Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

ôn tập môn nghề luật sư và hoạt động tư vấn pháp luật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.24 KB, 13 trang )

ÔN TẬP
I/ Tự luận
1. Khái niệm, đặc điểm, đối tượng được tư vấn pháp luật?
*Khái niệm:
- Điều 28 LLS
- Tư vấn PL là:
+ Giúp khách hàng bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của họ
+ Thông qua việc phát biểu những ý kiến
+ Về những vấn đề do khách hàng đặt ra
+ Trên cơ sở các văn bản pháp luật mà
+ Không có quyền quyết định
*Đặc điểm:
- Về phía khách hàng: là người mang đến tình huống pháp luật
- Về phía người tư vấn: dựa trên những tình huống, thông tin mà khách hàng cung
cấp, chỉ dẫn cho khách hàng 1 hành lang pháp lý an toàn
- Về nội dung tư vấn: mang tính chất tham khảo
* Đối tượng
- Đối tượng được TVPL miễn phí gồm: thành viên của tổ chức chủ quản; các đối
tượng chính được hưởng trợ giúp pháp lý miễn phí theo quy định của Luật trợ giúp pháp lý
- Đối tượng TVPL có thu phí là những cá nhân, tổ chức ngoài các đối tượng được
TVPL miễn phí
2. Phân biệt với trợ giúp pháp lý?
- TVPL là một trong những hình thức trợ giúp pháp lý
- Trợ giúp pháp lý là việc cung cấp dịch vụ pháp lý cho người được trợ giúp pháp lý,
giúp họ bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình, nâng cao hiểu biết pháp luật, ý th ức tôn
trọng và chấp hành pháp luật; góp phần vào việc phổ biến, giáo dục pháp luật, bảo vệ
công lý, bảo đảm công bằng xã hội, phòng ngừa, hạn chế tranh chấp và vi phạm pháp luật
3. Hiệu quả của tư vấn pháp luật?
- Giải pháp tư vấn mang lại hiệu quả kinh tế
- Hành lang pháp lý an toàn, tiên liệu được rủi ro, đề ra được giải pháp th ực hi ện
nhằm tránh hoặc hạn chế rủi ro


4. Khái niệm hành nghề tư vấn pháp luật?
- Hành nghề là làm chuyên 1 nghề gì đó để sinh sống
- Hình thức hành nghề:
+ Hành nghề của tổ chức hành nghề luật sư (văn phòng luật, công ty luật) được th ực
hiện bằng việc thành lập hoặc tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư; làm việc
theo hợp đồng cho tổ chức hành nghề luật sư
+ Hành nghề tại trung tâm TVPL
+ Hành nghề với tư cách cá nhân
- Các hình thức TVPL
+ Tư vấn trực tiếp bằng lời nói: Đây là 1 trong những hình thức phổ biến và thường
tiến hành đối với vụ việc có tính chất đơn giản hoặc khi người có nhu cầu tư v ấn trực ti ếp
gặp người tư vấn để yêu cầu
+ Tư vấn bằng văn bản: Tư vấn bằng văn bản thông thường được thể hiện qua vi ệc
người có nhu cầu tư vấn viết đơn, thư, chuyển thư điện tử (email), chuyển fax,... đến cho
người tư vấn nêu rõ yêu cầu tư vấn dưới dạng các câu hỏi cụ th ể


5. Quy trình thực hiện tư vấn pháp luật?
- Tiếp nhận, nhận đơn/vụ việc và xem xét
- Phản hồi thông tin pháp lý cho khách hàng
- Đề nghị khách hàng trình bày, giải thích thêm về trường hợp yêu cầu tư vấn
- Xác định vấn đề/ quan hệ pháp luật giải quyết tranh chấp qua yêu cầu của khách
hàng
- Thu thập, nghiên cứu và đánh giá chứng cứ
- Tìm tòi giúp cho khách hàng thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình trong các
quan hệ pháp luật
- Tra cứu VBPL áp dụng
- Nhận định và đưa ra các giải pháp trên cơ sở yêu cầu của đối tượng, hướng dẫn
cho các đối tượng được TVPL và trợ giúp pháp lý cần xử sự như thế nào trong các hoàn
cảnh của họ để phù hợp với pháp luật và tránh được những hậu quả pháp lý bất l ợi

6. Những yêu cầu đặt ra đối với nghề tư vấn pháp luật?
* Những yêu cầu đặt ra đối với người tư vấn pháp luật
- Chỉ dẫn, đưa ra lời khuyên (chính kiến của người TVPL);
- Chỉ ra những điểm mạnh và điểm yếu của khách hàng (rủi ro);
- Đánh giá mức độ rủi ro để khuyên khách hàng hành động hay không hành động;
- Đưa ra những giải pháp cụ thể cho khách hàng lựa chọn;
- Yêu cầu đặt ra trong khi tư vấn là các bên (người tư vấn và khách hàng) ph ải tuân
thủ pháp luật, nguyên tắc đạo đức và ứng xử của nghề: độc lập, khách quan,tôn trọng sự
thật, trung thực,.. trên cơ sở mọi vấn đề đều phải được giải quyết căn cứ theo pháp luật
* Nguyên tắc khi tư vấn pháp luật
- Hiểu rõ và xác định đúng vấn đề cần tư vấn; biết lắng nghe, cảm thông và chia s ẻ
với người được tư vấn; đi thẳng vào trọng tâm của vấn đề tư vấn; chỉ đưa ra thông tin phù
hợp với vấn đề tư vấn, không đưa ra kết luật theo chủ quan của người tư vấn; h ướng dẫn
người được tư vấn đưa ra lựa chọn và quyết định cho vấn đề của mình
- Người tư vấn có trách nhiệm giữ bí mật đối với thông tin do người được tư vấn
cung cấp, không tiết lộ cho người khác nếu không có sự đồng ý của người được tư vấn;
nếu gây thiệt hại do việc tiết lộ thông tin thì có thể người tư vấn phải bồi thường thiệt hại
7. Đạo đức nghề nghiệp tư vấn pháp luật?
- Bảo vệ tốt nhất quyền lợi của khách hàng
- Tránh xung đột lợi ích trong TVPL
- Tôn trọng nguyên tắc giữ bí mật thông tin
- Tôn trọng nhân cách của khách hàng: + Trung thực
+ Tận tâm với công việc
- Nguyên tắc hành nghề: Điều 5 LLS
- Các hành vi bị nghiêm cấm: Điều 9 LLS
8. Kỹ năng xây dựng quan hệ với khách hàng trong tư vấn pháp luật
* Định hướng chung
- Hợp tác với khách hàng để giải quyết vấn đề của họ
- Đặt quan hệ, phát triển quan hệ, tiếp tục cộng tác
* Mối quan hệ với khách hàng là tiền đề cho hiệu quả của TVPL, là yếu tố tạo ra môi

trường giao tiếp chuẩn mực và sự gắn bó trong công việc
* Vận dụng kỹ năng xây dựng mối quan hệ với khách hàng, sẽ tạo ra mối quan h ệ tin c ậy,
cởi mở, chân thành và tôn trọng pháp luật, tôn trọng l ợi ích của cộng đồng v ới khách hàng
khi thực hiện TVPL
* Khái niệm


- Kỹ năng xây dựng mối quan hệ với khách hàng trong TVPL là sự vận dụng các ki ến
thức, kinh nghiệm và giá trị của hoạt động TVPL chuyên nghiệp để biểu hiện tôn tr ọng
khách hàng, biểu hiện trung thực và biểu hiện tận tâm, nhằm tạo ra m ối quan h ệ c ởi m ở,
tin cậy, trung thực trong TVPL
* Nội hàm
 Lưu ý: Kỹ năng này thể hiện ở các giai đoạn trước, trong và cả sau khi tư vấn cho khách
hàng
- Biểu hiện tôn trọng nhân cách của khách hàng
(i)
+ Văn phòng được bài trí để khách hàng cảm thấy thoải mái, tự tin
+ Người tư vấn ăn mặc lịch sự,tư thế chững chạc và luôn chú ý lắng nghe
+ Coi trọng và chấp nhận các giá trị riêng của khách hàng
+ Tham khảo ý kiến và bàn bạc với khách hàng về cách giải quyết vấn đề
(ii) + Tôn trọng quan điểm và quyết định của khách hàng đối với vấn đề của họ, bao
gồm: đánh giá vấn đề theo quan điểm, chuẩn mực của khách hàng và tôn tr ọng quy ết đ ịnh,
sự lựa chọn của khách hàng khi sử dụng dịch vụ TVPL
Lưu ý: Tôn trọng khách hàng trong TVPL phải có giới hạn, người tư vấn chỉ bi ểu th ị
sự tôn trọng những giá trị, chuẩn mực phù hợp với đạo đức và pháp luật
- Biểu hiện trung thực với khách hàng
(i)
+ Sự rõ ràng và nghiêm túc trong việc cung cấp dịch vụ TVPL:
 Rõ ràng minh bạch trong các thông tin về dịch vụ;
 Nghiêm túc giữ đúng những cam kết

+ Biểu hiện tôn trọng pháp luật khi thực hiện TVPL:
 Làm đúng pháp luật
 Từ chối yêu cầu trái pháp luật của khách hàng
+ Biểu hiện tôn trọng sự thật khi thực hiện TVPL
(ii) + Khách quan trước vấn đề của khách hàng: nhận thức sự việc trên cơ s ở những
thông tin thực tế, chỉ ra những thuận lợi và khó khăn của khách hàng 1 cách trung thực,
không trầm trọng hóa hay đơn giản hóa nội dung tư vấn, đưa ra l ời khuyên vô tư, chân
thực trong việc lý giải các sự kiện và yếu tố pháp lý, đưa ra mức thù lao đúng v ới giá tr ị
công lao động của hoạt động tư vấn
- Biểu hiện sự tận tâm với khách hàng
(i)
+ Thái độ luôn luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng
+ Biểu hiện có trách nhiệm giải quyết công việc của khách hàng
+ Có ý thức bảo vệ lợi ích của khách hàng
+ Biểu hiện sự đồng cảm với khó khăn của khách hàng
(ii) + Những biểu hiện này làm cho khách hàng thấy họ đang được phục vụ tận tâm,
được chia sẻ, cảm thông và được trung thành tuyệt đối, người tư vấn không vì chạy theo
lợi nhuận mà gây phương hại cho lợi ích của họ. Điều này làm hình thành ở khách hàng s ự
tin cậy, lòng biết ơn và tình cảm gắn bó lâu dài với người tư vấn
* Kỹ năng xác định và phân loại khách hàng trong TVPL
- Ý nghĩa của kỹ năng (xem người ta có thiện chí hợp tác hay không)
- Phân loại khách hàng:
+ Theo thái độ đối với vụ việc: "Khách hàng đúng"; "Khách hàng sai"; "Khách hàng
chờ câu trả lời"
+ Theo quan hệ đối với vụ việc: "Vụ việc của bản thân"; "Vụ việc của tổ chức"
 Khách hàng đúng
Mang nặng suy nghĩ chủ quan, luôn cho rằng mình đúng
Thường tìm mọi cách áp đảo để thuyết phục người tư vấn cũng hiểu như mình,
nghĩa là để người tư vấn hiểu rằng họ đang đúng



Có thể có trường hợp khách hàng đúng những cũng không loại trừ trường hợp đối
tượng chủ quan ngụy biện, ngộ nhận
 Khách hàng sai
Khách hàng biết mình sai, có đầy đủ cơ sở để chứng tỏ mình sai những vẫn cố tình
bảo vệ cái sai của mình
Khách hàng trong trường hợp này muốn người thực hiện tư vân biến cái sai của
mình thành cái đúng để họ được lợi
Khách hàng cũng có thể muốn người thực hiện tư vấn cung cấp cho họ những điều
cần thiết để thoát tội/ giảm bớt tổn thất hoặc bồi thường/ khai thác được l ợi ích từ nh ững
cái sai đó
 Khách hàng chờ câu trả lời
Khách hàng đưa ra tình huống, câu hỏi cụ thể chờ người TVPL đưa ra câu tr ả l ời
* Kỹ năng thu thập thông tin từ khách hàng trong tư vấn pháp luật
- Ý nghĩa của kỹ năng
- Các bước của quá trình thu thập thông tin (trao đổi với khách hàng)
+ Cuộc tiếp xúc đầu tiên
+ Cuộc gặp lần thứ 2 (trao đổi bổ xung, trao đổi lại, trao đổi có yếu tố tư vấn)
- Các khía cạnh khác nhau của quá trình thu thập thông tin/ trao đổi v ới khách hàng
- Rèn luyện kỹ năng viết tổng quan
Những điều cần lưu ý:
Xác định mục tiêu của quá trình: thiết lập quan hệ với khách hàng, thu nh ận
càng nhiều thông tin càng tốt (chú ý phân biệt thông tin pháp lý và thông tin sai l ệch)
Đề nghị khách hàng trình bày vấn đề 1 cách trung thực và khách quan
Biểu cảm ngôn ngữ
Biểu cảm phi ngôn ngữ
9. Kỹ năng nghiên cứu và phân tích
- Thể hiện trong suốt quá trình TVPL: trong làm việc với khách hàng, nghiên cứu h ồ
sơ và phân tích vụ việc
- Người hành nghề TVPL phải có kỹ năng nghiên cứu và phân tích

- Kỹ năng nghiên cứu và phân tích giống khái niệm "suy nghĩ như luật sư"
* Nghiên cứu và phân tích khi làm việc với khách hàng
- Tìm hiểu yêu cầu cụ thể của khách hàng
- Nghiên cứu các quy định pháp lý và tiền lệ có liên quan
- Áp dụng các quy định pháp lý và tiền lệ có liên quan và giải quyết vấn đề pháp lý
- Thu thập thêm thông tin cần thiết
*Quy trình tư duy
- Khách hàng cần làm gì?
- Khách hàng có được phép làm hay không?
- Nếu có thì tư vấn cho khách hàng làm thế nào?
- Hậu quả pháp lý nếu có vi phạm
10. Kỹ năng trình bày vấn đề pháp lý
- Các yếu tố của việc trình bày:
+ Giới thiệu vấn đề, bao gồm yêu cầu của khách hàng , các sự ki ện, gi ả định và h ạn
chế liên quan
+ Xác định các vấn đề pháp lý cần trình bày
+ Trình bày câu trả lời hoặc kết luận ngắn gọn đối với vấn đề pháp lý
+ Phân tích chứng minh câu trả lời hoặc kết luận ngắn gọn
 Mở bài
Giới thiệu yêu cầu của khách hàng


Trình bày các sự kiện có liên quan
Trình bày các giả định có liên quan
Trình bày các hạn chế có liên quan
 Kết luận
Xác định các vấn đề pháp lý cần trình bày
Trình bày câu trả lời hoặc kết luận ngắn gọn đối với vấn đề pháp lý
Thân bài
Phân tích chứng minh câu trả lời hoặc kết luận ngắn gọn

Sắp xếp vấn đề theo thứ tự, bắt đầu từ vấn đề quan trọng nhất
Tập hợp thông tin để hỗ trợ phần trình bày
Triển khai từng vấn đề đã được đề cập
11. Yêu cầu chung của soạn thảo văn bản
*Nội dung
- Tính logic
- Tính súc tích
- Tính chính xác
- Ngôn ngữ thích hợp
*Yêu cầu
- Trả lời đúng hẹn
- Kỹ thuật trình bày văn bản: cẩn thận, trình bày sáng sủa
12. Kỹ năng soạn thảo thư chào phí
- Nội dung và phạm vi công việc tư vấn
- Hiệu lực và thời hạn của hợp đồng cung cấp dịch vụ
- Phí tư vấn và các điều kiện thanh toán
- Các điều khoản khác
+ Bảo đảm
+ Bảo mật
+ Giải quyết tranh chấp
13. Kỹ năng soạn thảo thư thúc nợ
Quy tắc khi viết thư, gửi email đòi nợ
- Thư viết cho chính khách hàng, tránh cho khách hàng cảm giác th ư được vi ết theo 1
công thức có sẵn
- Viết ngắn gọn
- Không viết thư bằng giấy màu nhằm tạo tính chất nghiêm túc cho bức thư
- Viết thư bằng giấy dày, trơn
- Tránh phân đoạn văn bản bằng chữ in đậm
- Đừng mắc lỗi khi viết tên khách hàng
14. Kỹ năng soạn thảo thư tư vấn/ ý kiến pháp lý

- Phần mở đầu
+ Mô tả tóm tắt sự việc và nêu các tài liệu mà khách hàng cung cấp
+ Liệt kê các văn bản pháp luật và nguồn/ phương tiện giải thích hỗ tr ợ
- Xác định các vấn đề được yêu cầu tư vấn
- Phân tích sự việc, đưa ra giải pháp
- Phần kết thúc
15. Kỹ năng tư vấn/ soạn thảo hợp đồng
- Yêu cầu đối với soạn thảo hợp đồng
+ Hợp đồng có hiệu lực
+ Rõ ràng, ngắn gọn, đầy đủ


+ Làm cho hợp đồng trông chuyên nghiệp
+ Sử dụng phụ lục hợp đồng
- Các điều khoản cơ bản của hợp đồng
+ Các điều khoản mô tả cơ cấu của giao dịch
+ Các điều khoản pháp lý quan trọng: các điều kiện tiên quyết đ ể làm phát sinh
quyền và nghĩa vụ, các cam đoan và bảo đảm thực hiện, các cam kết thực hiện ho ặc không
thực hiện hành vi, các vi phạm và biện pháp xử lý
+ Các điều khoản tiêu chuẩn: nguyên tắc giải thích hợp đồng, luật áp dụng, cơ quan
giải quyết tranh chấp; thông báo, sửa đổi hợp đồng, vô hiệu, ngôn ngữ hợp đồng
- Rà soát hợp đồng
+ Xác định rõ danh tính, năng lực,thẩm quyền của các bên
+ Nội dung hợp đồng không trái điều cấm của pháp luật hay trái đạo đức xã hội
+ Yêu cầu về hình thức hợp đồng
 Lưu ý: Hình thức của thư tư vấn về hợp đồng
16. Kỹ năng, kinh nghiệm soạn hợp đồng
- Bước 1: Tìm hiểu cơ bản
Phải hiểu rõ tính pháp lý và phạm vi áp dụng của hợp đồng
- Bước 2: Soạn dàn ý

Tham khảo hợp đồng mẫu
Liệt kê những điều khoản cần soạn lên bản phác thảo
Sắp xếp tiêu đề và chia đoạn hợp lý
- Bước 3: Soạn thảo hợp đồng
Viết nháp
Kiểm tra và chỉnh sửa bản hợp đồng
Câu cú nên ngắn gọn, đúng ngữ pháp
Từ ngữ phải chính xác, rõ ràng, đúng chính tả
Không viết tắt hoặc ghi ký hiệu tốc ký trong hợp đồng
- Bước 4: Kiểm tra lần cuối
Lập danh sách kiểm tra và soát lại lần cuối những yếu tố sau:
+ Tên của các bên tham gia ký hợp đồng, các địa danh liên quan
+ Ngày viết hợp đồng
+ Các điều khoản, điều luật và giao kết giữa 2 bên
+ Bộ luật áp dụng trong hợp đồng
+ Khoảng trống để ký tên
II/ Tình huống
1. Thư tư vấn
VĂN PHÒNG LUẬT SƯ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HÀ THƯ
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: …/TTV- VPLS
Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2013
THƯ TƯ VẤN
V/v: Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật
Kính gửi : Ông Nguyễn Văn T
Trước yêu cầu tư vấn của ông về vấn đề bị đơn phương chấm dứt hợp đồng lao
động chúng tôi (văn phòng luật sư Hà Thư) đã nghiên cứu và soạn th ư tư v ấn này đ ể t ư
vấn cho ông về việc bảo vệ quyền lợi trong trường hợp người sử dụng lao động đơn

phương chấm dứt hợp đồng lao động (HĐLĐ) trái quy định của pháp luật.
A. Bối cảnh tư vấn


Ông được công ty nơi mình đang làm việc là công ty X đưa đi làm vi ệc ở Nhật B ản
với thời hạn hợp đồng là 3 năm, mức lương là 10 triệu đồng/tháng (từ tháng 7/ năm 2010
– tháng 7/2013). Tuy nhiên, ngày 20/12/2012 ông bị doanh nghi ệp bên Nhật b ản đ ơn
phương chấm dứt HĐLĐ nên anh phải về trước thời hạn. Ngoài ra doanh nghi ệp còn ch ưa
trả cho ông tiền lương tháng 12 và tiền nghỉ phép của năm 2012. Ông cho r ằng doanh
nghiệp đã đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật và muốn được bồi th ường th ỏa
đáng. Trong thư tư vấn, chúng tôi xin đưa ra hướng giải quy ết đ ể ông có th ể b ảo v ệ đ ược
quyền lợi của mình.
B. Các văn bản áp dụng
Khi đưa ra các ý kiến pháp lý trong thư tư v ấn này chúng tôi đã xem xét các văn b ản
pháp luật có liên quan sau:
1. Bộ luật lao động 2012
2. Bộ luật Tố tụng dân sự 2004 (Sửa đổi, bổ sung năm 2011)
3. Các văn bản pháp luật hướng dẫn có liên quan
C. Phân tích sự việc
Theo như những thông tin ông đã cung cấp cho chúng tôi là ông là ng ười lao đ ộng t ự
do được công ty X môi giới đưa đi làm ở Nhật Bản với thời hạn 3 năm. Tuy nhiên, ông b ị
doanh nghiệp Nhật Bản đơn phương chấm dứt HĐLĐ khi mới làm việc được 2 năm 5 tháng
(từ 7/2010 – 20/12/2012).
Để có thể tư vấn cụ thể và chính xác hơn, chúng tôi muốn ông làm rõ một s ố vấn đ ề
như sau:
1. Phía doanh nghiệp Nhật Bản có đưa ra nguyên nhân vì sao đơn phương ch ấm d ứt HĐLĐ
với ông hay không?
2. Trong thời gian làm việc cho doanh nghiệp Nhật Bản, ông có vi ph ạm n ội quy và b ị x ử lý
kỷ luật hay không?
3. Ông đã thông báo về vụ việc này cho công ty môi gi ới X hay ch ưa? Phía công ty X có ph ản

hồi gì với doanh nghiệp Nhật Bản không?
D. Nội dung tư vấn
1. Về việc nộp đơn khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại
Thứ nhất, về văn bản luật áp dụng. Ông là công dân mang qu ốc t ịch Vi ệt Nam, đang
có quan hệ lao động với một doanh nghiệp nước ngoài (Nhật Bản) tại Nh ật B ản. Theo nh ư
quy định của Bộ luật lao động 2012 (BLLĐ) thì ch ủ th ể được ghi nhận có th ể áp d ụng các
quy định của bộ luật là “Người lao động Việt Nam” (Khoản 1 Đi ều 2) chính vì v ậy, BLLĐ sẽ
được áp dụng trong trường hợp này để bảo vệ quyền lợi của ông.
Thứ hai, về sai phạm của doanh nghiệp Nhật Bản. Hợp đồng gi ữa ông và doanh
nghiệp này được kí kết trong thời hạn 03 năm ( tháng 7/2010 – tháng 7/2013, tuy nhiên
ngày 20/12/2012 doanh nghiệp trên đã đơn phương chấm dứt HĐLĐ với ông tr ước th ời
hạn là khoảng 7 tháng. Quy định tại khoản 1 Đi ều 38 BLLĐ những tr ường h ợp ng ười s ử
dụng lao động được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
Theo thông tin mà ông đã cung cấp thì doanh nghiệp Nhật Bản đã đơn phương ch ấm
dứt HĐLĐ với ông mà không thuộc một trong các tr ường h ợp nêu trên, đ ồng th ời cũng
không thực hiện các thủ tục cần thiết khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ về vi ệc thông báo
cho ông ít nhất là trước 30 ngày và thanh toán chi phí thôi vi ệc và các kho ản kinh phí liên
quan cho ông. Nên có thể khẳng định, hành vi đơn phương ch ấm dứt HĐLĐ c ủa doanh
nghiệp Nhật Bản là trái với quy định của pháp luật, ông có đủ đi ều ki ện đ ể th ực hi ện kh ởi
kiện doanh nghiệp này và yêu cầu bồi thường thiệt hại.


Tranh chấp giữa ông và doanh nghiệp Nhật Bản là tranh chấp cá nhân gi ữa người lao
động và người sử dụng lao động. Vì vậy căn cứ vào đi ểm b khoản 1 Đi ều 31; đi ểm c kho ản
1 Điều 33; điểm đ khoản 1 Điều 36 Bộ luật tố tụng dân sự 2004 (s ửa đổi năm 2012) thì
thẩm quyền thụ lý vụ án này của ông là Tòa án nhân dân cấp huy ện (Tòa án nhân dân
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) và ông có quyền lựa ch ọn Tòa án tại đâu đ ể gi ải
quyết vụ án của mình.
Một số vấn đề ông cần lưu ý khi làm đơn khởi kiện yêu cầu gi ải quy ết quy ền l ợi c ủa
mình như sau:

-

·
·
·
·

Về thời hiệu khởi kiện
Khoản 2 Điều 202 BLLĐ quy định về th ời hiệu khởi ki ện. Ngày doanh nghi ệp đ ơn
phương chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật là ngày 20/12/2012 nh ư v ậy v ới th ời hi ệu 01 năm,
anh có thể làm đơn khởi kiện doanh nghiệp Nhật Bản bất cứ lúc nào cho đ ến h ết ngày
20/12/2013. Ông cần chú ý vấn đề này để quyền lợi của mình được đảm bảo.
Về hồ sơ khởi kiện
Hồ sơ khởi kiện tại Tòa án bao gồm:
Đơn khởi kiện (theo mẫu) và các tài liệu chứng cứ chứng minh cho yêu cầu kh ởi ki ện;
Bản sao giấy chứng minh thư nhân dân (hoặc hộ chi ếu), Sổ h ộ kh ẩu gia đình (có sao y
bản chính);
Các tài liệu liên quan đến quan hệ lao động;
Bản kê các tài liệu nộp kèm theo đơn khởi kiện (ghi rõ s ố lượng bản chính, bản sao)
* Lưu ý: Các tài liệu nêu trên bằng tiếng n ước ngoài thì ph ải d ịch sang ti ếng Vi ệt nam theo
quy định trước khi nộp và nộp kèm theo bản gốc để đối chiếu.
Cảm ơn ông đã lựa chọn dịch vụ tư vấn của văn phòng chúng tôi; hy vọng văn phòng
chúng tôi đã giải đáp được yêu cầu của ông. Nếu ông còn đi ều gì th ắc m ắc ho ặc có nhu c ầu
hỏi thêm vấn đề gì, văn phòng chúng tôi luôn sẵn sàng cung cấp thêm thông tin.
Chúc ông khởi kiện thành công và đảm bảo được quyền và lợi ích hợp pháp của
mình.
Chân thành cảm ơn ông!
Văn phòng luật sư: Hà Thư
2. Mẫu công văn cung cấp dịch vụ pháp lý
VĂN PHÒNG LUẬT SƯ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HÀ THƯ
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: …/TTV- VPLS
Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2013
BẢN CHÀO CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ
V/v: Chào dịch vụ pháp lý
Kính gửi : Ông Nguyễn Văn T
Ngày
: 10/01/2013
Địa chỉ
: Số 3 - Đường Chùa Bộc - Quận Đống Đa - Thành phố Hà Nội
Thưa Ông ,
Trước hết, cho phép chúng tôi được bày tỏ lòng cảm ơn đối với ý định tốt đẹp của Ông và
Quý Công ty về việc chọn sử dụng dịch vụ tư vấn của chúng tôi trong hoạt động s ản xu ất
kinh doanh của Quý Công ty.
Trong bối cảnh đó, chúng tôi cũng xin khẳng định với Ông và Quý Công ty rằng chúng tôi
rất sẵn lòng và có đủ khả năng để thực thi nhiệm vụ tư vấn của mình. Kèm theo đây là đề


xuất về nội dung, phạm vi và các điều kiện cung cấp dịch vụ của chúng tôi để Ông và Quý
Công ty xem xét. Chúng tôi hy vọng Ông Giám đốc sẽ chấp nhận đề nghị của chúng tôi.
1. Nội dung và phạm vi công việc tư vấn
Từ thực tế của quá trình cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp hoạt động sản xu ất kinh
doanh trong nhiều năm qua, chúng tôi dự kiến sẽ cung cấp cho Quý Công ty những Dịch v ụ
sau:
- Cung cấp đều đặn hàng tháng các văn bản pháp luật mới có ảnh hưởng ho ặc có kh ả
năng gây ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh của Quý Công ty.
- Cung cấp các chỉ dẫn cần thiết và cố vấn cho Quý Công ty về các bi ện pháp cần được
thực hiện để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của Quý Công ty trong khuôn khổ các quy

định của pháp luật.
- Khi có yêu cầu của Quý Công ty, tiến hành nghiên cứu và cho ý ki ến v ề m ặt pháp lý đ ối
với các dự thảo hợp đồng, thoả thuận, tài liệu giao dịch khác nhằm bảo vệ các quy ền và l ợi
ích chính đáng, hợp pháp của Quý Công ty cũng như đảm bảo việc các tài li ệu, h ồ s ơ nói
trên tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật của Nhà nước.
- Tư vấn và giải đáp các vấn đề có liên quan đến hoạt động s ản xuất kinh doanh của Quý
Công ty khi được yêu cầu bằng miệng hoặc bằng văn bản trong thời hạn hiệu lực của Hợp
đồng.
Chúng tôi đề nghị rằng, mặc dù có những quy định ở trên, việc tư vấn v ề các vấn đ ề phức
tạp, đòi hỏi phải có thời gian nghiên cứu, chuẩn bị công phu hoặc công vi ệc đòi hỏi phải có
chuyên gia hoặc luật sư tham gia trực tiếp như hướng dẫn đàm phán các hợp đồng, đi công
tác ở các tỉnh, thành phố khác, giải quyết các vụ kiện v.v. sẽ được thực hiện theo những
thoả thuận riêng được quy định cụ thể trong các Phụ lục của Hợp đồng cung cấp dịch vụ
sẽ được ký kết giữa chúng tôi và Quý Công ty.
2. Hiệu lực và thời hạn của Hợp đồng cung cấp dịch vụ
Hợp đồng dịch vụ sẽ có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và sẽ hết hi ệu lực khi m ột Bên
thông báo cho Bên kia bằng văn bản, ít nhất là ba mươi (30) ngày trước khi chấm dứt Hợp
đồng.
3. Phí tư vấn và các điều kiện thanh toán
Quý Công ty có thể lựa chọn một trong 02 phương thức xác định và thanh toán phí dịch vụ
tư vấn, cụ thể như sau:
Phương án 1
Hàng tháng (chậm nhất là vào ngày mồng 5 của tháng), Quý Công ty sẽ trả cho chúng tôi
một khoản phí tính theo tháng (chưa có thuế giá trị gia tăng) là 05 tri ệu đồng/tháng (năm
triệu đồng chẵn/tháng).
Khoản phí trả cho các dịch vụ do chúng tôi cung cấp thêm theo quy định trong các Ph ụ l ục
của Hợp đồng (nếu có), sẽ được xác định trên cơ sở từng vụ việc cụ th ể, không n ằm trong
khoản phí trả theo tháng nói trên.
Phương án 2
Phí được trả tính theo giờ làm việc thực tế của luật sư. Mức phí luật sư được ấn định là

tương đương 60 đô la Mỹ/giờ. Cuối mỗi tháng, chúng tôi sẽ gửi cho Quý Công ty một bảng
kê chi tiết thời gian mà luật sư thực tế đã làm việc cho Quý Công ty trong tháng và trên c ơ
sở đó xác định khoản phí luật sư mà Quý Công ty sẽ thanh toán cho chúng tôi trong vòng 05
ngày làm việc kể từ ngày thông báo được gửi tới cho Quý Công ty.
4. Các điều khoản khác
- Bảo đảm. Trong khi thực hiện nhiệm vụ và nghĩa vụ theo Hợp đồng cung cấp dịch vụ,
chúng tôi bảo đảm sẽ hành động một cách cẩn thận, trung thực và tuân thủ các quy đ ịnh
của pháp luật, các chuẩn mực về đạo đức nghề nghiệp.


- Bảo mật. Chúng tôi cam kết giữ bí mật tất cả các thông tin do Quý Công ty cung cấp và
các thông tin có liên quan. Chúng tôi sẽ không tiết lộ thông tin dưới bất cứ hình th ức nào
cho bất kỳ bên thứ ba nào khác, trừ khi việc cung cấp thông tin là thể theo yêu c ầu c ủa các
nhà chức trách có thẩm quyền theo luật định.
- Giải quyết tranh chấp. Mọi tranh chấp có liên quan đến Hợp đồng cung cấp d ịch vụ sẽ
được giải quyết trước hết thông qua thương lượng và hoà giải giữa các Bên. Trong trường
hợp không thương lượng được, mỗi Bên đều có quyền yêu cầu Toà án giải quyết theo quy
định của pháp luật.
Nếu có vấn đề gì cần làm rõ thêm, xin Ông Giám đốc đừng ngần ngại cho chúng tôi được
biết. Chúng tôi hy vọng sẽ nhận được sự hợp tác từ phía Ông và Quý Công ty.
Trân trọng kính chào,

3. Thư thúc nợ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
….., ngày tháng năm 20…

THÔNG BAO ĐÒI NƠ
(V/V yêu cầu thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết)

Kính gửi: Ông/Bà ………………………………………………
CMTND số: …………….. do Công an thành phố ……cấp ngày …/…/20.…;
Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Số …,đường …….., Quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội.
Thực hiện theo hợp đồng thuê nhà ngày …./…./20…. ký gi ữa Ông …… và tôi, tôi đã giao đúng
chất lượng ngôi nhà theo đúng thỏa thuận của hai bên. Hai bên cũng đã xác nh ận về quá
trình bàn giao nhà vào ngày
Theo điều khoản thanh toán hợp đồng (Điều 3: giá thuê và phương th ức thanh toán) thì
bên thuê nhà phải thanh toán tiền thuê nhà cho bên A bằng ti ền mặt b ốn tháng m ột l ần
vào năm thuê đầu tiên và từ năm thứ hai tr ở đi thì thanh toán sáu tháng m ột l ần. Th ời gian
để thanh toán là trong m ười ngày đầu tiên của của mỗi kỳ thanh toán. Tuy nhiên đ ến nay
đã quá thời hạn nêu trên mà bên thuê nhà là ông …….. vẫn không có thanh toán đúng kho ản
tiền theo quy định trong hợp đồng thuê nhà ở được nêu ở trên.
Vậy tôi kính đề ngh ị ông ……………. thanh toán đúng s ố ti ền theo quy định trong h ợp đ ồng.
Sau 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo này, Ông……………. Không th ực hi ện nghĩa v ụ
thanh toán theo hợp đồng. Chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp pháp lý phù h ợp v ới yêu c ầu
của pháp luật để buộc Ông………….phải thực hiện đúng nghĩa vụ của mình.
Rất mong nhận được sự hợp tác từ quý khách hàng.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Bên cho thuê nhà
4. Di chúc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


DI CHÚC
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ..., tại ……………………………………………………………
Chúng tôi gồm: …………………………………………………………......................................
Ông ......... sinh năm 19..., CMND số ........... do Công an thành ph ố Hà N ội c ấp ngày .......... và v ợ
là bà ......... sinh năm 19..., CMND số .......... do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày .......... C ả hai
chúng tôi đều đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ......., phường ..., quận ........, thành ph ố Hà N ội.

Chúng tôi đều đã ở vào tuổi trên dưới ...0, nhưng sức khoẻ vẫn bình thường, tinh thần v ẫn
minh mẫn. Tuy nhiên, ở vào tuổi của chúng tôi, chỉ có thể biết được“bệnh”, chứ không thể
biết được “mệnh” của mình. Vì vậy, chúng tôi lập sẵn Bản di chúc này, phòng khi tôi qua
đời, căn dặn đôi điều để các con, các cháu thực hiện.
Các con thân yêu của bố mẹ!
Bố mẹ có... người con là: ................. Đến nay Bố mẹ rất tự hào và yên lòng khi các con đã khôn
lớn, trưởng thành. Hơn thế nữa là sự đoàn kết, thương yêu đùm bọc lẫn nhau, điều mà
những người làm cha, làm mẹ luôn luôn mong mỏi.
Sinh thời, Bố mẹ cố gắng tần tảo nuôi dạy các con nên không có nhiều tài sản đ ể l ại cho
các con. Bố mẹ chỉ còn có căn nhà xây dựng trên thửa đất số: ......., t ờ bản đ ồ s ố: ........., có
diện tích đất ở là ....m2 ( mét vuông) tại: ........., phường ........, quận ........., thành ph ố Hà N ội
(trước đây thuộc ........, thành phố Hà Nội). Thửa đất này của Bố mẹ đã được UBND thành
phố Hà Nội cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: ........., số vào sổ: ........ ngày đứng tên
bố các con (là ông .......). Bố, Mẹ vẫn luôn luôn lo lắng sau này khi B ố mẹ theo ông bà v ề v ới
tổ tiên mà vẫn chưa kịp dặn dò về ý định của Bố mẹ đối với căn nhà nói trên, đi ều đó sẽ
làm các con thiếu thống nhất và ảnh hưởng đến sự đoàn kết cuả các con. Vì vậy, B ố, M ẹ
định đoạt về căn nhà và thửa đất trên như sau:
Sau khi cả Bố và Mẹ qua đời, căn nhà xây trên đất và quyền sử dụng thửa đất nêu trên B ố
mẹ để lại cho con ........... sinh năm 19..., CMND số .......... do Công an Hà N ội cấp ngày ..........,
hiện có hộ khẩu thường trú tại: ........, phường ........, quận ........, thành phố Hà N ội được s ở
hữu toàn bộ. Khi đó anh là chủ sở hữu duy nhất của căn nhà và quy ền sử dụng th ửa đ ất
nêu trên, không ai khác được tranh chấp, gây mất đoàn kết gia đình.
Anh có trách nhiệm thờ cúng ông bà tổ tiên, lo trang trải công nợ và hậu sự sau này c ủa B ố
mẹ.
Bố, Mẹ mong các con mãi mãi yêu thương nhau, đùm bọc nhau, thuận hoà trên d ưới. Chăm
lo hương khói, giỗ tết cho tổ tiên, ông bà, cha mẹ. Cố gắng phấn đấu vươn lên h ơn nữa, xây
dựng gia đình đầm ấm, hạnh phúc.
Đây là Di chúc đầu tiên của Bố, Mẹ và cũng là sự định đoạt đầu tiên về quy ền sở hữu căn
nhà và quyền sử dụng đất nói trên. Bố, Mẹ mong các con hãy thực hiện đúng ý nguy ện của
Bố, Mẹ, tránh làm những điều gì ảnh hưởng đến hoà khí của gia đình ta.

Bản di chúc này do tự tay tôi (....) viết lại theo ý nguyện chung của hai v ợ ch ồng chúng
tôi. Sau khi tự mình đọc lại toàn văn Di chúc, chúng tôi công nhận đã hi ểu rõ n ội dung Di


chúc;công nhận Bản di chúc được ghi chép lại chính xác, rõ ràng, đầy đủ và đúng ý nguy ện
của chúng tôi. Chúng tôi ký tên và điểm chỉ ngón tr ỏ bàn tay phải dưới đây đ ể làm b ằng
chứng.
NHỮNG NGƯỜI LẬP DI CHÚC
NGƯỜI CHỒNG

NGƯỜI VỢ

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN hoặc người làm chứng

5. Giấy ủy quyền
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------- o0o -----------------

GIẤY ỦY QUYỀN
(Dành cho cá nhân)
- Căn cứ Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành.
......., ngày...... tháng...... năm 20...... ; chúng tôi gồm có:
I. BÊN ỦY QUYỀN:
Họ tên:.................................................................................................................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................................
Số CMND: .................................Cấp ngày: ............................Nơi cấp:..................................................
Quốc tịch:.............................................................................................................................................
II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:

Họ tên:..................................................................................................................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................................
Số CMND: .................................Cấp ngày: ............................Nơi cấp:..................................................
Quốc tịch:.............................................................................................................................................
III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:
Tôi là .... có đứng tên 1 mảnh đất thổ vườn ở quận 12, TPHCM. Do tôi đã lớn tuổi nên muốn ủy quyền cho con trai tôi là.....
làm thủ tục chuyển mục sử dụng đất đối với mảnh đất ở quận 12 từ đất vườn lên thổ cư để có thể xây nhà trọ cho thuê

IV. CAM KẾT


- Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.
- Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.
Giấy ủy quyền trên được lập thành .......... bản, mỗi bên giữ ......... bản.
BÊN ỦY QUYỀN

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN

6. Thư chào cung cấp dịch vụ
THƯ CHÀO CUNG CẤP DỊCH VỤ
(Hoạt động tư vấn pháp luật thường xuyên cho doanh nghiệp)
Kính gửi: Quý khách hàng/ Công ty,
Hãng luật IMC xin gửi lời chào trân trọng đến Quý Công ty và lời chúc thành công trên m ọi
hoạt động kinh doanh.

Chúng tôi, Hãng luật IMC là một trong những công ty Luật hàng đầu tại Vi ệt Nam, là n ơi h ội
tụ các chuyên gia pháp lý tư vấn đầu tư, tư vấn mua bán, sáp nhập, tổ ch ức l ại doanh
nghiệp; năng động, sáng tạo, có kinh nghiệm nhiều năm trong cung cấp các dịch vụ tư v ấn
pháp luật, tư vấn đầu tư và tư vấn quản lý kinh doanh cho các nhà đầu tư trong và ngoài
nước.
Với việc cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật thường xuyên, IMC sẽ đóng một vai trò tích cực
trong việc hạn chế các rủi ro có thể xảy ra đồng thời đề xuất ra biện pháp nhanh chóng
nhằm giải quyết các vấn đề mà quý công ty gặp phải.
Với phương châm hoạt động “We make things legal”, chúng tôi tin rằng: Ý ki ến tư v ấn của
chúng tôi là hành trang pháp lý vững chắc nhất giúp doanh nghi ệp ngày càng phát tri ển và
vững mạnh.
Hãng luật IMC luôn mở rộng sự cộng tác với các chuyên gia tư vấn cao cấp trong t ất c ả các
ngành; các lĩnh vực nói chung và lĩnh vực doanh nghiệp nói riêng nhằm không ngừng nâng
cao chất lượng dịch vụ cung cấp với nguyên tắc mang lại những lợi ích tốt đẹp nhất đến
khách hàng. Đến với IMC quý công ty sẽ được cung cấp các dịch vụ:
1. Tư vấn pháp luật doanh nghiệp:
- Tư vấn và giải đáp các câu hỏi của liên quan đến hoạt động của doanh nghi ệp;
- Tư vấn về việc tổ chức, tái cơ cấu, thành lập, thay đổi đăng kí kinh doanh của doanh
nghiệp;
- Tư vấn pháp luật về hợp đồng, đưa ra các giải pháp pháp lý, giải pháp th ực ti ễn cho quý
công ty trong quá trình thương lượng, ký kết và thực hiện hợp đồng với đối tác;
- Xem xét tính pháp lý của hồ sơ tài liệu do Doanh nghiệp soạn thảo hoặc h ỗ tr ợ doanh
nghiệp soạn thảo hợp đồng và các tài liệu giao dịch;
- Tham gia với tư cách là Luật sư tư vấn, luật sư tranh tụng của khách hàng trong trường
hợp có tranh chấp;
- Thay mặt khách hàng để làm việc với cơ quan nhà nước thẩm quyền.
2. Tư vấn mua bán, sáp nhập doanh nghiệp.
- Mua bán, sáp nhập doanh nghiệp trong và ngoài nước;
- Tư vấn, đánh giá tình trạng tài chính của doanh nghiệp;
- Tư vấn các phương thức tài chính hỗ trợ hoạt động mua bán và sáp nhập;

- Tư vấn kế hoạch để mua lại toàn bộ một phần tài sản, cổ phần, phần v ốn góp ho ặc toàn
bộ doanh nghiệp khác;


- Tư vấn và soạn thảo tài liệu giao dịch, bao gồm các hợp đồng mua bán và các th ỏa thu ận
cổ đông;
- Thay mặt doanh nghiệp làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Hỗ trợ các tư vấn pháp lý sau khi mua bán và sáp nhập doanh nghi ệp.
IMC cam kết sẽ đem đến cho quý khách hàng dịch vụ tư vấn nhanh chóng, thu ận ti ện và
chuyên nghiệp
Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi để nhận được sự tư vấn miễn phí.
Trụ sở chính: Phòng 1107, tháp A, tòa nhà 173 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.



×