Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh quảng nam (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (577.2 KB, 24 trang )

-1-

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cho vay tiêu dùng được hiểu là hình thức tài trợ cho mục đích chi tiêu của cá
nhân, hộ gia đình. Tuy nhiên hoạt động cho vay tiêu dùng tại Việt Nam vẫn còn
hạn chế, chiếm tỷ trọng nhỏ trong hoạt động cho vay của các ngân hàng. Nếu như
ở các nước phát triển, tỷ trọng cho vay tiêu dùng thường chiếm khoảng từ 40% đến
50% trên tổng dư nợ, thì tỷ lệ này của các ngân hàng Việt Nam hiện nay chỉ chiếm
khoảng 10% trên tổng dư nợ tín dụng. Trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, đẩy mạnh tín
dụng tiêu dùng là xu hướng tất yếu trong điều kiện kinh tế - xã hội đang trên đà
phát triển, là mục tiêu của các Ngân hàng thương mại nói chung, Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Quảng Nam nói riêng. Trước nhu cầu đó, bản
thân mạnh dạn chọn đề tài “Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Quảng Nam” làm đề tài nghiên cứu, hy
vọng có đóng góp nhất định vào việc phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng, thực
hiện chiến lược đa dạng hóa hoạt động ngân hàng và phân tán rủi ro tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Quảng Nam.
2. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu hệ thống những lý luận cơ bản về mở rộng cho vay tiêu dùng
của các Ngân Hàng Thương Mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng mở rộng cho vay tiêu dùng tại NHNo&PTNT
tỉnh Quảng Nam.
- Đề xuất những giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng của
NHNo&PTNT tỉnh Quảng Nam.


-2-

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là toàn bộ các vấn đề lý luận liên quan hoạt động cho


vay tiêu dùng của NHTM và tình hình cho vay tiêu dùng tại NHNo&PTNT tỉnh
Quảng Nam.
Đề tài phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng trong thời kỳ
2009-2011; đề xuất giải pháp cho những năm tiếp theo.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu sử dụng các phương pháp thu thập thông tin và phương
pháp phân tích.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ giúp các nhà quản lý đánh giá được thực
trạng cho vay tiêu dùng của ngân hàng và từ đó đưa ra những chính sách quản lý
thích hợp. Ngoài ra, đề tài còn đưa ra các giải pháp nhằm mở rộng cho vay tiêu
dùng tại ngân hàng nên các nhà quản lý có thể sử dụng như một tài liệu tham khảo.
6. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và các mục liên quan luận văn được kết cấu
thành 3 chương:
Chương 1: Lý luận về mở rộng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại
Chương 2: Phân tích thực trạng mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam


-3Chương 3: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam


-4-

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM

1.1.1. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại.
1.1.1.1. Khái niệm và đặc điểm cho vay
“Cho vay là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay
(ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp
và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử
dụng trong một thời hạn nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn
trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay đến hạn thanh toán”.
* Đặc điểm:
+ Tài sản giao dịch trong quan hệ cho vay ngân hàng bao gồm 2 hình thức là
cho vay (bằng tiền) và cho thuê (bất động sản và động sản).
+ Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả nên người cho vay khi chuyển giao tài sản
cho người đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng người đi vay sẽ trả đúng hạn.
+ Giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị cho vay
+ Trong quan hệ cho vay ngân hàng, tiền vay được cấp trên cơ sở cam kết
hoàn trả vô điều kiện


-51.1.1.2. Các hình thức cho vay của ngân hàng thương mại
a. Theo thời hạn cho vay
- Cho vay ngắn hạn
- Cho vay trung hạn
- Cho vay dài hạn
b. Theo mục đích cho vay
- Cho vay kinh doanh
- Cho vay tiêu dùng
c. Theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
- Cho vay bảo đảm bằng tài sản
- Cho vay bảo đảm không bằng tài sản
d. Theo đối tượng tham gia quy trình cho vay
- Cho vay trực tiếp

- Cho vay gián tiếp
e. Theo phương thức cho vay
- Cho vay từng lần
- Cho vay theo hạn mức
- Cho vay thấu chi


-61.1.2. Cho vay tiêu dùng của NHTM
1.1.2.1. Khái niệm và vai trò cho vay tiêu dùng
a. Khái niệm
Cho vay tiêu dùng được hiểu là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu
chi tiêu của người tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Đây là nguồn tài
chính quan trọng giúp những người này trang trải nhu cầu nhà ở, đồ dùng gia đình
và xe cộ... Bên cạnh đó, những chi tiêu cho nhu cầu giáo dục, y tế và du lịch...
cũng có thể được tài trợ bởi cho vay tiêu dùng.
b. Vai trò
- Đối với ngân hàng thương mại
- Đối với người tiêu dùng
- Đối với nhà sản xuất
- Đối với nền kinh tế
1.1.2.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng
- Khách hàng vay là cá nhân và các hộ gia đình
- Mục đích vay nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình
- Quy mô của từng món vay thường nhỏ nhưng số lượng các món vay lại lớn
- Các khoản cho vay tiêu dùng có chi phí cao
- Lãi suất cho vay tiêu dùng còn khá cao so với lãi suất cho vay doanh
nghiệp


-7- Nhu cầu đối với các khoản vay tiêu dùng của khách hàng hầu như ít co

giãn với lãi suất
- Nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế
- Chất lượng các thông tin tài chính của khách hàng vay thường không cao
- Tư cách của khách hàng là yếu tố góp phần quyết định sự hoàn trả của
khoản vay
1.1.2.3. Phân loại cho vay tiêu dùng
a. Căn cứ vào phương thức hoàn trả
- Cho vay tiêu dùng trả góp
- Cho vay tiêu dùng phi trả góp
- Cho vay tiêu dùng tuần hoàn
b. Căn cứ vào mục đích vay
- Cho vay tiêu dùng cư trú
- Cho vay tiêu dùng phi cư trú
c. Căn cứ vào thời hạn cho vay
Căn cứ theo thời gian, cho vay được phân thành 3 loại:
- Cho vay tiêu dùng ngắn hạn: là hình thức cấp tín dụng có thời hạn từ 12
tháng trở xuống.
- Cho vay tiêu dùng trung hạn: là hình thức cấp tín dụng từ 1 năm đến 5
năm.


-8- Cho vay tiêu dùng dài hạn: là hình thức cấp tín dụng trên 5 năm.
d. Căn cứ vào nguồn gốc các khoản nợ
- Cho vay tiêu dùng gián tiếp
- Cho vay tiêu dùng trực tiếp (Direct Consumer Loan)
e. Căn cứ vào tính chất đảm bảo của khoản vay
- Cho vay có đảm bảo bằng tài sản
- Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản (cho vay bằng tín chấp)
1.2. Mở rộng cho vay tiêu dùng của NHTM
1.2.1. Khái niệm mở rộng cho vay tiêu dùng

Mở rộng cho vay tiêu dùng là quá trình gia tăng quy mô cho vay biểu hiện
qua việc tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng. Mở rộng cho vay tiêu dùng được
thực hiện thông qua đa dạng hóa đối tượng khách hàng, đa dạng hóa các hình thức
cho vay tiêu dùng, tăng giá trị các khoản vay tiêu dùng… trong một thời gian nhất
định. Mở rộng CVTD là một khái niệm cụ thể song không phải vì thế mà giới hạn
cách hiểu biết về vấn đề này, cần phải hiểu mở rộng CVTD không chỉ là sự tăng
trưởng về quy mô CVTD mà còn bảo đảm kiểm soát rủi ro.
Mở rộng CVTD của các NHTM được thể hiện ở một số nội dung chủ yếu
sau:
- Phải thoả mãn được tối đa nhu cầu hợp lý của khách hàng về khối lượng
cung cấp, sự đa dạng hoá các hình thức CVTD cũng như các dịch vụ kèm theo.
- Gia tăng dư nợ bình quân trên mỗi khách hàng đồng thời kiểm soát chặt
chẽ rủi ro CVTD


-9- Mở rộng mạng lưới
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình mở rộng cho vay tiêu dùng
1.2.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá quy mô tăng trưởng quy mô cho vay
a. Chỉ tiêu phản ánh dư nợ CVTD và tốc độ tăng trưởng của dư nợ CVTD
Dư nợ cho vay tiêu dùng phản ánh số tiền mà khách hàng đang nợ ngân hàng
tại một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý hay cuối năm tài chính.
Chỉ tiêu này mang tính thời điểm, nó thường được sử dụng kết hợp với chỉ tiêu
doanh số cho vay tiêu dùng nhằm phản ánh thực trạng mở rộng cho vay tiêu dùng
của ngân hàng tại thời điểm nghiên cứu.
b. Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng số lượng khách hàng sử dụng sản phẩm
CVTD của ngân hàng
Số lượng khách hàng là tổng số khách hàng đến giao dịch tại ngân hàng trong
một thời kỳ nhất định. Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng số lượng khách hàng được
tính bằng hiệu số giữa số lượng khách hàng năm t với số lượng khách hàng năm (t1).
c. Chỉ tiêu phản ánh tăng trưởng dư nợ bình quân khách hàng

Dư nợ bình quân khách hàng là số dư nợ CVTD tính cho một khách hàng đến
giao dịch tại ngân hàng. Chỉ tiêu này phản ánh sự tăng trưởng số dư nợ CVTD bình
quân khách hàng được tính bằng thương số giữa dư nợ CVTD trên số lượng khách
hàng vay vốn.


- 10 d. Chỉ tiêu phản ánh đa dạng hóa sản phẩm CVTD
Chỉ tiêu này phản ánh sự đa dạng về loại hình cho vay tiêu dùng mà ngân
hàng cung cấp cho khách hàng bao gồm: cho vay mua nhà, cho vay mua ô tô, cho
vay CBCNV, cho vay NLĐXK…
Tỷ trọng của các sản phẩm cho vay tiêu dùng được tính theo công thức:
Tỷ trọng

=

Dư nợ CVTD sản phẩm (i)
Tổng dư nợ từ hoạt động CVTD

x 100%

1.2.2.2 Tình hình kiểm soát rủi ro CVTD
* Kiêm soát rủi ro:
Kiểm soát hiệu quả rủi ro cho vay liên quan đến việc kiểm soát chặt chẽ mối
quan hệ giữa rủi ro, lợi nhuận và kiểm soát và giảm thiểu rủi ro cho vay trong
nhiều khía cạnh khác nhau chẳng hạn như chất lượng cho vay, mức độ tập trung,
loại tiền tệ, thời gian đáo hạn, các hình thức bảo đảm và các công cụ tín dụng.
Có rất nhiều cách để kiểm soát rủi ro nhưng các ngân hàng chủ yếu căn cứ
vào các chỉ tiêu sau để kiểm soát rủi ro cho vay.
a. Tỷ lệ nợ xấu
Nợ xấu (nợ có vấn đề) là các khoản vay có nguy cơ không thu hồi được và

đây là biểu hiện của rủi ro tín dụng. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ để đánh
giá chất lượng tín dụng của tổ chức tín dụng. Tỷ lệ nợ xấu cho vay tiêu dùng là tỷ
lệ phần trăm giữa nợ xấu cho vay tiêu dùng và tổng dư nợ CVTD của ngân hàng
thương mại ở một thời điểm nhất định


- 11 b. Tỷ lệ nợ quá hạn
Trong nợ xấu thì nợ quá hạn là bộ phận chủ yếu. Nợ quá hạn là khoản nợ mà
một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn. Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay
tiêu dùng là tỷ lệ phần trăm giữa nợ quá hạn cho vay tiêu dùng và tổng dư nợ
CVTD của ngân hàng thương mại ở một thời điểm nhất định, thường được tính
theo năm tài chính.
c. Tỷ lệ xóa nợ ròng
Dư nợ xóa ròng CVTD
TL xóa nợ
=
d. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro Tổng dư nợ CVTD
ròng

x 100%

Cho dù được phân loại theo phương pháp nào, tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể
đối với các nhóm nợ 1, 2, 3, 4, và 5 lần lượt là 0%, 5%, 20%, 50% và 100%.
R = max {0, (A-C)} x r
trong đó, R: số tiền dự phòng cụ thể phải trích
A: giá trị khoản nợ
C: giá trị tài sản bảo đảm (nhân với tỷ lệ phần trăm do Quyết Định
493 quy định đối với từng loại tài sản bảo đảm)
r: tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng CVTD của ngân hàng thương mại

1.2.3.1. Nhóm nhân tố bên ngoài ngân hàng
a. Nhóm nhân tố từ phía khách hàng
- Nhu cầu tiêu dùng của khách hàng


- 12 - Khả năng tài chính của khách hàng
- Tư cách của khách hàng
b. Nhóm nhân tố khác
- Chính sách kinh tế của Chính phủ và NHNN
- Thị trường cho vay tiêu dùng
- Môi trường chính trị, pháp luật
- Sự cạnh tranh của các ngân hàng
1.2.3.2. Nhóm nhân tố thuộc về ngân hàng
- Khả năng đáp ứng nguồn vốn
- Chính sách cho vay của ngân hàng
- Quy trình cho vay
- Chất lượng và tính da dạng của các sản phẩm dịch vụ cho vay tiêu dùng
- Trình độ nghiệp vụ của nhân viên Ngân hàng
- Quy mô hoạt động và uy tín của ngân hàng
- Chính sách marketing
- Công nghệ thông tin


- 13 -

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH
QUẢNG NAM
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh

Quảng Nam
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển NHNo&PTNT tỉnh Quảng Nam
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT tỉnh Quảng Nam
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT tỉnh Quảng Nam
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2009- 2011

Chỉ tiêu

C/L 2011
C/L 2010 so
Năm
Năm
Năm
so
với năm
2009
2010
2011
với năm
2009
2010
924.719
3.168.393 2.975.281 3.900.000
-193.112
705.033
2.464.492 3.055.967 3.761.000
591.475

1.Tổng VHĐ bình quân
2.Tổng dư nợ

Trong đó:
- Cho vay ngắn hạn
1.235.527 1.358.862 1.747.000
123.335
388.138
316.895
- Cho vay trung, dài hạn 1.228.965 1.697.105 2.014.000
468.140
3. Chênh lệch thu chi
32.896
53.518
75.000
20.622
21.482
4. Trích dự phòng rủi ro
38.073
33.948
11.900
-4.125
-22.048
(Nguồn báo cáo kết quả kinh doanh NHNo&PTNT tỉnh Quảng Nam)


- 14 2.1.4. Về quan hệ khách hàng vay vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn tỉnh Quảng Nam
Bảng 2.2: Thị phần dư nợ của NHNo&PTNT trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
tại thời điểm cuối năm 2011
Đvt: Triệu đồng
Dư nợ các tổ chức tín dụng trên địa bàn
Ngành nghề kinh tế

Ngân hàng No&PTNT
Tổng
dư nợ
Dư nợ
Tỷ trọng (%)
Nông nghiệp và lâm nghiệp
1.901.781
908.392
47,77
Công nghiệp
4.082.215
730.639
17,90
Xây dựng
3.464.000
244.549
7,06
Thương nghiệp, dịch vụ
2.048.115
408.463
19,94
Hoạt động tiêu dùng
805.550
190.912
23,7
Ngành nghề khác
3.729.342
639.110
17,14
Tổng cộng

16.031.003
3.122.065
19,48
(Nguồn: Phòng tổng hợp Ngân hàng Nhà nước tỉnh Quảng Nam)
2.2. Phân tích thực trạng mở rộng cho vay tiêu dùng của NHNo&PTNT tỉnh
Quảng Nam
2.2.1. Những quy định chung và quy trình CVTD tại NHNo&PTNT tỉnh Quảng
Nam
2.2.1.1. Đối với CVTD không có thế chấp
2.2.1.2. Đối với CVTD có thế chấp
2.2.1.3 Quy trình CVTD tại NHNo&PTNT tỉnh Quảng Nam
2.2.2. Thực trạng mở rộng CVTD tại NHNo&PTNT tỉnh Quảng Nam
2.2.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá tăng trưởng quy mô CVTD


- 15 a. Dư nợ cho vay tiêu dùng và tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng
Bảng 2.3: Dư nợ cho vay tiêu dùng năm 2009- 2011
Đvt: Triệu đồng
Chỉ tiêu

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

- Dư nợ CVTD
121.241
124.814
190.912

* Tỷ trọng CVTD(%)
4,92
4,084
5,07
- Lượng tăng (giảm)
3.573
66.298
CVTD
- Tốc độ tăng (giảm)
2,95
52,95
CVTD (%)
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh NHNo&PTNT Quảng Nam
2009-2011)
b. Tình hình tăng trưởng về số lượng khách hàng
Bảng 2.4. Tình hình mở rộng khách hàng CVTD năm 2009- 2011
Chỉ tiêu
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Số lượng khách hàng cá nhân
4.949
5.757
7.356
Số khách hàng tăng(giảm)
808
1599
Tốc độ tăng(giảm)(%)
16,33
27,77
(Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng năm 2009-2011)
c. Tăng trưởng dư nợ bình quân khách hàng

Bảng 2.5. Dư nợ bình quân khách hàng tại NHNo&PTNT Quảng Nam
Đvt: Triệu đồng
Chỉ tiêu

Năm 2009 Năm 2010
Năm 2011
Dư nợ CVTD
121.241
124.814
190.912
Số lượng KH vay vốn
4.949
5.757
7.356
Dư nợ CVTD bquân KH
24,50
21,16
25,95
(Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng NHNo&PTNT Quảng Nam)


- 16 d. Thực trạng đa dạng hóa các sản phẩm cho vay tiêu dùng
- CV hỗ trợ nhà ở; CV mua phương tiện đi lại; CV mua thiết bị nội thất ; CV
các nhu cầu khác phục vụ đời sống CBCNV; CV xuất khẩu lao động; CV thấu chi
tài khoản
e. Kiểm soát rủi ro CVTD tại NHNo&PTNT Quảng Nam
Bảng 2.7: Nợ quá hạn cho vay tiêu dùng năm 2009- 2011
Đvt: Triệu đồng
Chỉ tiêu


Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

Nợ quá hạn CVTD
6.074
7.326
8.315
Tổng nợ quá hạn
177.515
105.083
120.012
Dư nợ CVTD
121.241
124.814
190.912
Tỷ trọng nợ quá hạn CVTD/
3,422
6,972
6,93
tổng nợ quá hạn (%)
Tỷ lệ nợ quá hạn CVTD/ dư nợ
5,01
5,87
4,36
CVTD (%)
(Nguồn: Báo cáo kết quả kdoanh của NHNo&PTNT Quảng Nam 2009-2011)
Bảng 2.8. Nợ xấu cho vay tiêu dùng năm 2009- 2011

Đvt: Triệu đồng
Chỉ tiêu

Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011

Nợ xấu CVTD
1.576
1.691
1.801
Tổng nợ xấu
137.222
84.116
64.000
Dư nợ CVTD
121.241
124.814
190.912
Tỷ trọng nợ xấu CVTD/ tổng nợ xấu
1,15
2,01
2,81
(%)
Tỷ lệ nợ xấu CVTD/ dư nợ CVTD (%)
1,3
1,35
0,94
(Nguồn:Báo cáo kết quả KD NHNo&PTNT Quảng Nam 2009-2011)


- 17 2.3. Đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng của NHNo&PTNT tỉnh Quảng

Nam
2.3.1. Những kết quả đạt được
- Góp phần làm tăng trưởng dư nợ cho vay
- Góp phần đa dạng hoá các sản phẩm cho vay đồng thời khẳng định thương
hiệu, hình ảnh của ngân hàng trong nền kinh tế
- Các quy trình, quy chế CVTD của NHNo&PTNT Quảng Nam từng bước
được hoàn thiện đã tạo hành lang pháp lý chặt chẽ cho việc triển khai cho vay được
an toàn, hiệu quả.
- Chính sách lãi suất CVTD đối với khách hàng cá nhân của NHNo&PTNT
Quảng Nam hấp dẫn
- Công tác quảng bá thương hiệu các sản phẩm dịch vụ CVTD ra công chúng
được đẩy mạnh
- Số lượng và chất lượng của đội ngũ cán bộ tín dụng qua các năm không
ngừng tăng lên, trình độ đa số cán bộ tín dụng đáp ứng được yêu cầu công tác.
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân
2.3.2.1. Hạn chế
- Thứ nhất, Số lượng khách hàng vay tiêu dùng chưa tương xứng với tiềm năng
- Thứ hai, Sản phẩm CVTD tại NHNo&PTNT Quảng Nam còn quá ít
- Thứ ba, Quy trình thủ tục cho vay có cải tiến và hoàn thiện, xong vẫn còn
cứng nhắc, nhiều khâu vẫn còn rườm rà phức tạp


- 18 - Thứ tư, tỷ lệ nợ quá hạn CVTD trên tổng nợ quá hạn qua các năm tăng cao
- Thứ năm, nguồn vốn có tính ổn định tăng trưởng chậm, chưa đáp ứng được
yêu cầu cho vay của nền kinh tế
- Thứ sáu, Thị trường hàng hóa tiêu dùng phát triển dưới mức tiềm năng
2.3.2.2. Những nguyên nhân chủ yếu
* Nguyên nhân chủ quan từ phía ngân hàng:
- Hạn chế về trình độ cán bộ và năng lực nghiệp vụ
- Công tác đào tạo cán bộ mới ở mức độ phục vụ cho yêu cầu trước mắt

- Chi nhánh chưa phát triển sản phẩm hỗ trợ, gắn kết giữa các sản phẩm dịch
vụ liên quan.
- Mạng lưới hoạt động rộng nhưng bố trí chưa hợp lý
- Hạn chế về phát triển công nghệ của chi nhánh
- Hạn chế về năng lực tổ chức, điều hành
- Việc ứng dụng ngoại ngữ, tin học vào công việc còn rất nhiều hạn chế do
thiếu môi trường tiếp xúc
* Nguyên nhân khách quan:
- Thứ nhất, từ phía khách hàng: khó chứng minh thu nhập và khả năng trả nợ
của bản thân, thói quen và tâm lý tiêu dùng của khách hàng


- 19 - Thứ hai, từ môi trường bên ngoài
Môi trường pháp lý cho hoạt động ngân hàng chưa đáp ứng được yêu cầu
của sự phát triển. Trong những năm qua, nền kinh tế chịu tác động nhiều của thiên
tai, dịch bệnh, giá cả hàng hóa liên tục tăng, kinh tế suy thoái. Khả năng tiếp cận
và sử dụng các dịch vụ của khách hàng còn hạn chế. Môi trường cạnh tranh gay
gắt.


- 20 -

CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH
QUẢNG NAM
3.1. Phương hướng mở rộng cho vay tiêu dùng tại chi nhánh NHNo&PTNT
Tỉnh Quảng Nam
3.1.1. Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến hoạt động mở rộng cho vay
tiêu dùng tại NHNo&PTNT tỉnh Quảng Nam

3.1.1.1. Những thuận lợi cho hoạt động mở rộng cho vay tiêu dùng tại
NHNo&PTNT tỉnh Quảng Nam
- Tình hình kinh tế - xã hội địa phương có nhiều thay đổi theo hướng thuận lợi
- Mạng lưới giao dịch rộng, công nghệ ngân hàng hiện đại, nguồn nhân lực
chất lượng.
- Khoa học kỹ thuật, công nghệ thông tin phát triển nhanh chóng
3.1.1.2. Những khó khăn và thách thức ảnh hưởng đến hoạt động mở rộng cho vay
tiêu dùng tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng
Nam
- Nền kinh tế của tỉnh Quảng Nam còn phát triển thấp, chưa đồng đều
- Thu nhập bình quân của người dân còn thấp
- Môi trường pháp lý còn nhiều vấn đề phải khắc phục


- 21 - Cạnh tranh giữa các NHTM trong nước và với các ngân hàng nước ngoài
ngày càng gay gắt, quyết liệt.
- Sự phối kết hợp giữa các NHTM trong thực hiện các dịch vụ mới ngân hàng
còn kém
- Cơ sở hạ tầng của hệ thống viễn thông quốc gia còn nhiều hạn chế.
3.1.2. Định hướng và mục tiêu phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Quảng Nam trong thời gian tới
- Giữ vững và củng cố vị thế chủ đạo của Ngân hàng trong vai trò cung cấp
tài chính, tín dụng khu vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Lành mạnh hoá tài chính Ngân hàng
- Tiếp tục đầu tư nâng cấp hệ thống thông tin liên lạc, hiện đại hoá công nghệ
- Từng bước phát triển đa dạng các dịch vụ ngân hàng
- Nâng cao năng suất và chất lượng lao động
- Tiếp tục hoàn thiện mạng lưới, tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản trị
điều hành
- Xây dựng chiến lược và thực hiện tốt công tác tiếp thị nhằm quảng bá

thương hiệu
3.1.3. Phương hướng mở rộng cho vay tiêu dùng tại chi nhánh NHNo&PTNT
tỉnh Quảng Nam
Trong giai đoạn 2011 đến 2015, chú trọng triển khai các sản phẩm mới: cho
vay thấu chi, cho vay du học – khám chữa bệnh, bên cạnh đó cũng tiếp tục áp dụng


- 22 các sản phẩm thế mạnh đã triển khai trong thời gian qua, phấn đấu đến năm 2015,
dư nợ cho vay tiêu dùng chiếm 15%/tổng dư nợ.
3.2. Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại NHNo&PTNT tỉnh Quảng Nam
3.2.1. Tăng cường chính sách khách hàng CVTD trong chiến lược và chính
sách tín dụng của ngân hàng
* Xây dựng chiến lược khách hàng phù hợp với lợi thế của NHNo&PTNT tỉnh
Quảng Nam
* Xây dựng chính sách khách hàng
* Nâng cao chất lượng thu thập thông tin khách hàng
* Thực hiện cơ chế lãi suất linh hoạt, hợp lý đối với các đối tượng khách hàng
khác nhau
3.2.2. Đa dạng hoá các sản phẩm- dịch vụ, các phương thức và đối tượng của
cho vay tiêu dùng
- Về sản phẩm dịch vụ
- Về phương thức
- Về hình thức
- Về đối tượng
3.2.3. Mở rộng, sắp xếp mạng lưới, thị trường hoạt động của chi nhánh tới các
khu trung tâm mới
Tiếp tục mở rộng mạng lưới hoạt động, nhất là vùng có đông dân cư sinh
sống, khu đô thị mới, những nơi kinh tế phát triển và các khu chế xuất, khu công



- 23 nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu vốn kịp thời. Ngoài mở rộng, sắp xếp mạng lưới
theo vị trí địa lý, chi nhánh cần chú trọng thật sự vào kênh phân phối điện tử qua
việc ứng dụng công nghệ, mặc dù việc này đòi hỏi chi phí cao từ ban đầu.
3.2.4. Hoàn thiện chính sách, quy trình, thủ tục cho vay
* Đơn giản hóa các thủ tục, quy trình liên quan đến cho vay tiêu dùng
* Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
* Mở rộng quan hệ với các đơn vị hỗ trợ hoạt động ngân hàng
3.2.5. Giải pháp hỗ trợ khác mở rộng cho vay tiêu dùng
* Hiện đại hoá công nghệ ngân hàng
* Quản lí rủi ro, hạn chế phát sinh nợ xấu
* Chính sách chăm sóc khách hàng truyền thống
* Phát triển các dịch vụ khác hỗ trợ
3.3. Kiến nghị
3.3.1. Đối với Chính phủ
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước
3.3.3. Đối với NHNo&PTNT Việt Nam
3.3.4. Đối với chính quyền địa phương


- 24 -

KẾT LUẬN
Nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và có
bước phát triển, cho vay tiêu dùng đã trở thành mục tiêu chiến lược quan trọng đối
với các NHTM. Mở rộng cho vay tiêu dùng tạo điều kiện nâng cao đời sống vật
chất, tinh thần của người dân, thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của người dân. Mặt
khác, mở rộng cho vay tiêu dùng góp phần thúc đẩy sản xuất trong nước phát triển,
giúp các nhà sản xuất – kinh doanh tăng quy mô sản xuất, tạo nhiều việc làm và
nhiều của cải cho xã hội. Trên cơ sở lý thuyết và thực trạng cho vay tiêu dùng tại
NHNo&PTNT Quảng Nam, đề tài “Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại

Ngân hàng nông nghiêp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam” đã tập trung
giải quyết được một số vấn đề sau: luận văn đã đi sâu phân tích số liệu, đánh giá
thực trạng của hoạt động mở rộng cho vay tiêu dùng, làm rõ những kết quả đạt
được, những hạn chế và những nguyên nhân ảnh hưởng đến mở rộng cho vay
tiêu dùng. Nếu trước kia, khách hàng chủ yếu của ngân hàng là các doanh nghiệp,
còn bộ phận người tiêu dùng chỉ được cung cấp một số ít sản phẩm thì hiện nay
ngân hàng đã hướng tới người tiêu dùng nhiều hơn bằng cách cung cấp các sản
phẩm, dịch vụ cho vay tiêu dùng đa dạng hơn nhằm thỏa mãn nhu cầu khác nhau
của họ, qua đó số lượng khách hàng đến vay tiêu dùng tại ngân hàng ngày càng
tăng lên đáng kể.
Em xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Hòa Nhân- giảng viên khoa Tài
Chính-Ngân hàng trường ĐH Kinh tế Đà Nẵng cùng các anh chị tại NHNo&PTNT
Quảng Nam đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành luận văn này.
Song do thời gian và trình độ có hạn, cũng như tài liệu tham khảo và sự tiếp
xúc thực tế còn bị hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong nhận được sự đóng góp của thầy cô cùng các anh chị để luận văn được hoàn
thiện hơn./.
Em xin chân thành cảm ơn!



×