Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

GIÁO án SINH học 8 ĐÚNG CHUẨN KIỂM TRA HỌC KÌ 1 CÓ CỘT PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (471.79 KB, 86 trang )

Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 13/8/2016
Ngày dạy: 15/8/2016
TIẾT 1 BÀI 1 BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức :
- Thấy rõ mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.
- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên dựa vào cấu trúc cơ thể cũng như
các hoạt động tư duy của con người.
- Biết được phương pháp học tập của bộ môn.
2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
3. Thái độ: Có ý thức yêu thích môn học.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Chuẩn bị tranh vẽ H1.1, H1.2
2. Học sinh: Đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới: (39 phút)
Giới thiệu bài: Ở lớp 6,7 các em đã được tìm hiểu về 2 sinh vật khá gần gũi ở quanh ta đấy
chính là động vật và thực vật. Sang lớp 8 các em sẽ được tìm hiểu về chính bản thân mình
qua môn : Cơ thể người và Vệ sinh. Vậy tìm hiểu về cơ thể người để làm gì ?....
Dạy bài mới:


Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí của con 1.Vị trí của con người trong tự - Năng lực tự
người trong tự nhiên (15 phút)
nhiên
học, sử dụng
- Gv yêu cầu Hs:
- Loài người thuộc lớp thú.
ngôn ngữ, tư
? Kể tên các ngành động vật đã học ở lớp - Con người có tiếng nói, chữ duy sáng tạo
7
viết, có tư duy trừu tượng, hoạt
? Ngành động vật nào có cấu tạo hoàn động có mục đích nên làm chủ
chỉnh nhất
được thiên nhiên.
- Hs kể tên các ngành động vật đã học
- Gv yêu cầu Hs đọc mục ■ và thảo luận
các câu hỏi:
- Năng lực tư
? Vì sao loài người thuộc lớp thú?
duy sáng tạo
? Những đặc điểm nào của con người
khác biệt với động vật?
- HS thảo luận nhóm trả lời
- GV cho HS làm bài tập mục  và yêu
cầu HS trình bày
2. Nhiệm vụ của môn cơ thể
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ của người và vệ sinh

môn học cơ thể người và vệ sinh (15 - Cung cấp những kiến thức về
cấu tạo và chức năng sinh lí của
phút):
các cơ quan trong cơ thể.
- Năng lực sử
- Gv nêu câu hỏi:

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 8

Trang 1


Trường THCS Đại Hùng
? Bộ môn cơ thể người và vệ sinh cho
chúng ta biết điều gì
- Hs đọc mục ■, thảo luận trả lời:
+ Nhiệm vụ của bộ môn
+ Biện pháp bảo vệ cơ thể
trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra
kết luận
- Gv chốt kiến thức cho Hs, lấy VD
- Gv: ? Mối quan hệ giữa bộ môn Cơ thể
người và Vệ sinh với các ngành nghề
trong xã hội ( những môn KH khác)
- Hs chỉ ra mối liên quan giữa bộ môn và
môn TDTT mà các em đang học
Hoạt động 3: Tìm hiểu các phương
pháp học tập bộ môn (9 phút)

- GV nêu câu hỏi:
? Hãy nêu các phương pháp cơ bản học
tập bộ môn
- HS đọc thông tin, thảo luận
- GV lấy VD cụ thể minh họa cho các
phương pháp mà H nêu ra
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung

Năm học 2016 - 2017
- Mối quan hệ giữa cơ thể với
môi trường để đề ra biện pháp
bảo vệ cơ thể.
- Thấy rõ mối liên quan giữa
môn học với các môn khoa học
khác: Y học, TDTT, điêu khắc,
hội họa,...

3. Phương pháp học tập môn
học cơ thể người và vệ sinh.
Có 3 loại phương pháp học tập:
- Quan sát tranh, mô hình, tiêu
bản, mẫu vật.
- Bằng thí nghiệm
- Vận dụng kiến thức giải thích
thực tế

dụng
ngôn
ngữ, tự học,
tư duy sáng

tạo, hợp tác.

- Năng lực tự
học, tư duy
sáng tạo
- Năng lực
kiến thức sinh
học.

4. Củng cố (4 phút)
- GV cho HS nhắc lại những nội dung chính đã học
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Kẻ bảng 2 (Trang 9) vào vở bài tập.
- Ôn tập kiến thức cơ bản của lớp Thú.

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 8

Trang 2


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 14/8/2016
Ngày dạy: 17/8/2016
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI

TIẾT 2 BÀI 2 CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức :
- Kể được tên các hệ cơ quan, xác định vị trí các cơ quan trong cơ thể mình.
- Giải thích được vai trò điều hòa của hệ thần kinh và hệ nội tiết đối với các cơ quan
trong cơ thể.
2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Chuẩn bị mô hình người, bảng phụ
2. Học sinh: Kẻ bảng 2 vào vở
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
? Trình bày đặc điểm giống và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp thú?
? Nêu những nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh?
3. Bài mới: (35 phút)
Giới thiệu bài: GV giới thiệu khái quát các nội dung học trong SGK. Các hệ cơ quan trong
cơ thể thú để tìm hiểu các hệ cơ quan trong cơ thể người. Từ đó khái quát hệ cơ quan và cấu
tạo cơ thể người.
Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu tạo cơ thể I. Cấu tạo

- Năng lực tự
người (20 phút)
1. Các phần cơ thể
học, sử dụng
VĐ 1: Tìm hiểu các phần cơ thể
- Da bao bọc toàn bộ cơ thể.
ngôn ngữ, tư
- GV yêu cầu HS quan sát H2.1, H2.2 và - Cơ thể gồm 3 phần: Đầu, thân duy sáng tạo
mô hình người kết hợp với tự tìm hiểu
và chân tay.
bản thân, thảo luận
- Cơ hoành ngăn khoang cơ thể
? Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên
thành khoang ngực và khoang
các phần đó?
bụng.
? Khoang ngực ngăn cách với khoang
bụng nhờ cơ quan nào?
- Năng lực tư
? Những cơ quan nào nằm trong khoang
duy sáng tạo
ngực?
? Những cơ quan nào nằm trong khoang
bụng?
- HS trả lời
- Gv chốt cho Hs trên tranh
*VĐ 2 Tìm hiểu các hệ cơ quan
- Gv : ? Hệ cơ quan là gì
- Hs: đọc mục ■ trả lời
2. Các hệ cơ quan


GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 8

Trang 3


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

- GV y/c HS q/s mô hình người và hoàn
- Năng lực sử
thành bảng 2 SGK/9.
dụng
ngôn
- HS thảo luận hoàn thành bảng
* Kết luận: Bảng 2 (Phụ lục)
ngữ, tự học,
- GV kẻ bảng 2 lên bảng và yêu cầu HS
tư duy sáng
lên bảng điền
tạo, hợp tác.
- HS lên điền bảng, nhận xét, bx
- GV nhận xét và nêu câu hỏi:
? Ngoài những hệ cơ quan trên còn có
những hệ cơ quan nào?
-HS trả lời
- Gv chốt kiến thức và ghi bảng

Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự phối hợp
2. Sự phối hợp hoạt động của
hoạt động của các hệ cơ quan (15 phút) các cơ quan
- GV yêu cầu HS đọc mục ■ trong SGK,
- Các cơ quan trong cơ thể có sự - Năng lực tự
thảo luận phân tích một hoạt động của cơ phối hợp hoạt động.
học, tư duy
thể đó là chạy.
- Sự phối hợp hoạt động của các sáng tạo
- HS thảo luận sau khi đọc thông tin và
cơ quan tạo nên một thể thống
nêu được:
nhất dưới sự điều khiển của hệ - Năng lực
HS trình bày, nhận xét, bổ sung rồi tự thần kinh và thể dịch.
kiến thức sinh
rút ra kết luận
học.
- GV treo tranh vẽ H2.3, yêu cầu HS giải
thích, trình bày, nx và bx
- HS giải thích sơ đồ
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS:
- GV yêu cầu HS đọc kết luận
Phụ lục
Hệ cơ quan
Các cơ quan
Chức năng từng hệ cơ quan
Vận động
Cơ, xương
Vận động, di chuyển, nâng đỡ, bảo vệ cơ thể.
Tiêu hóa

ống, tuyến tiêu hóa
Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng.
Vận chuyển, trao đổi chất dinh dưỡng đến các TB,
Tuần hoàn Tim, hệ mạch
mang chất thải, CO2 từ tế bào đến cơ quan bài tiết.
Hô hấp
Đường dẫn khí, phổi
Thực hiện TĐK O2, CO2 giữa cơ thể với MT
Bài tiết
Thận, da
Lọc từ máu các chất thải ra ngoài.
Thần kinh
Não, tủy sống, dây TK Điều hòa, điều khiển hoạt động của cơ thể.
4. Củng cố (4 phút)
- Cơ thể người có những hệ cơ quan nào? TP và chức năng của mỗi hệ cơ quan?
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút) Học bài theo câu hỏi SGK.
- Ôn lại cấu tạo tế bào thực vật - động vật.

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 8

Trang 4


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn:19/8/2016

Ngày dạy: 22/8/2016
TIẾT 3 BÀI 3. TẾ BÀO
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Nêu được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào gồm màng tế bào, TBC, nhân.
- HS phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào.
- Chứng minh được tế bào là đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng của cơ thể.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ: Yêu thích bộ môn.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Chuẩn bị tranh vẽ cấu tạo tế bào động vật.
2. Học sinh: Kẻ bảng 3.1 vào vở
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
? Cơ thể người có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và cn của các hệ cơ quan?
? Sự phối hợp của các hệ cơ quan được thể hiện như thế nào?
3. Bài mới: (35 phút)
Giới thiệu bài: Cơ thể dù đơn giản hay phức tạp đều được cấu tạo từ đơn vị nhỏ nhất là TB.
Vậy TB có cấu tạo như thế nào?....
Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu tạo I. Cấu tạo tế bào

- Năng lực tự
của tế bào (15 phút)
học, sử dụng
- GV: y/c Hs đọc mục “ Em có biết?” - Tế bào gồm ba phần:
ngôn ngữ, tư
SGK/13 cho biết:
+ Màng sinh chất
duy sáng tạo
? TB có hình dạng và kích thước khác
+ TB chất (Chất nguyên sinh):
nhau như thế nào
gồm các bào quan như ti thể, lưới
- Hs: nghiên cứu trả lời
nội chất, bộ máy gôngi, ribôxôm,
- GV: Nhận xét, hoàn chỉnh kiến thức trung thể.
- GV: y/c HS q/s H3.1 SGK/11 ghi nhớ
+ Nhân: NSTvà nhân con
thảo luận:
? Trình bày cấu tạo của tế bào?
- HS : thảo luận sau đó trình bày,nx,bs
- GV nhận xét chốt kiến thức
II. Chức năng của các bộ phận
HĐ 2: Tìm hiểu chức năng của các trong tế bào
bộ phận trong tế bào (8 phút)
- Màng tế bào: giúp tế bào thực - Năng lực tư
- GV y/c HS n/c bảng 3.1, thảo luận
hiện trao đổi chất
duy sáng tạo
+ Màng sinh chất có vai trò gì?
- Chất tế bào: thực hiện các hoạt

+ Lưới nội chất có vai trò gì?
động sống
+ Năng lượng cần cho các hoạt động
- Nhân: điều khiển mọi hoạt động
của tế bào lấy từ đâu?
sống của tế bào
+ Tại sao nói nhân là trung tâm của
- Năng lực sử

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 8

Trang 5


Trường THCS Đại Hùng
tế bào?
+ Giải thích mối quan hệ thống nhất
về chức năng giữa màng tế bào, chất
tế bào, nhân?
+ Tại sao nói tế bào là đơn vị chức
năng của tế bào?
- HS dựa vào bảng và trả lời
- GV chốt kiến thức
Hoạt động 3: Tìm hiểu thành phần
hóa học của tế bào (6 phút)
- GV y/c HS đọc thông tin trong SGK
và thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Cho biết thành phần hóa học của

tế bào?
+ Các chất hóa học cấu tạo nên tế
bào có ở đâu?
+ Tại sao trong khẩu phần ăn của
mỗi người cần có đủ Prôtêin, Gluxít,
Vtm, muối khoáng?
- HS thảo luận nhóm trình bày, nx,bs
- GV chốt kiến thức cho HS
Hoạt động 4: Tìm hiểu hoạt động
sống của tế bào (6 phút)
- GV y/c HS n/c H3.2 thảo luận:
+ Cơ thể lấy thức ăn từ đâu?
+ Thức ăn được biến đổi và chuyển
hóa như thế nào trong cơ thể?
+ Cơ thể lớn lên do đâu?
+ Giữa môi trường, cơ thể và tế bào
có mối quan hệ như thế nào?
- HS trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV chốt kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung

Năm học 2016 - 2017
dụng
ngôn
ngữ, tự học,
tư duy sáng
tạo, hợp tác.

III. Thành phần hóa học của tế
bào

- Tế bào gồm hỗn hợp nhiều chất
vô cơ và hữu cơ
- Năng lực tự
+ Chất vô cơ: nước, muối học, tư duy
khoáng
sáng tạo
+ Chất hữu cơ: P, L, G, aa

- Năng lực
IV. Hoạt động sống của tế bào
kiến thức sinh
- Chức năng của tế bào là thực hiện học.
sự TĐC và năng lượng cung cấp
năng lượng cho mọi hoạt động sống
của cơ thể.
- Sự phân chia tế bào giúp cơ thể
lớn lên tới giai đoạn trưởng thành
tham gia vào quá trình sinh sản.
Mọi hoạt động sống của cơ thể
đều liên quan đén hoạt động sống
của tế bào nên tế bào còn là đơn vị
chức năng của cơ thể.

4. Củng cố (4 phút)
- GV yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK/13
- Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút): Học bài, Ôn tập phần mô TV

GV: Nguyễn Thanh Loan


Giáo án Sinh Học 8

Trang 6


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 21/8/2016
Ngày dạy: 24/8/2016
TIẾT 4 BÀI 4. MÔ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức :
- Hiểu được khái niệm mô, phân biệt được các loại mô chính trong cơ thể.
- Phân tích được cấu tạo phù hợp với chức năng của từng loại mô trong cơ thể.
2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
3. Thái độ: Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Chuẩn bị tranh vẽ cấu tạo các loại mô,bảng phụ
2. Học sinh: Kẻ bảng 3.1 vào vở
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
? Nêu cấu tạo và chức năng của tế bào?

? Trình bày các hoạt động sống của tế bào?
3. Bài mới: (35 phút)
Giới thiệu bài: Hãy kể tên các tế bào có hình dạng khác nhau mà em biết? HS kể. Trong cơ
thể có rất nhiều tế bào tuy nhiên xét về chức năng người ta xếp những tế bào có nhiệm vụ
giống nhau vào một nhóm và gọi là "mô". Vậy, trong cơ thể có những loại mô nào? Chúng
có cấu tạo và chức năng như thế nào?
Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
* HĐ1: Tìm hiểu khái niệm về mô (15 I. Khái niệm mô
- Năng lực tự
phút)
- Mô là tập hợp các tế bào học, sử dụng
- GV: ? Kể tên các TB có hình dạng khác chuyên hóa, có cấu tạo giống ngôn ngữ, tư
nhau mà em biết
nhau, cùng thực hiện một chức duy sáng tạo
- Hs: TB hình trứng, cầu, sao...
năng nhất định
- GV y/c HS n/c SGK và thảo luận:
- Mô gồm : Tế bào và phi bào
+ Vì sao TB có hình dạng khác nhau
+ Thế nào là mô? (Kể tên 1 số loại mô TV
đã học ở L6)
- HS trả lời chính xác
- GV chốt kiến thức
* HĐ 2: Tìm hiểu các loại mô, cấu tạo và II. Các loại mô
chức năng của chúng (20 phút)
- Nội dung ghi như phiếu học
- GV y/c HS đọc thông tin, q/s H4.1 - 4 tập

- Năng lực sử
thảo luận hoàn thành phiếu học tập
dụng
ngôn
- HS thảo luận sau đó lên điền bảng phụ
ngữ, tự học,
- GV nêu câu hỏi:
tư duy sáng
+ Tại sao máu lại được gọi là mô liên
tạo, hợp tác.
kết lỏng?
+ Mô sụn, mô xương có đặc điểm gì?
- Năng lực

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 8

Trang 7


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

+ Mô xương cứng có vai trò gì trong cơ
thể?
+ Giữa mô cơ vân, mô cơ trơn, cơ tim có
đặc điểm nào khác nhau về cấu tạo và
chức năng?

+ Tại sao khi ta muốn tim ngừng đập
nhưng không được?
- HS dựa vào bảng và trả lời câu hỏi
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
PHIẾU HỌC TẬP:
Nội dung

Mô biểu bì
- Phủ ngoài cơ
Vị trí
thể, lót các cơ
quan rỗng
- Chủ yếu là tế
bào, không có phi
bào
- Tế bào có nhiều
Cấu tạo
hình dạng, các tế
bào xếp xít nhau,
gồm biểu bì da,
biểu bì tuyến
- Bảo vệ, che chở
Chức năng - Hấp thụ, tiết
- Tiếp nhận KT

kiến thức sinh
học.

CÁC LOẠI MÔ TRONG CƠ THỂ

Mô liên kết
- Nằm trong chất
nền, có khắp cơ
thể
- Gồm tế bào và
phi bào
- Có thêm canxi
và sụn
- Gồm mô sụn,
mô xương, mô
sợi, mô mỡ, mô
máu
- Nâng đỡ, liên
kết các cơ quan
- Dinh dưỡng

Mô cơ
- Nằm ở dưới da,
gắn vào xương,
thành ống tiêu hóa
- Chủ yếu là tế bào,
phi bào rất ít
- Tế bào có vân
ngang hay không có
vân ngang
- Các tế bào xếp
thành bó gồm mô cơ
vân, cơ trơn, cơ tim
- Cơ co giãn tạo nên
sự vận động của cơ

thể

Mô thần kinh
- Nằm ở tủy sống,
tận cùng các cơ
quan
- Các tế bào thần
kinh và TBTK đệm
- Nơ ron có các sợi
trục và sợi nhánh,
có thân

- Tiếp nhận kích
thích, dẫn truyền,
xử lý TT, điều hòa

4. Củng cố (4 phút)
- Mô cơ vân, cơ trơn và cơ tim có đặc điểm gì khác nhau về cấu tạo và chức năng?
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Học bài và làm BT

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 8

Trang 8


Trường THCS Đại Hùng


Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 26/8/2016
Ngày dạy: 29/8/2016
TIẾT 5 BÀI 6. PHẢN XẠ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức :
- Biết được cấu tạo và chức năng cơ bản của nơron.
- Chỉ rõ được 5 thành phần của cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong
cung phản xạ.
2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
3. Thái độ: Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Chuẩn bị tranh vẽ H6.1, H6.2
2. Học sinh: Đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
? Trình bày cấu tạo và chức năng của các loại mô chính trong cơ thể?
3. Bài mới: (35 phút)
Giới thiệu bài: Khi tay chúng ta chạm phải vật nóng thì có cảm giác gì? Phản ứng của ta
như thế nào? Phản ứng như vậy gọi là phản xạ. Vậy phản xạ diễn ra nhờ cơ chế nào và có ý
nghĩa như thế nào trong đời sống của chúng ta?
Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cần đạt
PTNL
* HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng
I. Cấu tạo và chức năng của nơron - Năng lực tự
của nơron (15 phút)
1. Cấu tạo nơron gồm:
học, sử dụng
- GV : Nêu thành phần cấu tạo của mô TK
+ Thân: chứa nhân, xung quanh
ngôn ngữ, tư
- Hs : dựa vào kiến thức bài trước trả lời
là sợi nhánh(tua ngắn)
duy sáng tạo
- GV y/c HS q/s H6.1
+ Sợi trục: có bao miêlin, nơi
? mô tả cấu tạo của nơron
tiếp nối nơron gọi là xináp
- HS quan sát và mô tả
2. Chức năng:
- GV lưu ý cho HS: bao miêlin tạo nên
+ Cảm ứng: là khả năng tiếp
những eo chứ không nối liền
nhận các kích thích và phản ứng lại
- GV nêu câu hỏi để HS thảo luận:
các kích thích bằng hình thức phát
- Năng lực tư
+ Nơron có chức năng gì?
sinh xung thần kinh
duy sáng tạo
+ Có nhận xét gì về hướng thần kinh

+ Dẫn truyền: là khả năng lan
dẫn truyền xung thần kinh ở nơron cảm
truyền xung thần kinh theo một
giác và nơron vận động?
chiều nhất định từ nơi phát sinh và
+ Có mấy loại nơron? Cấu tạo và chức tiếp nhận về thân nơron và truyền đi
năng của mỗi loại nơron?
dọc theo sợi trục
- HS thảo luận trả lời
3. Phân loại
- GV chốt kiến thức cho HS
Có 3 loại nơron:
+ Nơron hướng tâm: dẫn truyền
xung thần kinh về TWTK
* HĐ2: Tìm hiểu cung phản xạ (20 phút)
+ Nơron trung gian: liên lạc giữa - Năng lực sử

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 8

Trang 9


Trường THCS Đại Hùng
VĐ 1: Tìm hiểu khái niệm phản xạ
- GV: Mọi hoạt động của cơ thể đều là
phản xạ
- GV: hỏi:
+ Phản xạ là gì? Cho VD?

+ Nêu đặc điểm khác nhau giữa phản xạ
ở người và tính cảm ứng ở thực vật?
- HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét,
bổ xung
- GV: chốt kiến thức cho HS
VD: hiện tượng cụp lá ở cây xấu hổ là do
hiện tượng trương nước ở TB gốc
VĐ 2: Tìm hiểu cung phản xạ
- GV y/c HS q/s H6.2 và thảo luận:
+ Nêu các loại nơron tạo nên một cung
phản xạ?
+ Kể tên các thành phần tham gia vào
một cung phản xạ?
+ Cung phản xạ là gì?
+ Cung phản xạ có vai trò gì?(giúp PX
thực hiện được)
- HS thảo luận trả lời
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
VĐ 3: Tìm hiểu vòng phản xạ
- GV yêu cầu HS quan sát H6.2 và thảo
luận:
+ Vòng phản xạ có ý nghĩa như thế nào
trong đời sống?
- HS thảo luận trả lời
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung

Năm học 2016 - 2017
các nơron
+ Nơron li tâm: dẫn truyền xung
thần kinh từ TWTK về cơ quan phản

ứng
II. Cung phản xạ
1. Phản xạ
- Phản xạ là phản ứng của cơ thể
trả lời các kích thích từ môi trường
bên trong hay bên ngoài cơ thể
thông qua hệ thần kinh
2. Cung phản xạ
- Cung phản xạ có 5 thành phần:
+ Cơ quan thụ cảm
+ Nơron hướng tâm
+ Nơron trung gian
+ Nơron li tâm
+ Cơ quan phản ứng
- Cung phản xạ là con đường mà
xung thần kinh truyền từ cơ quan
thụ cảm qua TWTK đến cơ quan
phản ứng
3. Vòng phản xạ
- Vòng phản xạ là luồng thần
kinh bao gồm cung phản xạ và
đường phản hồi ( xung TK hướng
tâm ngược từ cơ quan thụ cảm và cơ
quan phản ứng về TWTK)
- Vòng phản xạ điều chỉnh phản
xạ nhờ luồng thông tin ngược

dụng
ngôn
ngữ, tự học,

tư duy sáng
tạo, hợp tác.

- Năng lực tự
học, tư duy
sáng tạo

- Năng lực
kiến
thức
sinh học.

4. Củng cố (4 phút)
- Phản xạ là gì? Cho ví dụ?
- Phân biệt vòng phản xạ và cung phản xạ?
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Học bài và đọc mục “Em có biết”
- Chuẩn bị cho bài thực hành: Mỗi tổ : 1 con ếch, 1 mẩu xương ống có đầu sụn và
xương xốp, thịt lợn nạc còn tươi.

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 8

Trang 10


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017


Ngày soạn: 28/8/2016
Ngày dạy: 31/8/2016
TIẾT 6 BÀI 5. THỰC HÀNH QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- HS củng cố lại kiến thức đã học
- HS chuẩn bị được các tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân
- Quan sát được các tiêu bản, phân biệt được các bộ phận
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, thực hành.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc, phối hợp hoạt động trong học tập
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Các dụng cụ như SGK, bảng phụ về các nội dung tiến hành
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, chuẩn bị theo nhóm như đã phân công.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút

Câu 1: Em hãy trình bày cấu tạo và chức năng của noron(7đ)
Câu 2: Lấy 1 ví dụ về cung phản xạ mà em biết (3đ)
3. Bài mới: (35 phút)
Giới thiệu bài: Tế bào và mô có hình dạng như thế nào? Để quan sát rõ chúng ta làm bài
thực hành hôm nay.
Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò

* HĐ1: Làm tiêu bản và quan sát mô
cơ vân (20 phút)
- GV trình bày từng bước để HS ghi
nhớ
- GV phân chia nhóm yêu cầu HS làm
thực hành
- GV kiểm tra công việc của các
nhóm, giúp đỡ nhóm yếu kém
HS nghiên cứu ghi nhớ kiến thức
và làm thực hành.
- GV yêu cầu HS trình bày các bước
tiến hành làm tiêu bản
- GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức
cho HS
* HĐ2: Quan sát tiêu bản các loại
mô khác (15 phút)
- GV yêu cầu HS quan sát các tiêu bản
mô cơ , mô biểu bì, mô sụn, mô xương
sau đó vẽ hình quan sát được
HS quan sát các tiêu bản và vẽ

GV: Nguyễn Thanh Loan

Nội dung cần đạt
I. Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô
cơ vân
- Các bước tiến hành:
+ Rạch da đùi ếch lấy một bắp cơ
+ Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ
+ Dùng ngón trỏ và cái ấn vào 2 bên

mép rạch
+ Lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách một
sợi mảnh
+ Đặt sợi mảnh mới tách lên lam kính,
nhỏ dung dịch sinh lý 0,65%
+ Đậy lamen , nhỏ dung dịch axit
axêtíc
+ Quan sát dưới kính hiển vi
II. Quan sát tiêu bản các loại mô khác
- Mô biểu bì: các tế bào xếp xít nhau
- Mô sụn: chỉ có 2 – 3tế bào
- Mô xương: tế bào nhiều
- Mô cơ: tế bào nhiều, dài

Giáo án Sinh Học 8

PTNL
- Năng lực
quan sát, hợp
tác, quản lí

- Năng lực
thực
hiện
trong phòng
thí nghiệm

Trang 11



Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

hình
- GV yêu cầu HS mô tả lại hình dạng
các loại mô quan sát được
HS mô tả lại các loại mô
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS viết thu hoạch
4. Củng cố (4 phút)
- GV nhận xét giờ học, cho điểm nhóm làm tốt, nhắc nhở các nhóm chưa hoàn thành
- Yêu cầu HS làm vệ sinh lớp học
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Học bài, viết bài thu hoạch
- Ôn tập cấu tạo bộ xương Thỏ

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 8

Trang 12


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 4/9/2016
Ngày dạy: từ ngày 7/9/16 đến ngày 17/9/16

LỚP
TIẾT

Tiết 1
Tiết 2
Tiết 3

LỚP 8A

7/9/2016
13/9/2016
17/9/2016

LỚP 8B

7/9/2016
12/9/2016
15/9/2016

CHƯƠNG II: VẬN ĐỘNG
TIẾT: 7 - 9 CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU VỀ BỘ XƯƠNG
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Trình bày được các thành phần chính của bộ xương và xác định được vị trí các xương
chính trên ngay cơ thể mình
- Phân biệt được các loại xương dài, xương ngắn, xương dẹt về hình dạng và cấu tạo
- Phân biệt được các loại khớp xương
- HS mô tả cấu tạo của 1 xương dài.
- Nêu được cơ chế lớn lên và dài ra của xương.
- Biết được các thao tác cơ bản để xử lý khi gặp tình huống người gãy xương.

- Vận dụng sự hiểu biết vào giữ vệ sinh, rèn luyện thân thể, chống bệnh tật.
2. Kỹ năng:
- Tính kiên trì trong nghiên cứu khoa học.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, nhận xét, đánh giá, hoạt động nhóm
- Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp mẫu, tranh; phân tích
- Thành thạo trong thao tác băng bó và cố định xương bị gãy.
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khái quát hoá.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS yêu thích bộ môn
- Ý thức vệ sinh cá nhân
- Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn, liên hệ thực tế.
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ rèn luyện hệ vận động.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị mô hình bộ xương người, đốt xương sống
- Các phương tiện dạy học (máy chiếu, TV, đầu video, máy tính, máy projector...) và tài
liệu dạy học cần thiết;
2. Học sinh:
- Đọc trước bài mới
III. CẤU TRÚC CỦA CHỦ ĐỀ:
1. Cơ sở hình thành chủ đề: chủ đề gồm các bài
Bài 7 (Tiết 7): Bộ xương
Bài 8 (Tiết 8): Cấu tạo và tính chất của xương
Bài 12 (Tiết 9): Thực hành tập sơ cứu và băng bó cho người gãy xương
2. Cấu trúc nội dung chủ đề:


GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 8

Trang 13


Trường THCS Đại Hùng
Nội dung

Tiết 1:
I. Bộ xương

Tiết 2:
II. Cấu tạo
và tính chất
của xương
Tiết 3:
III.
Thực
hành tập sơ
cứu và băng
bó cho người
gãy xương

Năm học 2016 - 2017

Các mức độ câu hỏi, bài tập
Nhận biết

Thông hiểu
Vận dụng
thấp
- Nêu được các thành - Tìm những điểm
- Tìm các
phần chính của bộ giống nhau giữa
loại xương
xương
xương tay và xương

khớp
- Phân biệt các loại chân
xương trên
xương và các khớp - Khả năng cử động
cơ thể người
xương
của khớp động và
khớp bán động khác
nhau như thế nào.
- Nêu được cấu tạo và - Sự phù hợp giữa cấu - Giải thích
chức năng của xương tạo và chức năng các được tại sao
dài, xương ngắn và loại xương
xương động
xương dẹt
- Vai trò của sụn tăng vật
càng
- Nêu được sự dài ra trưởng
hầm càng bở
và to ra của xương
- Hiểu được vai trò - Xác định được các - Băng bó

của việc sơ cứu vết bước sơ cứu cho xương đúng
thương cho người gẫy người gẫy xương
và đẹp
xương
- Có kĩ năng xử lí các
tình huống khi gãy
xương

IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
Tiết 1: Thu bài báo cáo thực hành (1 phút)
Tiết 2: Nêu các thành phần chính của bộ xương (4 phút)
Tiết 3: Trình bày cấu tạo và chức năng của xương dài (4 phút)
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Bộ xương(34 phút)
I. Bộ xương
* Tìm hiểu các phần chính của bộ
1. Các thành phần chính của bộ
xương (20 phút)
xương
- GV y/c HS n/c SGK và q/s mô hình,
a. Vai trò của bộ xương:
thảo luận:
+ Tạo bộ khung giúp cơ thể có hình
+ Bộ xương có vai trò gì?
dạng nhất định.
+ Bộ xương gồm mấy phần? Nêu đặc

+ Làm chổ bám cho cơ giúp vận
điểm mỗi phần ?
động cơ thể.
+ Bộ xương người thích nghi với dáng
+ Tạo thành các khoang bảo vệ các
đứng thẳng như thế nào?
nội quan
+ Xương tay, xương chân có đặc điểm
b. Thành phần của bộ xương:
gì giống và khác nhau? ý nghĩa?
Bộ xương gồm:
- HS thảo luận sau đó trình bày, nhận
- Xương đầu:
xét, bổ sung
+ Xương sọ phát triển.
- GV chốt ghi bảng
+ Xương mặt có lồi cằm.
- Xương thân:

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 8

Vận dụng
cao

- Làm thí
nghiệm tìm
hiểu thành
phần


tính chất
của xương
Tuyên
truyền cho
mọi người
về
việc
tránh làm
gẫy xương

PTNL

- Năng lực
sử dụng
ngôn ngữ

Năng lực
quan sát,
thực hiện

Trang 14


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

+ Xương cột số gồm nhiều đốt sống
khớp lại có 4 chổ cong.

+ Xương lồng ngực gồm xương
sườn và xương ức.
- Xương chi:
+ Đai xương: đai vai và đai hông.
+ Các xương chi: Xương cánh, ống,
* Tìm hiểu về các loại xương (7 phút)
bàn, ngón tay; xương đùi, ống, bàn,
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và thảo
ngón chân.
luận
2. Phân biệt các loại xương
+ Có mấy loại xương? Phân biệt các
- Dựa vào cấu tạo hình dạng chia
loại xương?
làm 3 loại xương:
+ Xác định trên tranh các loại đó?
+ Xương dài: Hình ống.
- HS thảo luận sau đó trình bày và xác
+ Xương ngắn: Ngắn, nhỏ.
định trên tranh, nhận xét, bổ xung
+ Xương dẹt: Hình bản, dẹp, mỏng
* Tìm hiểu về các khớp xương (7 phút) 3. Các khớp xương:
- GV yêu cầu HS quan sát H7.4 và thảo - Khớp xương là nơi tiếp giáp giữa
luận:
các đầu xương.
+ Thế nào là một khớp xương? Có
- Các loại khơp:
mấy loại?
+ Khớp động: Cử động dễ dàng, hai
+ Mô tả đặc điểm của các loại khớp? đầu xương có sụn. Giữa là dịch

+ Khả năng cử động của các loại
khớp. Ngoài là dây chằng.
khớp khác nhau như thế nào? Vì sao có + Khớp bán động: Giữa hai đầu
sự khác nhau đó?
xương có đĩa sụn để hạn chế cử
- HS quan sát và thảo luận sau đó trình động.
bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận + Khớp không động: Các xương gắn
- GV chốt kiến thức và ghi bảng
chặt bằng khớp răng cưa nên không
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
cử động được.
Hoạt động 2: Cấu tạo và tính chất của II. Cấu tạo và tính chất của xương
xương (34 phút)
* Tìm hiểu cấu tạo của xương (14 phút) 1. Cấu tạo của xương
+ Tìm hiểu cấu tạo xương dài
a. Cấu tạo của xương dài
- GV y/c HS quan sát H8.1 - 2, nghiên
- Cấu tạo: Hình ống gồm thân
cứu SGK, thảo luận:
xương và 2 đầu xương.
+ Xương dài có cấu tạo như thế nào? + Thân xương gồm: Màng xương,
+ Cấu tạo hình ống và đầu xương có ý mô xương cứng và khoang xương.
nghĩa gì với chức năng của xương?Với
+ Đầu xương gồm: Sụn bọc đầu
cấu tạo này khiến ta liên tưởng đến kiểu xương và mô xương xốp.
kiến trúc nào trong đới sống
- HS thảo luận trả lời.
- GV: nhận xét, chốt và ghi bảng
+ Tìm hiểu chức năng của xương dài
b. Chức năng của xương dài:

- GV y/c HS đọc bảng thông tin 8.1 và
- Nội dung như bảng 8.1 SGK/29
thảo luận:
+ Sụn bọc đầu xương có vai trò gì?
+ Cấu tạo của mô xương xốp có ý nghĩa

+ Màng xương có tác dụng gì?
+ Mô xương cứng có chức năng gì?

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 8

trong
phòng thí
nghiệm,
quản lí

NL quan
sát, thực
hiện trong
phòng thí
nghiệm,
quản lí

- Năng lực
sử dụng
ngôn ngữ

Năng

lực quan
sát,

duy sáng
tạo,
tự
học.

Năng
lực quan

Trang 15


Trường THCS Đại Hùng
- HS trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, chốt
+ Tìm hiểu cấu tạo xương ngắn và
xương dẹt
- GV y/c HS q/s H8.3và n/c SGK thảo
luận:
? Xương ngắn và xương dẹt có cấu tạo
và chức năng gì?
- HS trình bày, nhận xét, bổ sung
* Tìm hiểu sự to ra và dài ra của
xương (10 phút)
- GV: giải thích TNo ở H8.5
- GV y/c HS q/s H8.4 -5, n/c SGK thảo
luận:
? Xương dài ra và to ra do đâu?

- HS nêu chính xác
- GV: chốt ghi bảng
- Mở rộng: TE sụn nhiều hơn người lớn,
trong quá trình lớn lên sụn sẽ tạo thành
xương. Nhưng đến tuổi trưởng thành sụn
không tạo thành xương nữa TE sẽ k cao
nên được. Đến tuổi trưởng thành xương
chỉ to ra chứ k dài ra
* Tìm hiểu thành phần hóa học và tính
chất của xương (10 phút)
- GV y/c HS làm TNo như SGK và thảo
luận:
+ Phần nào của xương cháy có mùi
khét?
+ Bọt khí nổi lên khi ngâm xương là khí
gì?
+ Vì sao khi ngâm xương vào HCl thì
xương lại dẻo và có thể thắt nút?
- HS làm TNo và thảo luận trả lời
- GV: ? Nêu thành phần hóa học của
xương
- Hs: rút ra KL
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
Hoạt động 3: Thực hành tập sơ cứu và
băng bó cho người gãy xương(34 phút)
* GV kiểm tra sự chuẩn bị của các
nhóm, nêu yêu cầu của bài thực hành
* Nguyên nhân gây gãy xương (10
phút)
GV Những nguyên nhân nào có thể dẫn

đến gãy xương?
HS trao đổi, thống nhất câu trả lời. Yêu
cầu phân biệt được các trường hợp gãy
xương.

GV: Nguyễn Thanh Loan

Năm học 2016 - 2017
sát,

duy sáng
c. Cấu tạo và chức năng của tạo,
tự
xương ngắn và xương dẹt:
học.
- Cấu tạo: Ngoài là mô xương cứng,
trong là mô xương xốp.
- Chức năng: Chứa tuỷ đỏ.
2. Sự to ra và dài ra của xương:
- Xương dài ra do sự phân chia của
các tế bào lớp sụn tăng trưởng ở hai
đầu xương.
- Xương to ra nhờ sự phân chia của Năng
các tế bào màng xương.
lực quan
sát,

duy sáng
tạo,
tự

học.

3. Thành phần hoá học và tính
chất của xương
Thành phần hoá học của xương:
+ Chất vô cơ: các muối Canxi tạo
nên tính chất rắn chắc cho xương.
+ Chất hữu cơ: Cốt giao tạo nên tính
chất đàn hồi cho xương.

III. Thực hành tập sơ cứu và băng
bó cho người gãy xương
Năng
lực
sử
1. Nguyên nhân gãy xương
dụng
ngôn ngữ,
- Có nhiều nguyên nhân dẫn đến quản lí,
gãy xương:
hợp tác,
- Khi bị gãy xương cần phải sơ cứu tư
duy
ngay tại chổ, không được nắn bóp sáng tạo
bừa bãi.

Giáo án Sinh Học 8

Trang 16



Trường THCS Đại Hùng
GV: Khi bị gãy xương chúng ta cần phải
làm gì?
HS dựa vào vốn hiểu biết của mình tự
hoàn thiện câu trả lời. GV chỉnh lại cho
đầy đủ và chính xác.
* Tập sơ cứu và băng bó (24 phút)
GV: Hướng dẫn HS nghiên cứu thông
tin và hình SGK, chia nhóm, hướng dẫn
HS hoàn thành bài tập thực hành.
Các nhóm tiến hành thực hành theo
hướng dẫn của GV.
GV theo dõi các nhóm, có kế hoạch giúp
đỡ các nhóm yếu.
GV hỏi: Em cần làm gì khi tham gia
giao thông, lao động, học tập, vui chơi
tránh cho mình và người khác khỏi bị
gãy xương?
HS trả lời: Yêu cầu phải nêu được:
+ Đảm bảo an toàn giao thông.
+ Tránh đùa nghịch, đá bóng trên
đường,...
+ Tránh dẫm lên tay, chân của các bạn
khác
GV hướng dẫn HS viết bản tường trình:
Viết báo cáo tường trình cách sơ cứu và
băng bó xương khi gặp người bị gãy
xương cẳng tay?


Năm học 2016 - 2017

2. Tập sơ cứu và băng bó
* Sơ cứu:
- Đặt 2 nẹp gỗ vào 2 bên xương bị
gãy.
- Lót vải mềm gấp dày vào các chổ
đầu xương.
- Buộc định vị 2 chổ đầu nẹp và 2
bên chổ xương gãy.
* Băng bó cố định:
- Với xương tay: Dùng băng quấn
chặt từ trong ra cổ tay làm dây đeo
vào cổ.
- Với xương chân: Băng từ cổ chân
vào, nếu là xương đùi thì dùng nẹp
dài từ sườn đến gót chân buộc cố
định ở phần thân.

Năng
lực
sử
dụng
ngôn ngữ,
quản lí,
hợp tác,

duy
sáng tạo


4. Củng cố: GV khắc sâu, mở rộng nội dung bài học
Tiết 1: (5 phút)
- Xác định các xương ở mỗi thành phần của bộ xương.
- Xác định các loại khớp xương
Tiết 2: (5 phút)
- Vì sao xương trẻ em khi bị gãy thì dễ lành, xương người già dễ gãy nhưng khó lành?
Tiết 3: (5 phút)
- GV đánh giá giờ thực hành.
- Cho điểm các nhóm chuẩn bị tốt, thực hành đúng, đẹp.
- Nhắc nhở các nhóm, cá nhân HS chưa thực hiện được phải thực hiện lại ở nhà cho
thành thạo.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút)
Tiết 1:
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc mục: "Em có biết?"
- Chuẩn bị 2 xương đùi ếch.
Tiết 2:
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị nội dung bài 12 thực hành
Tiết 3: - Học bài theo nội dung ghi.
- Hoàn thành bản tường trình

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 8

Trang 17


Trường THCS Đại Hùng


Năm học 2016 - 2017

- Đọc bài 9: "Cấu tạo và tính chất của cơ "

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 8

Trang 18


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 15/9/2016
Ngày dạy: 8A: 20/9/16; 8B: 19/9/16
TIẾT 10 BÀI 9. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: - Biết được cấu tạo của tế bào cơ và bắp cơ
- Giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ.
2. Kĩ năng: Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
3. Thái độ: Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn. Có ý thức bảo vệ hệ cơ.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Giáo viên: Chuẩn bị tranh vẽ H9.1
2. Học sinh: Đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
? Nêu cấu tạo và chức năng của xương dài?
? Sự to ra và dài ra của xương là do đâu?
3. Bài mới: (35 phút)
Giới thiệu bài: Dùng tranh hệ cơ người giới thiệu :
Cơ thể người có khoảng 600 cơ, chia thành các nhóm chính: Cơ đầu cổ, cơ thân, cơ chi. Cơ
có nhiều hình dạng khác nhau, điển hình là bắp cơ có dạng hình thoi dài. Vậy bắp cơ có cấu
tạo như thế nào?....
Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
* HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo của bắp cơ I. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ
và tế bào cơ (15 phút)
- Bắp cơ:
- GV yêu cầu HS quan sát H9.1,
+ Ngoài: Màng liên kết, 2 đầu
- Năng lực
nghiên cứu SGK, thảo luận:
thon có gân, phần bụng phình to
kiến
thức
+ Bắp cơ có cấu tạo như thế nào?
+ Trong: có nhiều sợi cơ (TB cơ) sinh học, giải
+ Tế bào cơ có cấu tạo như thế
tập trung thành bó cơ

quyết vấn đề,
nào?
- Tế bào cơ: có nhiều tơ cơ, gồm hai tự học, tư
HS quan sát và đọc SGK, thảo luận loại
duy sáng tạo
sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung.
+ Tơ cơ dày: có các mấu sinh chất,
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết tạo nên vân tối
luận
+ Tơ cơ mỏng: trơn tạo nên vân sáng - Năng lực tự
- GV giảng giải thêm về cấu tạo của
+ Các tơ cơ xếp xen kẽ với nhau tạo học
bắp cơ, tế bào cơ, nhấn mạnh: Vân
nên đĩa sáng và đĩa tối
ngang có được là do đĩa sáng, đĩa tối
* Đơn vị cấu trúc: là giới hạn giữa tơ
cơ dày và tơ cơ mỏng(đĩa tối ở giữa,
hai nửa đĩa sáng ở hai đầu)
II. Tính chất của cơ
* HĐ2: Tìm hiểu tính chất của cơ
- Cơ có tính chất co và dãn
(10 phút)
- Cơ co theo nhịp gồm 3 pha:
- GV yêu cầu HS quan sát H9.2,
+ Pha tiềm tàng: 1/10 thời gian nhịp
nghiên cứu SGK, thảo luận:
+ Pha co: 4/10 (co ngắn lại , sinh
- Năng lực

GV: Nguyễn Thanh Loan


Giáo án Sinh Học 8

Trang 19


Trường THCS Đại Hùng
+ Cho biết thí nghiệm đạt kết quả
gì?
HS quan sát H9.2 và thảo luận sau
đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút
ra kết luận
- GV tiếp tục yêu cầu HS quan sát
H9.3 và thảo luận:
+ Trình bày cơ chế phản xạ đầu
gối?
+ Vì sao cơ co được?
+ Khi cơ co, bắp cơ bị ngắn lại, vì
sao?
HS quan sát H9.3 và thảo luận sau
đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút
ra kết luận
* HĐ 3: Tìm hiểu ý nghĩa của co cơ
(10 phút)
- GV yêu cầu HS quan sát H9.4 và
thảo luận:
+ Sự co cơ có tác dụng gì?
+ Phân tích sự phối hợp hoạt động
của cơ 2 đầu và cơ 3 đầu ở cánh tay?
HS quan sát H9.4 và thảo luận sau

đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút
ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung

Năm học 2016 - 2017
công
quản lí.
+ Pha dãn: 1/2 thời gian( trở lại trạng
thái ban đầu, cơ phục hồi)
- Khi cơ co tơ cơ mảnh xuyên sâu
vào vùng phân bố của tơ cơ dầy →
tế bào cơ ngắn lại → Bắp cơ phình
- Năng lực tư
to lên
duy, sáng tạo
- Cơ co chịu ảnh hưởng của hệ
thần kinh

III. Ý nghĩa của hoạt động co cơ
- Cơ co giúp xương cử động làm
cho cơ thể vận động, lao động, di
chuyển
- Trong cơ thể luôn có sự phối
hợp hoạt động của các nhóm cơ

- Năng lực tự
quản lí

- Năng lực

sử
dụng
ngôn
ngữ,
giải
quyết
vấn đề.

4. Củng cố (4 phút)
- Đặc điểm nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ?
- Nêu tính chất của cơ và ý nghĩa của sự co cơ?
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Học bài
- Đọc mục “Em có biết”
- Soạn bài mới, ôn 1 số kiến thức về lực, công cơ học

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 8

Trang 20


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 18/9/2016
Ngày dạy: 8A: 24/9/16; 8B: 22/9/16
TIẾT 11 BÀI 10. HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Chứng minh được cơ co sinh ra công, công của cơ được sử dụng vào lao động và di
chuyển
- Trình bày được nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu các biện pháp chống mỏi cơ
- Nêu được lợi ích của sự luyện tập cơ từ đó mà vận dụng vào đời sống thường xuyên
luyện tập TDTT
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Chuẩn bị máy ghi công cơ và các loại cân (nếu có)
2. Học sinh: Đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
? Đặc điểm nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ?
? Nêu tính chất của cơ và ý nghĩa của sự co cơ?
3. Bài mới: (35 phút)
Giới thiệu bài: Hoạt động co cơ có ý nghĩa gì? Làm gì để tăng hiệu quả của sự co cơ?
Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
* Hoạt động 1: Tìm hiểu công cơ (10 phút)
I. Công cơ

- GV yêu cầu HS làm bài tập mục /34
- Khi cơ co tạo ra một lực
HS làm bài tập sau đó trình bày, nx, bổ
tác động vào vật làm vật di
- Năng lực
sung.
chuyển tức là đã sinh ra
kiến
thức
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK,
công
sinh học, giải
thảo luận:
- Công sử dụng để vận
quyết vấn đề,
+ Nhận xét gì về sự liên quan giữa cơ - lực và động và lao động
tự học, tư
co cơ?
- Cách tính: A = F.s
duy sáng tạo
+ Thế nào là công của cơ?
1J = 1 N.m
+Làm thế nào để tính được công của cơ
- Công của cơ phụ thuộc
+ Hoạt động của cơ phụ thuộc vào các yếu tố vào các yếu tố:
- Năng lực tự
nào? Phân tích một yếu tố đã nêu?
+ Trạng thái thần kinh
học
HS đọc thông tin SGK và thảo luận sau đó

+ Nhịp độ lao động
trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
+ Khối lượng của vật
* Hoạt động 2: Tìm hiểu sự mỏi cơ (15 phút) II. Sự mỏi cơ
- GV nêu câu hỏi:
- Mỏi cơ là hiện tượng
+ Em đã bao giờ bị mỏi cơ chưa? Nếu bị
cơ làm việc quá sức và kéo
mỏi cơ thì có hiện tượng gì?
dài
HS trả lời trên cơ sở hiểu biết thực tế sau
1. Nguyên nhân:
đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết
- Lượng ôxi cung cấp cho cơ

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 8

Trang 21


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

luận
- GV tiếp tục yêu cầu HS nghiên cứu thí
nghiệm và thảo luận:
+ Từ bảng 10, em hãy cho biết với khối

lượng như thé nào thì công của cơ sản ra lớn
nhất?
+ Khi ngón tay trỏ kéo rồi thả quả cầu nhiều
lần có nhận xét gì về biên độ co cơ trong quá
trình thí nghiệm kéo dài?
+ Khi biên độ co cơ giảm đến ngừng lại thì
em gọi là gì?
HS nghiên cứu thí nghiệm, thảo luận sau
đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết
luận
- GV tiếp tục nêu câu hỏi:
+ Nguyên nhân của sự mỏi cơ?
+ Sự mỏi cơ ảnh hưởng như thế nào đến sức
khỏe lao động?
+ Làm thế nào để cơ không bị mỏi, lao động
và học tập có kết quả?
+ Khi mỏi cơ cần phải làm gì?
HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình
bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 3: Thường xuyên luyện tập để
rèn luyện cơ (10 phút)
- GV yêu cầu HS thảo luận:
+ Những hoạt động nào được coi là sự luyện
tập cơ?
+ Luyện tập thường xuyên có tác dụng như
thế nào đến các hệ cơ quan trong cơ thể và
dẫn đến kết quả gì đối với hệ cơ?
+ Nên có phương pháp luyện tập như thế nào
để có kết quả tốt?

HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét,
bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung

thiếu
- Năng lượng cung cấp ít
- Sản phẩm tạo ra là axit
lắctíc gây đầu độc cơ
2. Biện pháp:
- Hít thở sâu
- Xoa bóp cơ, uống nước
đường
- Lao động, nghỉ ngơi hợp lý

III. Thường xuyên luyên
tập rèn luyện cơ
- Luyện tập vừa sức làm
tăng thể tích cơ, tăng lực co
cơ, dẫn đến hoạt động của
các hệ cơ quan có hiệu quả
cao làm cho tinh thần sảng
khoái, lao động cho năng
suất cao

- Năng lực
quản lí.

- Năng lực tư
duy, sáng tạo

- Năng lực tự
quản lí

- Năng lực
sử
dụng
ngôn
ngữ,
giải
quyết
vấn đề.

4. Củng cố (4 phút): Nêu nguyên nhân mỏi cơ và biện pháp chống mỏi cơ?
- Công của cơ là gì? Cánh tính công của cơ?
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Học bài
- Đọc mục “Em có biết”

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 8

Trang 22


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 22/9/2016

Ngày dạy: 8A: 27/9/16; 8B: 26/9/16
TIẾT 12 BÀI 11. TIẾN HÓA CỦA HỆ VẬN ĐỘNG. VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức :
- Chứng minh được sự tiến hoá về hệ vận động của người so với động vật.
- Vận dụng sự hiểu biết vào giữ vệ sinh, rèn luyện thân thể, chống bệnh tật.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khái quát hoá.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ rèn luyện hệ vận động để có thân hình cân đối.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Chuẩn bị tranh vẽ H11.1 - H11.4, bảng phụ
2. Học sinh: Đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
? Công của cơ là gì? Công của cơ được sử dụng vào mục đích nào?
? Hãy giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ?
3. Bài mới: (35 phút)
Giới thiệu bài: Con người có nguồn gốc từ động vật. Trong quá trình tiến hoá của con
người, cơ thể người đã có nhiều biến đổi. Trong đó có sự biến đổi của hệ cơ xương.
Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cần đạt
PTNL
* HĐ 1: Tìm hiểu sự tiến hóa của bộ xương I. Sự tiến hóa của bộ xương - Năng lực tự
người so với bộ xương thú (15 phút)
người so với bộ xương thú
học, sử dụng
- GV yêu cầu HS quan sát H11.1- H11.3 và
- Nội dung như phiếu học ngôn ngữ, tư
thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập: “ tập
duy sáng tạo
Sự khác nhau giữa bộ xương người và bộ
- Bộ xương người có cấu tạo
xương thú”
hoàn toàn phù hợp với tư thế
- HS quan sát H11.1 - H11.3 và thảo luận đứng thẳng và lao động
nhóm hoàn thành phiếu học tập: sau đó lên
bảng trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và yêu cầu HS thảo luận câu
hỏi:
+ Đặc điểm nào của bộ xương người thích
- Năng lực tư
nghi với tư thế đứng thẳng, đi bằng hai chân
duy sáng tạo
và lao động?
HS tiếp tục thảo luận sau đó trình bày,
nhận xét, bổ sung
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* HĐ 2: Tìm hiểu sự tiến hóa hệ cơ của

GV: Nguyễn Thanh Loan


Giáo án Sinh Học 8

Trang 23


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

người so với thú (10 phút)
- GV yêu cầu HS quan sát H11.4, đọc thông
tin trong SGK và thảo luận:
+ Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ
thú thể hiện như thế nào?
HS quan sát H11.4, đọc thông tin, thảo
luận sau đó trình bày, nx, bổ sung và rút ra
kết luận
- GV liên hệ thực tế: Trong việc sử dụng thức
ăn chín ngày càng tiến bộ
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* HĐ 3: Tìm hiểu vệ sinh hệ vận động (10
phút)
- GV yêu cầu HS quan sát H11.5, thảo luận
+ Để cơ xương phát triển cân đối, cần làm
gì?
+ Để chống cong vẹo cột sống trong lao
động và học tập cần chú ý điều gì?
HS quan sát H11.5, thảo luận sau đó trình
bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận

- GV yêu cầu HS liên hệ thực tế bản thân đã
thực hiện đúng yêu cầu trong học tập chưa
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS

II. Sự tiến hóa của hệ cơ
người so với hệ cơ thú
- Cơ nét mặt: biểu thị các
trạng thái tình cảm khác nhau
- Cơ vận động lưỡi: phát triển
- Cơ tay: phân hóa thành các
nhóm cơ nhỏ như cơ gập duỗi,
cơ co duỗi các ngón đặc biệt
là cơ ở ngón cái
- Cơ chân lớn khỏe
- Cơ gập ngửa thân phát triển
III. Vệ sinh hệ vận động
- Để có xương chắc khỏe và
hệ cơ phát triển cân đối thì
cần:
+ Có chế độ dinh dưỡng thích
hợp
+ Thường xuyên tiếp xúc ánh
sáng mặt trời
+ Rèn luyện TDTT, lao động
vừa sức
- Để tránh cong vẹo cột sống:
+ Mang vác đều hai vai
+ Tư thế ngồi học, làm việc
ngay ngắn


- Năng lực
sử
dụng
ngôn ngữ, tự
học, tư duy
sáng tạo, hợp
tác.

- Năng lực tự
học, tư duy
sáng tạo
- Năng lực
kiến
thức
sinh học.

Đáp án phiếu học tập
Các phần so sánh
Người
Thú
- Tỉ lệ sọ não/mặt - Lớn
- Nhỏ
- Lồi cằm ở x.mặt - Phát triển
- Không có
- Cột sống
- Cong ở 4 chổ
- Cong hình cung
- Lồng ngực
- Mở rộng sang hai bên
- Phát triển theo hướng lưng bụng

- Xương chậu
- Nở rộng
- Hẹp
- Xương đùi
- Phát triển, khoẻ
- Bình thường
- Xương bàn chân - X. ngón ngắn, x.bàn hình vòm
- Xương ngón dài, bàn chân phẳng
- Xương gót
- Lớn, phát triển về phía sau
- Nhỏ
4. Củng cố (4 phút): Trình bày những đặc điểm tiến hóa của hệ cơ ở người?
- Phân tích những đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi
bằng hai chân?
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút): Học bài, soạn bài mới
- chuẩn bị bài thực hành: 2 nẹp, vải mềm, băng gạc/1 nhóm

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 8

Trang 24


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 26/09/2016
Ngày dạy: 8A: 1/10/16; 8B: 29/9/16

CHƯƠNG III. TUẦN HOÀN
TIẾT 13 BÀI 13. MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức :
- Biết được các thành phần của máu.
- Trình bày được chức năng của huyết tương và hồng cầu.
- Phân biệt được máu, nước mô và bạch huyết.
- Nêu được vai trò của môi trường trong cơ thể.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khái quát hoá.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Chuẩn bị tranh vẽ H13.2, bảng phụ
2. Học sinh: Kẻ phiếu học tập vào vở
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Nêu các bước tiến hành sơ cứu và băng bó cố định?
3. Bài mới: (34 phút)
Giới thiệu bài: Máu có vai trò rất quan trọng, nếu mất 1 nửa lượng máu thì người ta không
thể sống được
Dạy bài mới:

Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
* Hoạt động 1: Tìm hiểu máu (19 phút)
I. Máu
- Năng lực tự
+ VĐ 1: Tìm hiểu thành phần cấu tạo của
1. Thành phần cấu tạo của học, sử dụng
máu
máu
ngôn ngữ, tư
- GV yêu cầu HS quan sát H13.1 và đọc thông
- Máu gồm huyết tương và duy sáng tạo
tin, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập:
các tế bào máu
+ Máu gồm…và các tế bào máu
- Các tế bào máu gồm
+ Các tế bào máu gồm…, bạch cầu và …..
hồng cầu, bạch cầu,và tiểu
HS quan sát H13.1 và đọc thông tin , thảo
cầu
luận nhóm hoàn thành bài tập
sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung.
2. Chức năng của huyết
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận
tương và hồng cầu
+ VĐ 2: Tìm hiểu chức năng của huyết tương - Huyết tương:
và hồng cầu
+ Duy trì máu ở trạng thái
- GV yêu cầu HS đọc bảng 13 trong SGK và

lỏng để lưu thông dễ dàng
- Năng lực tư
thảo luận các câu hỏi:
trong mạch
duy sáng tạo
+ Khi cơ thể bị mất nước nhiều thì máu lưu
+ Vận chuyển các chất dinh

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 8

Trang 25


×