Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tiết 23: Đặc điểm của văn biểu cảm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (51.36 KB, 3 trang )

Tiết 23: đặc điểm của văn biểu cảm.
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Nắm đợc các đặc điểm của văn bản biểu cảm, đặc điểm của phơng thức biểu
cảm là mợn cảnh vật, đồ vật, con ngời để bày tỏ tình cảm hoặc trực tiếp bày tỏ
tình cảm.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cách viết bài văn biểu cảm-
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc cách viết bài văn biểu cảm.Bồi dỡng cho HS có
thái độ biểu cảm đúng mức, trong sáng, lành mạnh
B. Chuẩn bị ph ơng tiện dạy và học :
- Chuẩn bị Bảng phụ, máy chiếu. Phiếu học tập
C. Tổ chức giờ hoc
*ổn định lớp
* Kiểm tra bài cũ:
Em hiểu thế nào là văn biểu cảm? Văn biểu cảm có đặc điểm gì? Đọc 1 số câu
thơ, bài ca dao có yếu tố biểu cảm.
*Tổ chức cho HS tiếp nhận các đơn vị kiến thức của bài học.
Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu đạt:
Gv cho HS đọc bài văn
Tấm gơng trả lời các câu hỏi.
Hỏi: Bài văn biểu đạt tình cảm gì?
- HS làm việc độc lập, đứng tại chỗ trả lời. Lớp
NX bổ sung => Yêu cầu:
+ Bài văn biểu đạt tình cảm: ca ngợi tính chất
ngay thẳng, trung thực của con ngời.
Hỏi: Để biểu đạt tình cảm đó, tác giả bài văn đã
làm nh thế nào?
=> Để bỉểu đạt tình cảm đó, tác giả không miêu
tả 1 con ngời cụ thể mà mợn hình ảnh chiếc gơng
với những tính chất phù hợp với tình cảm con ng-


ời (so sánh với ngời bạn trung thực).
+ Cách miêu tả: dùng các đối tợng soi vào gơng
(xấu, đẹp, tốt, nịnh hót ...) -> Có chiếc gơng
của lơng tâm để tự soi.
I. Tìm hiểu đặc điểm của
văn biểu cảm:
1. Tình cảm trong văn
bỉêu cảm:
* BT tìm hiểu
- Bài văn biểu đạt tình
cảm: Ca ngợi tính thật thà,
ngay thẳng, trung thực của
con ngời.
- Biểu cảm bằng cách gián
tiếp (mợn hình ảnh chiếc
gơng).
Hỏi: Bố cục bài văn gồm mấy phần? Phần mở bài
và kết bài quan hệ nh thế nào?
Hỏi: Phần thân bài nêu lên những ý gì? Những ý
đó liên quan tới chủ đề bài văn nh thế nào?
HS làm việc theo nhóm, cử đại diện trình bày.
Yêu cầu: bố cục 3 phần
+ Mở bài: Nêu thẳng phẩm chất của gơng. (là ng-
ời bạn chân thật suốt đời)
+ Thân bài: Nêu lợi ích của gơng đối với ngời
trung thực.
+ Kết bài: khẳng định lại chủ đề.
Các phần có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
2. Bố cục của bài văn
biểu cảm:

- 3 phần
Mở bài
Thân bài
Kết bài
Hỏi: Tình cảm và sự đánh giá của tác giả trong
bài có rõ ràng, chân thực không? Điều đó có ý
nghĩa nh thế nào đối với giá trị bài văn?
+ Tình cảm và sự đánh giá là chân thực.
+ ý nghĩa: tăng sức biểu cảm của bài văn.
- Tình cảm, đánh giá chân
thực -> tăng sức biểu cảm
cho bài văn.
Cho HS đọc đoạn trích của Nguyên Hồng
Hỏi: Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì? Tình cảm
ấy đợc biểu hiện trực tiếp hay gián tiếp? Dựa vào
dấu hiệu nào đa ra nhận xét đó?
HS đọc ghi nhớ (sgk)
- Đoạn văn biểu đạt tình
cảm của đứa con đau khổ
phải xa mẹ.
+ Đó là sự biểu lộ trực
tiếp: các tiếng kêu gọi,
than vãn, mong đợi....
*Ghi nhớ (sgk)
II. luyện tập
- Gv cho HS đọc bài văn: Hoa học trò của Xuân Diệu, đọc câu hỏi của SGK.
- HS làm việc, trao đổi theo nhóm, cử ngời trình bày, lớp nhận xét.
- Yêu cầu:
a) Bài văn thể hiện tình cảm chia li khi hè về của tuổi học trò.
+ Việc miêu tả hoa phợng đóng vai trò nh ngời bạn, nh nhân chứng thời gian

của tuổi học trò.
+ Tác giả gọi hoa phợng là hoa học trò vì nó gắn với tuổi thơ, gắn với nhà tr-
ờng ...
b) Tìm mạch ý của bài văn:
- Phợng nở, hè sắp về, sắp chia tay.
- Phợng ở lại một mình, thức làm vui cho sân trờng
- Phợng rơi, phợng chờ năm học mới.
c) Bài văn này biểu cảm trực tiếp:
* H ớng dẫn HS học ở nhà.
- Nắm đặc điểm của bài văn biểu cảm.
- làm BT: Viết đoạn văn khoảng 10 dòng ( cảm nghĩ của em về đêm trăng
trung thu)
- Tìm hiểu các đề văn trong SGK trang 88, chuẩn bị cho tiết 24)
IV. Phần bổ sung:




......
-------------------------------------------------------------------------------

×