Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

ga 10 cb: chuong 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.09 KB, 22 trang )

Trường THPT…………………………………………………………………………………………………Giáo án giảng dạy hóa học 10
CHƯƠNG 3 – LIÊN KẾT HÓA HỌC
Bài 12:
LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
I. MỤC ĐÍCH BÀI DẠY:
1. Kiến thức cơ bản:
- Kiến thức cũ: Cấu tạo nguyên tử, các electron hóa trị.
- Kiến thức mới:
• Ion là gì? Khi nào nguyên tử biến thành ion? Có mấy loại ion?
• Liên kết ion được hình thành như thế nào?
2. Kỹ năng:
- Liên kết ion ảnh hưởng như thế nào đến tính chất của các hợp chất ion.
3. Giáo dục tư tưởng:
Hiểu được bản chất vật chất để có thể sử dụng chúng vào đúng mục đích, phục vụ tốt cuộc sống.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp: (POE + Tổ chức HS hoạt động nhóm + Diễn giảng + Đàm thoại trao đổi + Kể chuyện + Khám phá + Trực quan, …)
2. Phương tiện: (Biểu bảng + Sơ đồ + SGK + BHTTH + Mẫu vật + dụng cụ thí nghiệm, …)
III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Chuẩn bị: (10’)
- Ổn định lớp
- Kiểm tra bài cũ:

1.1.
1.2.
- Vào bài mới:
2. Nội dung bài: (25’)
Người soạn:
 48 
Trường THPT…………………………………………………………………………………………………Giáo án giảng dạy hóa học 10
Nội dung bài Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION,


ANION
1. Ion, cation, anion
a) Khi nguyên tử nhường hay nhận electron
trở thành phần tử mang điện gọi là ion.
b) Kim loại có xu hướng nhường electron trở
thành ion dương còn gọi là cation.
Li → Li
+
+ e
c) Phi kim loại có xu hướng nhận electron trở
thành ion âm còn gọi là anion.
F + e → F
-
 HOẠT ĐỘNG 1. GV dẫn dắt học sinh
cùng tham gia giải quyết vấn đề sau:
Đặt vấn đề: Cho Na có Z=11. Em hãy tính
xem nguyên tử Na có trung hòa điện hay
không.
GV hỏi tiếp: Nếu nguyên tử Na nhường 1e,
em hãy tính điện tích của phần còn lại của
nguyên tử.
GV kết luận: Nguyên tử trung hòa về điện (số
proton mang điện tích dương bằng số electron
mang điện tích âm), nên khi nguyên tử
nhường hay nhận electron thì trở thành phần
tử mang điện gọi là ion.
 HOẠT ĐỘNG 2. Gồm 2 bước:
Đầu tiên GV nói để HS biết quy luật sau:
Trong các phản ứng hóa học, để đạt cấu hình
electron bền của khí hiếm (lớp ngoài cùng có

8 electron hay 2 electron ở heli) nguyên tử
kim loại có khuynh hướng nhường electron
để trở thành ion dương, được gọi là cation.
Tiếp theo GV phân tích làm mẫu: Sự tạo
thành ion Li
+
từ nguyên tử Li. Li (Z =3). Cấu
hình electron của Li là 1s
2
2s
1
hay viết theo
lớp (2,1).
Để có cấu hình electron bền của khí hiếm gần
nhất là He (1s
2
), nguyên tử Li dễ nhường 1
electron ở lớp ngoài cùng 2s
1
để trở thành ion
dương hay cation Li
+
.
Có thể biểu diễn quá trình trên bằng phương
trình sau:
Li → Li
+
+ e
-Na có 11p mang điện tích 11+.
Na có 11e mang điện tích 11-.

Do đó nguyên tử Na trung hòa điện.
-Trả lời:
 Có 11p mang điện tích 11+.
 Có 10e mang điện tích 10-.
 Phần còn lại của nguyên tử Na mang
điện tích 1+.

Người soạn:
 49 
Trường THPT…………………………………………………………………………………………………Giáo án giảng dạy hóa học 10
2. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.
a. Ion đơn nguyên tử là ion tạo thành từ một
nguyên tử. Ví dụ Li
+
, Na
+
b. Ion đa nguyên tử: là nhóm nguyên tử mang
điện tích dương hay âm. Ví dụ:

4
NH
, OH
-
,
Cuối cùng GV cho HS vận dụng: Theo mẫu
trên em hãy viết phương trình nhường
electron của các nguyên tử kim loại lớp ngoài
cùng có 1,2,3 electron như K(2,8,8,1) ;
Mg(2,8,2); Al(2,8,3) để trở thành ion dương.


HOẠT ĐỘNG 3: gồm 3 bước:
Đầu tiên GV nói cho HS biết qui luật
sau:trong các phản ứng hóa học, để đạt cấu
hình electron bền của khí hiếm (lớp ngoài
cùng có 8 electron hay 2 electron ở heli)
nguyên tử của phi kim có khuynh hướng nhận
electronddeerr trở thành iion âm, được gọi là
anion.
Tiếp theo GV phân tích làm mẫu:sự tạo thành
ion florua từ nguyên tử flo (Z=9)
Cấu hình electron của nguyên tử flo là
1s
2
2s
2
2p
5
hay viết theo lớp (2,7) lớp ngoài
cùng có 7 electron dễ nhận thêm 1 electron
trở thành ion âm (hay anion) florua F
-.
Có thể biểu diễn quá trình trên bằng phương
trình sau:
Hay đơn giản hơn: F +1e→ F
-
Cuối cùng GV cho HS vận dụng theo mẫu
trên, em hãy viết phương trình nhận electron
vào lớp ngoài cùng để trở thành ion âm cho
các nguyên tử phi kim lớp ngoài cùng có
5,6,7 electron như: N(2,5), O(2,6), Cl (2,8,7).

HOẠT ĐỘNG 4: GV hướng dẫn HS nghiên
cứu SGK để biết thế nào là ion đơn nguyên tử
và ion đa nguyên tử.
-Cho ví dụ minh họa
K → K
+
+ e
Mg → Mg
2+
+ 2e
Al → Ai
3+
+3e
Cl + 1e → Cl
-
O + 2e → O
2-
.
-Tham khảo SGK, hiểu khái niệm bằng cách
cắt nghĩa từ đơn nguyên tử và đa nguyên tử
-Phân tích ví dụ (ion này có mấy nguyên
tử…)
Người soạn:
 50 
Trường THPT…………………………………………………………………………………………………Giáo án giảng dạy hóa học 10

2
4
SO
II-SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION

Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi
lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích
trái dấu.
III-TINH THỂ ION
1. Tinh thể NaCl
Tinh thể NaCl ở thể rắn, các ion Na
+
và Cl
-
được phân bố luân phiên đều đặn.
2. Tính chất chung của hợp chất ion
Tinh thể ion bền vững vì lực hút tĩnh điện
giữa các ion ngược dấu trong tinh thể rất lớn.
HOẠT ĐỘNG 5: GV có thể làm thí nghiệm
biểu diễn natri cháy trong khí clo hoặc có thể
mô tả trên hình vẽ. Sau đó, GV dàm thoại dẫn
dắt HS làm rõ các ý sau đây:
nguyên tử natri nhường 1 electron cho nguyên
tử clo để biến đổi thành catioc Na
+
, đồng thời
nguyên tử clo nhận 1 electron của nguyên tử
Na để biến đổi thành anion Cl
-
. Có thể biểu
diễn quá trình trên như sau:
Na + Cl → Na
+
+ Cl
-

(2,8,1) (2,8,7) (2,8) (2,8,8).
Hai ion mới tạo thành mang điện tích ngược
dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo nên
phân tử NaCl.
Na
+
+Cl
-
→ NaCl.
Liên kết giữa cation Na
+
và anion Cl
-
là liên
kết ion.
Vậy, liên kết ion là lên kết được hình thành
bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện
tích trái dấu.
Phản ứng hóa học trên có thể được biểu diễn
bằng PTHH:
2Na + Cl
2
→ 2Na
+
Cl
-

 HOẠT ĐỘNG 6. GV chỉ vào hình vẽ tinh
thể NaCl treo trên bảng để mô tả mạng tinh
thể ion. Sau đó, GV thảo luận với HS về các

tính chất mà các em đã biết khi sử dụng muối
ăn hằng ngày như tính dễ hòa tan trong nước.
GV có thể cho HS cho biết tính dẫn điện của
muối ăn bằng bút thử điện đơn giản.
-Quan sát thí nghiệm hoặc mô hình thí
nghiệm, liên hệ kiến thức vật lý đã học
-Quan sát hình 3.1
-Thảo luận, phát biểu một số tính chất của
NaCl theo gợi ý của GV, nên so sánh mỗi tính
chất của hợp chất ion với 1 loại hợp chất khác
Người soạn:
 51 
Trường THPT…………………………………………………………………………………………………Giáo án giảng dạy hóa học 10
3. Củng cố: (10’)
GV củng cố toàn bài bằng câu hỏi:
Trong các phân tử hóa học, để đạt cấu hình electron bền của khí hiếm (lớp ngoài cùng có 8 electron hoặc 2 electron như heli) nguyên tử kim loại,
nguyên tử phi kim có khuynh hướng gì đối với electron ở lớp ngoài cùng của mình?
Gợi ý trả lời:
Để đạt cơ cấu bền của khí hiếm gần nhất:
-Kim loại có khuynh hướng nhường 1,2,3 … e lớp ngoài
-Phi kim có khuynh hướng nhận 1,2,3 … e lớp ngoài
4. BTVN
Các bài tập 1-6 SGK tr.59-60, 3.1-3.14 SBT tr.21-22.
Bài 13 (1 tiết):
LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
I. MỤC ĐÍCH BÀI DẠY:
1. Kiến thức cơ bản:
1. Về kiến thức:
HS biết: sự tạo thành liên kết cộng hóa trị trong đơn chất, hợp chất. Khái niệm về liên kết cộng hóa trị. Tính chất của các liên kết
cộng hóa trị.

2. về kĩ năng
HS vận dụng: dùng hiệu độ âm điện để phân loalilj một cách tương đối: liên kết cộng hóa trị không cực, liên kết cộng hóa tri có cực,
liên kết ion.
3. Giáo dục tư tưởng:
Luôn vận dụng hiểu biết về khoa học để giải thích sự vật hiện tượng trong thế giới
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp:
(POE + Tổ chức HS hoạt động nhóm + Diễn giảng + Đàm thoại trao đổi + Kể chuyện + Khám phá + Trực quan, …)
2. Phương tiện: (Biểu bảng + Sơ đồ + SGK + BHTTH + Mẫu vật + dụng cụ thí nghiệm, …)
III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Người soạn:
 52 
Trường THPT…………………………………………………………………………………………………Giáo án giảng dạy hóa học 10
1. Chuẩn bị:
GV hướng dẫn HS ôn tập về các nội dung:
-Một nhóm A tiêu biểu (ở bài 8) để nấm của hắc kiến thức về lớp võ ngoài của khí hiếm.
-Bài 12. liên kết ion – tinh thể ion
-Sử dụng bảng tuần hoàn.
-Viết cấu hình electron
-Độ âm điện
-Vào bài mới:
2. Nội dung bài: (25’)
Nội dung bài Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT
CỘNG HÓA TRỊ
1. Liên kết cộng hóa trị hình thành giữa
các nguyên tử giống nhau-sự hình thành
đơn chất
 HOẠT ĐỘNG 1: GV kiểm tra HS kiến
thức của bài cũ về liên kết ion để từ đó hệ

thống hóa thành 4 ý sau đây:
 Để đạt cấu hình electron bền của khí
hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn,
nguyên tử kim loại có khuynh hướng
nhường electron ở lờp ngoài cùng để
trở thành cation.
 Để đạt cấu hình electron bền của khí
hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn,
nguyên tử phi kim có khuynh hướng
thu electron vào lớp ngoài.
 Liên kết ion là liên kết được hình
thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các
ion mang điện tích trái dấu.
 Liên kết ion thường được tạo nên từ
các nguyên tử của các nguyên tố có
tính chất khác hẳn nhnau là kim loại
và phi kim.
Tiếp theo, dẫn dắt HS tập đặt vấn đề:
Vậy, đối với các nguyên tử của cùng
mọt nguyên tố hay những nguyên tố
Quan sát sơ đồ, dự đoán và mô tả ý đồ
biểu diễn của sơ đồ ấy.
Người soạn:
 53 
Trường THPT…………………………………………………………………………………………………Giáo án giảng dạy hóa học 10
a. Sự hình thành phân tử H
2.
Hai nguyên tử H góp 1 electron tạo thành một
cặp electron chung trong phân tử H
2

. Công
thức H:H được gọi là công thức electron.
Công thức H-H gọi là công thức cấu tạo.
H H H H
.
.
+
:
H : H
b. Sự hình thành phân tử nitơ
Hai nguyên tử nitơ liên kết với nhau bằng 3
cặp electron, đó là liên kết ba biểu diễn bằng
ba gạch (≡).
có tính chất gần giống nhau, chúng
liên kết với nhau bằng cách nào?
 HOẠT ĐỘNG 2.
GV và HS thảo luận theo dàn ý:
 Em hãy viết cấu hình electron của
nguyên tử H và nguyên tử He.
 Em hãy so sánh cấu hình electron của
nguyên tử H với cấu hình electron của
nguyên tử He là khí hiếm gần nhất có
cấu hình electron bền vững thì lớp
ngoài cùng của nguyên tử hidro còn
thiếu mấy electron?
 Do vậy, hai nguyên tử hidro liên kết
với nhau bằng cách mỗi nguyên tử H
góp 1 electron tạo thành một cặp
electron chung trong phân tử H
2.

như
thế, trong phân tử H
2,
mỗi nguyên tử H
có 2 electron giống cấu hình electron
bền vững của nguyên tử khí hiếm
heli:
H

+

H →H: H
GV bổ sung một số qui ước sau:
 Mỗi chấm bên kí hiệu nguyên tố
biễu diễn một electron ở lớp
ngoaìi cùng.
 H: H được gọi là công thức
electron, thay hai chấm bằng 1
gạch, ta có H-H gọi là công thức
cấu tạo.
 Giữa 2 nguyên tử hidro có 1 cặp
electron liên kết biểu thị bằng (-)
đó là liên kết đơn.
 HOẠT ĐỘNG 3
 GV và HS thảo luận theo dàn
Quan sát sơ đồ, dự đoán và mô tả ý đồ
biểu diễn của sơ đồ ấy. So sánh với trường
hợp phân tử H
2
-Thảo luận nhóm, đại diện phát biểu 1 trong

các ý theo yêu cầu của GV
Quan sát sơ đồ, dự đoán và mô tả ý đồ
biểu diễn của sơ đồ ấy. So sánh với trường
hợp phân tử H
2
và HCl
Từ sự so sánh như trên có thể rút ra cách
thức chung
Người soạn:
 54 
Trường THPT…………………………………………………………………………………………………Giáo án giảng dạy hóa học 10
N N
: :
: :
+
.
.
N
.
.
.
.
.
.
.
N
.
.
.
Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo

nên giữa hai nguyên tử bằng một hay
nhiều cặp electron chung.
Trong các phân tử H
2
, N
2
tạo nên từ hai
nguyên tử giống nhau nên cặp electron chung
không bị hút về phía nào. Đó là liên kết cộng
hóa trị không cực
2. Sự xen phủ của các obitan nguyên tử
trong sự tạo thành các phân tử hợp chất.
ý: em hãy viết cấu hình
electron của nguyên tử N và
nguyên tử Ne.
 So sánh cấu hình electron của
nguyên tử với ccấu hình
electron của nguyên tử Ne là
khí hiếm gần nhất có cấu hình
electron bền thì lớp ngoài
cùng của nguyên tử N còn
thiếu mấy electron?
 Do vậy, hai nguyên tử nitơ
liên kết với nhau bằng cách
mỗi nguyên tử nitơ góp 3
electron để trở thành ba cặp
electron chung của phân tử
N
2.
như thế trong phân tử N

2, -
mỗi nguyên tử nitơ đều có lớp
ngoài cùng 8 electron giống
như khí hiếm Ne gần nhất.
N
N
N N
Công thức eCông thức cấu tạo
GV bổ sung: hai nguyên tử nitơ liên kết với
nhau bằng 3 electron liên kết biểu thị bằng,
đó là liên kết ba. liên kết ba này bền nên nên
ở nhiệt đọ thường, khí nitơ kém hoạt động
hóa học.
 Hoạt động 4:
GV cũng cố, từ đó xây dựng khái niệm liên
kết cộng hóa trị.liên kết được tạo thành trong
phân tử H
2,
N
2
vừa trình bày ở trên được gọi
là liên kết cộng hóa trị. vậy:
Là sự góp chung điện tử để tạo liên
kết.
• Đôi e liên kết chỉ do 1 nguyên tử bỏ ra
Người soạn:
 55 

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×