Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Bài dự thi tích hợp liên môn phân bón hóa học lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (526.57 KB, 12 trang )

PHIẾU MÔ TẢ HỒ SƠ DẠY HỌC
1. Tên hồ sơ: Tích hợp liên môn Sinh học – Công nghệ - Địa lí – Toán - Giáo dục
công dân vào giảng dạy bài 12: “Phân bón hóa học” môn Hóa học 11.
2. Mục tiêu
2.1 Môn Hóa học
2.1.1 Kiến thức

Biết được:
- Khái niệm phân bón hóa học và phân loại
- Tính chất, ứng dụng, điều chế phân đạm, lân, kali, NPK và vi lượng.
2.1.2 Kĩ năng
- Quan sát mẫu vật, làm thí nghiệm nhận biết một số phân bón hóa học.
- Sử dụng an toàn, hiệu quả một số phân bón hoá học.
- Tính khối lượng phân bón cần thiết để cung cấp một lượng nguyên tố dinh
dưỡng
2.1.3 Thái độ:
- Học sinh có ý thức và tích cực trong bài học, thông qua đó các em yêu thích hơn
môn hóa học, cũng như các môn sinh học, địa lí, công nghệ, giáo dục công dân...
2.2 Môn Sinh học
2.2.1 Kiến thức:
Biết:
- Cây trồng cần những nguyên tố dinh dưỡng nào.
- Vai trò của các nguyên tố hóa học đối với sự phát triển của thực vật, nếu bón quá
nhiều phân hóa học sẽ có tác hại như thế nào.
- Nêu được các lợi ích của việc sử dụng phân bón hóa học.
2.2.2 Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích hiện tượng thực tế. Hình thành kĩ năng
liên hệ giữa các môn học.
2.2.3 Thái độ:
- Học sinh thêm yêu thích môn Sinh học.
2.3 Môn Công nghệ


2.3.1 Kiến thức: Biết đặc điểm và cách bảo quản 1 số loại phân hóa học.
2.3.2 Kĩ năng: Nhận biết phân đạm, lân, kali.
2.3.3 Thái độ: Học sinh hứng thú trong học tập
24. Môn Địa lí
2.4.1 Kiến thức:
Biết
- Đặc điểm 1 số loại đất trồng phù hợp với từng loại phân bón.
- Biết được một số địa phương có quặng hoặc đá dùng sản xuất phân bón hóa học,
có nhà máy sản xuất phân hóa học.
1


2.4.2 Kĩ năng:
- Kĩ năng phân loại đất trồng, nhận biết đặc điểm của đất phù hợp với từng loại
phân bón.
2.4.3 Thái độ: Học sinh hứng thú tìm hiểu bài học
2.5. Môn Toán
2.5.1 Kiến thức: Biết cách tính hàm lượng dinh dưỡng trong từng loại phân bón
2.5.2 Kĩ năng: Tính toán hàm lượng dinh dưỡng phù hợp với từng loại phân bón
2.5.3 Thái độ: Học sinh thêm yêu thích môn Toán
2.6. Môn Giáo dục công dân
2.6.1 Kiến thức: Biết việc bón thừa phân hoặc không đúng cách sẽ gây ra hậu quả
làm ô nhiễm môi trường
2.6.2 Kĩ năng: Nhận biết hành động có tổn hại đến môi trường sống
2.6.3 Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
- Hình thành ý thức chăm sóc thực vật, bón đủ phân để cây sinh trưởng, phát
triển tốt.
- Tuyên truyền, vận động mọi người cùng thực hiện các biện pháp bảo vệ môi
trường.

3. Đối tượng dạy học của bài học
- Học sinh lớp 11 trường PTDT Nội trú THCS&THPT Huyện Bắc Quang
+ Số lớp: 3 lớp
+ Số học sinh: 149 học sinh
4. Ý nghĩa của bài học
4.1. Ý nghĩa của dự án đối với thực tiễn dạy học
- Bài “Phân bón hoá học” trong chương trình sách giáo khoa Hoá học lớp 11 có
nhiều vấn đề liên quan rất đáng quan tâm hiện nay, đó là vấn đề cây trồng cần những
nguyên tố nào để phát triển tốt? Làm như thế nào để cây trồng sinh trưởng và phát
triển tốt, cho năng suất cao? Làm sao để bón phân hợp lí mà không tổn hại đến môi
trường sống? Tính toán hàm lượng phân bón như thế nào cho đúng và đủ liều lượng?
Có những loại phân bón gì? Được sản xuất ở đâu? Cách thức sản xuất như thế nào?
Nguyên liệu để sản xuất chúng là gì? Có ở đâu?...
- Qua việc dạy học của dự án thì học sinh đã có tư duy, vận dụng được kiến thức của
nhiều môn học khác nhau để giải quyết các vấn đề ngay trong chính bài học và ứng
dụng để giải quyết vấn đề thường gặp trong cuộc sống: Nhận biết các loại phân bón;
cách sử dụng phân bón cho từng loại cây trồng, từng loại đất; tính toán lượng phân
bón sao cho đủ liều lượng, không sư thừa gây ra tổn hại đến môi trường.
4.2. Ý nghĩa của dự án đối với thực tiễn đời sống
- Đa số gia đình các em học sinh làm nông nghiệp. Việc truyền đạt những kiến thức
liên hệ giữa phân bón hoá học và sử dụng phân bón hoá học như thế nào trong nông
nghiệp cho thích hợp, hiệu quả, giúp tiết kiệm, bảo vệ môi trường và bảo vệ sức khỏe
con người cho học sinh vừa là cách gây hứng thú học tập, vừa giúp các em sử dụng
2


những kiến thức thu thập được của mình qua bài học để trao đổi với bố mẹ, người
thân và có những kiến thức giúp ích bản thân, xã hội.
- Phát hiện nguồn có ảnh hưởng đến môi trường từ việc sử dụng và sản xuất phân bón
hóa học.

- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, tích cực bảo vệ và trồng thêm cây xanh
- Có ý thức sử dụng phân bón hóa học đúng cách hoặc thay bằng các loại phân hữu
cơ không ảnh hưởng tới môi trường.
5. Thiết bị dạy học, học liệu
5.1 Giáo viên:
- Mẫu 1 số loại phân bón hóa học.
- Tranh, ảnh mô tả hiệu quả của việc bón phân hóa học, 1 số cơ sở sản xuất phân
bón hóa học.
- Máy tính, máy chiếu.
5.2 Học sinh:
- Chuẩn bị theo nhóm: Mẫu 1 số phân bón (Đạm, lân, kali, NPK…)
- Ôn lại kiến thức phần các nguyên tố cần thiết cho cây trồng (Sinh học), tác dụng
của phân bón (Công nghệ), đặc điểm từng loại đất và sự phân bố (Địa lí), Công thức
tính phần trăm (Toán), công dân và một số vấn đề cấp thiết của nhân loại (Giáo dục
công dân)
6. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học
6.1 Kiểm tra bài cũ (1 phút):
- GV kiểm tra ý thức chuẩn bị mẫu vật của HS.
6.2 Dạy nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
GV
CỦA HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu về phân bón hoá học (3 phút).
Mục tiêu: Biết khái niệm, phân loại phân bón hoá học, lợi ích của việc bón phân hóa
học cho cây.
- Chiếu hình ảnh đồng
lúa, cho biết thông tin:
Thái Bình là tỉnh đầu - Theo dõi

tiên trên miền Bắc đạt 5 thông tin
tấn thóc/ha vào năm
1966, hiện nay, có tỉnh
đã đạt được năng suất
16 tấn thóc/1 ha.
Điều này có được một
phần là do giống lúa
được sử dụng hiện nay
năng suất cao hơn
3


trước, một phần do nông
dân biết sử dụng phân
bón thích hợp. Vậy,
Phân bón có vai trò như
thế nào đối với sự phát
triển của cây?

- Trả lời: Phân
bón cung cấp
chất
dinh
dưỡng giúp cây
trồng phát triển
tốt.
- Yêu cầu HS đọc nội - Hs nghiên - Phân bón hoá học: là những hóa chất
dung SGK cho biết phân cứu sách giáo có chứa các nguyên tố dinh dưỡng,
bón hóa học là gì?
khoa, trả lời.

được bón cho cây nhằm nâng cao năng
suất mùa màng.
- Tích hợp môn sinh:
Dựa vào kiến thức môn - Nguyên tố N,
sinh học lớp 6, cho biết P, K, Mn, Si….
cây xanh có thể đồng Cần bón phân
hóa được những nguyên cho cây để cây
tố hóa học nào? Vì sao sử dụng chất
cần phải bón phân cho dinh dưỡng đó
cây?
cho sự phát
triển.
- Gồm có các loại phân - Hs nghiên - Có 3 loại chính: Phân đạm, phân lân
bón hoá học chính nào? cứu sách giáo và phân kali:
- Giáo viên bổ sung rồi khoa, trả lời.
trình chiếu, kết luận về
các loại phân bón phân
bón hoá học: Có 3 loại
chính: Phân đạm, phân
lân và phân kali.
Hoạt động 2: Phân đạm (10 phút)
Mục tiêu: Biết tính chất, ứng dụng, điều chế phân đạm.
I. PHÂN ĐẠM
- Hãy cho biết vai trò - Kích thích - Kích thích quá trình sinh trưởng, làm
của phân đạm, cách đánh quá trình sinh tăng tỉ lệ protein thực vật  Cây trồng
giá chất lượng đạm dựa trưởng,
làm phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ,
vào đâu?
tăng
tỉ

lệ quả.
protein
thực - Độ dinh dưỡng được đánh giá theo tỉ
vật  Cây lệ % khối lượng của nguyên tố N.
trồng phát triển
4


- Trình chiếu, kết luận

nhanh,
cho
nhiều hạt, củ,
quả.
- Độ dinh
dưỡng
được
đánh giá theo tỉ
lệ % khối
lượng
của
nguyên tố N.

Tích hợp môn Sinh:
(?) Vận dụng kiến thức
môn sinh học, giải thích
tại sao khí Nitơ chiếm 78
% thể tích khí quyển mà
ta vẫn phải bón đạm cho
cây?


- Trả lời: Cây - Cung cấp N hoá hợp dưới dạng NO3-,
trồng không sử NH4+
dụng N dưới
dạng N2. Chỉ
sử dụng dạng
N dưới dạng
NO3-, NH4+

- GV Giới thiệu 3 loại
đạm: Đạm amoni, nitrat,
urê.
- Trình chiếu, kết luận,
nhận xét.
Tích hợp môn Công
nghệ: Dựa vào kiến thức
môn công nghệ, cho biết
phân đạm có đặc điểm
như thế nào? Cách bảo
quản ra sao?
- Trình chiếu, nhận xét,
kết luận.

- Nghe giảng

1. Phân đạm amoni: NH4Cl, NH4NO3,
(NH4)2SO4…
* Điều chế: Cho amoniac tác dụng với
axit tương ứng
Ví dụ:

2NH3 + H2SO4 --> (NH4)2SO4

- Thảo luận
trong 3 phút 
Trình bày.
- Các nhóm
khác bổ sung.

* Ứng dụng: Dùng bón cho đất ít chua
hoặc đã được khử chua trước bằng vôi
(CaO).
2. Phân đạm
Ca(NO3)2…

nitrat:

NaNO3,

* Điều chế: Cho HNO3 tác dụng với
muối cacbonat của các kim loại tương
ứng.
Ví dụ:
CaCO3+2HNO3 -->Ca(NO3)2+ CO2
+ H2O

5


* Phân đạm amoni và phân đạm nitrat
dễ hút nước và bị chảy rữa. (bảo quản

nơi khô ráo)
* Tan nhiều trong nước, cây dễ hấp thụ
nhưng cũng dễ bị rửa trôi.
3. Urê
* Phân Ure: Là chất rắn màu trắng
(NH2)2CO, tan tốt trong nước.
* Điều chế:
CO2+ 2NH3 180-2000C, 200 atm
(NH2)2CO + H2O
* Không bón cho vùng đất kiềm vì:
(NH2)2CO + 2H2O -->
(NH4)2CO3
+
(NH4)2CO3 --> 2NH4 + CO32NH4+ + OH- --> NH3 + H2O
- Tích hợp môn Địa:
Trình chiếu một số hình
ảnh nhà máy sản xuất
Đạm, cung cấp thêm một
số thông tin: Việt Nam
hiện có 4 nhà máy lớn
sản xuất phân urê là
Công ty TNHH MTV
Phân Đạm và Hóa chất
Hà Bắc (Bắc Giang),
Nhà máy đạm Phú Mỹ
(Khu Công nghiệp Phú
Mỹ 1 - Huyện Tân
Thành - Tỉnh Bà Rịa
Vũng Tàu), Công ty
TNHH MTV Phân bón

Dầu khí Cà Mau, Công
ty TNHH MTV Đạm
Ninh Bình…, chưa kể
nhiều doanh nghiệp sản
xuất phân bón khác như
Lâm Thao (Phú Thọ),
Bình Điền (Long An),
Phân bón miền Nam
(Đồng Nai)…

- Vận dụng
kiến thức trả
lời kết hợp với
quan sát mẫu
vật của nhóm.

- Theo
thông tin.

dõi

-

dõi

Theo

6



Tích hợp môn Sinh học: thông tin.
Trình chiếu và cho biết
hình ảnh cây thiếu Đạm
(lá cây bị vàng), đủ Đạm
mN
Hàm lượng Đạm =
*100%
(Lá xanh).

- Trả lời
Trong đó: mN :Khối lượng nguyên tố N
Tích hợp môn Toán:
mđ: Khối lượng Đạm
Dựa vào kiến thức môn
toán, hãy tính xem hàm
lượng N có trong 3 loại
đạm trên?
*%N trong đạm urê= 2.14 / 60 = 46%
- Đạm urê vì có
- Hiện nay, loại đạm nào hàm lượng N
được sử dụng nhiều cao
nhất? Vì sao?
Phiếu học tập số 1:
- Hs hoạt động. Phân
amoni
nitrat
Urê
- Yêu cầu học sinh chia
đạm
nhóm hoạt động nhóm

Thành Muối
NaNO3;
(NH2)2C
hoàn thành phiếu học tập
phần
amoni:
Ca(NO3)2; O
số 1.
hoá học NH Cl;
...
4

chính

NH4NO3;
(NH4)2SO4
; ...

Phương
pháp
điều
chế

NH3 tác Axit nitric CO2 +
dụng với và muối 2NH3
o
 180 − 200 C ,200 atm→
axit tương cacbonat
ứng
(NH2)2C

O + H2O

Dạng
NH4+;
ion
NO3hoặc
hợp
chất
mà cây
trồng
đồng
hoá

7

NO3-

NH4+


Hoạt động 3: Phân lân (10 phút)
Mục tiêu: Biết tính chất, ứng dụng, điều chế phân lân.
Tích hợp môn sinh:
II. PHÂN LÂN
- Dựa vào kiến thức môn - Nghiên cứu - Cung cấp P cho cây dưới dạng ion
sinh học, cho biết SGK liên hệ PO4 3nguyên tố P có vai trò thực tế rồi trả - Tăng quá trình sinh hoá, trao đổi chất,
như thế nào với thực lời.
trao đổi năng lượng của cây.
vật?
Tích hợp môn công nghệ - Trả lời

- Gồm : Supephotphat (Supephotphat
- Dựa vào kiến thức môn
đơn, supephotphat kép), lân nung chảy.
công nghệ, cho biết phân
lân Có những loại phân - Hoạt động
lân nào?
nhóm:
Hoàn
- Chiếu đáp án và yêu thành bảng, kết
cầu các nhóm kiểm tra hợp với quan
chéo kết quả của nhau.
sát mẫu vật đã
mang tới.

Tích hợp môn địa lí:
Trình chiếu lược đồ
khoáng sản Việt Nam, - Theo
cho biết một số nhà máy thông tin.
sản xuất phân Lân và địa
phương có mỏ Apatit.

dõi

8


- Yêu cầu hs nghiên cứu - Hs hoạt động
sách giáo khoa, hoạt
động nhóm hoàn thành
phiếu học tập số 2.

- Trình chiếu, kết luận.

Phiếu học tập số 2:
Phân

Supe

Supephot

Lân

photphat

phat kép

chảy

nung

đơn
Thành

Ca(H2PO4)2

Ca(H2PO4

Hỗn

phần hoá


+ CaSO4

)2

phatphat và

học
chính

hợp

silicat
14-20%

40-50%

Hàm

của

canxi, magiê
12-14%

lượng
P2O5.
Phương

Ca3(PO4)2 +

Ca3(PO4)2


Nung

pháp

2H2SO4 đặc

+ 3H2SO4

hợp

điều chế





apatit, đá xà

Ca(H2PO4)2

2H3PO4 +

vân và than

+ CaSO4

3CaSO4

cốc ở


4H3PO4 +

hỗn
quặng

trên

o

1000 C

Ca3(PO4)2

3Ca(H2PO
)

4 2

Dạng ion

H2PO4-

H2PO4-

Không

hoặc hợp

trong nước,


chất mà

tan

trong

cây trồng

môi

trường

đồng hoá

axit

(đất

chua)

Tích hợp môn sinh học: - Theo
- Trình chiếu và cho biết thông tin.
hình ảnh cây thiếu Lân
(lá cây vàng dần từ mép
lá), đủ Lân (Lá xanh).
Tích hợp môn công
nghệ:
- Trình chiếu và cho biết - Theo
hình ảnh Supe lân Trung thông tin.

Quốc, Supe lân Lâm
Thao.

dõi

Thiếu Lân
dõi

9

tan

Đủ Lân


G
Tích hợpGÓI
môn Toán:
Tính hàm lượng P O
NHỎ
2

- Đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng
P2O5.

5

- Trả lời

Hàm lượng lân =


mP 2O5
*100%
mlân

Hoạt động 4: Phân Kali (10 phút)
Mục tiêu: Biết tác dụng của phân kali với cây trồng, thành phần chính của phân kali.
III. PHÂN KALI
Tích hợp môn sinh: - Nghiên cứu - Cung cấp kali dưới dạng ion K+.
Nguyên tố Kali có vai nội dung SGK - Tăng cường tạo ra đường, bột, xơ, dầu
trò như thế nào đối với và trả lời các  tăng khả năng chống rét, chống
sự phát triển của cây câu hỏi trên.
bệnh và chịu hạn cho cây.
trồng?
Tích hợp môn sinh học: - Theo dõi
- Chiếu hình ảnh về tác thông tin
dụng của phân Kali đối
với cây trồng (Thiếu
Kali, lá cây xuất hiện các
Thiếu K
Đủ K
chấm đỏ).
- Trả lời
- Đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng K2O
Tích hợp môn Toán
mK 2O
- Tác dụng kali được
Hàm lượng K = mPhânKali *100%
đánh giá như thế nào?
Tích hợp môn Địa:

- Theo
- Trình chiếu lược đồ thông tin
phân bố một số loại đất
chính ở Việt Nam, cung
cấp thêm thông tin: Tỉnh
Hà giang ta có nhóm đất
xám chiếm diện tích lớn
với 585.418 ha (chiếm
74,28% diện tích tự
nhiên) thích hợp để
trồng và phát triển các
loại cây ăn quả cây công
nghiệp và cây dược liệu.

- Có mấy loại phân kali?

dõi

- Trả lời.

- Có 2 loại phân Kali: Kali clorua, kali
sunfat
10


Tích hợp môn công
nghệ, sinh học:
Trình chiếu, cung cấp
thêm thông tin về các
loại phân Kali, cách bón

với từng loại đất, cách
nhận biết các loại phân
kali.

Hoạt động 5: Phân hỗn hợp và phân phức hợp (3 phút)
Mục tiêu: Phân biệt phân hỗn hợp và phân phức hợp
IV. PHÂN HỖN HỢP VÀ PHÂN
PHỨC HỢP
- Cho HS nghiên cứu - Nghiên cứu - Phân hỗn hợp: N,K,P
nội dung SGK để phân sách giáo khoa, - Phức hợp: Amophot: NH4H2PO4 và
biệt khái niệm phân hỗn trả lời.
(NH4)2HPO4
hợp và phân phức hợp ?
Nêu các ví dụ minh hoạ.
Tích hợp môn Công - Quan sát hình
nghệ:
ảnh
Chiếu hình ảnh 2 loại
phân N-P.
Hoạt động 6: Phân vi lượng (3 phút)
Mục tiêu: Biết thành phần và vai trò phân vi sinh.
V. PHÂN VI LƯỢNG
- Cho HS nghiên cứu - Nghiên cứu - Cung cấp các nguyên tố: Bo, Mg, Zn,
SGK Nêu khái niệm về sách giáo khoa, Cu, Mo… ở dạng hợp chất.
phân vi lượng thành trả lời.
- Cây trồng chỉ cần 1 lượng nhỏ nên
phần và tác dụng của
các nguyên tố trên đóng vai trò là
phân vi lượng cách dùng
vitamin cho thực vật.

phân vi lượng có hiệu
quả.
Tích hợp môn Giáo dục - Nạn ô nhiễm
công dân:
môi trường đất,
- Từ những hiểu biết về nguồn
nước,
môn công nghệ, sinh học cây trồng năng
hãy cho biết nếu bón quá suất thấp...
nhiều phân hóa học sẽ
dẫn đến hậu quả gì?
11


6.3 Củng cố, luyện tập (4 phút):
Bài 1: Ghép các loại phân bón ở cột I cho phù hợp với thành phần các chất chủ
yếu chứa trong loại phân bón ở cột II
A. Phân Kali
1.(NH2)2CO
B. Urê
3.Ca(H2PO4)2
C. Supephotphat5.
đơn
Ca3(PO4)2
D. Supe photphat kép
Đáp án:
A. 4

B. 1


2. NH4NO3
4. KNO3
6. (NH4)2HPO4
7. Ca(H2PO4)2 , CaSO4.
C. 7

D. 3

Bài 2: Cho các dung dịch phân đạm sau: Amoni clorua, Amoni sunfat, Natri nitrat.
Chỉ dùng một hóa chất nhận biết các dung dịch trên?
Đáp án:
Hóa chất

Ba(OH)2, to

NH4Cl

(NH4)2SO4

NaNO3

Khí bay ra làm
Khí bay ra làm xanh quỳ tím ẩm, Không có hiện
xanh quỳ tím ẩm đồng thời có kết tượng
tủa

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 --> BaSO4

+ NH3


+ H2O

6.4. Hướng dẫn học sinh tự học (1 phút)
- Thành phần các loại phân bón hoá học.
- Làm bài tập SGK.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Lập sơ đồ tư duy các đơn vị kiến thức trong bài
7. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập
- Thông qua phần củng cố, luyện tập đánh giá kết quả học sinh lĩnh hội và vận
dụng kiến thức làm bài tập.
- Kiểm tra việc lập sơ đồ tư duy của các em.
8. Các sản phẩm của học sinh
- Mẫu vật các loại phân bón.
- Phiếu học tập.
- Sơ đồ tư duy.
(Có hình ảnh chụp)

12



×