Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP sài gòn thương tín CN quảng nam (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.24 KB, 27 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN SONG THANH

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN
CHI NHÁNH QUẢNG NAM

Chun ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.34.20

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng - Năm 2012


Cơng trình được hồn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THANH LIÊM

Phản biện 1: TS. NGUYỄN HÒA NHÂN
Phản biện 2: TS. TỐNG THIỆN PHƯỚC

Luận văn đã được bảo vệ tại Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Đại học Đà
Nẵng vào ngày 10 tháng 8 năm 2012.

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
Trung tâm Thơng tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng


Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài:
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động kinh
doanh chính đem lại nguồn thu chủ yếu cho các ngân hàng. Tuy
nhiên, cùng với việc đem lại thu nhập đáng kể cho ngân hàng thì
lĩnh vực tín dụng cũng là lĩnh vực có rủi ro lớn nhất.
Thực tiễn hoạt động tín dụng của Sacombank - CN
Quảng Nam thời gian qua cũng cho thấy rủi ro tín dụng của chi
nhánh chưa được kiểm sốt một cách hiệu quả và đang có xu
hướng ngày một gia tăng. Chính vì vậy, u cầu đặt ra là rủi ro
tín dụng phải được quản lý, kiểm sốt một cách có hiệu quả, đảm
bảo tín dụng hoạt động trong phạm vi rủi ro chấp nhận được.
Đó là lý do tôi chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín – CN Quảng Nam”.
2. Mục tiêu của đề tài
- Làm rõ và hoàn thiện lý luận về quản trị rủi ro tín dụng.
- Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, nguyên nhân
dẫn đến rủi ro và các phương pháp quản trị rủi ro tín dụng tại
Sacombank – CN Quảng Nam.
- Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng rủi ro tín dụng, từ
đó đưa ra một số biện pháp nhằm quản lý rủi ro tín dụng tại
Sacombank – CN Quảng Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: nguyên nhân dẫn đến
rủi ro tín dụng, cơng tác quản trị rủi ro tín dụng, các biện pháp

nhằm quản lý rủi ro.
Phạm vi nghiên cứu : Nghiên cứu giữa lý luận và thực tế


2
nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng, thực trạng quản lý rủi ro tín dụng
trong thời gian qua tại Sacombank – CN Quảng Nam, từ đó đưa ra các
giải pháp nhằm quản lý rủi ro tín dụng.
4. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng các phương pháp: thống kê, phương pháp tổng hợp,
phương pháp so sánh …đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn nhằm làm
nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục đích đặt ra trong luân văn.
5. Cấu trúc nội dung nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn được chia làm 03
chương, cụ thể:
Chương 1 : Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong
hoạt động của Ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng về hoạt động tín dụng và quản trị
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín – CN
Quảng Nam
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị để quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín Chi Nhánh Quảng
Nam.
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM
1.1.1. Khái niệm về rủi ro và rủi ro tín dụng
Rủi ro là những biến cố không mong đợi khi xảy ra dẫn đến
tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với

dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hồn
thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định.


3
- Rủi ro tín dụng khi người vay sai hẹn (defaut) trong thực
hiện nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng, bao gồm vốn và/ hoặc lãi. Sự
sai hẹn có thể là trễ hạn (delayed payment) hoặc khơng thanh tốn
(nonpayment).
1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng
- Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng
được phân chia thành các loại sau đây:

Rủi ro
tín dụng

Rủi ro
giao dịch

Rủi ro
lựa chọn

Rủi ro
bảo đảm

Rủi ro
danh
mục

Rủi ro

nghiệp vụ

Rủi ro
nội tại

Rủi ro
tập trung

- Nếu phân loại theo tính khách quan, chủ quan của ngun
nhân gây ra rủi ro thì rủi ro tín dụng được phân ra thành rủi ro khách
quan và rủi ro chủ quan.
1.1.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng
- Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp
- Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp
- Rủi ro tín dụng có tính tất
1.1.4 Biểu hiện của rủi ro tín dụng
- Những khách hàng phá sản, lừa đảo, chây ỳ…


4
- Các khoản nợ không trả được khi đến hạn...
- Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ, trên vốn chủ sở
hữu, trên quỹ dự phòng tổn thất.
- Nợ đáng nghi ngờ: khả năng chuyển thành nợ xấu cao.
- Nợ khơng có tài sản bảo đảm.
- Nhiều khoản nợ các NHTM đang hạch toán ở tài khoản
nợ trong hạn nhưng thực tế đã là nợ xấu.
- Không ít khoản vay trong danh mục tín dụng của các
NHTM là nợ trong hạn song đã được ngân hàng gia hạn …
1.1.5. Hậu quả của rủi ro tín dụng

1.1.5.1.

Đối với ngân hàng bị rủi ro

Do không thu hồi được nợ (gốc, lãi và các loại phi) làm
cho nguồn vốn ngân hàng bị thất thoát, lợi nhuận bị giảm sút…
1.1.5.2.

Đối với hệ thống ngân hàng

Nếu một ngân hàng có kết quả hoạt động xấu, thậm chí dẫn
đến mất khả năng thanh tốn và phá sản thì sẽ có những tác động
dây chuyền đến các ngân hàng và các bộ phận kinh tế khác.
1.1.5.3.

Đối với nền kinh tế

Rủi ro tín dụng gây nên sự phá sản một ngân hàng sẽ làm cho
nền kinh tế bị rối loạn, hoạt động kinh tế bị mất ổn định và ngưng
trệ, mất bình ổn về quan hệ cung cấu, lạm phát, thất nghiệp…
1.1.5.4.

Trong quan hệ kinh tế đối ngoại

Làm ảnh hưởng đến vị thế và hình ảnh của hệ thống ngân
hàng – tài chính quốc gia và tồn bộ nền kinh tế của quốc gia đó.
1.1.6. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
1.1.6.1. Những nguyên nhân thuộc về năng lực quản trị của ngân
hàng
- Xuất phát từ cán bộ quản lý, cán bộ tín dụng



5
- Xuất phát từ chính sách, quy trình tín dụng và sự vận dụng
chính sách, quy trình tín dụng chưa nghiêm túc
THIẾT LẬP

THẨM

RA QUYẾT

GIẢI

THANH LÝ

HỒ SƠ

ĐỊNH HỒ

ĐỊNH VÀ

NGÂN

HỢP ĐỒNG

KHÁCH

SƠ KHÁCH

KÝ HỢP


VÀ THU

VÀ XỬ LÝ

HÀNG VAY

HÀNG VAY

ĐỒNG

NỢ

TRANH CHẤP

- Xuất phát từ công tác thẩm định
- Xuất phát từ tài sản bảo đảm
- Xuất phát từ thơng tin tín dụng
- Xuất phát từ hoạt động kiểm soát nội bộ
1.6.1.2. Các nguyên nhân thuộc về phía khách hàng
a. Đối với khách hàng là doanh nghiệp
- Mục đích sử dụng vốn vay khơng được thực hiện đúng.
- Không thật sự nỗ lực trong việc sử dụng vốn có hiệu quả.
- Khách hàng chưa có thiện chí cung cấp thơng tin đầy đủ
- Một bộ phận khách hàng khơng có thiện chí trong trả nợ.
- Công tác quản lý của một số doanh nghiệp chưa hiệu quả.
- Sự hạn chế của đội ngũ nhân viên của doanh nghiệp.
- Tình hình tài chính của hầu hết các doanh nghiệp thiếu sự
minh bạch, trung thực, chưa đáp ứng yêu cầu.
- Sự tác động của các nhân tố khách quan



6
b. Đối với khách hàng là cá nhân
- Hoạt động kinh doanh khơng gặp thuận lợi, khả năng quản lý
tình hình tài chính yếu kém.
- Nguồn hồn trả chính từ thu nhập cơ bản bị mất, chuyển sang
công việc kém hơn hoặc khơng cịn khả năng lao động.
- Đạo đức khơng tốt: lừa đảo, sử dụng vốn sai mục đích...
1.1.6.3. Các nguyên nhân khách quan liên quan đến môi trường
bên ngồi
- Xuất phát từ hệ thống thơng tin
- Xuất phát từ hệ thống văn bản luật
- Xuất phát từ công tác kiểm tra, thanh tra
- Xuất phát từ các cơ quan ban ngành liên quan
1.1.6.4. Nguyên nhân khác:
Sự biến động q nhanh, khó có thể dự đốn được
trên các mặt kinh tế, chính trị, xã hội trong và ngồi
nước.
1.2. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
1.2.1. Khái niệm
1.2.1.1. Quản trị rủi ro
Quản trị rủi ro là quá trình các NHTM áp dụng các nguyên lý,
các phương pháp và kinh nghiệm quản trị kinh doanh của mình để
xác định, định lượng, quản lý và kiểm soát rủi ro trong hoạt động.
1.2.1.2. Quản trị rủi ro tín dụng
Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình xây dựng và thực thi các
chiến lược, chính sách quản lý, kinh doanh tín dụng, tăng cường các
biện pháp phòng ngừa, và giảm thấp nợ quá hạn, nợ xấu nhằm đạt
được các mục tiêu an toàn, hiệu quả, nâng cao chất lượng, và phát

triển bền vững đối với hoạt động tín dụng của ngân hàng.


7
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín
dụng
1.2.2.1. Kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng là loại hình kinh
doanh đặc biệt, tiềm ẩn nhiều rủi ro, trong đó có rủi ro tín dụng:
Các NHTM cần đánh giá cơ hội kinh doanh dựa trên mối quan
hệ rủi ro - lợi ích nhằm tìm ra những cơ hội những lợi ích ứng với
mức rủi ro có thể chấp nhận được.
1.2.2.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM phụ
thuộc vào mức độ rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng:
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng có nhiều yếu tố khách
quan và chủ quan mang đến rủi ro, nhiều yếu tố bất khả kháng nên
ngân hàng không thể tránh khỏi rủi ro.
1.2.2.3. Quản trị rủi ro tín dụng tốt là điều kiện quan trọng để
nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng của các NHTM:
Quản trị rủi ro là một nội dung quan trọng mà các cấp lãnh
đạo, quản lý, điều hành phải đặc biệt quan tâm. Theo đó, nhiều ý
kiến khẳng định: “quản trị rủi ro là nghiệp vụ chủ đạo và là thước đo
năng lực “sống cịn” của một NHTM”.
1.2.3. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng
 Xác định rủi ro tín dụng
 Định lượng rủi ro tín dụng
 Quản trị rủi ro tín dụng
 Kiểm sốt hoạt động quản trị rủi ro tín dụng
1.2.4. Khung quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng
1.2.4.1. Hoạch định chiến lược hoạt động tín dụng
Hoạch định chiến lược hoạt động tín dụng là bản tuyên ngôn

của Ban lãnh đạo về các mục tiêu trong hoạt động tín dụng nhằm
xác định thái độ của ngân hàng đối với rủi ro và thái độ sẵn sàng


8
chấp nhận các rủi ro.
1.2.4.2. Xác định rủi ro hiện có và rủi ro tiềm tàng
Xác định rủi ro được hiểu bao gồm: nhận biết rủi ro và đo
lường rủi ro.
1.2.4.3. Xây dựng các chính sách và quy trình tín dụng
Xây dựng chính sách và quy trình tín dụng đảm bảo phù hợp
với quy định của pháp luật, với chiến lược tín dụng của ngân hàng.
1.2.4.4. Giám sát và kiểm tra tín dụng
- Giám sát và kiểm tra từng khoản vay
- Giám sát và kiểm tra tổng thể danh mục tín dụng.
- Chuyển sang bộ phận xử lý nợ các khoản vay cần giám sát
1.2.4.5. Cơ cấu tổ chức
Các bộ phận chủ chốt có trách nhiệm đến q trình quản trị
rủi ro tín dụng: Hội đồng quản trị, Ban điều hành, Ủy ban quản lý
rủi ro tín dụng, Ban giám đốc, các trưởng phó phịng tín dụng.
1.2.4.6. Trách nhiệm cá nhân đối với chất lượng cho vay
Cần có cơ chế thù lao phù hợp, đảm bảo lựa chọn nhân viên
đủ năng lực. Có cơ chế bổ nhiệm, thưởng phạt có hiệu quả.
1.2.4.7. Hệ thống tính điểm tín dụng
Hệ thống tính điểm tín dụng cần được tiến hành trên cơ sở
các thơng tin định lượng và thơng tin định tính.
1.2.5. Các chỉ số và mơ hình phân tích đánh giá rủi
ro tín dụng
1.2.5.1. Các chỉ số đánh giá rủi ro tín dụng
a. Tỷ lệ nợ quá hạn

Nợ quá hạn được xác định bằng các công thức sau:


9
Tỷ lệ NQH =

Số dư NQH
Tổng dư nợ

b. Hệ số rủi ro tín dụng

Hệ số rủi ro tín dụng =

Tổng dư nợ cho
vay
Tổng tài sản có

c. Chỉ tiêu dư nợ trên vốn huy độn
Dư nợ trên vốn huy động

=

Dư nợ cho vay
Vốn huy động

1.2.5.2. Mơ hình phân tích đánh giá rủi ro tín dụng
a. Mơ hình định tính về rủi ro tín dụng – Mơ hình 6C
- Tư cách người vay (Character)
- Năng lực của người vay (Capacity)
- Thu nhập của người vay (Cashflow

- Bảo đảm tiền vay (Collateral
- Các điều kiện (Conditions)
- Kiểm sốt (Control)
b. Mơ hình lượng hố rủi ro tín dụng
 Mơ hình xếp hạng của Standard & Poor
 Mơ hình xếp hạng của Mood
1.3. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC
NƯỚC
1.3.1. Quản lý RRTD bằng biện pháp trích lập dự phịng


10
1.3.2. Quản lý RRTD bằng biện pháp tuân thủ những nguyên tắc tín
dụng thận trọng.
1.3.3. Quản lý RRTD bằng biện pháp đặt ra hạn mức cho vay
1.3.4. Quản lý RRTD bằng biện pháp kiểm tra, giám sát
Chương 2
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN
CHI NHÁNH QUẢNG NAM
2.1. SƠ LƯỢC VỀ NH TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN - CN
QUẢNG NAM
2.1.1. Tổng quan về NHTMCP Sài Gòn Thương Tín
Tên đầy đủ: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GỊN
THƯƠNG TÍN
Tên tiếng Anh: SAI GON THUONG TIN COMMERCIAL JOINT
STOCK BANK
Tên viết tắt: SACOMBANK
Hội sở chính: 266 – 268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, P.8, Q.3, TP
Hồ Chí Minh

Thành lập vào ngày 21/12/1991, vốn điều lệ 03 tỷ đồng và
hoạt động chủ yếu tại vùng ven TP.HCM. Đến nay, vốn điều lệ:
10.740.000.000 đồng, Vốn chủ sở hữu: 15.182.000.000 đồng; Hơn 412
chi nhánh và Phòng giao dịch tại 45/63 tỉnh thành trong cả nước, 01
Chi nhánh tại Lào và 01 Chi nhánh tại Campuchia;


11
2.1.2. Q trình phát triển
2.1.3. Thơng tin về Sacombank CN Quảng Nam
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN – CN
QUẢNG NAM
2.2.1. Hoạt động tín dụng
Từ năm 2007 – 2009, hoạt động tín dụng tại chi nhánh tăng
mạnh, việc mở rộng điểm giao dịch đã thúc đẩy tăng trưởng tín
dụng, năm 2008 tăng 45% và năm 2009 tăng 58%.
Giai đoạn 2010-2011: tập trung nguồn lực và thời gian cho
việc triển khai áp dụng chuẩn mực quốc tế, và ảnh hưởng của kinh
tế thế giới nên chi nhánh chủ trương tăng trưởng tín dụng thận
trọng.
- Áp dụng quy trình tín dụng mới theo tiêu chuẩn quốc tế
- Mở rộng cho vay với nhóm khách hàng có độ an tồn cao
- Phát triển tín dụng tại các khu vực có kinh tế thuận lợi.
- Mở rộng cho vay đối với các ngành kinh tế mũi nhọn, cho
vay thận trọng đối với mặt hàng có nhiều biến động về thị trường.
Bảng 2.1. Số liệu dư nợ tín dụng từ năm 2007 đến năm 2011
(ĐVT: Tỷ VND)
Chỉ tiêu


2007

2008

2009

2010

2011

Theo thời hạn

258

375

591

583

601

- Ngắn hạn

182

226

460


420

451

76

149

131

163

149

Theo loại tiền vay

258

375

591

583

601

- VND

250


345

514

577

554

- USD

8

30

72

0

47

- Trung dài hạn


12
- Vàng
Tổng dư nợ tín dụng

0


0

5

6

0

258

375

591

583

601

45,34%

57,60%

Tốc độ tăng trưởng tín dụng

-1,35% 3,08%

(Nguồn: Báo cáo tín dụng qua các năm của Sacombank – CN QN)
Xét về cơ cấu tín dụng, một số đặc điểm chính như sau:
- Theo kỳ hạn
- Theo loại tiền vay

- Theo nhóm khách hàng
- Cơ cấu dư nợ theo loại hình khách hàng
- Theo ngành hàng
Bảng 2.2. Số liệu các ngành có dư nợ lớn đến cuối năm 2011
(ĐVT: Tỷ VND)
STT

Tên ngành

Dư nợ

Tỷ trọng

1

Dệt may, giày dép

98

16.30%

2

Xây dựng

45

7.48%

3


Đồ gỗ

40

6.65%

4

Xăng dầu, ga

35

5.82%

5

Thuỷ, hải sản

35

5.82%

6

Sản xuất, chế tạo

25

4.16%


7

Vật liệu xây dựng

25

4.15%

8

Phân bón

15

2.49%

9

Vận tải

23

3.82%

10

Nước giải khát

21


3.49%

Tổng cộng

362

60.23%

- Theo Phân vùng địa lý: tập trung tại các đô thị như TP Tam
Kỳ, TT Núi Thành, TT Nam Phước, TP Hội An, TT Ái Nghĩa.


13
2.2.1.1. Phân loại nợ
Kết quả phân loại nợ trong thời gian gần đây cho thấy chất
lượng tín dụng của Sacombank đang giảm sút, tỷ lệ nợ xấu có xu
hướng ngày càng tăng cao. Điều này thể hiện những hạn chế, bất
cập về cơng tác quản trị rủi ro tín dụng.


14
Bảng 2.3. Bảng tổng hợp phân loại nợ của Sacombnak
(ĐVT: tỷ đồng)
Chỉ tiêu

2007

1. Tổng dư nợ


2008

2009

2010

2011

258

375

591

583

601

- Nhóm 1

36

49

58

45

59


- Nhóm 2

6

7

6,5

6,2

5,3

- Nhóm 3

1,5

1

2,5

2,8

3,5

0,5

1

1,4


2,9

0,5

2

2

4

5,2

8,2

0,4% 0,67%

0,9%

1,36%

- Nhóm 4
- Nhóm 5
2. Tổng nợ xấu

1,5

3. Tỷ lệ nợ xấu

0,58%


1,5

(Nguồn: Tổng hợp Báo cáo phân loại nợ của Sacombank – CN
Quảng Nam các năm 2007-2011)
2.2.1.2. Nguyên nhân của những rủi ro tín dụng
Một là, là do khách hàng sử dụng vốn sai mục
Hai là, khách hàng bị chiếm dụng vốn
Ba là, khách hàng không tiêu thụ được sản phẩm
Bốn là, khách hàng không đủ vốn lưu động để kinh doanh.
Năm là, khách hàng khơng có đủ hoặc không thu xếp được
nguồn vốn như kế hoạch.
Sáu là, khơng đánh giá đúng tình trạng của khách hàng
Bảy là, do thay đổi chính sách.
Tám là, khách hàng đầu cơ theo giá trị tài sản.
Chín là, khách hàng chủ đích lừa đảo …
- Nhóm nguyên nhân thuộc về ngân hàng


15
2.2.2. Những mặt làm được trong công tác quản trị rủi ro tín
dụng
2.2.2.1

Chính sách quản lý rủi ro tín dụng đối với khách hàng
Rủi ro tín dụng của khách hàng được quản lý theo nguyên

tắc toàn diện, liên tục ở tất cả các giai đoạn có khả năng phát sinh
rủi ro, thông qua các quy định cụ thể của từng loại nghiệp vụ tín
dụng.
2.2.2.2


Chính sách phân bổ tín dụng
- Phân bổ theo vùng địa lý
- Phân bổ theo kỳ hạn vay và loại tiền vay.
- Phân bổ theo loại hình sản phẩm, đối tượng khách hàng,

mặt hàng và lĩnh vực đầu tư.
2.2.2.3

Chính sách phân loại nợ
Sacombank thực hiện phân loại nợ theo quy định của

NHNN, đặc biệt những khoản nợ xấu sẽ tăng cường phân loại nợ.
2.2.2.4

Các quy định về báo cáo, kiểm tra giám sát rủi ro
Thực hiện các báo cáo theo định kỳ về chất lượng tín dụng

trong tồn hệ thống để đánh giá cơng tác quản lý rủi ro, đồng thời đề
xuất các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng.
2.2.2.5

Bộ máy tổ chức cấp tín dụng:
Tham gia trực tiếp vào hoạt động cấp tín dụng có các Phịng

nghiệp vụ tại chi nhánh: quan hệ khách hàng, quản lý rủi ro tín
dụng, quản lý nợ và các Phòng Giao dịch.
Ban Giám đốc Chi nhánh phân định mức phán quyết tín
dụng đối với một khách hàng cụ thể, tùy theo loại Phịng giao dịch
mà mức cấp tín dụng khác nhau.



16
2.2.2.6

Thẩm quyền phán quyết:
Quy định về thẩm quyền phê duyệt GHTD/cấp tín dụng đối

với khách hàng ban hành kèm theo Quyết định số 770/2011/QĐQLRR ngày 11/03/2011 của Tổng Giám đốc Sacombank.
2.2.2.7

Chính sách tín dụng
Từ những rủi ro đã gặp phải trong quá trình kinh doanh

những năm qua, hiện nay Sacombank – CN Quảng Nam đang thực
hiện “Tăng trưởng tín dụng trên cơ sở tập trung nâng cao chất lượng
và hướng tới các chuẩn mực quốc tế” với một số định hướng cơ bản.
2.2.2.8

Quy trình tín dụng
Hiện nay chi nhánh đang thực hiện theo quy trình câp tín

dụng số 150/2011/QĐ-TĐ ngày 13/01/2011 của Tổng Giám đốc.
2.2.2.9

Bảo đảm tiền vay
Sacombank – CN Quảng Nam rất chú trọng tăng cường áp

dụng các biện pháp bảo đảm tiền vay, đa dạng về hình thức: thế
chấp, cầm cố tài sản, bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay…

2.2.2.10 Phịng ngừa, phát hiện và hạn chế rủi ro tín dụng
Kiểm tra và phát hiện các rủi ro là công việc không chỉ của
cán bộ tham gia cấp tín dụng mà cịn được qn triệt đến từng cá
nhân. Để hạn chế tổn thất xảy ra, Chi nhánh chủ trương yêu cầu
khách hàng mua bảo hiểm khi đầu tư dự án hoặc cho vay tín chấp.
2.2.2.11

Cơng tác xử lý nợ xấu
Để xử lý nợ xấu một cách hiệu quả, Ban giám sát xử lý nợ

xấu của Sacombank yêu cầu các Chi nhánh linh hoạt trong xây dựng
các giải pháp xử lý nợ phù hợp với tình hình thực tế.


17
2.2.2.12 Trích lập dự phịng rủi ro hợp lý
Chi nhánh ln trích lập dự phịng ngay khi cần thiết trên cơ
sở thận trọng và phù hợp quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Bảng 2.4. Bảng tổng hợp trích lập dự phòng của Sacombank
(ĐVT: triệu đồng)
2011

KHOẢN MỤC

Dư nợ CV

Số dự phòng

DP/ nợ


DỰ PHÒNG CHUNG

620.142

4.651

0,75%

- Dư nợ nội bảng

601.142

4.509

0,75%

- Cam kết ngoại bảng

19.000

143

0,75%

DỰ PHÒNG CỤ THỂ

13.700

2.077


15,16%

Nợ cần chú ý

5.300

265

5,00%

Nợ dưới chuẩn

3.500

700

20,00%

Nợ nghi ngờ

2.900

638

22.00%

Nợ có KN mất vốn

2.000


474

23,70%

633.842

6.728

Nợ đủ tiêu chuẩn

TỔNG DỰ PHỊNG RR

(Nguồn: Tổng hợp Báo cáo trích lập dự phịng của Sacombank
CN Quảng Nam năm 2011)
2.2.3. Một số mặt hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng
tại Sacombank - CN Quảng Nam
2.2.3.1

Về quy định phân cấp xác định giới hạn tín dụng/cấp

tín dụng
- Bất hợp lý trong thực hiện xác định giới hạn tín dụng
2.2.3.2

Về quy định giới hạn tín dụng

Mức đầu tư tín dụng dự án khơng được tính trong giới hạn tín dụng.


18

2.2.3.3

Về cơ sở xác định giới hạn tín dụng

Việc xác định giới hạn tín dụng dựa trên tình hình kinh doanh,
năng lực tài chính, mức độ rủi ro và giới hạn tín dụng tham khảo.
2.2.3.4

Về quy trình cấp tín dụng
- Quy trình cấp tín dụng kéo dài thời gian cấp tín dụng
- Chưa phân định rõ trách nhiệm pháp lý của các Phịng tham

gia trong hoạt động cấp tín dụng .
2.2.3.5

Quy định về chính sách khách hàng
Chính sách phí, lãi suất áp dụng chưa có sự rõ ràng và cân

nhắc giữa mức độ rủi ro với lợi ích tương ứng với mức độ rủi ro đó.
2.2.3.6

Về định hướng khách hàng:
Chi nhánh vẫn chưa xây dựng được một chiến lược rõ ràng

cũng như định hình sự lựa chọn về phân khúc thị trường nhất định.
2.2.3.7

Về danh mục đầu tư:
- Sự tuân thủ quy trình tín dụng của Chi nhánh có những


thời điểm chưa nghiêm và thiếu thận trọng.
2.2.3.8

Về đào tạo cán bộ
Công tác đào tạo nguồn nhân lực chưa được chuẩn bị kịp

thời, số lượng cán bộ chủ chốt để đáp ứng cho hoạt động kinh doanh
thiếu khá nhiều.


19
Chương 3
GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN
CHI NHÁNH QUẢNG NAM
3.1. QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI
GỊN THƯƠNG TÍN VỀ CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG & QUẢN
TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐẾN 2015
3.1.1. Quan điểm
+ Tuân thủ pháp luật
+ Phù hợp với chiến lược của Sacombank trong từng thời kỳ
+ Vừa tôn trọng quyền tự quyết của Giám đốc Chi nhánh
vừa đảm bảo mục tiêu quản lý rủi ro tín dụng.
+ Quan điểm bình đẳng và hướng tới khách hàng
+ Đề cao trách nhiệm cá nhân
- Hình thức quản trị rủi ro tín dụng
+ Hội đồng quản trị ban hành các văn bản nhằm tạo môi
trường quản lý rủi ro tín dụng chung, đề ra các mức rủi ro có thể
chấp nhận được và phê duyệt chiến lược rủi ro từng thời kỳ
+ Tổng Giám đốc ban hành các văn bản có tính chất hướng dẫn,

triển khai các quy định của Hội đồng quản trị .
+ Định hướng cấp tín dụng theo từng thời kỳ thông qua các
Hội nghị tổng kết, các văn bản chỉ đạo, cảnh báo…
3.1.2. Mục tiêu
- Giảm thiểu rủi ro tín dụng
- Phân tán rủi ro trong danh mục đầu tư tín dụng
- Tăng khả năng phịng ngừa rủi ro tín dụng
- Xây dựng cơ chế xử lý nợ xấu uyển chuyển, hiệu quả
- Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và hướng đến các


20
chuẩn mực quốc tế trong quản trị rủi ro tín dụng.
3.2. CÁC GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI SACOMBANK – CN QUẢNG NAM
3.2.1. Hoàn thiện Tổ chức bộ máy cấp tín dụng
Bộ phận thẩm định tín dụng độc lập, nâng tính hiệu quả
cơng tác kiểm tra, kiểm sốt của bộ phận kiểm tra nội bộ.
- Tại Chi nhánh, tổ chức bộ phận cấp tín dụng thành Phịng
Quan hệ khách hàng và Phòng Quản lý nợ.
- Thẩm quyền phán quyết của các phòng giao dịch:
+ Sử dụng hệ thống xếp hạng đã được triển khai để phân
loại, xác định năng lực và chất lượng khách hàng, môi trường kinh
doanh và khả năng phát triển.
+ Giảm thẩm quyền phán quyết của các phịng giao dịch
3.2.2.Về quy trình tín dụng
- Trong quy trình tín dụng áp dụng đối với các doanh nghiệp,
Phòng Quan hệ khách hàng sẽ là bộ phận thẩm định và cho ý kiến đề
xuất về khoản tín dụng để trình cấp thẩm quyền.
- Để đảm bảo tính khách quan và khả năng kiểm soát tuân

thủ các nguyên tắc trong hoạt động cấp tín dụng, tác nghiệp giải
ngân ln cần có một bộ phận độc lập.
- Về các văn bản liên quan đến cấp tín dụng
3.2.3. Xây dựng chính sách tín dụng hiệu quả
- Phản ánh được chính sách tín dụng trong từng thời kỳ,
đảm bảo sự quản lý thống nhất trên quan điểm tổng thể.
- Phù hợp với tính chất đặc thù của địa bàn đầu tư và có giải
pháp hạn chế đầu tư tín dụng đối với lĩnh vực khơng có lợi thế.
- Đáp ứng được các yêu cầu về hiệu quả kinh doanh
- Về chính sách khách hàng: trên cơ sở phương pháp lượng


21
hóa đã được áp dụng trong xếp hạng tín dụng doanh nghiệp. Chính
sách khách hàng dựa trên xếp hạng tín dụng có thể áp dụng như sau:
Hạng khách

Mức độ

hàng

rủi ro

Chính sách khách hàng áp dụng
- Đáp ứng tối đa và kịp thời nhu cầu tín dụng của
khách hàng.
- Có thể cho vay khơng có bảo đảm bằng tài sản

AAA, AA, A


Thấp

hoặc áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài
sản chỉ là biện pháp bảo đảm bổ sung, không áp
dụng các quy định về tỷ lệ.
- Áp dụng lãi suất ưu đãi
- Đáp ứng kịp thời nhu cầu tín dụng của khách
hàng.

BBB, BB

Trung
bình

- Cần phải áp dụng các biện pháp bảo đảm tiền vay
bằng tài sản trong một số trường hợp, tuy nhiên có
thể áp dụng 50% dư nợ vay không cần phải bảo
đảm bằng tài sản.
- Áp dụng lãi suất ưu đãi + mức bù rủi ro.
- Tiếp tục duy trì quan hệ với khách hàng nhưng chỉ
áp dụng các nhu cầu phù hợp của khách hàng.
Khách hàng phải có vốn tự có tham gia vào phương

B

Rủi ro

án/dự án cho vay với mức tối thiểu 15 – 30%.
- Các khoản vay phải áp dụng các biện pháp bảo
đảm bằng tài sản.

- Áp dụng lãi suất vay cao hơn các mức xếp hạng
trên.

CCC

Rủi ro

- Chỉ đáp ứng các nhu cầu vốn thực sự phù hợp và

khá cao

khách hàng phải có tối thiểu 30% vốn tự có tham


22
Hạng khách

Mức độ

hàng

rủi ro

Chính sách khách hàng áp dụng
gia phương án vay vốn. Khi có những biến động
xấu cần phải tăng cường các điều kiện để hạn chế
cấp tín dụng đến nhóm khách hàng này.
- Các khoản vay phải áp dụng biện pháp bảo đảm
tiền vay bằng tài sản có tính thanh khoản và hạn
chế áp dụng bảo đảm tài sản hình thành từ vốn vay.


Các mức xếp
hạng từ CC
trở xuống

Rất rủi
ro

- Không tiếp thị các khách hàng mới thuộc nhóm
này. Khách hàng cũ, cần áp dụng các điều kiện chặt
chẽ và hạn chế tín dụng

- Về định hướng khách hàng
3.2.4. Củng cố và hồn thiện hệ thống thơng tin tín dụng
- Sacombank cần thiết lập các mối liên hệ với các tổ chức,
dịch vụ cung cấp thông tin trên thế giới để có thể khai thác, mua tin.
Đặc biệt là các thơng tin về tình hình tài chính, hoạt động của các
công ty mẹ - đối tác ở nước ngoài của các doanh nghiệp, các doanh
nghiệp thuộc khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi.
3.2.5. Các giải pháp phòng ngừa rủi ro
3.2.5.1. Nâng cao chất lượng thẩm định và phân tích tín dụng
- Thực hiện phân tích và thẩm định chính xác rủi ro tổng thể
của khách hàng thơng qua xác định giới hạn tín dụng theo định kỳ 6
tháng hoặc 1 năm.
3.2.5.2. Quản lý, giám sát và kiểm sốt chặt chẽ q trình giải
ngân và sau khi cho vay
- Thực hiện giải ngân theo đúng các quyết định cấp tín
dụng, đối chiếu giữa mục đích vay, đảm bảo việc sử dụng vốn vay



23
có đầy đủ chứng từ hợp lệ.
- Thực hiện kiểm tra sử dụng vốn vay phù hợp với đặc thù
của các khoản vay, chất lượng khách hàng.
- Thực hiện kiểm tra thực tế, đánh giá về sử dụng vốn, về tài
sản bảo đảm, kịp thời phát hiện rủi ro và có biện pháp xử lý, tránh
tình trạng kiểm tra mang tính đối phó.
- Theo dõi chặt chẽ các nguồn tiền của khách hàng.
3.2.5.3. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra nội bộ
Trong công tác kiểm tra nội bộ, cần tập trung và tăng tần
suất kiểm tra các khách hàng có nợ xấu, đánh giá việc thực thi các
biện pháp quản lý nợ có vấn đề và khả năng thu hồi nợ.
3.2.6. Các giải pháp hạn chế, bù đắp tổn thất khi rủi ro xảy ra
3.2.6.1. Tăng cường hiệu quả xử lý nợ có vấn đề
Trên cơ sở Ban xử lý nợ xấu được thành lập, tăng cường
tham mưu cho Ban Giám đốc về hướng xử lý khoản nợ có vấn đề.
3.2.6.2. Sử dụng các công cụ bảo hiểm và bảo đảm tiền vay
- Yêu cầu khách hàng vay phải mua bảo hiểm trong quá
trình xây dựng và bảo hiểm cơng trình, bảo hiểm hàng hóa…
- Hồn thiện về mặt pháp lý của các tài sản bảo đảm tiền
vay để thuận lợi trong xử lý tài sản bảo đảm.
3.2.6.3. Thực hiện nghiêm túc phân loại nợ và trích lập dự phịng
Thực hiện nghiêm túc phân loại nợ, tránh tình trạng vì kết
quả kinh doanh mà khơng tn thủ tính chính xác trong phân loại nợ
và trích lập dự phịng rủi ro. Kiên quyết chuyển nợ quá hạn đối với
các trường hợp vi phạm hợp đồng tín dụng có nguy cơ gây ra rủi ro
và hạ bậc nợ, thực hiện trích lập dự phòng nhằm bù đắp tổn thất.
3.2.7. Các giải pháp về nhân sự
- Lựa chọn những cán bộ có năng lực, có trình độ chun



×