Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Đề thi cuối năm Lớp 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.7 KB, 17 trang )

Phòng gd&đt kim thành
Trờng tiểu học ngũ phúc

đề giới thiệu kiểm tra cuối học kì iI

Năm học 2016 - 2017
Môn Toán lớp 1

Câu 1 (0,5 điểm) : Ghi lại cách đọc các số sau:
a. Số 54 đọc là :
A. Năm bốn

B. Năm t

C. Năm mơi
bốn

D. Năm mơi
t

b. Số gồm 6 chục và 7 đơn vị là số:
A. 87

B. 76

C. 67

D. 78

Câu 2 (0,5 điểm) :
a. Dãy số đợc xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:


A. 30; 50; 80;
70

B. 70; 60; 50;
40

C. 20; 30; 50;
70

D. 40; 50; 70;
60

b. Số lớn nhất trong dãy số 71; 59; 82; 95 là:
A. 71

B. 82

C. 59

D. 95

Câu 3 (1 điểm) : Điền vào chỗ chấm
Nếu hôm nay là thứ năm ngày 21 tháng 5 thì:
- Hôm qua là thứ ....................ngày ................ tháng ...........
- Ngày kia là thứ ................... ngày ................ tháng ...........
Câu 4 (1 điểm) : Khoang vào
đáp án trớc câu trả lời đúng :
Hình vẽ bên có:
A, Có 4 hình vuông, 3 hình
tam giác

B, Có 5 hình vuông, 4 hình
tam giác
B, Có 5 hình vuông, 5 hình
tam giác


Câu 5 (1 điểm) :
Nhà Mai trồng 36 cây cam và 12 cây chanh. Hỏi nhà Mai có
tất cả bao nhiêu cây cam và cây chanh?
A. 12

B. 48 cây

C. 36

Câu 6 (0,5 điểm) : 79 - 31 ...... 72 + 14.

D. 36 con

Số cần điền vào chỗ

chấm là:
A. =

B. <

C. >

Câu 7 (1 điểm) : Đặt tính rồi tính
4 + 42


35 + 63

85 - 23

76 - 4

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................


Câu 8 (2 điểm) : Tính
a. 69 - 40 = ..................
72 cm + 5 cm

b. 41 + 36 - 25 = ...................
80 cm - 40 cm + 8 cm

= ....................

= ................

Câu 9 (1,5 điểm) :
Nhà Hoa có 82 con gà, mẹ Hoa bán đi 4 chục con. Hỏi nhà Hoa
còn lại dài bao nhiêu con gà?
Tóm tắt
Có:
.................con
Bán: ..................con
Còn lại: ................ con?

Bài giải
..................................................................
..................
..................................................................
..................
..................................................................


..................

..................................................................
..................
Câu 10 (1 điểm) :
a. Số?

b. Dấu + , - ?

46 + 1 >

> 44 +1

13 4 2 = 15

84 2 <

83 + 2

12 5 3 = 14

Ngũ Phúc, ngày 2/5/2017
Ngời ra đề

Nguyễn Thị Hằng
Phòng gd&đt kim thành
Trờng tiểu học ngũ phúc

đề giới thiệu kiểm tra cuối học kì iI

Năm học 2016 - 2017
Môn Tiếng Việt lớp 1


A. Kiểm tra đọc: 10 điểm
I. Đọc thành tiếng: 7 điểm (thời gian đọc và trả lời câu hỏi cho
mỗi HS là 2,5 phút)
Bài đọc 1:

Hai Bà Trng
Thục Phán làm vua đợc năm mơi năm thì Triệu Đà đánh chiếm
nớc ta
Triệu Đà làm vua và truyền ngôi đợc chín mơi bảy năm thì bị
nhà Hán diệt.
Nhà Hán cử Tô Định, một tên tàn bạo, làm Thái thú.
Trng Trắc và Trng Nhị, chị em sinh đôi, vốn dòng dõi Hùng Vơng, nổi dậy chống giặc ngoại xâm.
Cuộc khởi nghĩa thắng lợi, bà Trng Trắc lên làm vua, xng là Trng
Vơng, đóng đô ở Mê Linh, Hà Nội.


Bài đọc 2:
Vì nó trống rỗng
Bé Nê- đin sáu tuổi, nũng nụi nói với mẹ:
- Mẹ ơi, con đau bụng, vì sáng nay không ăn, bụng con trống
rỗng. Nếu có chút gì trong đó, chắc sẽ đỡ đau mẹ ạ.
Tối ấy ông thủ trởng của mẹ đến thăm nhà. Trong khi hóng
chuyện, nghe ông than phiền là hay đau đầu lắm. Nê - đin
nhanh nhẩu:
- Tha bác, tại vì trong đầu bác trống rỗng đấy, nếu có chút gì
trong đó chắc bác sẽ đỡ đau thôi.

Bài đọc 3:


Chuyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh

Vua Hùng Vơng thứ mời tám có nàng công chúa xinh đẹp .
Sơn Tinh và Thuỷ Tinh đều muốn cới nàng làm vợ.
Vua Hùng Vơng hẹn ai đem đồ lễ đến trớc thì gả cho.
S áng sớm hôm sau, Sơn Tinh đến trớc, lấy đợc vợ, đem lên núi.
Thuỷ Tinh đến sau, hết sức tức giận, bèn làm ma to gió lớn,
dâng nớc lên đánh Sơn Tinh.
Đánh mãi không đợc, Thuỷ Tinh đành rút về, nhng năm nào
cũng đánh một trận, dâng nớc lên ngập lụt mênh mông.

II. Đọc hiểu: 3 điểm (HS đọc thầm nội dung bài đọc và làm bài
tập)
Hai ngời bạn
Hai ngời bạn đang đi trong rừng, bỗng đâu, một con gấu chạy
xộc tới .
Một ngời bỏ chạy, vội trèo lên cây.
Ngời kia ở lại một mình, chẳng biết làm thế nào, đành nằm yên
giả vờ chết.
Gấu đến sát mặt ngửi ngửi, cjho là ngời chết, bỏ đi.
Khi gấu đã đi xa, ngời bạn tụt xuống, cời hỏi:


- Ban nãy, gấu thì thầm gì với cậu thế?
- à, nó bảo rằng kẻ bỏ bạn trong lúc hoạn nạn là ngời tồi.

Theo
Lép Tôn - xtôi
Câu 1(0,5 điểm): Trong câu chuyện có những nhân vật nào?
A. Bác thợ săn và hai con gấu.

B. Bác thợ săn.
C. Con Gấu.
D. Hai ngời bạn, con gấu.
Câu 2 (0,5 điểm): Hai ngời bạn đi trong rừng thì chuyện gì xảy
ra?
A. Gấu mẹ đang nô đùa với con.
B. Gấu mẹ đang bế con.
C. Một con Gấu chạy xộc tới.
D. Một con Sói chạy xộc tới.
Câu 3 (0,5 điểm): Hai ngời bạn đã làm gì?
A. Hai ngời bạn bỏ chạy.
B. Hai ngời bạn đứng chết lặng.
C. Một ngời bỏ chạy trèo lên cây. Một ngời nằm yên giả vờ chết.
D. Hai ngời bạn trèo lên cây.
Câu 4 (0,5 điểm): Điều gì xảy ra đối với ngời bạn ở dới đất khi
Gấu đến?
A. Ngời bạn bỏ chạy.
B. Gấu cắn vào mặt.
C. Gấu ghé sát mặt bạn, ngửi và bỏ đi.
D. Ngời bạn bị Gấu ăn thịt.
Câu 5 (1 điểm): Câu chuyện khuyên em điều gì ?
A. Sống chỉ biết bản thân mình.
B. Cần học cách trèo cây.


C. Biết cách nằm nín thở.
D Bạn bè cần giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn.

B. Kiểm tra viết: 10 điểm (thời gian 35 phút)
I. Viết chính tả: 7 điểm

Sông núi nớc Nam
Sông núi nớc Nam vua Nam ở,
Rành rành định phận tại sách trời.
Cớ chi lũ giặc sang xâm phạm?
Chúng bay sẽ bị đánh tơi bời!
II. Bài tập: 3 điểm
Câu 1 (1 điểm): Nối

Câu 2. (1 điểm): Điền vào chỗ chấm :
a. c hay k:
. m

..iờn trỡ

bn ..ng

. nim

thuc .m ng

b. in v , d hoc gi :
quyn ; i thng ;

a p ;

ỏo i ;

con ao

Câu 3 (1 điểm): Điền từ có ần /a/ vào chỗ chấm để tạo thành

câu hoàn chỉnh:
Trời ..... , bà còng đi chợ.


Viết về đặc điểm một con vật mà em biết.

Ngũ Phúc, ngày 2/5/2017
Ngời ra đề

Nguyễn Thị Hằng

Hớng dẫn chấm - Đáp án
A. Môn Toán
- Câu 1: 0,5 điểm
a. D

b. C

- Câu 2: 0,5 điểm

+ Tính đúng mỗi phép tính đợc 0,5 điểm

b. B
- Câu 3: 1 điểm

tháng 5

+ Đật tính và tính đúng mỗi
phép tính đợc 0,25 điểm
- Câu 8: 2 điểm


a. A

tháng 5

- Câu 7: 1 điểm

- Câu 9: 1,5 điểm

a. Thứ ba ngày 14 + Điền đúng số vào tóm tắt:
0,25 điểm
b. Thứ năm ngày 16 + Đổi 3 chục = 30 : 0,25 điểm

- Câu 4: 1 điểm
a. 4 tam giác
b. 9 đoạn thẳng
- Câu 5: 1 điểm
Đáp án D
- Câu 6: 0,5 điểm
Đáp án B

+ Câu lời giải: 0,25 điểm
+ Phép tính: 0,5 điểm
+ Đáp số: 0,25 điểm
- Câu 10: 1 điểm
Viết đúng mỗi số, dấu đợc
0,25 điểm
25 + 42 = 67
98 3 = 95


32 + 46 = 78
40 20 + 10


= 30
B. Môn Tiếng Việt
I. Đọc (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (7 điểm)
- Đọc rõ ràng: 1 điểm (1 điểm đọc to, rõ, đủ nghe; 0 điểm đọc
không rõ ràng,...)
- Đọc đúng: 2 điểm (2 điểm chỉ mắc 0-2 lỗi; 1 điểm chỉ mắc 3
4 lỗi, 0 điểm nêu mắc trên 4 lỗi)
- Tốc độ đọc: 2 điểm (2 điểm đọc đảm bảo 30 tiếng/ phút; 1
điểm nếu đọc 15 tiếng/phút; 0 điểm nếu đọc dới 10 tiếng/phút)
- Ngắt nghỉ: 1 điểm (1 điểm nếu ngắt nghỉ đúng dấu câu; 0
điểm ngắt nghỉ dấu câu không đúng)
- Phân tích cấu tạo tiếng: 0,5 điểm (0,5 điểm nếu phân tích
đúng cấu tạo tiếng)
- Trả lời câu hỏi: 0,5 điểm (0,5 điểm nếu trả lời rõ ràng, đúng nội
dung yêu cầu)
2. Đọc hiểu (3 điểm)
- Câu 1 (1 điểm) : Đáp án A
- Câu 2 (1 điểm) : Đáp án B
- Câu 3 (1 điểm) : Đáp án D
II. Viết (10 điểm)
1. Viết chính tả (7 điểm)
- Viết đúng kiểu, cỡ chữ: 2 điểm
- Viết đúng từ ngữ: 2 điểm (viết sai mỗi chữ trừ 0,25 điểm)
- Viết đúng tốc độ: 2 điểm
- Chữ viết và trình bày: 1 điểm

2. Bài tập (3 điểm)
- Câu 1 (1 điểm): Nối đúng mỗi cặp từ thành câu đợc 0,25 điểm
- Câu 2 (1 điểm): Điền đúng mỗi âm đầu, tiếng đợc 0,1 điểm


- C©u 3 (1 ®iÓm): VÏ ®óng m« h×nh, ®a ®óng tiÕng níc vµo m«
h×nh ®îc 1 ®iÓm

Ngò Phóc, ngµy 2/5/2017
Ngêi ra ®Ò



Phòng gd&đt kim thành
Trờng tiểu học ngũ phúc

đề giới thiệu kiểm tra cuối học kì iI

Năm học 2016 - 2017
Môn Tiếng Việt lớp 1

A. Kiểm tra đọc: 10 điểm
I. Đọc thành tiếng: 7 điểm (thời gian đọc v trả lời câu hỏi cho
mỗi HS là 2,5 phút)
Bài đọc 1:
Chim rừng Tây Nguyên
Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ chao lợn, bóng che mát rạp
mặt đất. Bầy thiên nga trắng muốt chen nhau bơi lội. Những con
chim cơ - púc mình đỏ chót và nhỏ nh quả ớt, hót lanh lảnh nh
tiếng sáo. Chim piêu có bộ lông màu xanh lục. Chim vếch ca mải

mê rỉa bộ lông vàng óng.
Bài đọc 2:
Bọ ve
Bọ ve kiên nhẫn nằm yên nghe ngóng, đầu óc căng ra. Chỉ
đến khi biết chắc là đêm đã xuống, không còn lo gà vịt, chim
muông rình bắt nữa, nó đột ngột đội lớp đất mỏng, vọt ra khỏi
ổ.
Nó lồm cồm bò nhanh, thật nhanh.
Bài đọc 3:
Mẹ con cá chuối
Đầu tiên cá chuối mẹ cảm thấy buồn buồn ở khắp mình, sau
đó đau nhói trên da thịt. Biết bọn kiến kéo đến đã đông, chuối
mẹ lấy đà quẫy mạnh, rồi lặn tùm xuống nớc. Bọn kiến không kịp
chạy, nổi lềnh bềnh trên mặt ao. Thế là đàn chuối con đợc một
mẻ no nê.
Bài đọc 4:
Chiến thắng Bạch Đằng
Cách đây hơn một ngàn năm, Ngô Quyền cho chôn cọc nhọn
dới đáy sông Bạch Đằng. Chờ thuỷ triều lên, Ông nhử thuyền giặc
vào trận địa ngầm, đến lúc nớc rút mạnh, Ông phản công. Hàng
trăm thuyền giặc đâm phải cọc nhọn bị đắm, quân chết quá
nửa, các tớng đều bỏ mạng.


Bài đọc 5:
Ngời ăn xin
Ông già ăn xin đôi mắt đỏ hoe, nớc mắt giàn giụa, đôi môi tái
nhợt, áo quần tả tơi. Ông chìa tay xin tôi.
Tôi lục hết túi này đến túi nọ, không có lấy một xu, không có
cả khăn tay, chẳng có gì hết. Ông vẫn đợi tôi. Tôi chẳng biết làm

thế nào.
II. Đọc hiểu: 3 điểm (HS đọc thầm nội dung bài đọc và làm bài
tập)
Vợn mẹ
Bác thợ săn thấy một con vợn đang bế con ngồi trên tảng đá.
Bác nhẹ nhàng rút tên, bắn trúng tim vợn mẹ.
Vợn mẹ giật mình, hết nhìn mũi tên, lại nhìn bác thợ săn, bằng
đôi mắt căm giận. bác thợ săn đứng im, hồi hộp.
Vợn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống, vơ vội nắm rác gối lên đầu
con, rồi hái một cái lá to, vắt sữa vào đó, đặt kề miệng con.
Xong, nó nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, rú lên một tiếng, rồi
gục xuống.
Bác thợ săn lặng ngời đi, hai giọt nớc mắt lăn trên má. bác mắm
môi, bẻ gẫy cái nỏ, lẳng lặng quay gót trở về. Từ đấy, bác không
bao giờ đi săn nữa.
Theo Lép
Tôn - xtôi
Câu 1(1 điểm): Trong câu chuyện có những nhân vật nào?
A. Bác thợ săn và hai mẹ con Vợn.
B. Bác thợ săn.
C. Con Vợn.
D. Hai mẹ con Vợn.
Câu 2 (1 điểm): Vợn mẹ đang làm gì trớc khi bị bác thợ săn bắn?
A. Vợn mẹ đang nô đùa với con.
B. Vợn mẹ đang bế con.
C. Vợn mẹ đang hái quả cho con.
D. Vợn mẹ đang cho con bú.


Câu 3 (1 điểm): Chứng kiến cảnh vợn mẹ chăm sóc con sau khi

bị bắn, bác thợ săn đã làm gì?
A. Bác thợ săn đứng im, hồi hộp.
B. Bác thợ săn lặng ngời đi, hai giọt nớc mắt lăn trên má.
C. Bác thợ săn mắm môi, bẻ gẫy cái nỏ, lẳng lặng quay gót trở
về.
D. Tất cả các đáp án trên.

B. Kiểm tra viết: 10 điểm (thời gian 35 phút)
I. Viết chính tả: 7 điểm
Đinh Bộ Lĩnh
Thuở nhỏ, cậu bé Đinh Bộ Lĩnh rủ trẻ chăn trâu trong làng tập
trận giả. Cậu đợc các bạn tôn làm tớng. Cậu lấy bông lau làm cờ,
đánh trận nào thắng trận nấy.
II. Bài tập: 3 điểm
Câu 1 (1 điểm): Nối

Mẹ cho chị

mua cá diếc về rán.

Cô đứng

xanh biếc.

Bà đi chợ

cái lợc mới rất đẹp.

Mặt nớc biển


trên bục giảng bài.

Câu 2. (1 điểm): Điền vào chỗ chấm
a. l hay n:

bơi ......ội ;

......ội suối;

Hà .......ội;

.bà .......ội;

.họ ......ội
b. gia, ra hay da: ........ vào;
đại ..........

....... đình ;

........ thịt; giả ........;


Câu 3 (1 điểm): Vẽ mô hình và đa các tiếng sau vào mô

hình:
mẹ, xoài, quyển, của

Hớng dẫn chấm - Đáp án
A. Môn Toán
- Câu 1: 0,5 điểm

a. D

b. C

- Câu 2: 0,5 điểm

+ Tính đúng mỗi phép tính đợc 0,5 điểm

b. B
- Câu 3: 1 điểm

tháng 5

+ Đật tính và tính đúng mỗi
phép tính đợc 0,25 điểm
- Câu 8: 2 điểm

a. A

tháng 5

- Câu 7: 1 điểm

- Câu 9: 1,5 điểm

a. Thứ ba ngày 14 + Điền đúng số vào tóm tắt:
0,25 điểm
b. Thứ năm ngày 16 + Đổi 3 chục = 30 : 0,25 điểm

- Câu 4: 1 điểm

a. 4 tam giác
b. 9 đoạn thẳng
- Câu 5: 1 điểm
Đáp án D
- Câu 6: 0,5 điểm

+ Câu lời giải: 0,25 điểm
+ Phép tính: 0,5 điểm
+ Đáp số: 0,25 điểm
- Câu 10: 1 điểm
Viết đúng mỗi số, dấu đợc
0,25 điểm
25 + 42 = 67

32 + 46 = 78


Đáp án B

98 3 = 95
= 30

40 20 + 10

B. Môn Tiếng Việt
I. Đọc (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (7 điểm)
- Đọc rõ ràng: 1 điểm (1 điểm đọc to, rõ, đủ nghe; 0 điểm đọc
không rõ ràng,...)
- Đọc đúng: 2 điểm (2 điểm chỉ mắc 0-2 lỗi; 1 điểm chỉ mắc 3

4 lỗi, 0 điểm nêu mắc trên 4 lỗi)
- Tốc độ đọc: 2 điểm (2 điểm đọc đảm bảo 30 tiếng/ phút; 1
điểm nếu đọc 15 tiếng/phút; 0 điểm nếu đọc dới 10 tiếng/phút)
- Ngắt nghỉ: 1 điểm (1 điểm nếu ngắt nghỉ đúng dấu câu; 0
điểm ngắt nghỉ dấu câu không đúng)
- Phân tích cấu tạo tiếng: 0,5 điểm (0,5 điểm nếu phân tích
đúng cấu tạo tiếng)
- Trả lời câu hỏi: 0,5 điểm (0,5 điểm nếu trả lời rõ ràng, đúng nội
dung yêu cầu)
2. Đọc hiểu (3 điểm)
- Câu 1 (1 điểm) : Đáp án A
- Câu 2 (1 điểm) : Đáp án B
- Câu 3 (1 điểm) : Đáp án D
II. Viết (10 điểm)
1. Viết chính tả (7 điểm)
- Viết đúng kiểu, cỡ chữ: 2 điểm
- Viết đúng từ ngữ: 2 điểm (viết sai mỗi chữ trừ 0,25 điểm)
- Viết đúng tốc độ: 2 điểm
- Chữ viết và trình bày: 1 điểm
2. Bài tập (3 điểm)
- Câu 1 (1 điểm): Nối đúng mỗi cặp từ thành câu đợc 0,25 điểm
- Câu 2 (1 điểm): Điền đúng mỗi âm đầu, tiếng đợc 0,1 điểm


- C©u 3 (1 ®iÓm): VÏ ®óng m« h×nh, ®a ®óng tiÕng níc vµo m«
h×nh ®îc 1 ®iÓm

Ngò Phóc, ngµy 2/5/2017
Ngêi ra ®Ò


NguyÔn ThÞ H»ng




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×