Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Quản lý dạy học môn Sinh học theo hướng phát triển năng lực người học ở trường THPT huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 125 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
–––––––––––––––––––––––

VŨ VĂN TIẾN

QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN SINH HỌC
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC
Ở TRƯỜNG THPT HUYỆN THANH MIỆN, TỈNH HẢI DƯƠNG

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Trần Hữu Luyến

THÁI NGUYÊN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của GS.TS. Trần Hữu Luyến. Các nội dung nghiên cứu, kết quả
trong luận văn này là trung thực và chưa từng được công bố dưới bất kỳ hình thức
nào. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về
nội dung luận văn của mình.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông
tin trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc.



Tác giả luận văn

Vũ Văn Tiến

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN i




LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn tới Hội
đồng khoa học của trường Đại học sư phạm Thái Nguyên, các thầy giáo, cô
giáo đã tận tình giảng dạy, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt
quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các đồng chí trong Ban giám hiệu, các
thầy giáo, cô giáo trường Trung học phổ thông Thanh Miện, trường THPT
Thanh Miện II, Trường THPT Thanh Miện 3 đã tham gia đóng góp ý kiến,
cung cấp thông tin giúp đỡ tác giả trong quá trình điều tra, nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn gia đình và bạn bè đã động viên, giúp đỡ tác giả
trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Đặc biệt, tác giả
xin được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới Giáo sư Trần Hữu
Luyến - Người Thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo ân cần cho tác giả
trong quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn.
Do thời gian và khả năng có hạn, luận văn khó tránh khỏi những thiếu
sót. Kính mong được sự đóng góp, chỉ bảo của các thầy, cô trong Hội đồng
khoa học, bạn bè và đồng nghiệp.
Một lần nữa tác giả xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2016
Tác giả


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN ii




MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................. i
Lời cảm ơn .....................................................................................................................ii
Mục lục ........................................................................................................................ iii
Danh mục các chữ viết tắt............................................................................................. iv
Danh mục các bảng ........................................................................................................ v
Danh mục các biểu đồ, sơ đồ ........................................................................................ vi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................2
3.Khách thể nghiên cứu .................................................................................................2
4. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................ 2
5. Giả thuyết khoa học ...................................................................................................3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................................3
7. Giới hạn nghiên cứu...................................................................................................3
8. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................3
9. Cấu trúc luận văn .......................................................................................................3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN
SINH HỌC Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC ............................................................... 4
1.1. Tổng quan về nghiên cứu vấn đề ............................................................................4
1.2. Quản lý ....................................................................................................................6
1.2.1. Khái niệm quản lý ................................................................................................ 6
1.2.2. Chức năng của quản lý.........................................................................................8

1.3. Dạy học môn Sinh học ở trường Trung học phổ thông theo hướng phát triển
năng lực người học. .....................................................................................................10
1.3.1. Trường Trung học phổ thông .............................................................................10
1.3.2. Dạy học môn Sinh học ở trường Trung học phổ thông .....................................12
1.4. Dạy học theo hướng phát triển năng lực người học ở trường Trung học
phổ thông.....................................................................................................................20
1.4.1. Năng lực .............................................................................................................20
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iii




1.4.2. Năng lực Sinh học.............................................................................................. 21
1.4.3. Dạy học theo tiếp cận phát triển năng lực người học ........................................22
1.4.4. Nội dung dạy học môn Sinh học theo hướng phát triển năng lực người học
ở trường Trung học phổ thông. ....................................................................................23
1.5. Quản lý dạy học môn Sinh học ở trường Trung học phổ thông theo hướng
phát ttriển năng lực người học .....................................................................................23
1.5.1. Quản lý dạy học .................................................................................................23
1.5.2. Quản lý dạy học môn Sinh học ở trường Trung học phổ thông ........................24
1.5.3. Khái niệm quản lý dạy học môn Sinh học ở trường Trung học phổ thông
theo hướng phát triển năng lực người học ...................................................................25
1.5.4. Nội dung quản lý dạy học môn Sinh học ở trường Trung học phổ thông
theo hướng phát triển năng lực người học ...................................................................25
1.5.5. Vai trò của Hiệu trưởng trong quản lý dạy học môn Sinh học ở trường
Trung học phổ thông theo hướng phát triển năng lực người học ................................ 26
1.5.6. Chức năng, nhiệm vụ của Hiệu trưởng trường Trung học phổ thông ...............26
1.5.7. Hiệu trưởng là chủ thể quản lý dạy học môn Sinh học theo hướng phát
triển năng lực người học .............................................................................................. 27
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dạy học môn Sinh học theo hướng phát

triển năng lực người học .............................................................................................. 27
1.6.1. Những yếu tố thuộc chủ thể quản lý ..................................................................27
1.6.2. Yếu tố thuộc khách thể quản lý .........................................................................28
1.6.3. Yếu tố thuộc môi trường quản lý .......................................................................28
Kết luận chương 1 ........................................................................................................29
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN SINH HỌC Ở
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN THANH MIỆN TỈNH
HẢI DƯƠNG THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC .......30
2.1. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................30
2.1.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi .................................................................30
2.1.2. Phương pháp phỏng vấn ....................................................................................31
2.1.3. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm ...................................................................31
2.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên và học sinh học môn Sinh học ở trường THPT
huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương ............................................................................31
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iv




2.2.1. Qui mô phát triển trường lớp cấp THPT ........................................................... 31
2.2.2. Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên .................................................................32
2.2.3. Đội ngũ giáo viên giảng dạy môn Sinh học .......................................................34
2.2.4. Kết quả học tập và hạnh kiểm của học sinh.......................................................34
2.3. Thực trạng nội dung dạy học môn Sinh học ở trường Trung học phổ thông
huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương theo hướng phát triển năng lực người học ........35
2.3.1. Nhận thức của giáo viên về việc dạy học môn Sinh học theo hướng phát
triển năng lực của người học ở trường THPT huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương ...35
2.3.2. Thực hiện các mục tiêu dạy học môn Sinh học theo hướng phát triển năng
lực học sinh ..................................................................................................................36
2.3.3. Thực hiện các nội dung dạy học môn sinh học theo hướng phát triển năng

lực người học ...............................................................................................................37
2.3.4. Giáo viên Sinh học sử dụng các phương pháp dạy học theo định hướng
phát triển năng lực người học ......................................................................................38
2.3.5. Thực hiện các hình thức dạy học môn Sinh học ................................................40
2.3.6. Kết quả thực hiện nội dung dạy học sinh học theo hướng phát triển năng
lực người học ...............................................................................................................42
2.3.7. Học tập của học sinh theo định hướng phát triển năng lực ở trường THPT
huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương ............................................................................42
2.4. Thực trạng quản lý dạy học môn Sinh học ở trường Trung học phổ thông
huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương theo hướng phát triển năng lực người học ........47
2.4.1. Quản lý mục tiêu dạy học môn Sinh học ở trường Trung học phổ thông
huyện Thanh Miện .......................................................................................................47
2.4.2. Quản lý lập kế hoạch dạy học môn Sinh học theo hướng phát triển năng
lực người học ...............................................................................................................48
2.4.3. Quản lý việc tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học môn Sinh học theo hướng
phát triển năng lực người học ......................................................................................49
2.4.4. Quản lý việc thực hiện chương trình giảng dạy môn Sinh học theo hướng
phát triển năng lực .......................................................................................................50
2.4.5. Quản lý việc thực hiện đổi mới phương pháp dạy học môn Sinh học đáp
ứng yêu cầu của dạy học theo hướng phát triển năng lực người học .......................... 52

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN v




2.4.6. Chỉ đạo của BGH dạy học môn Sinh học theo định hướng phát triển năng
lực người học ...............................................................................................................54
2.4.7. Quản lý kiểm tra đánh giá dạy học môn Sinh theo hướng phát triển năng
lực người học ...............................................................................................................56

2.4.8. Quản lý tạo điều kiện, môi trường dạy học môn Sinh học theo hướng phát
triển năng lực người học .............................................................................................. 57
2.4.9. Quản lý việc khen thưởng giáo viên dạy học môn Sinh học theo hướng
phát triển năng lực người học ......................................................................................58
2.4.10. Quản lý hoạt động học tập của học sinh .......................................................... 59
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học Sinh học
theo hướng phát triển năng lực người học ...................................................................61
2.5.1. Yếu tố thuộc chủ thể quản lý .............................................................................61
2.5.2. Yếu tố thuộc khách thể quản lý .........................................................................62
2.5.3. Yếu tố thuộc môi trường quản lý .......................................................................63
2.6. Những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện dạy học theo định hướng phát
triển năng lực người học .............................................................................................. 64
2.6.1. Đánh giá tổng quát thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Sinh học
theo hướng phát triển năng lực người học ở trường Trung học phổ thông huyện
Thanh Miện, tỉnh Hải Dương.......................................................................................64
2.6.2. Mặt mạnh ...........................................................................................................68
2.6.3. Hạn chế ..............................................................................................................69
2.6.4. Thuận lợi ............................................................................................................70
2.6.5. Khó khăn ............................................................................................................71
2.6.6. Nguyên nhân ......................................................................................................71
Kết luận chương 2 ........................................................................................................72
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN SINH HỌC Ở
TRƯỜNG THPT HUYỆN THANH MIỆN, TỈNH HẢI DƯƠNG THEO
HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC.............................................73
3.1. Cơ sở đề xuất biện pháp ........................................................................................73
3.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ...............................................................................73
3.2.1. Đảm bảo tính đặc thù môn học ..........................................................................73
3.2.2. Đảm bảo tính kế thừa .........................................................................................73
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN vi





3.2.3. Đảm bảo tính đồng bộ của các biện pháp .......................................................... 74
3.2.4. Đảm bảo tính thực tiễn của các biện pháp .........................................................74
3.2.5. Đảm bảo tính khả thi của các biện pháp ............................................................ 74
3.3. Biện pháp quản lý dạy học môn Sinh học theo hướng phát triển năng lực
người học .....................................................................................................................75
3.3.1. Biện pháp 1: Tăng cường giáo dục chính trị, tư tưởng, phẩm chất đạo đức
và nhận thức cho đội ngũ giáo viên giảng dạy môn Sinh học .....................................75
3.3.2. Biện pháp 2 : Hướng dẫn tổ chuyên môn lập kế hoạch và triển khai kế
hoạch dạy học theo hướng phát triển năng lực người học ...........................................77
3.3.3. Biện pháp 3: Đôn đốc GV tổ chức HĐDH môn học có nề nếp kỷ cương
theo hướng phát triển năng lực người học. ..................................................................78
3.3.4. Biện pháp 4: Chỉ đạo GV lựa chọn phương pháp dạy học bộ môn theo
hướng phát triển năng lực người học có hiệu quả .......................................................79
3.3.5. Biện pháp 5: Thường xuyên thúc đẩy GV kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập của học sinh theo hướng phát triển năng lực người học, kịp thời biểu dương
GV làm tốt và chấn chỉnh GV làm chưa tốt ................................................................ 82
3.3.6. Biện pháp 6: Đổi mới hoạt động học tập của học sinh theo hướng phát triển
năng lực ........................................................................................................................84
3.3.7. Biện pháp 7: Hoàn thiện CSVC-TBDH phục vụ tốt cho giảng dạy theo
hướng phát triển năng lực người học ...........................................................................86
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất .............................................................. 89
3.5. Khảo nghiệm tính khả thi và cấp thiết của các biện pháp quản lý đề xuất ...........91
Kết luận chương 3 ........................................................................................................94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................................95
1. Kết luận ....................................................................................................................95
2. Khuyến nghị .............................................................................................................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................98


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN vii




DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BGH

: Ban giám hiệu

CBQL

: Cán bộ quản lý



: Cao đẳng

CNH

: Công nghiệp hoá

CNXH

: Chủ nghĩa xã hội

CNTT

: Công nghệ thông tin


CSVC

: Cơ sở vật chất

DH

: Dạy học

ĐH

: Đại học

GD-ĐT
GV

: Giáo dục và Đào tạo
: Giáo viên

GVBM

: Giáo viên bộ môn

GVCN

: Giáo viên chủ nhiệm

HĐDH

: Hoạt động dạy học


HĐH
HS

: Hiện đại hoá
: Học sinh

PPDH

: Phương pháp dạy học

QLGD

: Quản lý giáo dục

SGK

: Sách giáo khoa

TBDH

: Thiết bị dạy học

THPT

: Trung học phổ thông

UBND

: Ủy ban nhân dân


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iv




DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Đội ngũ cán bộ quản lý và tổ trưởng của các trường THPT .......................32
Bảng 2.2. Đội ngũ giáo viên của các trường THPT ....................................................33
Bảng 2.3. Chất lượng đội ngũ giáo viên của các trường THPT ..................................33
Bảng 2.4. Kết quả học lực của học sinh ......................................................................34
Bảng 2.5. Kết quả hạnh kiểm của học sinh..................................................................35
Bảng 2.6. Kết quả học tập môn Sinh học ....................................................................35
Bảng 2.7. Các mục tiêu cụ thể trong dạy học sinh học theo hướng phát triển năng
lực học sinh ................................................................................................ 36
Bảng 2.8. Các nội dung dạy học môn Sinh học theo hướng phát triển năng lực
người học ....................................................................................................37
Bảng 2.9. Các phương pháp dạy học đã sử dụng.........................................................38
Bảng 2.10. Các kỹ thuật dạy học được giáo viên sử dụng trong giảng dạy môn
Sinh học theo hướng phát triển năng lực người học ..................................39
Bảng 2.11. Thực hiện các hình thức dạy học môn Sinh học theo hướng phát triển
năng lực người học .....................................................................................40
Bảng 2.12. Thực hiện kết quả dạy học môn Sinh học .................................................42
Bảng 2.13. Động cơ học tập môn Sinh học của học sinh ............................................43
Bảng 2.14. Kết quả khảo sát thực trạng về phương pháp học tập của học sinh ..........44
Bảng 2.15. Quản lý mục tiêu dạy học môn Sinh học theo định hướng phát triển
năng lực của người học ..............................................................................47
Bảng 2.16. Quản lý lập kế hoạch dạy học môn Sinh học theo hướng phát triển
năng lực người học .....................................................................................48
Bảng 2.17. Quản lý việc tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học sinh học ......................49

Bảng 2.18. Thực trạng quản lý việc thực hiện chương trình giảng dạy ......................51
Bảng 2.19. Thực trạng chỉ đạo của Ban giám hiệu về dạy học môn Sinh học theo
định hướng phát triển năng lực của người học ...........................................54
Bảng 2.20. Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá dạy học môn Sinh học theo
hướng phát triển năng lực người học ........................................................56
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN v




Bảng 2.21. Kết quả khảo sát quản lý tạo điều kiện, môi trường dạy học môn Sinh học ...57
Bảng 2.22. Quản lý khen thưởng giáo viên .................................................................58
Bảng 2.23. Thực trạng các biện pháp quản lý hoạt động học tập của học sinh ...........59
Bảng 2.24. Nội dung các yếu tố ảnh hưởng của chủ thể quản lý đến dạy học môn
Sinh học ......................................................................................................61
Bảng 2.25. Nội dung các yếu tố ảnh hưởng của khách thể quản lý đến dạy học
môn Sinh học .............................................................................................. 62
Bảng 2.26. Nội dung các yếu tố ảnh hưởng của môi trường quản lý đến dạy học
môn Sinh học .............................................................................................. 63
Bảng 2.27. Kết quả khảo sát ý kiến giáo viên về ưu, nhược điểm, thuận lợi và
khó khăn khi thực hiện dạy học môn Sinh học theo định hướng phát
triển năng lực .............................................................................................. 65
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát về tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp quản lý
đề xuất ........................................................................................................92

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN vi





DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý .....................................................9
Biểu đồ 2.1. Về xác định nhận thức của giáo viên dạy môn Sinh học hiểu thế nào
là dạy học phát triển năng lực của người học .............................................36
Biểu đồ 2.2. Thực hiện hình thành năng lực cho học sinh trong các giờ dạy học
môn Sinh học .............................................................................................. 41
Biểu đồ 2.3 Xây dựng phương pháp tự học và xây dựng kế hoạch học tập môn
Sinh học ......................................................................................................46
Biểu đồ 3.1. Tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi .......................................94

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN vi




MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nước ta đang bước vào thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa- hiện đại hóa và
hội nhập quốc tế với mục tiêu đến 2020 Việt Nam cơ bản trở thành nước công nghiệp
theo hướng hiện đại. Giáo dục - đào tạo giữ vai trò đặc biệt quan trọng: Giáo dục
đóng vai trò chủ yếu trong việc nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân
tài, nâng cao ý thức dân tộc, tinh thần trách nhiệm với bản thân và cộng đồng, đặt nền
tảng cho sự đổi mới và phát triển khoa học công nghệ của đất nước đồng thời có tác
dụng mạnh mẽ đến tiến trình phát triển quốc gia. Giáo dục phải đi trước một bước,
giáo dục là quốc sách hàng đầu, đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát triển, tạo nên
sự phát triển nhanh và phát triển bền vững cho mỗi quốc gia. Do vậy bất cứ nước nào
dù lớn hay nhỏ, dù giàu hay nghèo, dù phát triển hay đang phát triển, bao giờ cũng
phải quan tâm đến giáo dục, mà trong đó trước hết là phải quan tâm đến việc quản lý
giáo dục. Quản lý (QL) giáo dục là khâu then chốt đảm bảo sự thắng lợi của mọi hoạt
động giáo dục. Xuất phát từ yêu cầu thực tế trong công tác giáo dục và đào tạo, Nghị

quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào
tạo đã nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại;
phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người
học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung cách dạy
học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học cập nhật và đổi mới tri thức,
kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ dạy học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức
học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học”[13, Tr2].
Chương trình Giáo dục phổ thông nước ta đang thực hiện bước chuyển từ
chương trình giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực người học, nghĩa là từ
chỗ quan tâm đến việc học sinh được học cái gì đến chỗ quan tâm học sinh vận dụng
được cái gì qua việc học. Để đảm bảo được điều đó, nhất định phải thực hiện thành
công chuyển từ phương pháp dạy học theo lối “truyền thụ một chiều” sang dạy cách
học, cách vận dụng kiến thức, rèn luyện kỹ năng, hình thành năng lực và phẩm chất
người học.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 1




Dạy học là hoạt động trung tâm của nhà trường, đội ngũ GV là lực lượng
quyết định chất lượng dạy học. Nhiệm vụ của người giáo viên là giáo dục, giảng dạy
theo mục tiêu, nguyên lí, chương trình giáo dục để giúp học sinh phát huy tính tích
cực, chủ động sáng tạo, vận dụng kiến thức vào thực tiễn và hình thành những tình
cảm đạo đức tốt đẹp. Thời đại ngày nay, thời đại của thông tin và nền kinh tế tri thức
thì sứ mạng của người giáo viên càng nặng nề hơn. Người thầy không chỉ chuyển tải
thông tin cho HS mà còn phải tổ chức, điều khiển, hướng dẫn HS chủ động chiếm
lĩnh tri thức. Vì vậy, vấn đề nâng cao chất lượng giảng dạy của đội ngũ GV hết sức
quan trọng.

Qua thực tế cho thấy, tại huyện Thanh Miện đa số các em học sinh nhận định môn
Sinh học là môn học khó, học sinh không hứng thú học tập dẫn đến chất lượng bộ môn,
chất lượng thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thi THPT quốc gia còn thấp. Học sinh chưa phát huy
được những năng lực cần thiết, tối thiểu cần trang bị theo mục tiêu bộ môn. Một trong
những nguyên nhân cốt yếu đó là hoạt động dạy của giáo viên còn theo “lối mòn”, giáo
viên chưa chú ý dạy học theo hướng phát triển năng lực người học.
Vấn đề quản lý dạy học môn sinh học theo hướng phát triển năng lực người
học chưa được giải quyết. Với vai trò là người phụ trách bộ môn Sinh học của một
trường THPT huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương bản thân tôi vô cùng trăn trở,
mong muốn tìm được những biện pháp cần thiết, phù hợp nhằm nâng cao chất lượng
dạy học bộ môn Sinh học ở trường THPT. Từ các lý do trên tôi chọn đề tài “Quản lý
dạy học môn Sinh học theo hướng phát triển năng lực người học ở trường THPT
huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý dạy học môn Sinh học theo hướng
phát triển năng lực người học trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp quản lý dạy học
môn Sinh học theo hướng phát triển năng lực người học ở trường THPT huyện Thanh
Miện, tỉnh Hải Dương.
3.Khách thể nghiên cứu
Hoạt động quản lý dạy học môn sinh học ở các trường THPT huyện Thanh
Miện, tỉnh Hải Dương theo hướng phát triển năng lực người học.
4. Đối tượng nghiên cứu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 2




Biện pháp quản lý dạy học môn Sinh học theo hướng phát triển năng lực người
học ở các trường THPT huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương.
5. Giả thuyết khoa học

Hoạt động quản lý dạy học môn Sinh học theo hướng phát triển năng lực
người học ở trường THPT huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương đã đạt được những kết
quả nhất định nhưng vẫn còn nhiều bất cập, chưa đáp ứng đuợc yêu cầu đổi mới của
công tác quản lý môn học ở trường THPT. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý
dạy học môn Sinh học theo hướng phát triển năng lực người học sẽ góp phần nâng
cao chất lượng quản lý dạy học môn Sinh học ở các trường THPT.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý dạy học môn Sinh học ở trường THPT
theo hướng phát triển năng lực người học.
6.2. Nghiên cứu đánh giá thực trạng dạy học môn Sinh học và các biện pháp quản lý
dạy học môn Sinh học theo hướng phát triển năng lực người học ở trường Trung học
phổ thông huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương.
6.3. Đề xuất một số biện pháp dạy học môn Sinh học theo hướng phát triển năng lực
người học ở trường Trung học phổ thông huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương.
7. Giới hạn nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu biện pháp quản lý dạy học môn Sinh học theo hướng
phát triển năng lực người học trên địa bàn huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương.
8. Phương pháp nghiên cứu
8.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận: phân tích, tổng hợp, so sánh, hệ thống hóa,
khái quát hóa các tài liệu về dạy học theo hướng phát triển năng lực người học.
8.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn bao gồm: Điều tra bằng bảng hỏi, Phỏng
vấn, Quan sát, lấy ý kiến các nhà quản lý, các giáo viên trực tiếp giảng dạy, tổng kết
kinh nghiệm.
8.3. Phương pháp xử lý số liệu, phương pháp thống kê toán học
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, phụ
lục, nội dung chính của luận văn được chia làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận nghiên cứu về quản lý dạy học môn Sinh học ở
trường THPT theo hướng phát triển năng lực người học.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 3





Chương 2: Thực trạng quản lý dạy học môn Sinh học ở trường THPT huyện
Thanh Miện, tỉnh Hải Dương theo hướng phát triển năng lực người học.
Chương 3: Biện pháp quản lý dạy học môn Sinh học ở các trường THPT
huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương theo hướng phát triển năng lực người học.
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ DẠY HỌC
MÔN SINH HỌC Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC
1.1. Tổng quan về nghiên cứu vấn đề
Việc nâng cao chất lượng DH trong nhà trường nói chung và nhà trường phổ
thông nói riêng từ lâu đã trở thành vấn đề quan tâm của nhiều quốc gia trên thế giới
trong đó có Việt Nam. Chất lượng DH phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, trong đó yếu tố
quản lý DH nói chung và quản lý DH bộ môn Sinh học nói riêng giữ vai trò rất quan
trọng. Do đó, quản lý DH bộ môn là một nội dung được nhiều người quan tâm nghiên
cứu. Tuy nhiên, nghiên cứu các vấn đề trong giáo dục không phải là điều dễ dàng, bởi
lẽ những vấn đề đó luôn luôn có sự gắn kết, ràng buộc với những lĩnh vực khác trong
xã hội như kinh tế, chính trị, văn hóa-xã hội... Chính vì vậy, nghiên cứu các biện pháp
quản lý DH của Ban giám hiệu nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục là một vấn đề
khó khăn và phức tạp. Thực chất công tác quản lý trường học của Ban giám hiệu chủ
yếu là quản lý DH với mục tiêu cuối cùng là nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo
dục của nhà trường.
Để nâng cao chất lượng giáo dục thì trước tiên phải nâng cao chất lượng giảng
dạy trong nhà trường. Để nâng cao chất lượng giảng dạy, vai trò của các biện pháp
quản lý là hết sức quan trọng. Các nhà nghiên cứu trong và ngoài nước đã nghiên cứu
thực tiễn quản lý nhà trường để tìm ra các biện pháp quản lý hiệu quả nhất.
Những nghiên cứu của tác giả nước ngoài đã đề cập đến vấn đề cốt lõi của

quản lý và quản lý giáo dục như: F.W.Taylor (1911), G.Mayor, P.Druckev…
Nhiều nhà sư phạm trong nước như: Hà Thế Ngữ (1991), Hồ Ngọc Đại,
Đặng Vũ Hoạt (1988), Trần Kiều (1997), Thái Duy Tuyên (1998), Nguyễn Văn Lê
(1996)… đã tiến hành nghiên cứu một cách toàn diện các vấn đề về vị trí, vai trò của
việc tổ chức quá trình dạy học, ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng dạy học; những
ưu điểm và nhược điểm của hình thức dạy học trên lớp, bản chất và mối quan hệ giữa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 4




hoạt động dạy và hoạt động học, vai trò của người dạy và người học; việc đổi mới nội
dung cũng như cách thức tổ chức dạy học.
Gần đây, đứng trước nhiệm vụ đổi mới căn bản toàn diện giáo dục Việt Nam
trong đó đổi mới nội dung, phương pháp dạy học được coi trọng hàng đầu, nhiều nhà
giáo dục học, tâm lý học như Phạm Viết Vượng (2000), Đặng Thành Hưng (2002),
Nguyễn Văn Đản… đã đi sâu nghiên cứu các vấn đề về đổi mới nội dung, phương
pháp dạy học theo hướng nâng cao tính hiện đại và gắn khoa học với đời sống thực
tiễn sản xuất, vấn đề lấy học sinh làm trung tâm; những nghiên cứu công phu của các
tác giả như Nguyễn Đức Chính, Đặng Quốc Bảo (2004). Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2003),
Nguyễn Công Bằng, Cao Duy Bình… đều tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lý
hoạt động của giáo viên và học sinh nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.
Đối với lĩnh vực quản lý giáo dục cũng đã có nhiều công trình nghiên cứu chủ
yếu về mặt lý luận như quản lý và các chức năng quản lý, về tiêu chuẩn và các chức
năng cần có của người quản lý, về vai trò của Hiệu trưởng và đội ngũ CBQL, về sự
liên hệ giữa khoa học quản lý và các khoa học khác. Cũng có những công trình
nghiên cứu về chân dung người cán bộ quản lý nhà trường. Có thể kể đến các công
trình của các tác giả: Nguyễn Văn Lê, Nguyễn Ngọc Quang, Hà Sĩ Hồ, Lê Tuấn...
Trong các công trình đó, các tác giả đã nhấn mạnh vai trò của quản lý trong việc thực
hiện mục tiêu giáo dục. Tác giả Hà Sĩ Hồ và Lê Tuấn cho rằng: Trong việc thực hiện

mục tiêu đào tạo, việc quản lý dạy và học là nhiệm vụ trung tâm của nhà trường. Đặc
biệt với sự tâm huyết của mình với công tác GD, các tác giả đã nhấn mạnh: Hiệu
trưởng phải là người “biết kết hợp một cách hữu cơ sự quản lý dạy và học (theo nghĩa
rộng) với sự quản lý các quá trình bộ phận, hoạt động dạy và học các môn và các hoạt
động khác hỗ trợ cho hoạt động dạy và học nhằm làm cho tác động giáo dục được
hoàn chỉnh trọn vẹn”. Các tác giả Lê Ngọc Trà, Nguyễn Ngọc Thanh đã nhấn mạnh
vai trò công tác quản lý trong việc nâng cao chất lượng GD như sau: Các nhà làm
công tác quản lý giáo dục phải không ngừng cải tiến nâng cao chất lượng điều hành
và quản lý của mình để qua đó tác động một cách hiệu quả vào quá trình cải tiến chất
lượng ở các khâu, các bộ phận của hệ thống giáo dục ở cấp vi mô cũng như vĩ mô.
Các tác giả trên đã làm sáng tỏ cơ sở lý luận về quản lý HĐDH bộ môn ở các nhà
trường, đồng thời giúp cho tác giả luận văn định hướng nghiên cứu đề tài của mình.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 5




Trong những năm gần đây, nhiều cán bộ quản lý (CBQL) trường Trung học
phổ thông (THPT) trong cả nước cũng đã tập trung nghiên cứu về các biện pháp quản
lý nhà trường nhằm nâng cao chất lượng dạy học, chẳng hạn như các Luận văn thạc
sỹ chuyên ngành quản lý giáo dục của các tác giả: Nguyễn Quốc Quân “Biện pháp
quản lý dạy học nhằm nâng cao kết quả học thực hành nghề tại trường Trung cấp
nghề Tuyên Quang” (2008), Đỗ Thanh Cường với đề tài “Quản lý dạy học trong quá
trình đào tạo nghề ở trường Trung cấp Nghề Cơ khí I Hà Nội” (2010), Nguyễn Đức
Tập “Biện pháp quản lí hoạt động dạy học ở các trường THPT, thị xã Từ Sơn tỉnh
Bắc Ninh” (2011), Cầm Thanh Hải với đề tài “Quản lý chất lượng dạy học ở trường
Trung học phổ thông tỉnh Quảng Ninh theo tiếp cận quản lý chất lượng tổng thể”
(2012), Phùng Đức Tiệp với đề tài “Quản lý hoạt động dạy học của giáo viên Trung
học phổ thông theo hướng điều chỉnh dạy học các môn học” (2012), Nguyễn Thị

Thanh Hương “Quản lý hoạt động dạy học đáp ứng yêu cầu chuẩn kiến thức, kỹ năng
ở trường Trung học phổ thông Yên Ninh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên”
(2013), Nguyễn Thị Dung với đề tài Quản lý hoạt động dạy học của hiệu trưởng theo
mô hình“Trường học thân thiện, học sinh tích cực” ở trường Trung học cơ sở thành
phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh (2013), Trịnh Thanh Điệp với đề tài “Quản lý hoạt
động dạy học môn Tiếng Anh ở trường Cao đẳng Công nghiệp Thái Nguyên”
(2013)... tuy nhiên chưa có công trình nào nghiên cứu một cách có hệ thống về quản
lý dạy học môn Sinh học theo hướng phát triển năng lực người học ở trường Trung
học phổ thông, vì vậy tôi đã mạnh dạn lựa chọn đề tài : “Quản lý dạy học môn Sinh
học theo hướng phát triển năng lực người học ở trường THPT huyện Thanh Miện,
tỉnh Hải Dương”.
1.2. Quản lý
1.2.1. Khái niệm quản lý
Quản lý là một hoạt động quan trọng nhất trong các hoạt động của con người.
Quản lý đúng tức là con người đã nhận thức được quy luật, vận động theo quy luật và
sẽ đạt được những thành công to lớn. Nghiên cứu về quản lý sẽ giúp cho con người
có được những kiến thức cơ bản nhất, chung nhất đối với hoạt động quản lý.
F.W Taylor cho rằng: Quản lý là biết chính xác điều muốn người khác làm và
sau đó thấy họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất [32].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 6




H. Koontz thì khẳng định: Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp
những nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm (tổ chức) [41].
Theo C.Mác: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào
tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo. Một
người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có

nhạc trưởng” [142,tr5]. Như vậy C.Mác đã lột tả được bản chất quản lý là một hoạt
động lao động, một hoạt động tất yếu vô cùng quan trọng trong quá trình phát triển
của loài người.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (nói chung là khách thể
quản lý) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến” [29, tr26].
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý là quá trình
đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế
hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra” [25, tr8].
Quản lý vừa là khoa học, vừa là một nghệ thuật, chính vì vậy trong hoạt động
quản lý, người quản lý phải hết sức sáng tạo, linh hoạt, mềm dẻo để chỉ đạo hoạt
động của tổ chức đi tới đích.
Những định nghĩa trên đây tuy khác nhau về cách diễn đạt, về góc độ tiếp cận
nhưng đều gặp nhau ở những nội dung cơ bản của khái niệm quản lý, các định nghĩa
trên có thể hiểu:
Quản lý là quá trình tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý
lên khách thể quản lý bằng việc vận dụng các chức năng quản lý, nhằm sử dụng có
hiệu quả nhất các tiềm năng và cơ hội của tổ chức để đạt được mục tiêu đề ra.
Khi xem xét khái niệm quản lý cần chú ý các đặc điểm sau:
- Quản lý là những tác động có mục đích lên những tập thể, nhóm xã hội, tổ chức.
- Quản lý là công tác phối hợp có hiệu quả hoạt động của những nguời cộng sự
khác nhau cùng chung một tổ chức.
- Quản lý là các hoạt động được thực hiện nhằm đảm bảo hoàn thành công
việc qua những nỗ lực của người khác.
Quản lý bao gồm nhiều yếu tố như chủ thể quản lý có thể là một hoặc nhiều
người. Còn “Quản lý ai?” hay “Quản lý cái gì?” đó chính là khách thể quản lý (hay
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 7





còn gọi là đối tượng quản lý). Chủ thể quản lý và khách thể (đối tượng) quản lý luôn
có mối quan hệ tác động qua lại với nhau. Đây là quan hệ ra lệnh – phục tùng, không
đồng cấp và có tính bắt buộc. Bên cạnh đó phải có một mục tiêu và một quỹ đạo đã
định ra cho chủ thể và khách thể quản lý. Chính mục tiêu này là những căn cứ để chủ
thể tạo ra các tác động.
Như vậy, bản chất của quản lý là sự tác động có mục đích, có kế hoạch của
chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm đạt được những mục tiêu cơ bản của
quản lý.
1.2.2. Chức năng của quản lý
Chức năng QL xác định khối lượng các công việc cơ bản và trình tự các công
việc của quá trình QL, mỗi chức năng có nhiều nhiệm vụ cụ thể, là quá trình liên tục
của các bước công việc tất yếu phải thực hiện.
Các nhà nghiên cứu cho rằng QL có 4 chức năng cơ bản liên quan mật thiết
với nhau, bao gồm: Chức năng kế hoạch, chức năng tổ chức, chức năng chỉ đạo, chức
năng kiểm tra.
* Chức năng kế hoạch hoá: là quá trình xác định các mục tiêu phát triển giáo
dục và quyết định những biện pháp tốt nhất để thực hiện mục tiêu đó. Khi tiến hành
các chức năng kế hoạch, người QL cần hoàn thành nhiệm vụ là xác định đúng các
mục tiêu cần để phát triển giáo dục và quyết định được các biện pháp có tính khả thi.
Chức năng kế hoạch là chức năng đầu tiên của một quá trình QL, nó có vai trò khởi
đầu, định hướng cho toàn bộ các hoạt động của quá trình QL và là cơ sở để huy động
tối đa các nguồn lực cho việc thực hiện các mục tiêu và là căn cứ cho việc kiểm tra
đánh giá quá trình thực hiện mục tiêu nhiệm vụ của tổ chức, đơn vị và từng cá nhân.
*Chức năng tổ chức thực hiện: là quá trình phân phối và sắp xếp nguồn lực
theo những cách thức nhất định để đảm bảo thực hiện tốt nhất các mục tiêu đã đề ra.
Chức năng tổ chức là chức năng thứ hai trong quá trình QL nó có vai trò hiện thực
hóa các mục tiêu của tổ chức và đặc biệt là chức năng tổ chức có khả năng tạo ra sức
mạnh mới của tổ chức, cơ quan đơn vị thậm chí của cả hệ thống nếu việc phân phối,
sắp xếp nguồn nhân lực được khoa học và hợp lý.

* Chức năng chỉ đạo: Là quá trình tác động ảnh hưởng tới hành vi, thái độ
của những người khác nhằm đạt tới các mục tiêu với chất lượng cao. Chức năng chỉ
đạo là chức năng thứ ba trong quá trình QL nó có vai trò cùng với chức năng tổ chức
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 8




để hiện thực hóa các mục tiêu. Chức năng chỉ đạo được xác định từ việc điều hành và
hướng dẫn các hoạt động nhằm đạt được các mục tiêu có chất lượng và hiệu quả.
Thực chất của chức năng chỉ đạo là quá trình tác động và ảnh hưởng của chủ thể QL
tới khách thể quản lý nhằm biến những yêu cầu chung của tổ chức, hệ thống giáo dục
và nhà trường thành nhu cầu của mọi người, trên cơ sở đó mọi người tích cực, tự giác
và mang hết khả năng để làm việc.
* Chức năng kiểm tra: là quá trình đánh giá và điều chỉnh nhằm đảm bảo cho
các hoạt động đạt tới các mục tiêu của tổ chức. Chức năng kiểm tra là chức năng cuối
cùng của một quá trình QL nó có vai trò giúp cho chủ thể QL biết được mọi người
thực hiện các nhiệm vụ ở mức độ tốt, vừa, xấu như thế nào, đồng thời cũng biết được
những quyết định QL ban hành có phù hợp với thực tế không, trên những cơ sở đó điều
chỉnh các hoạt động, giúp đỡ hay thúc đẩy cá nhân, tập thể đạt tới các mục tiêu đã đề ra.
Như vậy, chức năng kiểm tra thể hiện rõ vai trò cung cấp thông tin và trợ giúp các cá nhân
và đơn vị hoàn thành nhiệm vụ theo mục tiêu và kế hoạch đã xác định.
Tóm lại: Các chức năng quản lý tạo thành một hệ thống thống nhất với một
trình tự nhất định, trong đó từng chức năng vừa có tính độc lập tương đối, vừa có mối
quan hệ phụ thuộc với chức năng khác. Quá trình ra quyết định quản lý là quá trình
thực hiện các chức năng quản lý theo một trình tự nhất định. Việc bỏ qua hoặc coi
nhẹ bất cứ một chức năng nào trong số các chức năng đều ảnh hưởng không tốt tới
kết quả quản lý. Các chức năng tạo thành một chu trình quản lý của một hệ thống,
chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau được thể hiện qua sơ đồ sau:
Kế hoạch

hóa

Kiểm tra

Thông tin
quản lí

Tổ chức

Chỉ đạo

Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 9




1.3. Dạy học môn Sinh học ở trường Trung học phổ thông theo hướng phát triển
năng lực người học.
1.3.1. Trường Trung học phổ thông
- Vai trò của trường trung học phổ thông
Trường THPT là cơ sở giáo dục của bậc trung học, bậc học nối tiếp bậc tiểu
học và cấp trung học cơ sở của hệ thống giáo dục quốc dân nhằm hoàn chỉnh học vấn
phổ thông. Trường THPT có vai trò hết sức quan trọng trong việc trang bị kiến thức
tương đối toàn diện ở cấp trung học phổ thông, giúp các em có cơ sở vững chắc để
tiếp tục học đại học, cao đẳng, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.
- Mục tiêu của giáo dục phổ thông và mục tiêu giáo dục Trung học phổ thông
Điều 27, Luật Giáo dục năm 2005 ghi: “Mục tiêu của giáo dục phổ thông là
giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ

năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành
nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm
công dân; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động,
tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc” [30, tr17].
Trong đó, “Giáo dục trung học phổ thông nhằm giúp học sinh củng cố và phát
triển những kết quả của giáo dục trung học cơ sở, hoàn thiện học vấn phổ thông và có
những hiểu biết thông thường về kỹ thuật và hướng nghiệp, có điều kiện phát huy
năng lực cá nhân để lựa chọn hướng phát triển, tiếp tục học đại học, cao đẳng, trung
cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động”.
Như vậy trong quá trình thực hiện chương trình giáo dục THPT, đội ngũ GV
trường THPT đồng thời thực hiện ba mục tiêu: Giúp học sinh củng cố và phát triển
những kết quả giáo dục trung học cơ sở, thứ hai là hoàn thiện học vấn phổ thông cùng
với những hiểu biết về kỹ thuật và hướng nghiệp; thứ ba là phát huy năng lực cá nhân
để giúp học sinh lựa chọn hướng phát triển, tiếp tục học đại học, cao đẳng, trung cấp,
học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.
Để thực hiện được những mục tiêu này, đội ngũ GV phải thường xuyên được
bối dưỡng nâng cao trình độ cũng như chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm.
- Nhiệm vụ và quyền hạn của trường trung học phổ thông

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 10




Điều 3, Điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học có ghi: Trường trung học có những nhiệm vụ và quyền
hạn sau đây:
- Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác của chương trình
giáo dục phổ thông.
- Quản lý giáo viên, cán bộ, nhân viên; tham gia tuyển dụng và điều động giáo

viên, cán bộ, nhân viên.
- Tuyển sinh và tiếp nhận học sinh, vận động học sinh đến trường, quản lý học
sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi cộng đồng.
- Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục. Phối hợp
với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong hoạt động giáo dục.
- Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định của
Nhà nước.
- Tổ chức cho giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia hoạt động xã hội.
- Tự đánh giá chất lượng giáo dục và chịu sự kiểm định chất lượng giáo dục
của cơ quan có thẩm quyền kiểm định chất lượng giáo dục.
- Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Để đạt được những nhiệm vụ trên, thì nhân tố có tính quyết định và cũng là
động lực của sự phát triển giáo dục chính là nhân tố con người - là đội ngũ các nhà
giáo và cán bộ quản lý trường trung học phổ thông.
Từ góc độ quản lý, có thể xếp các nhiệm vụ và quyền hạn của trường THPT đã
nêu trên thành 5 nhóm chủ yếu sau:
- Nhóm 1: Thực thi luật pháp và chính sách của nhà nước, quy chế của ngành

nhằm tổ chức có hiệu quả hoạt động giáo dục nói chung và dạy học nói riêng, trong
đó lấy việc thực thi các quy chế giáo dục đối với hoạt động dạy học làm nhiệm vụ
trọng tâm.
- Nhóm 2: Tổ chức bộ máy tổ chức của nhà trường nhằm tổ chức có hiệu quả

hoạt động giáo dục và dạy học, trong đó lấy việc nâng cao năng lực dạy học cho đội
ngũ giáo viên và đổi mới nội dung chương trình, phương pháp dạy học làm nhiệm vụ
trọng tâm.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 11





- Nhóm 3: Huy động đầy đủ và sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất và thiết bị

giáo dục để phục vụ cho mọi hoạt động giáo dục của trường, trong đó coi việc huy
động và sử dụng thiết bị dạy học làm nhiệm vụ chủ yếu.
- Nhóm 4: Xây dựng và phát huy tác dụng của môi trường giáo dục nói chung

và môi trường sư phạm của nhà trường nói riêng, trong đó lấy việc phối hợp giáo dục
giữa gia đình, cộng đồng và xã hội làm trụ cột.
-

Nhóm 5: Thu nhận, xử lý có chất lượng các thông tin về giáo dục và thông

tin phục vụ cho hoạt động dạy học, đồng thời tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin và truyền thông vào dạy học và quản lý dạy học.
- Hội nhập nhưng phải phù hợp với tình hình thực tế GD ở Việt Nam
Đổi mới chương trình và SGK là một trong những nội dung của Đề án đổi mới
căn bản và toàn diện nền GD Việt Nam kể từ sau năm 2015. Trong đó, đổi mới nội
dung, chương trình, SGK là một trong những nhiệm vụ quan trọng của Đề án. Tuy
nhiên, để có một chương trình, SGK hoàn thiện, hợp với xu thế thì quá trình chuẩn bị
càng có vai trò quan trọng. [12, tr9]
Tác giả Vũ Ngọc Hoàng đã chỉ rõ: Các quan điểm chỉ đạo đổi mới tập trung
vào các nội dung trọng điểm như: Tiếp tục thực hiện tốt các quan điểm phát triển GD
đã được đề ra trong các Nghị quyết của Đảng; Chuyển từ một nền GD chủ yếu là
truyền thụ kiến thức sang phát triển phẩm chất và năng lực người học; Đổi mới theo
hướng xây dựng một nền GD mở, học tập suốt đời, phát triển GD điện tử, gắn với xây
dựng xã hội học tập, chuyển từ GD “đóng khung”, “khép kín” sang nền GD mở về
nghề nghiệp, chương trình, nội dung, thời gian học, chọn thầy, chọn sách, loại hình

đào tạo…vv. [21].
Để thực hiện tốt các mục tiêu đề ra của đổi mới căn bản toàn diện nền GD
Việt Nam sau năm 2015, đã xác định rõ nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu đề ra bao
gồm: Đổi mới tư duy và cơ chế quản lý GD là khâu đột phá; Hệ thống GD quốc dân;
Đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng nhà giáo và CBQL. Đặc biệt, đổi mới chương trình
theo hướng chuyển từ cách tiếp cận nội dụng sang tiếp cận mục tiêu phát triển năng
lực. Ngoài ra cần đổi mới thi, kiểm tra kiểm định, đánh giá chất lượng GD. Đồng thời
đổi mới cơ chế tài chính, huy động các nguồn lực cho phát triển GD; Tăng cường hội
nhập quốc tế, liên kết đào tạo nước ngoài…vv.
1.3.2. Dạy học môn Sinh học ở trường Trung học phổ thông
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 12




a) Dạy học
Dạy học là hoạt động có mục tiêu, nội dung chương trình và kiểm tra đánh giá
kết quả dạy học.
Dạy học là hoạt động mà trong đó dưới sự tổ chức, điều khiển của người giáo
viên làm cho người học tự giác, tích cực, chủ động tự tổ chức tự điều khiển hoạt động
nhận thức – học tập của mình nhằm thực hiện những nhiệm vụ dạy học.
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: Dạy học là một chức năng xã hội, nhằm truyền
đạt và lĩnh hội kiến thức, kinh nghiệm xã hội đã tích luỹ được, nhằm biến kiến thức,
kinh nghiệm thành phẩm chất và năng lực cá nhân.
DH là một bộ phận của quá trình tổng thể GD nhân cách toàn vẹn, là quá trình
tác động qua lại giữa GV và HS, nhằm truyền thụ và lĩnh hội tri thức khoa học, những
kỹ năng, kỹ xảo, hoạt động nhận thức và thực tiễn để trên cơ sở đó hình thành thế
giới quan, phát triển nhân cách, phát triển năng lực sáng tạo và các phẩm chất của
người học.
b. Môn Sinh học

*) Nội dung chương trình Sinh học phổ thông
Môn Sinh học ban cơ bản trường THPT cung cấp cho HS hệ thống kiến thức,
kỹ năng phổ thông, cơ bản, hiện đại thiết thực về Sinh học, gắn liền với đời sống. Nội
dung chủ yếu bao gồm: Các cấp tổ chức của thế giới sống, sinh học tế bào, sinh học
vi sinh vật, sinh học cơ thể, di truyền học, tiến hóa và sinh thái học. Những nội dung
trên giúp HS có học vấn phổ thông tương đối toàn diện để có thể giải quyết một số
vấn đề có liên quan đến sinh học trong đời sống lao động thường ngày và góp phần
hình thành năng lực nhận thức và năng lực hành động, hình thành nhân cách người
lao động mới [4, tr2].
*) Mục tiêu
Chương trình Sinh học THPT củng cố, bổ sung, hoàn thiện và nâng cao kiến
thức ở THCS giúp HS có đủ khả năng tiếp tục học lên ở bậc ĐH, cao đẳng, THCN,
học nghề và đi vào cuộc sống.
- Về kiến thức:
+ Có những hiểu biết cơ bản, hiện đại, thực tiễn ở mức phổ thông về các tố
chức sống từ phân tử đến tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 13




×