡c khu vực nˆy mất
đi khả năng điều hoˆ vˆ tự lˆm sạch của mạng lưới ao hồ, k•nh rạch.
Trong những năm vừa qua, HTTN tại c‡c ĐDCNT (chủ yếu lˆ mạng lưới
cống, r‹nh trong nội bộ c‡c khu d‰n cư) đ‹ li•n tục được x‰y dựng vˆ ph‡t triển để

giải quyết c‡c vấn đề tho‡t nước. Hầu hết trong số đ— được x‰y dựng đồng thời với
c‡c dự ‡n cứng ho‡ c‡c tuyến đường giao th™ng nội bộ tại c‡c điểm d‰n cư. HTTN
đ‹ được x‰y dựng hầu hết lˆ hệ thống tho‡t chung với mạng lưới r‹nh x‰y gạch, b•
t™ng B200 đến B800, r‹nh đất hoặc cống b• t™ng c— khẩu độ nhỏ D300, D400. Tuy
vậy, do kh™ng được x‰y dựng theo quy hoạch n•n HTTN nˆy kh™ng đồng bộ,
kh™ng đ‡p ứng được y•u cầu tho‡t nước hiện tại vˆ trong tương lai. Vấn đề œng
ngập, ™ nhiễm m™i trường diễn ra đặc biệt trầm trọng tại c‡c khu d‰n cư trực tiếp
li•n quan đến c‡c dự ‡n ph‡t triển đ™ thị mới hoặc tại c‡c lˆng nghề truyền thốngÉ
Nước thải tại c‡c khu d‰n cư hầu hết chưa qua xử lý mˆ xả trực tiếp ra c‡c
nguồn tiếp nhận lˆ hệ thống ao, hồ ruộng trũng hoặc hệ thống k•nh mương thuỷ lợi
n—i chung. Theo thống k•, tr•n 478 điểm d‰n cư th“ chỉ c— khoảng tr•n dưới 10 điểm
lˆ được xử lý nước thải. C‡c trạm xử lý hầu hết được x‰y dựng theo c‡c chương
tr“nh hợp t‡c li•n Ch’nh phủ giữa Việt Nam vˆ c‡c nước ph‡t triển như: Chương
tr“nh nước vˆ vệ sinh m™i trường do Phần Lan hỗ trợ, dự ‡n Quản lý nước thải vˆ
r‡c thải tại c‡c tỉnh lỵ của Cơ quan hỗ trợ kỹ thuật Đức GIZ, Dự ‡n cấp nước sạch
vˆ vệ sinh m™i trường n™ng th™n do Ng‰n hˆng ph‡t triển Ch‰u ç ADB tˆi trợÉ
Những TXL nˆy mới chỉ g—p phần giải quyết một phần nhỏ trong việc xử lý nước

 


13

thải tại c‡c ĐDCNT của đ™ thị trung t‰m TP Hˆ Nội. (Xem một số h“nh ảnh HTTN
của một số ĐDCNT tại Phụ lục 1.4).
1.2.2 Hiện trạng hệ thống tho‡t nước mưa
1.2.2.1 Lưu vực tho‡t nước chung
Hệ thống tho‡t nước mưa c‡c ĐDCNT về cơ bản chưa được x‰y dựng hoˆn
chỉnh vˆ hầu hết lˆ hệ thống tho‡t nước chung. Với phạm vi nghi•n cứu trải rộng từ
nội thˆnh đến đường Vˆnh đai 4, c— thể ph‰n chia lưu vực tho‡t nước cho toˆn bộ

c‡c ĐDCNT của đ™ thị trung t‰m TP Hˆ Nội thˆnh 2 v•ng ch’nh: v•ng ti•u Bắc Hˆ
Nội vˆ v•ng ti•u Tả Їy. Trong đ—:
a. V•ng ti•u Bắc Hˆ Nội:
- S™ng Cˆ Lồ: đảm nhận ti•u tho‡t nước cho c‡c điểm d‰n cư tr•n địa bˆn
huyện M• Linh vˆ 1 phần huyện Đ™ng Anh.
- S™ng Ngũ Huyện Kh•: đảm nhận ti•u tho‡t nước cho một phần Đ™ng Anh,
Cổ Loa. Việc ti•u tho‡t nước từ s™ng Ngũ Huyện Kh• vˆo s™ng Cầu ph’a hạ lưu
phụ thuộc vˆo mực nước s™ng Cầu vˆ được điều tiết đ—ng mở bởi cống Đặng X‡ vˆ
trạm bơm Đặng X‡.
- S™ng Cầu B‰y: đảm nhận ti•u tho‡t nước cho 1 phần Long Bi•n vˆ Gia
L‰m. Việc ti•u tho‡t nước từ s™ng Cầu B‰y vˆo hệ thống ti•u Bắc Hưng Hải ph’a hạ
lưu phụ thuộc vˆo mực nước s™ng Bắc Hưng Hải qua cống Xu‰n Quan. Ri•ng khu
vực Long Bi•n chỉ ti•u tho‡t tự chảy vˆo s™ng Cầu B‰y khi mực nước tại đập Thạnh
Bˆn < +4,5m.
- S™ng Đuống: đảm nhận ti•u tho‡t nước cho một phần Long Bi•n. Trong
trường hợp mực nước tại đập Thạch Bˆn > +4,5m th“ phải bơm cưỡng bức ra s™ng
Đuống. Ngoˆi ra s™ng Đuống cũng lˆ nguồn ti•u cho một phần huyện Đ™ng Anh.
b. V•ng ti•u Tả Їy:
V•ng ti•u Tả Їy bao gồm hệ thống s™ng T™ Lịch, s™ng Nhuệ vˆ s™ng Їy.
Ngoˆi s™ng T™ Lịch phục vụ cho c‡c quận nội thˆnh cũ th“ c‡c ĐDCNT sẽ được
ti•u tho‡t nước ra s™ng Nhuệ vˆ s™ng Їy. Trong đ—:
- S™ng Nhuệ: đảm nhận ti•u tho‡t nước cho khu vực Từ Li•m vˆ một số khu
d‰n cư thuộc Hˆ Đ™ng. S™ng Nhuệ, đoạn dưới Hˆ Đ™ng hiện ti•u tho‡t nước vˆo
s™ng Їy vˆ một phần ra s™ng Hồng. Đoạn s™ng Nhuệ ph’a tr•n Hˆ Đ™ng chỉ c—

 


14


một phần nhỏ ti•u bằng cưỡng bức ra s™ng Їy, c˜n lại lˆ tự chảy xuống hạ lưu
ph’a Nam.
- S™ng Їy: đảm nhận ti•u tho‡t nước cho một phần s™ng Nhuệ, s™ng T’ch Ð
Thanh Hˆ vˆ c‡c huyện Thạch Thất, Quốc Oai...
(Xem hiện trạng lưu vực tho‡t nước ch’nh c‡c ĐDCNT Ð Phụ lục 1.5)
1.2.2.2 Mạng lưới tho‡t nước mưa tại c‡c điểm d‰n cư
Mạng lưới tho‡t nước mưa tại c‡c ĐDCNT của đ™ thị trung t‰m TP Hˆ Nội
trong một thời gian dˆi hầu hết được h“nh thˆnh vˆ ph‡t triển một c‡ch tự ph‡t,
kh™ng theo quy hoạch. Mạng lưới cống r‹nh được đặc trưng bởi c‡c tuyến r‹nh x‰y
c— khẩu độ nhỏ, sử dụng cho cả tho‡t nước mưa vˆ vˆ tho‡t nước thải. Đối với c‡c
tuyến r‹nh tr•n c‡c tuyến đường nội bộ điểm d‰n cư, khẩu độ r‹nh thường từ B200
đến B400; đối với c‡c tuyến tho‡t nước ch’nh của điểm d‰n cư c— thể lˆ r‹nh x‰y c—
khẩu độ lớn B800, B1000, mương hở hoặc cống tr˜n c— khẩu độ đến D1000. Theo
thống k• của t‡c giả, mật độ cống r‹nh trung b“nh tại c‡c điểm d‰n cư n™ng th™n của
đ™ thị trung t‰m TP Hˆ Nội đạt khoảng từ 5 km/km2 đến 7 km/km2.
C‡c tuyến cống r‹nh sau khi thu gom nước mưa (hoặc cả nước thải) một
phần được tho‡t trực tiếp ra c‡c nguồn tiếp nhận lˆ ao hồ, ruộng trũng ph’a trong
hoặc xung quanh điểm d‰n cư. Một phần c˜n lại được tho‡t ra hệ thống k•nh
mương tưới ti•u thuỷ lợi của khu vực. Mặc d• vậy, hầu hết c‡c tuyến cống r‹nh
hiện trạng ’t được nạo vŽt, duy tu n•n hiệu quả tho‡t nước kh™ng cao, xảy ra t“nh
trạng ngập œng, ™ nhiễm m™i trường khi c— mưa lớn. H“nh 1.3 dưới đ‰y minh hoạ
cho thực trạng tho‡t nước mưa tại c‡c ĐDCNT nghi•n cứu.
Tự thấm

Nước mưa

Hệ thống cống, r‹nh,
mương hở

S™ng


Ao, hồ, k•nh mương
H“nh 1.3: Sơ đồ tho‡t nước mưa hiện trạng tại c‡c ĐDCNT của đ™ thị
 

trung t‰m TP Hˆ Nội [Nguồn: t‡c giả]


×