Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Đề thi học sinh giỏi quốc gia môn địa lý lớp 12 có hướng dẫn và đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 51 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo

Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia
Lớp 12 THPT năm học 2003-2004

Đề chính thức

Môn: Địa lí - Bảng A
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 11/3/2004
Câu 1:
a) Hãy vẽ vị trí của Trái Đất trên quỹ đạo chuyển động quanh Mặt Trời vào các
ngày Xuân phân, Thu phân, Hạ chí, Đông chí. Vào các ngày đó, ánh sáng Mặt Trời
chiếu vuông góc ở vĩ độ nào trên Trái Đất? Giải thích tại sao?
b) Trình bày đặc điểm chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
Câu 2:
Đọc Atlát Địa lí Việt Nam và dựa vào kiến thức địa lí đã học, hãy phân tích ảnh
hưởng của địa hình đối với lượng mưa ở nước ta.
Câu 3:
a) Đọc Atlát Địa lí Việt Nam và dựa vào kiến thức địa lí đã học, hãy so sánh cơ cấu
ngành công nghiệp của Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh? Phân tích các điều kiện
phát triển công nghiệp của Hà Nội.
b) Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công
nghiệp của nước ta trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước?
Câu 4:
Đọc Atlát Địa lí Việt Nam và dựa vào kiến thức địa lí đã học, hãy nhận xét và giải
thích đặc điểm phân bố dân cư và dân tộc ở Vùng kinh tế Nam Trung Bộ (Ranh giới
Vùng kinh tế Nam Trung Bộ lấy theo Bản đồ trang 19, Atlát Địa lí Việt Nam).
-------------------------------------------------------Thí sinh không được sử dụng tài liệu ngoài quy định.
Giám thị không giải thích gì thêm.



Bộ giáo dục và đào tạo

Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia
Lớp 12 THPT năm học 2003-2004

Hướng dẫn chấm đề thi chính thức
môn địa lí - bảng A
Câu 1: 4 điểm
- Vẽ

1,5

+ Đúng vị trí, có đề ngày tháng, tên các vị trí.
+ Vẽ đường quỹ đạo và hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
+ Vẽ đúng trục nghiêng của Trái Đất và các đường xích đạo, chí tuyến.
-

Xác định các vĩ độ và giải thích

1,5

Do trục trái đất nghiêng và không đổi hướng trong khi chuyển động quanh mặt trời
nên:
+ Các ngày Xuân phân và Thu phân không nửa cầu nào chúc về phía Mặt Trời, ánh 0,5
sáng chiếu thẳng góc vào vĩ độ 00 ( xích đạo)
+ Ngày Hạ chí (22/6) BBC chúc nhiều nhất về phía Mặt Trời, ánh sáng chiếu thẳng 0,5
góc với vĩ độ 23027B (chí tuyến B)
+ Ngày Đông chí (22/12) NBC chúc nhiều nhất về phía Mặt Trời ánh sáng chiếu thẳng 0,5
góc với vĩ độ 23027 N (chí tuyến N)

- Đặc điểm chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời

1,0

+ Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời trên quĩ đạo hình elip theo chiều từ tây sang 0,25
đông.
+ Khi quay trục Trái Đất luôn tạo với mặt phẳng Hoàng đạo 1 góc 66033, hướng 0,50
nghiêng của trục không đổi (chuyển động tịnh tiến).
+ Thời gian quay xung quanh Mặt trời là 365 ngày 5 giờ, 48 phút và 46 giây.
Thưởng: nếu hs trình bày được thêm tốc độ chuyển động trên quỹ đạo, khi chuyển động Trái Đất có

1

0,25


lúc ở điểm cận nhật có lúc ở điểm viễn nhật.

Câu 2: 5 điểm
- Khái quát:

1,0

+ Khí hậu nhiệt đới ẩm, lượng mưa của nước ta phong phú : 1500 2000 mm

0,25

+ Địa hình là nhân tố quan trọng tham gia vào sự phân hoá phức tạp của lượng mưa

0,25


+ Khái quát đặc điểm địa hình

0,50

- ảnh hưởng của địa hình đến lượng mưa

4,0

+ Lượng mưa bị chi phối bởi độ cao, hướng núi và hướng sườn của địa hình.

0,5

+ Lượng mưa trung bình năm lớn nhất ( trên 3000 mm) ở các vùng núi cao trên 2000 0,5
m như Bạch Mã, Ngọc Lĩnh, Tây Côn Lĩnh...
+ Hướng núi ở nước ta phần lớn theo hướng Tây Bắc - Đông Nam, nên tùy theo mùa 0,5
gió mà có các sườn đón gió và khuất gió, gây ra lượng mưa khác nhau ở mỗi sườn
theo mùa.
- Dãy Hoàng Liên Sơn chắn gió Đông Bắc, làm cho vào đầu và giữa mùa đông sườn 0,5
phía ĐB mưa trên 1200 mm, còn phía TB chỉ dưới 400 mm, tương tự như vậy với
Tam Đảo và Khối vòm sông Chảy.
- Núi cao ở biên giới Việt Lào, dãy Trường Sơn Bắc chắn gió Tây Nam vào đầu mùa 0,5
hạ gây phơn ( Tây Bắc, BTBộ ).
- Vùng khuất gió: Sơn La (do cao nguyên Hủa Phan), Lạng Sơn ( do cánh cung 0,5
Đông Triều), Thung lũng sông Ba ( Trường Sơn Nam).
+ Các dãy núi chạy ngang ra biển: Hoành Sơn, Bạch Mã, Vọng Phu làm cho mùa 0,5
đông các vùng này có mưa ở sườn Bắc, mùa hạ có mưa lớn ở sườn Nam
+ Các dãy núi cực Nam Trung Bộ song song với hướng cả hai mùa gió không mang lại 0,5
mưa cho vùng Ninh Thuận , Bình Thuận - mưa thấp dưới 800 mm.
- Đồng bằng do ít có sự khác biệt về độ cao, nên địa hình không chi phối sự phân hóa lãnh

thổ của lượng mưa. (ý này dành để thưởng: 0,25 điểm)

Câu 3: 6 điểm

2


a) So sánh cơ cấu:

2,0

Giống nhau:
+ Đều là hai trung tâm công nghiệp có cơ cấu ngành đa dạng

1,5

. CN cơ khí ( kể tên các ngành nhỏ theo bản đồ trang 14),

(0,5)

. Công nghiệp hoá chất (kể tên các ngành nhỏ theo bản đồ trang 14)

(0,25)

. Công nghiệp nhẹ: (kể tên các ngành nhỏ theo bản đồ trang 14)

(0,5)

. Công nghiệp thực phẩm (kể tên các ngành nhỏ theo bản đồ trang 14)


(0,25)

Khác nhau: Cơ cấu ngành của TP HCM đa dạng hơn Hà Nội với các ngành

0,5

. CN luyện kim (luyện kim đen và màu)

(0,25)

. CN năng lượng (nhiệt điện)

(0,25)

Thưởng 0,25 điểm nếu thí sinh bổ sung các thông tin sau
- Đưa ra giá trị tổng sản lượng công nghiệp, số lượng các cơ sở sản xuất công nghiệp
của hai thành phố so với cả nước (theo nội dung trong SGK).
- Hoặc có những dự báo về sự phát triển cơ cấu CN của 2 thành phố.
b) Phân tích các điều kiện để phát triển công nghiệp của Hà Nội

3,0

+ Vai trò là Thủ đô, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, KHKT quan trọng nhất cả 0,25
nước
+ Ví trí địa lí thuận lợi:

1,0

- Trong vùng ĐBSH và phụ cận, một vùng đông dân, kinh tế phát triển của nước ta; (0,5)
nằm trong vùng kinh tế trọng điểm và với cả nước.

- Có điều kiện thuận lợi trong hợp tác sản xuất với các trung tâm CN khác ở ĐBSH (0,25)
và phụ cận.
- Gần nguồn cung cấp nguyên liệu, năng lượng (dẫn chứng).

(0,25)

+ Đầu mối giao thông lớn nhất ở phía Bắc (dẫn chứng) thuận lợi để mở rộng vùng 0,25
cung cấp nguyên liệu, năng lượng và vùng tiêu thụ sản phẩm .
+ Thành phố triệu dân, có thị trường tại chỗ, nguồn lao động có trình độ chuyên môn 0,25
cao.
+ Đường lối chính sách

0,25

+ Cơ sở vật chất kĩ thuật. Khả năng thu hút mạnh đầu tư trong và ngoài nước

0,5

+ Thị trường trong nước và xuất khẩu.

0,25

- Phân tích các điều kiện chưa thuận lợi: Cơ sở vật chất kĩ thuật chưa đáp ứng yêu cầu 0,25
phát triển.

c) Hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp

3

1,0



+ Giai đoạn đầu của thời kỳ công nghiệp hoá hiện đại hoá chú trọng phát triển các 0,5
ngành công nghiệp nhóm B để tận dụng các lợi thế về lao động, nguyên liệu tại chỗ,
những ngành cần vốn thấp và thu hồi vốn nhanh, đáp ứng thị trường, đồng thời tạo
nguồn hàng xuất khẩu.
+ Giai đoạn sau: chú trọng phát triển các ngành CN nhóm A, trong đó có những
ngành công nghiệp trọng điểm, các ngành công nghệ cao.

0,5

Câu 4: 5 điểm
- Xác định đúng ranh giới của vùng theo trang 19 Atlát: bao gồm Tây Nguyên và Duyên hải 0,5
nam Trung Bộ; Bắc giáp với vùng BTB, Tây giáp Lào và Campuchia, TN giáp ĐNB, Đông
giáp biển Đông.
- Nhận xét và giải thích đặc điểm về sự phân bố dân cư.
+ Nhìn chung mật độ dân số thấp và không đều

1,75
0,25

+ Dựa vào thang màu mật độ dân số trong bảng chú giải để nhận xét: vùng thưa dân 0,5
nhất là dưới 50ng/km2, vùng đông dân nhất 500-1000 ng/km2 (dẫn chứng)
+ Phân bố: Theo chiều Đ-T: mật độ thưa dần (dẫn chứng),

0,5

+ Kể tên các điểm dân cư là thành phố hoặc thị xã của vùng theo quy mô dân số (dựa 0,5
vào bảng chú giải).
Lưu ý : Nếu hs không nêu đầy đủ dẫn chứng thì chỉ cho tối đa 1/2 tổng số.

- Giải thích các đặc điểm về sự phân bố dân cư:

1,25

+ Mật độ có sự phân hoá vì ảnh hưởng của nhiều nhiều nhân tố: Điều kiện tự nhiên , 0,25
trình độ phát triển kinh tế, lịch sử khai thác lãnh thổ...
+ Mật độ dân số cao ở phía đông, thưa hơn ở phía tây vì vùng đồng bằng duyên hải 0,5
phía đông có điều kiện thuận lợi hơn cho sản xuất và cư trú, có lịch sử khai thác lãnh
thổ sớm hơn, còn phía tây là đồi núi và cao nguyên.
+ Các vùng có mật độ dân số cao còn do tác động của các đô thị là trung tâm hành 0,25
chính, kinh tế, văn hóa của tỉnh.
+ Các đô thị phân bố tập trung ở dọc theo quốc lộ 1 (ven biển) và quốc lộ 14 trên Tây 0,25
Nguyên.
- Nhận xét các đặc điểm về sự phân bố dân tộc:

0,5

+ Các dân tộc của vùng thuộc 2 dòng ngôn ngữ chính là Dòng Nam á (nhóm Việt 0,25
Mường và nhóm Môn Khơ me), dòng Nam Đảo (Malai, Polinêxia)

0.25
0,5

- Dòng Nam á: phân bố rộng

+ Các dân tộc thuộc nhóm ngôn ngữ Việt Mường: phân bố tập trung trên dải ven biển 0,25
(đồng bằng và đồi thấp).
0,25

4



+ Các dân tộc thuộc nhóm ngôn ngữ Môn-Khơ me: có diện phân bố rộng, chủ yếu ở
phần lãnh thổ đồi núi và cao nguyên phía tây của vùng ( Bắc và Nam Tây Nguyên)
- Dòng Nam Đảo: phân bố tập trung ở phần lãnh thổ giữa vùng kéo dài từ T-Đ (hoặc nói rõ 0,25
từ giáp ven biển Phú Yên- Ninh Thuận sang biên giới phía tây)
- Giải thích các đặc điểm về sự phân bố dân tộc.

0,5

+ Việt Mường ở dải ven biển (hay đồng bằng và đồi thấp) vì các hoạt động kinh tế gắn 0,25
với nông nghiệp và khai thác biển, định cư sớm.
+ Các nhóm còn lại có hoạt động kinh tế gắn với nông-lâm nghiệp (khai thác vùng đồi 0,25
núi)
Lưu ý:
- Điểm thưởng không vượt quá 01 điểm.
- Tổng điểm toàn bài không vượt quá 20 điểm.

5


Bộ giáo dục và đào tạo

Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia
Lớp 12 THPT năm học 2003-2004

Đề chính thức

Môn: Địa lí - Bảng B
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)

Ngày thi: 11/3/2004
Câu 1:
a) Hãy vẽ vị trí của Trái Đất trên quỹ đạo chuyển động quanh Mặt Trời vào các
ngày Xuân phân, Thu phân, Hạ chí, Đông chí. Vào các ngày đó, ánh sáng Mặt Trời
chiếu vuông góc ở vĩ độ nào trên Trái Đất? Giải thích tại sao?
b) Trình bày đặc điểm chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
Câu 2:
Đọc Atlát Địa lí Việt Nam và dựa vào kiến thức địa lí đã học, hãy trình bày những
đặc điểm của sông ngòi Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ (Ranh giới miền lấy theo
Bản đồ trang 7, átlát Địa lí Việt Nam).
Câu 3:
Đọc Atlát Địa lí Việt Nam và dựa vào kiến thức địa lí đã học, hãy so sánh cơ cấu
ngành công nghiệp của Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh? Phân tích các điều kiện
phát triển công nghiệp của Hà Nội.
Câu 4:
Đọc Atlát Địa lí Việt Nam và dựa vào kiến thức địa lí đã học, hãy nhận xét và giải
thích đặc điểm phân bố dân cư và dân tộc ở Vùng kinh tế Nam Trung Bộ (Ranh giới
Vùng kinh tế Nam Trung Bộ lấy theo Bản đồ trang 19, Atlát Địa lí Việt Nam).
-------------------------------------------------------Thí sinh không được sử dụng tài liệu ngoài quy định.
Giám thị không giải thích gì thêm.


Bộ giáo dục và đào tạo

Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia
Lớp 12 THPT năm học 2003-2004

Hướng dẫn chấm đề thi chính thức
môn địa lí - bảng B
Câu 1: 4 điểm

- Vẽ

1,5

+ Đúng vị trí, có đề ngày tháng, tên các vị trí.
+ Vẽ đường quỹ đạo và hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
+ Vẽ đúng trục nghiêng của Trái Đất và các đường xích đạo, chí tuyến.
-

Xác định các vĩ độ và giải thích

1,5

Do trục trái đất nghiêng và không đổi hướng trong khi chuyển động quanh mặt trời
nên:
+ Các ngày Xuân phân và Thu phân không nửa cầu nào chúc về phía Mặt Trời, ánh 0,5
sáng chiếu thẳng góc vào vĩ độ 00 ( xích đạo)
+ Ngày Hạ chí (22/6) BBC chúc nhiều nhất về phía Mặt Trời, ánh sáng chiếu thẳng 0,5
góc với vĩ độ 23027B (chí tuyến B)
+ Ngày Đông chí (22/12) NBC chúc nhiều nhất về phía Mặt Trời ánh sáng chiếu thẳng 0,5
góc với vĩ độ 23027 N (chí tuyến N)
- Đặc điểm chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời

1,0

+ Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời trên quĩ đạo hình elip theo chiều từ tây sang 0,25
đông.
+ Khi quay trục Trái Đất luôn tạo với mặt phẳng Hoàng đạo 1 góc 66033, hướng 0,50
nghiêng của trục không đổi (chuyển động tịnh tiến).
+ Thời gian quay xung quanh Mặt trời là 365 ngày 5 giờ, 48 phút và 46 giây.

Thưởng: nếu hs trình bày được thêm tốc độ chuyển động trên quỹ đạo, khi chuyển động Trái Đất có

1

0,25


lúc ở điểm cận nhật có lúc ở điểm viễn nhật.

Câu 2: 5 điểm

- Phạm vi lãnh thổ:

0,5

- Mật độ lưới sông khá dày đặc.

0,25

- Hướng chảy:

1,50

+ TB-ĐN: sông Hồng, sông Chảy và hạ lưu sông Lô, sông Đáy

0,25

+ Vòng cung: các sông thuộc hệ thống sông Thái Bình (sông Cầu, sông Thương, sông 0,50
Lục Nam), sông Gâm, do ảnh hưởng của các dãy núi vòng cung: Ngân Sơn, Đông
Triều, Sông Gâm.


0,25

+ Các hướng khác: T- Đ chi lưu sông Hồng (sông Đuống, sông Luộc, sông Trà Lí) các
sông ven biển Quảng Ninh, hướng sông Kỳ Cùng, Bằng Giang...

0,5

+ Hầu hết các sông bắt nguồn từ vùng núi cao phía bắc, biên giới Việt Trung, đổ ra
Vịnh Bắc Bộ (trừ hệ thống sông Kỳ Cùng, Bằng Giang đổ sang sông Tả Giang của
Trung Quốc)
- Chế độ nước:

1,5

+ Nguồn cung cấp nước chủ yếu do nước mưa và nước ngầm, tổng lượng nước phong 0,5
phú.
+ Mùa lũ trùng với mùa mưa từ tháng 5-10, mùa cạn trùng với mùa khô từ tháng 11-4

0,5

+ Không đều: Mùa lũ chiếm 70-80% tổng lượng dòng chảy trên năm, mùa cạn 20
30%

0,5

- Hình thái:

1,0


+ Dạng nan quạt, nên tập trung lũ nhanh

0,25

+ Độ dài: Hầu hết là các sông trung bình và ngắn trừ sông Hồng

0,25

+ Nhìn chung các sông có độ dốc lòng không lớn do chảy trên miền địa hình tương 0,25
đối thấp ( dưới 500 m), ngoại trừ các sông Gâm, Lô, Chảy có độ dốc lớn ở thượng lưu
(bắt nguồn ở vùng núi cao từ 500- 1000 m)
+ Phần hạ lưu các sông hợp thành một hệ thống sau đó phân nhánh đổ ra biển bằng 0,25
nhiều cửa ( Bạch Đằng, Văn úc, Thái Bình, Ba Lạt...)
- Lượng phù sa: nhiều, đặc biệt là sông Hồng.

0,25

Thưởng: Nếu học sinh nêu giá trị của sông ngòi thì thưởng 0,25 điểm.
Câu 3: 6 điểm

2


a) So sánh cơ cấu:

2,5

Giống nhau:
+ Đều là hai trung tâm công nghiệp có cơ cấu ngành đa dạng


1,75

. CN cơ khí ( kể tên các ngành nhỏ theo bản đồ trang 14),

(0,5)

. Công nghiệp hoá chất (kể tên các ngành nhỏ theo bản đồ trang 14)

(0,5)

. Công nghiệp nhẹ: (kể tên các ngành nhỏ theo bản đồ trang 14)

(0,5)

. Công nghiệp thực phẩm (kể tên các ngành nhỏ theo bản đồ trang 14)

(0,25)

Khác nhau: Cơ cấu ngành của TP HCM đa dạng hơn Hà Nội với các ngành

0,75

. CN luyện kim (luyện kim đen và màu)

(0,5)

. CN năng lượng (nhiệt điện)

(0,25)


Thưởng 0,25 điểm nếu thí sinh bổ sung các thông tin sau
- Đưa ra giá trị tổng sản lượng công nghiệp, số lượng các cơ sở sản xuất công nghiệp
của hai thành phố so với cả nước (theo nội dung trong SGK).
- Hoặc có những dự báo về sự phát triển cơ cấu CN của 2 thành phố.
b) Phân tích các điều kiện để phát triển công nghiệp của Hà Nội

3,5

+ Vai trò là Thủ đô, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, KHKT quan trọng nhất cả 0,5
nước
+ Ví trí địa lí thuận lợi:

1,0

- Trong vùng ĐBSH và phụ cận, một vùng đông dân, kinh tế phát triển của nước ta; 0,5
nằm trong vùng kinh tế trọng điểm và với cả nước.
- Có điều kiện thuận lợi trong hợp tác sản xuất với các trung tâm CN khác ở ĐBSH 0,25
và phụ cận.
- Gần nguồn cung cấp nguyên liệu, năng lượng (dẫn chứng).

0,25

+ Đầu mối giao thông lớn nhất ở phía Bắc (dẫn chứng) thuận lợi để mở rộng vùng 0,5
cung cấp nguyên liệu, năng lượng và vùng tiêu thụ sản phẩm .
+ Thành phố triệu dân, có thị trường tại chỗ, nguồn lao động có trình độ chuyên môn 0,25
cao.
+ Đường lối chính sách

0,25


+ Cơ sở vật chất kĩ thuật. Khả năng thu hút mạnh đầu tư trong và ngoài nước

0,5

+ Thị trường trong nước và xuất khẩu.

0,25

- Phân tích các điều kiện chưa thuận lợi: Cơ sở vật chất kĩ thuật chưa đáp ứng yêu cầu 0,25
phát triển.
Câu 4: 5 điểm
- Xác định đúng ranh giới của vùng theo trang 19 Atlát: bao gồm Tây Nguyên và Duyên hải 0,5
nam Trung Bộ; Bắc giáp với vùng BTB, Tây giáp Lào và Campuchia, TN giáp ĐNB, Đông
giáp biển Đông.

3


- Nhận xét và giải thích đặc điểm về sự phân bố dân cư.
+ Nhìn chung mật độ dân số thấp và không đều

1,75
0,25

+ Dựa vào thang màu mật độ dân số trong bảng chú giải để nhận xét: vùng thưa dân 0,5
nhất là dưới 50ng/km2, vùng đông dân nhất 500-1000 ng/km2 (dẫn chứng)
+ Phân bố: Theo chiều Đ-T: mật độ thưa dần (dẫn chứng),

0,5


+ Kể tên các điểm dân cư là thành phố hoặc thị xã của vùng theo quy mô dân số (dựa 0,5
vào bảng chú giải).
Lưu ý : Nếu hs không nêu đầy đủ dẫn chứng thì chỉ cho tối đa 1/2 tổng số.
- Giải thích các đặc điểm về sự phân bố dân cư:

1,25

+ Mật độ có sự phân hoá vì ảnh hưởng của nhiều nhiều nhân tố: Điều kiện tự nhiên , 0,25
trình độ phát triển kinh tế, lịch sử khai thác lãnh thổ...
+ Mật độ dân số cao ở phía đông, thưa hơn ở phía tây vì vùng đồng bằng duyên hải 0,5
phía đông có điều kiện thuận lợi hơn cho sản xuất và cư trú, có lịch sử khai thác lãnh
thổ sớm hơn, còn phía tây là đồi núi và cao nguyên.
+ Các vùng có mật độ dân số cao còn do tác động của các đô thị là trung tâm hành 0,25
chính, kinh tế, văn hóa của tỉnh.
+ Các đô thị phân bố tập trung ở dọc theo quốc lộ 1 (ven biển) và quốc lộ 14 trên Tây 0,25
Nguyên.
- Nhận xét các đặc điểm về sự phân bố dân tộc:

0,5

+ Các dân tộc của vùng thuộc 2 dòng ngôn ngữ chính là Dòng Nam á (nhóm Việt 0,25
Mường và nhóm Môn Khơ me), dòng Nam Đảo (Malai, Polinêxia)

0.25
0,5

- Dòng Nam á: phân bố rộng

+ Các dân tộc thuộc nhóm ngôn ngữ Việt Mường: phân bố tập trung trên dải ven biển 0,25
(đồng bằng và đồi thấp).

+ Các dân tộc thuộc nhóm ngôn ngữ Môn-Khơ me: có diện phân bố rộng, chủ yếu ở 0,25
phần lãnh thổ đồi núi và cao nguyên phía tây của vùng ( Bắc và Nam Tây Nguyên)
- Dòng Nam Đảo: phân bố tập trung ở phần lãnh thổ giữa vùng kéo dài từ T-Đ (hoặc nói rõ 0,25
từ giáp ven biển Phú Yên- Ninh Thuận sang biên giới phía tây)
- Giải thích các đặc điểm về sự phân bố dân tộc.

0,5

+ Việt Mường ở dải ven biển (hay đồng bằng và đồi thấp) vì các hoạt động kinh tế gắn 0,25
với nông nghiệp và khai thác biển, định cư sớm.
+ Các nhóm còn lại có hoạt động kinh tế gắn với nông-lâm nghiệp (khai thác vùng đồi 0,25
núi)
Lưu ý:
- Điểm thưởng không vượt quá 01 điểm.
- Tổng điểm toàn bài không vượt quá 20 điểm.

4


Bộ giáo dục và đào tạo

kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia
lớp 12 THPT năm 2005
Môn: địa lí, Bảng A
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 10/3/2005

đề thi chính thức

Câu 1

1) Tính góc tới của tia sáng Mặt Trời lúc 12 giờ trưa các ngày 21/3 và 23/9 ở
những địa điểm dưới đây:
Địa điểm
Lũng Cú (Hà Giang)
Lạng Sơn
Hà Nội

Vĩ độ
23023'B
21050'B
21002'B

Địa điểm
Huế
TP. Hồ Chí Minh
Xóm Mũi (Cà Mau)

Vĩ độ
16026'B
10047'B
8034'B

2) Nêu ý nghĩa của góc tới.
Câu 2
1) Sử dụng trang Các miền tự nhiên, C - Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ của
Atlát Địa lí Việt Nam, vẽ lát cắt địa hình thẳng từ biên giới Việt Nam - Cam pu chia
qua thành phố Buôn Ma Thuột, núi Vọng Phu tới bờ đông bán đảo Hòn Gốm theo tỉ lệ
ngang 1: 2 000 000, tỉ lệ đứng 1:100 000.
2) Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam, hãy phân tích đặc điểm tự nhiên dọc theo lát
cắt này.

Câu 3
Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy xác định những điểm
giống và khác nhau của các nguồn lực để phát triển kinh tế - xã hội giữa Đông Nam Bộ
với Trung du và miền núi phía Bắc.
Câu 4
Cho bảng số liệu dưới đây:
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá thực tế
phân theo khu vực kinh tế của nước ta (Đơn vị tính: tỉ đồng)
Nông, lâm nghiệp
Công nghiệp
Năm
Dịch vụ
và thuỷ sản
và xây dựng
1990
16 252
9 513
16 190
1995
62 219
65 820
100 853
1996
75 514
80 876
115 646
1997
80 826
100 595
132 202

2000
108 356
162 220
171 070
2002
123 383
206 197
206 182
(Nguồn: Niên giám thống kê CHXHCN Việt Nam, NXB Thống kê, 2004, trang 49)

1


1. a) Nêu các dạng biểu đồ có thể vẽ được (chỉ nêu các dạng và cách vẽ, không
cần vẽ cụ thể) để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP theo số liệu đã cho.
b) Lựa chọn một dạng biểu đồ thích hợp nhất và giải thích tại sao có sự lựa
chọn này.
c) Vẽ biểu đồ đã được lựa chọn.
2. Từ biểu đồ đã vẽ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo
khu vực kinh tế của nước ta.

- Thí sinh không được sử dụng tài liệu ngoài qui định.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

2


Bộ giáo dục và đào tạo

kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia

lớp 12 THPT năm 2005

hướng dẫn chấm
đề thi chính thức

Môn: địa lí, Bảng A
Ngày thi: 10/3/2005

Câu 1 (4 điểm)
1) Tính góc tới
2,5
a) Công thức tổng quát tính góc tới tại các địa điểm có vĩ độ khác nhau:
h0 = 900 -
0,5
Trong đó, h0 : góc tới, : vĩ độ của địa điểm cần tính, : góc nghiêng của tia sáng Mặt Trời
với mặt phẳng xích đạo.
b) Vào các ngày 21/3 và 23/9, = 0, nên h0 = 900 -
0,5
c) Góc tới tại các địa điểm vào chính trưa ngày 21/3 và 23/9:
Mỗi
Địa điểm
ho
Địa điểm
h0
địa
0
'
0
Lũng Cú (Hà Giang)
66 37

Huế
73 34'
điểm
0
'
0
'
Lạng Sơn
68 10
TP. Hồ Chí Minh
79 13
đúng
0
'
0
'
Hà Nội
68 58
Xóm Mũi (Cà Mau)
81 26
= 0,25
2) Nêu ý nghĩa của góc tới
1,5
- Cho biết lượng ánh sáng và lượng nhiệt đem tới mặt đất. Góc tới càng gần vuông, lượng ánh
sáng và nhiệt đem tới mặt đất càng lớn.
0,75
- Cho biết độ cao của Mặt Trời so với mặt đất.
0,75
Thưởng, với điều kiện câu 1 chưa đạt điểm tối đa, nếu có nhận xét: Góc tới thay đổi ở các địa
điểm có vĩ độ khác nhau. Vĩ độ càng cao, góc tới càng nhỏ và ngược lại.

Câu 2 (5 điểm)
1,5
1) Vẽ lát cắt địa hình, yêu cầu:
- Vẽ có kĩ thuật và đẹp, phóng đúng tỉ lệ, ghi đủ thang chiều cao (m), thể hiện đủ và đúng các
1,25
dạng địa hình.
- Ghi một số đối tượng địa lí tiêu biểu trên lát cắt: biên giới Việt Nam - Cam pu chia, sông
0,25
Đắk Krông, TP. Buôn Ma Thuột, CN. Đắk Lắk, núi Vọng Phu, biển, bán đảo Hòn Gốm.
Có thể tham khảo hình giới thiệu sau:

Hình 1. Lát cắt địa hình từ biên giới Việt Nam - Cam pu chia
đến bán đảo Hòn Gốm (Tỉ lệ ngang 1: 2 000 000, tỉ lệ đứng 1: 100 000)

1


2) Phân tích đặc điểm tự nhiên dọc theo lát cắt
- Vị trí: Lát cắt có hướng gần trùng Đông - Tây, chiều dài trên 200 km, chạy qua lãnh thổ của
các tỉnh Đắk Nông, Đắk Lắk, Khánh Hoà, phần lớn chạy trên đất liền, cắt qua vịnh Văn Phong
và bán đảo Hòn Gốm.
- Địa chất: Có nền địa chất phức tạp. Từ Tây sang Đông có các tầng trầm tích tuổi T2 - J2 ,
phần dưới là đá trầm tích biển, phần giữa là trầm tích lục nguyên, phần trên là các thành tạo
lục địa; phun trào maphic tuổi N2 - Q1; các loại đá xâm nhập a xit, trung tính tuổi Pz1 và K - Kz;
cuội, cát, sét kết và các thành tạo rời bở tuổi Kz cùng một số đứt gãy địa chất,...
- Địa hình:
+ Có nhiều dạng địa hình khác nhau: cao nguyên, núi, đồng bằng, vịnh biển, bán đảo,...
+ Khác biệt giữa phía Đông và phía Tây núi Vọng Phu (cao 2051 m). Phía Tây, địa hình thoải,
tương đối bằng phẳng và thấp dần về phía Cam pu chia, có CN Đắk Lắk cao trên 500 m. Phía
Đông, địa hình dốc nhanh xuống đồng bằng hẹp ven biển và vịnh Văn Phong.

- Đất: Có các loại: đất feralit trên các loại đá khác nhau chiếm diện tích lớn nhất; đất feralit
trên đá ba dan tập trung nhiều ở khu vực Buôn Ma Thuột; đất phù sa ở đồng bằng và đất cát
biển ở bán đảo Hòn Gốm. Ngoài ra, còn có đất khác trên núi Vọng Phu và đất xám.
- Khí hậu: Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. ở vùng núi, nhiệt độ thấp hơn, do độ cao. Biên
độ nhiệt giữa hai mùa không lớn. Lượng mưa trung bình năm 1600 - 2000 mm, riêng núi
Vọng Phu - trên 2000 mm, đồng bằng ven biển và bán đảo Hòn Gốm - từ 1200 đến 1600 mm.
Phía Tây Vọng Phu, mưa nhiều vào các tháng V - X; phía Đông Vọng Phu, mưa nhiều vào các
tháng IX - XI. Trong năm, có hai loại gió chủ yếu: gió ĐB vào mùa đông và gió TN vào mùa hè.
- Sông ngòi: Có sông Đắk Krông, sông Hinh.
- Thực, động vật: Có rừng rụng lá ở phía Tây núi Vọng Phu và rừng thường xanh ở phía Đông.
Có nhiều loài động vật khác nhau thuộc khu địa lí động vật Trung Trung Bộ và Nam Trung
Bộ: voi, hươu, nai, bò tót, cá sấu...
- Biển: Có vịnh Văn Phong.
Thưởng, với điều kiện câu 2 chưa đạt điểm tối đa: Phân tích các yếu tố khí hậu ở trạm Buôn
Ma Thuột, nêu giá trị kinh tế của tự nhiên.

3,5

0,5

0,5
0,25

0,25

0,5

0,5
0,25


0,5
0,25

Câu 3 (5 điểm)
1) Nêu khái quát vị trí địa lí của mỗi vùng
2) Sự giống nhau
- Cả hai vùng đều giáp biển và các nước láng giềng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao lưu
trong nước và quốc tế.
- Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, phong phú.
+ Địa hình, đất đai thích hợp với việc phát triển cây công nghiệp (lâu năm, hàng năm),...
+ Nguồn khoáng sản tạo cơ sở cho việc phát triển các ngành công nghiệp khai thác, chế biến.
+ Tài nguyên du lịch phong phú tạo điều kiện phát triển du lịch.
- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ các ngành kinh tế đã được hình thành.
+ Cơ sở hạ tầng (mạng lưới giao thông, thông tin liên lạc, năng lượng...).
+ Các cơ sở công nghiệp, các vùng chuyên canh.

2

0,5
1,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


3) Sự khác nhau
a) Về vị trí địa lí

+ Đông Nam Bộ (ĐNB) có thuận lợi trong giao lưu với Cam pu chia.
+ Trung du và miền núi phía Bắc (TD&MNPB) có lợi thế trong việc giao lưu với Trung Quốc
và Lào (tuy còn hạn chế).
b) Đông Nam Bộ
- Thế mạnh (so với TD&MNPB)
+ Tài nguyên dầu khí ở thềm lục địa tạo điều kiện phát triển công nghiệp khai thác và các
ngành công nghiệp khác (các mỏ dầu: Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng).
+ Địa hình (tương đối bằng phẳng), đất (ba dan, đất xám...) thuận lợi cho sự hình thành vùng
chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta.
+ Dân cư đông (có TP. Hồ Chí Minh), nguồn lao động dồi dào, có trình độ cao.
+ Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật tốt nhất cả nước, thu hút đầu tư (trong nước, ngoài
nước) lớn.
- Hạn chế chủ yếu: thiếu nước trong mùa khô, ô nhiễm môi trường,....
c) Trung du và miền núi phía Bắc
- Thế mạnh (so với ĐNB)
+ Tập trung nhiều khoáng sản (kể tên và nơi phân bố), làm cơ sở phát triển các ngành công
nghiệp khai khoáng, chế biến....
+ Nguồn thuỷ năng lớn nhất so với các vùng trong cả nước (37%), tạo điều kiện xây dựng các
nhà máy thuỷ điện công suất lớn (Hoà Bình, Thác Bà, Sơn La, Nà Hang,....)
+ Địa hình, đất feralit, khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh thuận lợi cho việc trồng
cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới và cho chăn nuôi gia súc.
+ Có nhiều dân tộc (kể tên) với kinh nghiệm và truyền thống sản xuất.
- Hạn chế chủ yếu: địa hình núi cao, dân cư thưa, cơ sở hạ tầng còn nhiều khó khăn.
Thưởng, điều kiện câu 3 chưa đạt điểm tối đa: Nêu các biện pháp khắc phục khó khăn, phát
huy các nguồn lực mỗi vùng.

3,0
0,25
0,25


0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

Câu 4 (6 điểm)
1) Lựa chọn và vẽ biểu đồ thích hợp nhất
a) Nêu các dạng có thể vẽ được để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu
- Biểu đồ tròn (xử lí số liệu và vẽ 6 hình tròn).
- Biểu đồ cột chồng (xử lí số liệu và vẽ 6 cột chồng).
- Biểu đồ ô vuông (xử lí số liệu và vẽ 6 ô vuông).
- Biểu đồ miền (xử lí số liệu và vẽ biểu đồ miền).
b) Chọn một dạng thích hợp nhất và giải thích
- Chọn biểu đồ miền
- Giải thích:
+ Các dạng còn lại tuy không sai, nhưng không giải thích được cơ cấu và sự chuyển dịch cơ
cấu một cách trực quan.
+ Dạng biểu đồ miền đáp ứng được đầy đủ yêu cầu của câu hỏi và rất trực quan.

3

4,0
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,5


c) Vẽ biểu đồ miền
- Kết quả xử lí số liệu (%):

Năm

Tổng cộng

0,5
Nông, lâm
nghiệp, thuỷ
sản
38,7
27,2
27,8
25,8
24,5
23,0

Chia ra
Công
nghiệp và

xây dựng
22,7
28,8
29,7
32,1
36,7
38,5

Dịch vụ

1990
100,0
38,6
1995
100,0
44,0
1996
100,0
42,5
1997
100,0
42,1
2000
100,0
38,8
2002
100,0
38,5
- Vẽ biểu đồ miền, yêu cầu:
+ Vẽ chính xác khoảng cách năm, chia và ghi đầy đủ % ở trục đứng và năm ở trục ngang, đẹp.

+ Có chú giải và tên biểu đồ.
Có thể tham khảo biểu đồ sau:

1,5

100%
90%
80%
70%
60%

DV

50%

CN-XD

40%

N-L-Ng

30%
20%
10%
0%
1995

2000

2002


Năm

9
19 0
91
19
9
19 2
9
19 3
9
19 4
9
19 5
9
19 6
9
19 7
9
19 8
9
20 9
0
20 0
0
20 1
02

1990


19

Hình 2. Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực

2) Nhận xét và giải thích
a) Nhận xét
- Có sự chuyển dịch rất rõ rệt.
- Xu hướng là tăng tỉ trọng của khu vực II (Công nghiệp - Xây dựng) và khu vực III (Dịch vụ),
giảm tỉ trọng khu vực I (Nông - Lâm nghiệp - Thuỷ sản).
b) Giải thích
- Theo xu thế chung của thế giới.
- Đáp ứng được yêu cầu đổi mới đất nước, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá.
Lưu ý: - Điểm thưởng không vượt quá 1,0 điểm.
- Tổng điểm toàn bài thi không vượt quá 20 điểm.
- Linh hoạt trong cách trả lời của học sinh.

4

2,0
0,5
0,5
0,5
0,5


5


Bộ giáo dục và đào tạo


kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia
lớp 12 THPT năm 2005
Môn: địa lí, Bảng B
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 10/3/2005

đề thi chính thức

Câu 1
1) Tính góc tới của tia sáng Mặt Trời lúc 12 giờ trưa các ngày 21/3 và 23/9 ở
những địa điểm dưới đây:
Địa điểm

Vĩ độ

Lũng Cú (Hà Giang)
Lạng Sơn
Hà Nội

23023'B
21050'B
21002'B

Địa điểm

Vĩ độ
16026'B
10047'B
8034'B


Huế
TP. Hồ Chí Minh
Xóm Mũi (Cà Mau)

2) Nêu ý nghĩa của góc tới.
Câu 2
Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam, hãy phân tích đặc điểm địa hình, sông ngòi,
đất, thực vật và động vật của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 3
Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy xác định những điểm
giống và khác nhau của các nguồn lực để phát triển kinh tế - xã hội giữa Đông Nam Bộ
với Trung du và miền núi phía Bắc.
Câu 4
Cho bảng số liệu dưới đây:
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá thực tế
phân theo khu vực kinh tế của nước ta (Đơn vị tính: tỉ đồng)
Năm
1990
1995
1996
1997
2000
2002

Nông, lâm nghiệp
và thuỷ sản
16 252
62 219
75 514

80 826
108 356
123 383

Công nghiệp
và xây dựng
9 513
65 820
80 876
100 595
162 220
206 197

Dịch vụ
16 190
100 853
115 646
132 202
171 070
206 182

Nguồn: Niên giám thống kê CHXHCN Việt Nam, NXB Thống kê, 2004, trang 49


1) Nêu các dạng biểu đồ có thể vẽ được (chỉ nêu các dạng và cách vẽ, không
cần vẽ cụ thể) để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP theo số liệu đã cho.
2) Lựa chọn một dạng biểu đồ thích hợp nhất và giải thích tại sao có sự lựa
chọn này.
3) Vẽ biểu đồ đã được lựa chọn.


- Thí sinh không được sử dụng tài liệu ngoài qui định.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.


Bộ giáo dục và đào tạo

kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia
lớp 12 THPT năm 2005

hướng dẫn chấm
đề thi chính thức

Câu

Môn: địa lí, Bảng B
Ngày thi: 10/3/2005
Nội dung

Điểm

Câu 1
1) Tính góc tới
(4 điểm) a) Công thức tổng quát tính góc tới tại các địa điểm có vĩ độ khác nhau:
h0 = 900 -
Trong đó: h0 : góc tới
: Vĩ độ của địa điểm cần tính
: góc nghiêng của tia sáng Mặt Trời với mặt phẳng xích đạo
b) Vào các ngày 21/3 và 23/9, = 0, nên h0 = 900 -
c) Góc tới tại các địa điểm vào chính trưa ngày 21/3 và 23/9:
Địa điểm

Lũng Cú (Hà Giang)
Lạng Sơn
Hà Nội

ho
66037'
68010'
68058'

Địa điểm
Huế
TP. Hồ Chí Minh
Xóm Mũi (Cà Mau)

h0
73034'
79013'
81026'

2) Nêu ý nghĩa của góc tới
- Cho biết lượng ánh sáng và lượng nhiệt đem tới mặt đất. Góc tới càng
gần vuông, lượng ánh sáng và nhiệt đem tới mặt đất càng lớn.
- Cho biết độ cao của Mặt Trời so với mặt đất.
Thưởng, với điều kiện câu 1 chưa đạt điểm tối đa, nếu có nhận xét: Góc tới
thay đổi ở các địa điểm có vĩ độ khác nhau. Vĩ độ càng cao, góc tới càng
nhỏ và ngược lại.
Câu 2
1) Vị trí địa lí của miền tự nhiên Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
(5 điểm) - Bắc: giáp cao nguyên Vân Quý (Trung Quốc).
- Tây: giáp Thượng và Trung Lào

- Đông Bắc: giáp miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. Ranh giới là sườn Tây
thung lũng sông Hồng và rìa Tây Nam đồng bằng sông Hồng.
- Nam: giáp miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Ranh giới là dãy Bạch Mã.
- Đông: giáp Biển Đông.
2) Địa hình
- Có nhiều dạng địa hình khác nhau: núi cao, núi trung bình, núi thấp, đồi,
cao nguyên, thung lũng sâu, đồng bằng ven biển, cồn cát, đầm phá và các
đảo ven bờ.

1

2,5
0,5

0,5
Mỗi
địa
điểm
đúng
= 0,25
1,5
0,75
0,75

0,5

2,5

0,25



- Địa hình cao nhất Việt Nam. Núi đồi chiếm tỉ lệ lớn và phân bố chủ yếu
ở phía Tây Bắc và Tây. Đồng bằng tỉ lệ nhỏ và phân bố ở duyên hải phía
Đông.
- Hướng nghiêng địa hình từ Tây Bắc xuống Đông Nam (thể hiện trên lát
cắt CD).
- Có nhiều dãy núi chạy song song với nhau theo hướng Tây Bắc - Đông
Nam: dãy Hoàng Liên Sơn; dãy Tam Điệp), các dãy núi chạy dọc theo
biên giới Việt - Lào (dãy Pu Đen Đinh, Trường Sơn Bắc,...). Phần lớn các
dãy núi này đều chạy từ cao nguyên Vân Quý và Thượng Lào. Một số dãy
ăn lan ra sát biển, như Hoành Sơn, Bạch Mã...
- Có nhiều núi cao trên 2000 m (kể tên). Chúng phân bố tập trung ở dãy
Hoàng Liên Sơn và biên giới Việt - Lào, Việt - Trung. Đỉnh Phanxipăng
cao 3143 m, được xem là "nóc nhà của Việt Nam".
- Có các cao nguyên: Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu ở Tây Bắc. ở
Bắc Trung Bộ có khối núi đá vôi Kẻ Bàng rộng lớn, nơi có động Phong
Nha là di sản thiên nhiên thế giới.
- Xen giữa các dãy núi, có các thung lũng sâu, vách đứng, tạo nên sự hiểm
trở của địa hình (thể hiện trên lát cắt CD). Có một số đèo (kể tên) cắt qua
một số dãy núi.
- Các đồng bằng đều tập trung ở duyên hải (kể tên). Đồng bằng thấp,
tương đối bằng phẳng, có nhiều đồi núi sót, hẹp ngang, bị các dãy núi ăn
lan ra biển (Hoành Sơn, Bạch Mã) chia cắt thành các đồng bằng nhỏ hẹp.
Diện tích các đồng bằng thu hẹp dần từ Thanh Hoá đến Bình - Trị - Thiên.
- Bờ biển tương đối bằng phẳng, ít vũng vịnh, có các mũi đất nhô ra, nhiều
cửa sông (kể tên) và các cồn cát (điển hình là bờ biển Quảng Bình). Bờ
biển Thừa Thiên Huế có dạng địa hình đầm phá khá độc đáo. Ven bờ có
một số đảo nhỏ (kể tên).
3) Sông ngòi
- Mật độ dày đặc, có nhiều sông suối (kể tên các hệ thống sông).

- Hướng chảy chủ yếu: Tây Bắc - Đông Nam.
- Phần lớn chiều dài các sông (đặc biệt ở Tây Bắc) nằm ở miền núi cao,
hiểm trở, nên có nhiều thác ghềnh.
4) Đất: Có nhiều loại đất khác nhau
a) Miền núi
+ Đất feralit trên các loại đá khác nhau chiếm diện tích lớn nhất và phân
bố rộng khắp ở vùng đồi núi.
+ Đất feralit trên núi đá vôi, chủ yếu ở các cao nguyên Tà Phình, Sín Chải,
Sơn La, Mộc Châu.
+ Rải rác ở Quảng Trị, Nghệ An, Thanh Hoá có đất feralit trên đá ba dan.
+ Trên vùng núi cao Hoàng Liên Sơn, biên giới Việt - Trung, Việt - Lào có
các loại đất khác.
2

0,25
0,25

0,50

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25
0,75
0,25

0,25
0,25
0,75
0,5


b) Đồng bằng: Đất phù sa chiếm diện tích lớn nhất. Ngoài ra, có đất cát ở
ven biển, đất phèn và đất mặn phân bố ở các vùng cửa sông ven biển.
5) Thực vật và động vật
- Phổ biến là rừng thường xanh, trảng cây bụi và trảng cỏ. Độ che phủ rừng
ở Bắc Trung bộ cao hơn Tây Bắc.
-Động vật phong phú, đa dạng (bò tót, voi, mang lớn, sao la, hươu, lợn
rừng, khỉ, hổ....).
Thưởng, với điều kiện câu 2 chưa đạt điểm tối đa: So sánh với các miền
khác, nêu giá trị kinh tế của tự nhiên.
Câu 3
1) Nêu khái quát vị trí địa lí của mỗi vùng
(6 điểm) 2) Sự giống nhau
- Cả hai vùng đều giáp biển và các nước láng giềng, tạo điều kiện thuận lợi
cho việc giao lưu trong nước và quốc tế.
- Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, phong phú.
+ Địa hình, đất đai thích hợp với việc phát triển cây công nghiệp (lâu năm,
hàng năm),...
+ Nguồn khoáng sản tạo cơ sở cho việc phát triển các ngành công nghiệp
khai thác, chế biến.
+ Tài nguyên du lịch phong phú tạo điều kiện phát triển du lịch.
- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ các ngành kinh tế đã được
hình thành.
+ Cơ sở hạ tầng (mạng lưới giao thông, thông tin liên lạc, năng lượng...).
+ Các cơ sở công nghiệp, các vùng chuyên canh.

3) Sự khác nhau
a) Về vị trí địa lí:
+ Đông Nam Bộ (ĐNB) có thuận lợi trong giao lưu với Cam pu chia.
+ Trung du và miền núi phía Bắc (TD&MNPB) có lợi thế trong việc giao
lưu với Trung Quốc và Lào (tuy còn hạn chế).
b) Đông Nam Bộ
- Thế mạnh (so với TD&MNPB)
+ Tài nguyên dầu khí ở thềm lục địa tạo điều kiện phát triển công nghiệp
khai thác và các ngành công nghiệp khác (điện lực,...)
+ Các mỏ dầu (Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng và Đại Hùng).
+ Địa hình (tương đối bằng phẳng), đất (ba dan, xám...) thuận lợi cho sự
hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta.
+ Dân cư đông (có TP. Hồ Chí Minh), nguồn lao động dồi dào, có trình độ cao.
+ Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật tốt nhất cả nước, thu hút đầu tư
(trong nước, ngoài nước) lớn.
- Hạn chế chủ yếu: thiếu nước trong mùa khô, ô nhiễm môi trường,....

3

0,25
0,5
0,25
0,25

0,5
1,5
0,25

0,25
0,25

0,25

0,25
0,25
4,0
0,25
0,25

0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25


c) Trung du và miền núi phía Bắc
- Thế mạnh (so với ĐNB)
+ Tập trung nhiều khoáng sản, làm cơ sở cho phát triển các ngành công
ngiệp khai khoáng, chế biến.
+ Các khoáng sản có giá trị: than đá (Quảng Ninh, Na Dương); kim loại:
sắt, thiếc, đồng, chì,...(nêu nơi phân bố); phi kim loại, vật liệu xây dựng
(nêu nơi phân bố).
+ Nguồn thuỷ năng lớn nhất so với các vùng trong cả nước (37%), tạo điều
kiện xây dựng các nhà máy thuỷ điện công suất lớn (Hoà Bình, Thác Bà,
Sơn La, Nà Hang,....).
+ Địa hình, đất feralit, khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh thuận
lợi cho việc trồng cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn
đới và cho chăn nuôi gia súc.
+ Có nhiều dân tộc (kể tên) với kinh nghiệm và truyền thống sản xuất.

- Hạn chế chủ yếu: địa hình núi cao, dân cư thưa, cơ sở hạ tầng còn nhiều
hạn chế, khó khăn.
Thưởng, điều kiện câu 3 chưa đạt điểm tối đa: Nêu các biện pháp khắc
phục khó khăn, phát huy các nguồn lực mỗi vùng.
Câu 4
1. Nêu các dạng có thể vẽ được để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu
(5 điểm) - Biểu đồ tròn (xử lí số liệu và vẽ 6 hình tròn).
- Biểu đồ cột chồng (xử lí số liệu và vẽ 6 cột chồng).
- Biểu đồ ô vuông (xử lí số liệu và vẽ 6 ô vuông).
- Biểu đồ miền (xử lí số liệu và vẽ biểu đồ miền).
2. Chọn một dạng thích hợp nhất và giải thích
- Chọn biểu đồ miền
- Giải thích:
+ Các dạng còn lại tuy không sai, nhưng không giải thích được cơ cấu và
sự chuyển dịch cơ cấu một cách trực quan.
+ Dạng biểu đồ miền đáp ứng được đầy đủ yêu cầu của câu hỏi và rất trực quan.
3. Vẽ biểu đồ miền
- Kết quả xử lí số liệu (%):
Chia ra
Năm

Tổng cộng

1990
1995
1996
1997
2000
2002


100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0

Nông, lâm
nghiệp, thuỷ
sản
38,7
27,2
27,8
25,8
24,5
23,0

4

Công nghiệp
và xây dựng

Dịch vụ

22,7
28,8
29,7
32,1
36,7
38,5


38,6
44,0
42,5
42,1
38,8
38,5

0,25

0,25

0,25

0,5
0,25
0,25

2,0
0,5
0,5
0,5
0,5
1,0
0,25

0,25
0,5
2,0
0,5



- Vẽ biểu đồ miền, yêu cầu:
+ Vẽ chính xác khoảng cách năm, chia và ghi đầy đủ % ở trục đứng và
năm ở trục ngang, vẽ đẹp.
+ Có chú giải và tên biểu đồ.
Có thể tham khảo biểu đồ sau:
100%
90%
80%
70%
60%

DV

50%

CN-XD

40%

N-L-Ng

30%
20%
10%

2002

2002 Năm


2001

2000

1999

1998

1997

2000

1996

1995

1994

1993

1992

1995

1991

1990

0%1990


Hình 2. Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực
Thưởng, điều kiện câu 4 chưa đạt điểm tối đa: Nhận xét biểu đồ và giải
thích sự chuyển dịch cơ cấu.
Lưu ý:
- Điểm thưởng không vượt quá 1,0 điểm.
- Tổng điểm toàn bài thi không vượt quá 20 điểm.
- Linh hoạt trong cách trả lời của học sinh.

5

1,5


×