Tải bản đầy đủ (.ppt) (46 trang)

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GÃY KÍN THÂN XƯƠNG CÁNH TAY Ở NGƯỜI LỚN BẰNG KẾT XƯƠNG NẸP VÍT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.34 MB, 46 trang )

NGUYỄN VĂN MẬN

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GÃY KÍN
THÂN XƯƠNG CÁNH TAY Ở NGƯỜI LỚN
BẰNG PHƯƠNG PHÁP KẾT XƯƠNG NẸP VÍT TẠI
BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT NAM - CU BA ĐỒNG HỚI

Hướng dẫn khoa học:
PGS.TS TRẦN ĐÌNH CHIẾN


ĐẶT VẤN ĐỀ


Gãy thân XCT chiếm 2 - 3% các loại gãy xương,
8 -19% gãy thân xương dài



Vị trí hay gặp gãy thân XCT là 1/3G tiếp giáp 1/3D
chiếm 60%, là nơi hay bị tổn thương TK quay



Có rất nhiều phương pháp điều trị gãy thân XCT



Điều trị gãy thân XCT sai đưa đến nhiều biến chứng



ĐẶT VẤN ĐỀ
Mục tiêu nghiên cứu
1. Đánh giá kết quả điều trị gãy kín thân XCT bằng kết
xương nẹp vít.
2. Rút ra một số nhận xét về kỹ thuật và ưu nhược điểm
của phương pháp


TỔNG QUAN
TỔNG
QUAN
Đặc điểm về xương


TỔNG QUAN
Định khu phần mềm mạch máu thần kinh


TỔNG QUAN
Cấu trúc ống tủy và sự
cấp máu cho thân XCT

ĐM nuôi
xương tách
từ động
mạch cánh
tay sâu

Vùng chi phối
của TK quay



TỔNG
QUAN
TỔNG QUAN
Đặc điểm sinh lý của XCT
Vận động khớp vai tự do


D/K = 1800/00/500



RT/RS

= 1800/00/500



XN/XT

= 800/00/900

Vận động khớp khuỷu


G/D = 1500/00/00


TỔNG QUAN

QUAN
TỔNG
Phân loại gãy xương theo AO


TỔNG QUAN
QUAN
TỔNG
Chẩn đoán
LS: - Cánh tay biến dạng
  

 - Điểm đau chói cố định ở 1/3T,G,D

   

- Lạo xạo xương

   

- Cử động bất thường tại ổ gãy

   

- Bất lực vận động

XQ: Xác định tính chất ổ gãy
Chẩn đoán biến chứng: Mạch máu, TK, gãy hở



TỔNG
TỔNG QUAN
QUAN
Biến chứng
Sớm
  - Liệt TK quay.
  - Tổn thương ĐM cánh tay
  - Chèn cơ vào giữa 2 đầu ỗ gãy.
Muộn
  - Chèn ép TK quay
  - Chậm liền xương, khớp giả.
  - Liền lệch
  - Hạn chế vận động khớp khuỷu và vai.


TỔNG QUAN
Các phương pháp điều trị
 Điều trị bảo tồn

Bột treo

Bột ngực-cánh-cẳng tay


TỔNG QUAN
Các phương pháp điều trị
 Điều trị bảo tồn

Nẹp cơ năng của Sarmiento


Kéo liên tục qua mỏm khuỷu


TỔNG QUAN
Các phương pháp điều trị
 Phẫu thuật

Cố định ngoài

KX bằng đinh nội tủy

KX nẹp vít


ĐỐI TƯỢNG
TƯỢNG VÀ
VÀ PHƯƠNG
PHƯƠNG PHÁP
PHÁP NGHIÊN
NGHIÊN CỨU
CỨU
ĐỐI
 Thời gian từ 1/2007 đến 7/2010 có 39 BN.
 Hồi cứu: 32 BN.
 Tiến cứu: 7 BN.
 Tuổi thấp nhất 16. Tuổi cao nhất 82.
 Loại trừ: - Gãy xương do bệnh lý
- Bệnh mãn tính



ĐỐI
ĐỐI TƯỢNG
TƯỢNG VÀ
VÀ PHƯƠNG
PHƯƠNG PHÁP
PHÁP NGHIÊN
NGHIÊN CỨU
CỨU
Các chỉ tiêu nghiên cứu:
 Tuổi, giới.
 Nguyên nhân
 Phân loại gãy theo AO, vị trí gãy.
 Tổn thương mạch, TK
 Tổn thương phối hợp
 Chỉ định phẫu thuật và kỹ thuật.
 Theo dõi diễn biến sau mổ
 Đánh giá kết quả


ĐỐI TƯỢNG
TƯỢNG VÀ
VÀ PHƯƠNG
PHƯƠNG PHÁP
PHÁP NGHIÊN
NGHIÊN CỨU
CỨU
ĐỐI
Chuẩn bị BN
Phương pháp vô cảm: Tê đám rối TK cánh tay
Phương tiện và dụng cụ

Nẹp DCP, từ 6 - 8 lỗ, hẹp bản 4.5
Vít xương cứng 4.5 mm
Khoan, mũi khoan
Dụng cụ phẫu thuật


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Kỹ thuật đường mổ trước ngoài

Tư thế

Đường rạch da


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Kỹ thuật đường mổ trước ngoài

Rạch qua cân

Vén cơ nhị đầu vào trong


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Kỹ thuật đường mổ trước ngoài

Bộc lộ cơ cánh tay trước

Bộc lộ ổ gãy



ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Kỹ thuật đường mổ trước ngoài

Đặt lại xương

Cố định xương bằng nẹp vít


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Kỹ thuật khoan và bắt vít

Khoan lỗ vít đầu trung tâm

Khoan lỗ vít đầu ngoại vi

Bắt vít đầu trung tâm

Bắt vít đầu ngoại vi


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp đánh giá kết quả
Đánh giá kết quả gần
Tình trạng liền vết mổ
Các biến chứng, tai biến trong và sau mổ
XQ đánh giá kết quả kết xương
Đánh giá kết quả xa
Dựa theo bảng tiêu chuẩn phân loại của Neer



ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Bảng tính theo thang điểm của Neer
Các chỉ số
Hình
ảnh XQ
Đưa ra
trước

Dạng

Điểm

Về giải phẫu

2

Can xấu <= 200

1

Can xấu > 200

Các chỉ số

Điểm

< 1300

1,5


110 - 1300

1

0

< 1100

0

> 1200

1,5

< 200

1,5

90 - 1200

1

20 - 400

1

< 900

0


> 400

0

> 1200

1,5



0

Không

3



0

Không

3



3

Không


0

90 - 120

0

1

< 900

0

Xoay
trong

Bình thường

1,5

Giảm

0

Xoay
ngoài

Bình thường

1,5


Giảm

0

Gấp khuỷu

Hạn chế
duỗi khuỷu
Đau vai
Đau khuỷu
BN hài
lòng


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

 Phân loại kết quả theo Neer:
 Rất tốt

16 - 20 điểm

 Tốt

11 - 15 điểm

 Trung bình

6 - 10 điểm

 Kém


0 - 5 điểm


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Độ tuổi và giới tính
 39 BN: nam 65%(25/39BN), nữ 35%(14/39BN)
 Tuổi TB: 42,1.

Tuổi thấp nhất 16, cao nhất 82
Tuổi 16-40: 53,9%

 Dayer J.: nam 72,2%, nữ 27,8%. Tuổi TB 34
 Hee HT.: nam 70,3%. nữ 29,7%. Tuổi TB 37
 Trần Văn Minh (2004): nam 79%, nữ 21%. Tuổi TB 32,66
 Vũ Đình Sử (2009): nam 60%, nữ 40%. Tuổi TB 32,23


×