Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Hóa học Amin,amino axit, peptit, protein đầy đủ nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 30 trang )

Thầy Ngọc Anh – Hocmai.vn (facebook : thaygiaoXman)-Người đam mê truyền cảm hứng cho mọi học sinh
AMIN-AMINOAXIT-PEPTIT-PROTEIN: LÝ THUYẾT VÀ PHÂN DẠNG BÀI TẬP

AMIN – ANILIN
PH
HẦ
ẦN
N1
1:: LLÝ
ÝT
TH
HU
UY
YẾ
ẾT
T
A/ AMIN
I. Định nghĩa – công thức – bậc – danh pháp amin:
1. Định nghĩa: Amin là hợp chất hữu cơ khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hidro trong phân tử NH3
bởi gốc hidrocacbon
2. Công thức: - Amin bậc 1 bất kỳ: CnH2n+2-2k-x(NH2)x hoặc CxHyNz
(k là số LK pi + số vòng của phân tử amin)
- Amin no đơn chức: CnH2n+1NH2 hay CnH2n+3N (n  1)
3. Bậc amin:
Được quy định bởi sự thay thế nguyên tử hidro trong phân tử NH 3 bởi gốc hiđro cacbon.
R – NH2
Amin bậc I
R – NH – R
Amin bậc II

R N R"


R'

Amin bậc III

4. Danh pháp:
4.1.
Tên thay thế
Tên amin = Ankan + Số thứ tự của C chứa nhóm NH2 + amin
4.2.
Tên gốc chức
Tên amin = Ankyl + amin
4.3.

Tên thường :
VÍ DỤ:
Hợp chất
CH3NH2
C2H5NH2
CH3CH2CH2 NH2
CH3CH(NH2)CH3
H2N(CH2)6NH2
C6H5NH2
C6H5NHCH3
C2H5NHCH3

chỉ áp dụng với 1 số amin
Tên gốc - chức
Metylamin
Etylamin
Propylamin

Isopropylamin
Hexametylenđiamin
Phenylamin
Metylphenylamin
Etylmetylamin

Tên thay thế
Metanamin
Etanamin
Propan - 1 - amin
Propan - 2 - amin
Hexan - 1,6 - điamin
Benzenamin
N -Metylbenzenamin
N -Metyletanamin

Tên thường

Anilin
N -Metylanilin

Chú ý:
- Tên các nhóm ankyl đọc theo thứ tự chữ cái a, b, c…
- Với các amin bậc 2 và 3, chọn mạch dài nhất chứa N làm mạch chính, N có chỉ số vị trí nhỏ nhất. Đặt một
nguyên tử N trước mỗi nhóm thế của amin - Khi nhóm –NH2 đóng vai trò nhóm thế thì gọi là nhóm amino.
Ví dụ: CH3CH(NH2)COOH (axit 2-aminopropanoic)
II. Tính chất vật lý:
- Amin no có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn 3 là chất khí, mùi khó chịu , dễ tan trong nước, độc,
dễ tan trong nước do giữa amin và nước có liên kết Hiđro liên phân tử.
- Các amin đồng đẳng cao hơn có thể là chất lỏng hoặc rắn độ tan trong nước giảm.

III. Cấu tạo và so sánh lực bazơ
1. Cấu tạo và so sánh lực bazo:


Thầy Ngọc Anh – Hocmai.vn (facebook : thaygiaoXman)-Người đam mê truyền cảm hứng cho mọi học sinh
AMIN-AMINOAXIT-PEPTIT-PROTEIN: LÝ THUYẾT VÀ PHÂN DẠNG BÀI TẬP
1.1. Cấu tạo :RNH2 hoặc R-NH-R’ hoặc R-N(R’)-R’’
1.2. So sánh lực bazo
a) Các yếu tố ảnh hưởng đến lực bazơ của amin:
- Mật độ electron trên nguyên tử N: mật độ càng cao, lực bazơ càng mạnh và ngược lại
- Hiệu ứng không gian: gốc R càng cồng kềnh và càng nhiều gốc R thì làm cho tính bazơ giảm đi, phụ thuộc
vào gốc hiđrocacbon. Ví dụ tính bazơ của (CH3)2NH > CH3NH2 > (CH3)3N ; (C2H5)2NH > (C2H5)3N >
C2H5NH2
b) Mối liên quan giữa gốc Hidrocacbon và lực bazo
- Gốc đẩy electron làm tăng tính bazơ, gốc hút electron làm giảm tính bazơ.
Một số gốc hút và đẩy electron thường gặp.
+ Gốc đẩy electron: CH3 - < C2H5- < (CH3)2CH- < (CH3)C+ Gốc hút electron:
CH=CH - Ví dụ: p-NO2-C6H4NH2 < C6H5NH2 < NH3< CH3NH2 < C2H5NH2 < C3H7NH2
IV. Tính chất hóa học:
Trong phân tử amin nguyên tử N còn một cặp electron tự do nên có khả năng nhận proton, vì vậy
amin có tính bazơ.
1. Phản ứng với nước:
Dung dịch amin no (hở) làm quỳ tím hoá xanh, làm hồng dung dịch phenolphtalein do phản ứng
RNH2+HOH 
 RNH3++OH2. Phản ứng với axit nitro
- Amin bậc 1 C2H5NH2 + HONO  C2H5OH + N2  + H2O
- Anilin và các amin thơm bậc một tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thấp (0 - 50C) cho muối điazoni :
C6H5NH2 + HCl + HNO2 → 2H2O + C6H5N2Cl
benzenđiazoni clorua

3. Phản ứng với dung dịch axit:
R(NH2)x + xHCl R(NH3Cl)x
4. Phản ứng với dung dịch muối:
Dung dịch amin có tính bazơ nên phản ứng được với dung dịch muối tạo kết tủa hidroxit kim loại
3RNH2 +FeCl3 + 3HOH  3RNH3Cl + Fe(OH)3 
nâu đỏ
5. Phản ứng cháy:
1
6n  3
2n  3
CnH2n+3N +
O2  nCO2 +
H2O + N2
2
4
2
6. Phản ứng ankyl hóa:
C2H5NH2 + CH3I 
V. Điều chế:
Fe / HCl
Khử hợp chất nitro: RNO2 + 6 [H ] 
0 RNH2 + 2H2 O (amin thơm)
t
Các ankylamin được điều chế từ amoniac và ankyl halogenua.
NH3

B/ ANILIN
I. Cấu tạo:

+CH3I

- HI

NH2

CH3NH2

+CH3I
- HI

(CH3)2NH

+CH3I
- HI

(CH3)3N


Thầy Ngọc Anh – Hocmai.vn (facebook : thaygiaoXman)-Người đam mê truyền cảm hứng cho mọi học sinh
AMIN-AMINOAXIT-PEPTIT-PROTEIN: LÝ THUYẾT VÀ PHÂN DẠNG BÀI TẬP

Gốc (C6H5–) là gốc hút electron làm mật độ electron trên nguyên tử N trong nhóm (-NH2) giảm
nên khả năng nhận proton của nguyên tử N giảm so với các amin no.
II. Tính chất:
1. Tính chất vật lý:
Anilin là chất lỏng ít tan trong nước, tan nhiều trong rượu và benzen, rất độc.
2. Tính chất hóa học:
2.1. Anilin rất ít tan trong nước (100 gam H2O hồ tan 3,6 gam anilin ở điều kiện thường), có tính bazơ rất yếu,
không làm đổi màu giấy quỳ tím.
2.2. Phản ứng với dung dịch axit : tạo muối điazoni
C6H5NH2 +HCl C6H5NH3Cl

(phenyl amoni clorua)
C6H5NH3Cl + NaOH C6H5 NH2 +NaCl + H2O
2.3. Phản ứng thế nguyên tử hidro trong vòng benzen:
Do nhóm (-NH2) là nhóm đẩy electron làm cho mật độ electron ở vị trí o, p trong vòng benzen
tăng lên nên anilin dễ tham gia phản ứng thế.
- phản ứng với dung dịch Brom: tạo kết tủa trắng 2,4,6-tribromanilin
NH2
NH2
Br
Br
+ 3HBr
3Br2
Br

Đây là phản ứng đặc trưng để nhận biết anilin.
3. Điều chế: khử hợp chất nitro:
F
e / HCl
+
C6H5NO2 + 6[H]  0  C H6 NH
5
2 2H O
2
t

Sự ảnh hưởng qua lại giữa gốc và nhóm chức trong phân tử anilin.
- Ảnh hưởng của gốc đến nhóm chức:
Gốc C6H5- là gốc hút electron làm giảm mật độ electron trên nguyên tử N trong nhóm (-NH2)
nên anilin có tính bazơ yếu hơn so với NH3 và các amin no. Thí nghiệm chứng minh l dung dịch anilin
không làm đổi màu quì tím nhưng dung dịch NH3 và các amin no làm xanh quì tím

- Ảnh hưởng của nhóm chức đến gốc:
Do nhóm (-NH2) còn một cặp electron trên nguyên tử N nên đẩy electron làm mật độ electron ở
vị trí -o, -p trong vòng benzen tăng lên, dễ tham gia phản ứng thế.
Phương trình hóa học chứng minh:
C6H5NH2 + 3Br2  C6H2Br3NH2  + 3HBr
trắng
C6H6 + Br2


Thầy Ngọc Anh – Hocmai.vn (facebook : thaygiaoXman)-Người đam mê truyền cảm hứng cho mọi học sinh
AMIN-AMINOAXIT-PEPTIT-PROTEIN: LÝ THUYẾT VÀ PHÂN DẠNG BÀI TẬP

PHẦN 2: CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ AMIN
A. CÁC DẠNG CÂU HỎI LÝ THUYẾT

Dạng 1: Số đồng phân của amin đơn chức
1. Với amin no, đơn chức mạch hở : CnH2n + 3N
Tổng số công thức cấu tạo : 2 ( n -1 )
Tổng số công thức cấu tạo bậc 1 : 2( n – 2)
Nâng cao: Tổng số công thức cấu tạo bậc 2 : 2(n - 3) + Σ 2(m-2) . 2(m-p) với m; p >= 2 và m + p = n
VD1: Số đồng phân amin ứng với CTPT C4H11N là:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
VD2: Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có cùng công thức phân tử C4H11N là:

A. 4
B. 2
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2009)


C. 5

D. 3

VD3: Số đồng phân amin ứng với CTPT C4H11N và số đồng phân amin bậc 1, bậc 2, bậc 3 lần lượt là:

A. 7, 3, 3, 1

B. 8, 4, 3, 1

C. 8, 3, 3, 2

D. 7, 4, 2, 1

Dạng 2: So sánh tính bazơ của các amin

(Rthơm)3N < (R thơm)2NH < RthơmNH2 < NH3 < Rno NH2 < (Rno)2NH < (Rno)3N
Chú ý rằng với gốc Rno càng cồng kềnh thì ảnh hưởng không gian của nó càng lớn làm cản trở quá trình H+ tiến lại
gần nguyên tử N nên (Rno)2NH < (Rno)3N sẽ không còn đúng nữa.
VD1: So sánh tính bazơ của các hợp chất hữu cơ sau: NH3 , C2H5NH2 , CH3NH2 , C6H5NH2 , (C6H5)2NH ,
(C2H5)2NH , C6H5 CH2NH2 ?
(C2H5)2NH > C2H5NH2 > CH3NH2 > NH3 > C6H5> CH2NH2 > C6H5NH2 > (C6H5)2NH
VD2: Cho các chất: (1) amoniac. (2) metylamin.(3) anilin.(4) dimetylamin. Tính bazơ tăng dần theo thứ tự nào sau
đây?
A. (1) < (3) < (2) < (4).
B. (3) < (1) < (2) < (4).
C. (1) < (2) < (3) < (4).
D. (3) < (1) < (4) < (2).
Amoniac : NH3 ; metyamin : CH3NH2 ; anilin : C6H5NH2

; dimetyl amin : CH3 – NH – CH3
Dựa vào tính chất trên : anilin có vòng benzen(gốc phenyl) => Tính bazo yếu nhất
NH3 ở mức trung gian > C6H5NH2
Amin bậc I (CH3NH2) < Amin bậc 2 (NH3 – NH –NH3)
=> Thư tự : C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2<(CH3)2NH
VD3: Sắp xếp tính bazơ tăng theo các dãy sau
A. C6H5NH2, (C6H5 )2NH, CH3NH2, C2H5NH2, (C2H5)2NH
B. (CH3)2NH, C6H5NH2, C2H5NH2, (C2H5)2NH, (C6H5 )2NH
C. (C6H5 )2NH, C6H5NH2, CH3NH2, C2H5NH2, (C2H5)2NH
D. C2H5NH2, CH3NH2, C6H5NH2, (CH3)2NH, (C6H5)2NH, (C2H5)2NH


Thầy Ngọc Anh – Hocmai.vn (facebook : thaygiaoXman)-Người đam mê truyền cảm hứng cho mọi học sinh
AMIN-AMINOAXIT-PEPTIT-PROTEIN: LÝ THUYẾT VÀ PHÂN DẠNG BÀI TẬP

Dạng 3: Các câu hỏi liên quan đến tính chất vật lý , tính chất hóa hoc của amin
Yêu cầu: Học sinh nắm vững các tính chất vật lý – hóa học
Câu 1: Anilin và phenol đều pứ với:
A.dd HCl
B.dd NaOH
C.dd Br2
Câu 2: Cho sơ đồ : NH3

CH3I

X

HNO2

Y


CuO

D. dd NaCL

Z
1:1
to
Biết Z có khả năng tham gia pứ tráng gương. Y và Z lần lượt là
A.C2H5OH, HCHO
B.C2H5OH, CH3CHO
C.CH3OH, HCHO
D.CH3OH, HCOOH
Câu 3: Dãy gồm các chất đều làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là
A. anilin, metyl amin, amoniac
B.amoni clorua, metyl amin, natri hidroxit
C. anilin, aminiac, natri hidroxit
D. metyl amin , amoniac, natri axetat.
Câu 4: Có 3 chất lỏng: benzen , anilin, stiren đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn .
Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là :
A. dd phenolphtalein
B.dd Br2
C.dd NaOH
D. Quỳ tím
Câu 5: Cho các chất: etyl axetat, etanol , axit acrylic , phenol , anilin , phenyl amoni clorua, ancol benzylic, p –
crezol. Trong các chất trên , số chất pứ với NaOH là :
A.3
B.4
C.5.
D.6

Câu 6: NHận định nào sau đây ko đúng ?
A.các amin đều có khả năng nhận proton.
B.Tính bazo của các amin đều mạnh hơn NH3.
C.Metyl amin có tính bazo mạnh hơn anilin
D.CT TQ của amino , mạnh hở là : CnH2n+2+2Nk
Câu 7: dd metyl amin không tác dụng với chất nào sau đây?
A.dd HCl
B.dd Br2/CCL4
C.dd FeCL3
D. HNO2
Câu 8: Để tách riêng hh khí CH4 và CH3NH2 ta dùng :
A.HCL
B. HCl, NaOH
C. NaOH , HCL
D.HNO2
Câu 9: Để phân biệt các dd : CH3NH2, C6H5OH , CH3COOH , CH3CHO không thể dùng
A.quỳ tím , dd Br2
B.Quỳ tím , AgNO3/NH3
C.dd Br2 , phenolphtalein
D. Quỳ tím, Na kim loại
Câu 10: Cho anilin tác dụng với các chất sau: dd Br2 , H2 , CH3I , dd HCl , dd NaOH , HNO2. Số pứ xảy ra là :
A.3
B.4
C.5
D.6
Câu 11: Cho các chất sau: (1) NH3 ; (2) CH3NH2; (3) (CH3)2NH ; (4) C6H5NH2 ; (5) (C6H5)2NH . Thứ tự tăng dần
tính bazo của các chất trên là :
A.(4) < (5) < (1) < (2) < (3)
B.(1) < (4) < (5) < (2) < (3)
C.(5) < (4) < (1) < (2) < (3)

D.(1) < (5) < (2) < (3) < (4)
Câu 12: Cho sơ đồ chuyển hóa sau :
+CH3OH/HCL
+NH3
+HNO2
Alanin
X
Y
Z
Chất Z là :
A.CH3 –CH(OH) – COOH
B.H2N – CH2 – COOCH3
C.CH3 – CH(OH) – COOCH3
D.H2N – CH(CH3) – COOCH3
Câu 13: Để chứng minh glyxin C2H5O2N là một amino axit , chỉ cân cho pứ với
A.NaOH
B.HCL
C.CH3OH/HCL
D. HCL và NaOH
Câu 14: Ứng với CT C3H7O2N có bao nhiêu đồng phân amino axit ?
A.2
B.3
C.4
D.5
Câu 15: Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ ẩm là :
A.CH3NH2
B.C6H5ONa C.H2N – CH2 – CH(NH2) – COOH
D. H2NCH2 COOH
Câu 16: Chất X có CT là C3H7O2N . X có thể tác dụng với NaOH , HCl và làm mất màu dd Br. CT của X là:
A.CH2 = CH COONH4

B.CH3CH(NH2)COOH
C.H2NCH2CH2COOH
D.CH3CH2CH2NO2
Câu 17: dd chất nào sau đây ko làm chuyển màu quỳ tím. ?


Thầy Ngọc Anh – Hocmai.vn (facebook : thaygiaoXman)-Người đam mê truyền cảm hứng cho mọi học sinh
AMIN-AMINOAXIT-PEPTIT-PROTEIN: LÝ THUYẾT VÀ PHÂN DẠNG BÀI TẬP
A.H2N(CH2)2CH(NH2)COOH.
B.CH3CH(OH)COOH
C.H2NCH2COOH
D.C6H5NH3Cl
Câu 18: Axit glutamic (HCOO(CH2)2CH(NH2)COOH) là chất
A. Chỉ có tính axit
B.chỉ có tính bazo
C.Lưỡng tính
D.trung tính.
Câu 19: Cho các loại hợp chất : amino axit(X) , muối amoni của axit cacboxylic(Y) , amin(Z) este của amino axit(T) ,
dãy gồm các hợp chất đều pứ với NaOH và dd HCl là :
A.X, Y,Z , T
B.X,Y,T
C.X,Y,Z
D.Y,Z,T
Câu 20: Trong các chất sau chất nào có liên kết peptit?
A.alanin
B.Protein
C.Xenlulozo
D.Glucozo
Bài 21: Cho 0,1 mol A (α – amino axit H2N-R-COOH) phản ứng hết với HCl tạo 11,15 gam muối. A là
A.Valin

B.Phenylalani
C.Alanin
D.Glyxin
Bài 22: Amino axit X chứa một nhóm –COOH và 2 nhóm –NH2.Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu
được 154 gam muối. Công thức phân tử của X là:
A.C4H10N2O2
B.C5H10N2O2
C.C5H12N2O2
D.C6H14N2O2
Bài 23: Hợp chất nào sau đây không phải là Amino axit
A.H2NCH2COOH
B.CH3CH2CONH2
C.CH3NHCH2COOH
D.HCOOCCH2CH(NH2)COOH
Bài 24: Có 3 chất: butylamin, anilin và amoniaC.
Thứ tự tăng dần lực bazơ là
A.NH3 < C6H5NH2 < C4H9NH2
B.C6H5NH2 < NH3 < C4H9NH2
C.C4H9NH2 < NH3 < C6H5NH2
D.C4H9NH2 < C6H5NH2 < NH3
Bài 25: Hợp chất hữu cơ X có mạch cacbon không phân nhánh, bậc nhất (chứa C, H, N), trong đó nitơ chiếm 23,73%
về khối lượng. Biết X tác dụng được với HCl với tỉ lệ số mol
. Công thức phân tử của X là
A. CH3 – NH2
B.CH3 – CH2 – NH – CH3
C.CH3 – CH(CH3) – NH2
D.CH3 – CH2 – CH2 – NH2
Bài 26: Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch
1M, cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam muối. Thể tích dung dịch
đã dùng là

A.16ml
B.32ml
C.160ml
D.320ml
Bài 27: Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no đơn chức, bậc 2, mạch hở X thu được
và hơi nước theo tỉ lệ số mol tương
ứng là 2 : 3. Công thức cấu tạo của X là
A.CH3 – NH – CH3
B.CH3 – NH – C2H5
C.CH3 – CH2 – CH2 – NH2
D.C2H5 – NH – C2H5
Bài 28: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, thu được
.
Hai amin có công thức phân tử là:
A.C2H5NH2 và C3H7NH2
B.CH3NH2 và C2H5NH2
C.C3H7NH2 và C4H9NH2
D.C4H9NH2 và C5H11NH2
Bài 29: Tỉ lệ thể tích của CO2 : H2O khi đốt cháy hoàn toàn một đồng đẳng X của glixin là 6 : 7 (phản ứng cháy sinh
ra
). X tác dụng với glixin cho sản phẩm đipeptit. Công thức cấu tạo của X là:
A.CH3CH(NH2)COOH
B.NH2CH2CH2COOH
C.C2H5CH(NH2)COOH
D. A và B đúng
Bài 30: Hãy chọn trình tự tiến hành nào trong các trình tự sau để phân biệt dung dịch các chất: CH3NH2, H2NCOOH,
CH3COONH4, anbumin.
A..Dùng quỳ tím, dùng dd HNO3 đặc , dùng dd NaOH
B.Dùng quỳ tím, dùng Ca(OH)2
C.Dùng Cu(OH)2 , dùng phenolphtalein, dùng dd NaOH

D.Dùng quỳ tím, dùng dd CuSO4, dùng dd NaOH


Thầy Ngọc Anh – Hocmai.vn (facebook : thaygiaoXman)-Người đam mê truyền cảm hứng cho mọi học sinh
AMIN-AMINOAXIT-PEPTIT-PROTEIN: LÝ THUYẾT VÀ PHÂN DẠNG BÀI TẬP

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
DẠNG 1: TOÁN ĐỐT CHÁY AMIN
* PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY AMIN
- Amin no đơn chức:
CnH2n+3N +

6n  3
2n  3
1
O2  nCO2 +
H2O + N2
4
2
2

- Amin thơm:
CnH2n-5N +

6n  5
2n  5
1
O2  nCO2 +
H2O + N2
2

4
2

- Amin tổng quát:




CxHyNt +  x 

1
y
y
 O2  xCO2 + H2O + N2
2
2
4

* LƯU Ý:
- ĐLBT nguyên tố O : nO2 phản ứng = nCO2 + ½ nH2O
- Khi đốt cháy một amin ngoài không khí thì: nN2 sau pư = nN2 sinh ra từ pư cháy amin + nN2 có sẵn trong không khí
- Đốt cháy amin no đơn chức CnH2n+3N: nH2O – nCO2 = 1,5 . namin = 1,5 . nN
- Đốt amin no 2 chức : CnH2n+4N2 : nH2O – nCO2 = 2.namin = 2.n N2
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn amol hh X gồm 2 amin no đơn chức liên tiếp nhau thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 7,2 g
H2O . Giá trị của a là :

A. 0,05 mol
Tìm CT 2 amin đó ?

B.0,1 mol


C.0,15 mol

D.0,2 mol

Lời giải

AD CT : namin = (nH2O – nCO2)/1,5
= (0,4 – 0,25)/1,5 = 0,1 mol
0,25


 2,5 => Amin có CT : CnH2n+1NH2
CT amin : ntb = nCO2
na min
0,1
Chọn n=2 và 3 => C2H5NH2 và C3H7NH2
Ví dụ 2 : Đốt cháy hoàn toàn V lit amin X bằng lượng O2 đủ tạo 8V lit hỗn hợp gồm khí CO2, N2 và hơi nước ( các
thể tích khí đo trong cùng điều kiện. Amin X tác dụng HNO2 ở nhiệt độ thường tạo khí N2. X là

A. CH3-CH2-CH2-NH2

B. CH2=CH-CH2-NH2

C. CH3-CH2-NH-CH3

D. CH2=CH-NH-CH3
Lời giải
Do X tác dụng HNO2 ở nhiệt độ thường tạo N2, nên X là amin bậc 1 ( loại C, D), từ A,B ta đặt X : C3HyN.


C3HyN
V

+

(x + y/4 )O2



3CO2 +

y/2 H2O +

N2

3V

V.y/2

V

Ta : 3V + V.y/2 + V/2 = 8V suy ra y = 9 suy ra CTPT của X : C3H9N chọn A


Thầy Ngọc Anh – Hocmai.vn (facebook : thaygiaoXman)-Người đam mê truyền cảm hứng cho mọi học sinh
AMIN-AMINOAXIT-PEPTIT-PROTEIN: LÝ THUYẾT VÀ PHÂN DẠNG BÀI TẬP
Ví dụ 3 : Đốt cháy hoàn toàn amin X thu 4,48 lit CO2 (đkc) và 6,3 gam nước. Tính thể tích không khí tối thiểu để
đốt X ?

A. 24 lit


B. 34 lit

C. 43 lit

D. 42 lit

Lời giải
nCO2 = 4,48/ 22,4 = 0,2 mol
nH2O = 6,3 :18 = 0.35 mol
ADĐLBT nguyên tố oxi : nO = 2.nCO2 + nH2O = 2.0,2 + 0,35 = 0,75 mol
nO2 = ½ . nO = 0,75 :2 = 0,375 mol
O2 chiếm 20% Vkk => Vkk = 0,375 . 22,4. 5 = 42l
Ví dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn 1 amin thơm bậc nhất X thu được 1,568l khí CO2 ; 1,232l hơi nước và 0,336l khí trơ
(đktc) . Để trung hòa hết 0.05 mol X cần 200ml đ HCl 0,75M. CTPT của X là?
A. C6H5NH2

B.

(C6H5)2NH

C.

C2H5NH2

D.

C7H11N3

Lời giải

Gọi CTPT của X là CxHyNz .
nCO2 = 0,07 ; nH2O = 0,055; nN2 = 0,015
Ta có : x : y : z = nC : nH : nN = nCO2 : (2.nH2O) : (2.nN2)
= 0.07 : (2. 0,055) : (2. 0,015)
= 7 : 11 : 3
0,05 mol X tác dụng với 0,15 mol HCl (tỷ lệ 1:3)  X là amin 3 chức, chứa 3N
 CTPT của X là C7H11N3
Ví dụ 5 :(ĐH-10) Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn
100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua
dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức
phân tử của hai hiđrocacbon là
A. C2H6 và C3H8
B. C3H6 và C4H8
C. CH4 và C2H6
D. C2H4 và C3H6
Ví dụ 6: Đốt cháy hoàn toàn m g một amin A bằng lượng không khí vừa đủ, thu được 17,6 g CO2, 12,6 g H2O và
69,44 lít N2 (đktc). CTPT của amin là (giả sử không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó N2 chiếm 80% thể tích.)
a)Công thức phân tử của amin là:
A. CH5N.
B. C2H7N.
C. C3H9N.
D. C4H11N.
b) Khối lượng của amin là:
A. 9,2 gam
B. 9 gam
C. 11 gam
D. 9,5 gam

DẠNG 2: PHẢN ỨNG VỚI DUNG DỊCH AXIT
Với amin A, bậc 1, có a nhóm chức:

- R(NH2)a + aHCl  R(NH3Cl)a
- Số nhóm chức amin: a =

nHCl
và mmuối = mamin + mHCl (ĐLBTKL)
nA

- Định luật tăng giảm khối lương cho ta :
VD1: Cho 10 gam amin đơn chức X tác dụng HCl dư thu 15 gam muối. Số công thức cấu tạo của X là ?
A. 8
B. 7
C. 5
D. 4
Lời giải


Thầy Ngọc Anh – Hocmai.vn (facebook : thaygiaoXman)-Người đam mê truyền cảm hứng cho mọi học sinh
AMIN-AMINOAXIT-PEPTIT-PROTEIN: LÝ THUYẾT VÀ PHÂN DẠNG BÀI TẬP

CnH2n +1NH2 +
HCl 
CnH2n +1NH3Cl
nHCl = (15-10):36,5 = 0.137 mol  n amin = nHCl = 0,137 mol  Mamin= 10 : 0,137 = 73
 14n + 17 = 73  n = 4 (C4H11N), số CTCT = 2(4-1) = 8
VD2: Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với
dung dịch HCl (dư), thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X là
A. CH3NH2 và C2H5NH2.
B. C2H5NH2 và C3H7NH2.
C. C3H7NH2 và C4H9NH2.
D. CH3NH2 và (CH3)3N.


nHCl = (3,925-2,1):36,5 = 0,05 mol, X gồm 2 amin no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
Gọi CTTB của X là: CnH2n+3N
PTTU:
nX = nHCl = 0,05  Mx = 2,1 : 0,05  14n + 17 = 42 => n = 1,8  A
VD3: Trung hòa hoàn toàn 8,88 gam một axit amin (bậc 1, mạch không phân nhánh) bằng axit HCl tạo 17,64g
muối. Amin có công thức là:
A. H2NCH2CH2CH2CH2NH2
C.
CH3CH2NH2
B. H2NCH2CH2NH2
D.
H2NCH2CH2CH2NH2
Lời giải

DẠNG 3. PHẢN ỨNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI CỦA KIM LOẠI
Một số muối dễ tạo kết tủa hidroxit với dung dịch amin.
AlCl3 + 3CH3NH2 + 3H2O  Al(OH)3  + 3CH3NH3Cl
CHÚ Ý: namin =n kết tủa x Hóa trị kim loại : số nhóm NH2
* Lưu ý: tương tự NH3, các amin cũng tạo phức chất tan với Cu(OH)2, Zn(OH)2, AgCl...
Ví dụ: Sục khí CH3NH2 tới dư vào dung dịch CuCl2 thì hiện tượng xảy ra?
2CH3NH2 + CuCl2 + 2H2O  Cu(OH)2  + 2CH3NH3Cl
Xanh nhạt
Cu(OH)2 + 4CH3NH2  [Cu(CH3NH2)4](OH)2
Phức tan màu xanh thẫm
Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm 2 muối AlCl3 và CuCl2. Hòa tan hỗn hợp X vào nước thu được 200ml dd A. Sục khí
metyl amin tới dư vào dd A thu được 11,7g kết tủa. Mặt khác, cho từ từ dd NaOH tới dư vào dd A thu được
9,8g kết tủa. Nồng độ mol/l của AlCl3 và CuCl2 trong dd A lần lượt là:



Thầy Ngọc Anh – Hocmai.vn (facebook : thaygiaoXman)-Người đam mê truyền cảm hứng cho mọi học sinh
AMIN-AMINOAXIT-PEPTIT-PROTEIN: LÝ THUYẾT VÀ PHÂN DẠNG BÀI TẬP
A. 0,1M và 0,75M
B. 0,5M và 0,75M
C. 0,75M và 0,5M
D. 0,75M và 0,1M
Lời giải :
Cu(OH)2 tạo phức với CH3NH2  11,7g là khối lượng Al(OH)3  nAl3+ = 11,7 :78= 0,15 mol
 CM AlCl3 = 0,15 : 0,2 = 0,75M
NaOH dư hòa tan hết Al(OH)3  9,8g là khối lượng Cu(OH)2  n Cu 2+ = 9,8 : 98 = 0,1 mol
 CMCuCl2 = 0,1: 0,2 = 0,5 M
VD2: Cho hỗn hợp gồm 2 amin đơn chức bậc 1 có tỉ khối so với H2 là 19 ( biết 1 amin có số mol bằng 0,15) tác
dụng với dung dịch FeCl3 (có dư) thu được một kết tủa A.Đem nung A đến khối lượng không đổi thu được 8
gam chất rắn. Công thức phân tử của 2 amin trên là:
A. CH3NH2 và CH3NHCH3
B. C2H5NH2 và C3H7NH2
C. C3H7NH2 và C4H9NH2
D. CH3NH2 và C2H5NH2

VD4: Khi cho amin X đơn chức vào dung dịch chứa hỗn hợp NaNO2 và HCl thấy có khí thoát ra. Mặt khác
khi cho X tác dụng với dung dịch FeCl2 dư thu được khối lượng kết tủa đúng bằng khối lượng X tham gia
phản ứng. X là:
A. metylamin
B. etylamin
C. butylamin
D. propylamin


Thầy Ngọc Anh – Hocmai.vn (facebook : thaygiaoXman)-Người đam mê truyền cảm hứng cho mọi học sinh
AMIN-AMINOAXIT-PEPTIT-PROTEIN: LÝ THUYẾT VÀ PHÂN DẠNG BÀI TẬP


AMINO AXIT – PEPTID – PROTEIN
A/ AMINO AXIT
PHẦN 1: LÝ THUYẾT
I. ĐỊNH NGHĨA – CẤU TẠO – DANH PHÁP
1. Định nghĩa :
Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức mà phân tử chứa đồng thời nhóm -COOH và nhóm -NH2
2. Cấu tạo và danh pháp:
Amino axit tồn tại dạng ion lưỡng cực, dạng này cân bằng với dạng phân tử qua cân bằng sau:
H2N-R-COOH
H3N+-R-COOTên gọi một số amino axit được cho trong bảng sau

Công thức

Tên thay thế (*)= axit + vị trí + amino +
tên axit cacboxylic tương ứng
Tên bán hệ thống(**) = axit + vị trí chữ cái Hi Lạp (α, β,
γ, δ, ε, ω) + amino + tên thông thường của axit cacboxylic
tương ứng
Tên thường(***)

Viết tắt

Axit aminoetanoic thế (*)
Gly
Axit aminoaxetic (**)
Glixin hay glycocol(***)
Axit 2-aminopropanoic thế (*)
Ala
CH3 CH COOH

Axit
-aminopropionic(**)
NH2
Alanin(***)
CH3 CH CH COOH Axit 2-amino-3-metylbutanoic (*)
Val
Axit -aminoisovaleric(**)
CH3 NH2
Valin (***)
HO C [CH2]2 CH COOH Axit 2-aminopentan-1,5-đioic (*)
Glu
NH2
O
Axit -aminoglutaric(**)
Axit glutamic(***)
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
Các amino axit là các chất rắn không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước vì chúng tồn tại ở dạng ion lưỡng
cực (muối nội phân tử), nhiệt độ nóng chảy cao (vì là hợp chất ion)
H2NCH2COOH

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tính chất axit – bazơ của dung dịch amino axit
a) Tác dụng lên thuốc thử màu: (H2N)x – R – (COOH)y. Khi:
- x = y thì amino axit trung tính, quỳ tím không đổi màu
- x > y thì amino axit có tính bazơ, quỳ tím hóa xanh
- x < y thì amino axit có tính axit, quỳ tím hóa đỏ
b) Tính chất lưỡng tính:
- Tác dụng với dung dịch bazơ (do có nhóm COOH)
H2N–CH2–COOH + NaOH → H2N–CH2–COONa + H2O
hoặc: H3N+–CH2–COO– + NaOH → H2N–CH2–COONa + H2O

- Tác dụng với dung dịch axit (do có nhóm NH2)
H2N–CH2–COOH + HCl → ClH3N–CH2–COOH


Thầy Ngọc Anh – Hocmai.vn (facebook : thaygiaoXman)-Người đam mê truyền cảm hứng cho mọi học sinh
AMIN-AMINOAXIT-PEPTIT-PROTEIN: LÝ THUYẾT VÀ PHÂN DẠNG BÀI TẬP
hoặc: H3N+–CH2–COO– + HCl → ClH3N–CH2–COOH




2. Phản ứng este hóa
H2N-CH2-COOH+C2H5OH

HCl(k)


H2N-CH2-COOC2H5 + H2O

3. Phản ứng của nhóm NH 2 với HNO2
H2NCH2COOH + HNO2  HOCH2COOH + N2  + H2O
4. Phản ứng trùng ngưng

nNH2-R-COOH → (- NH-R-CO-)n + nH2O (H+)

Các axit 6-aminohexanoic và 7-aminoheptanoic có phản ứng trùng ngưng tạo polime thuộc loại
poliamit.

IV - ỨNG DỤNG
- Amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống

- Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm mì chính (hay bột ngọt)
- Axit ε-aminocaproic và axit ω-aminoenantoic là nguyên liệu sản xuất tơ tổng hợp (nilon – 6 và nilon – 7)
- Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin (CH3–S–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH) là thuốc bổ gan


B. PEPTIT
I.

KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
1. Khái niệm:
- KN : Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc  - amino axit liên kết với nhau bằng liên kết
peptit
- Liên kết peptit là liên kết –CO-NH- giữa 2 đơn vị -amino
- Tên của peptit được gọi bằng cách ghép tên các gốc axyl bắt đầu từ amino axit đầu( đầu N) còn tên
amino axit đuôi(đuôi C) được giữ nguyên vẹn
Ví dụ:
H2NCH2CO-NHCH(CH3)CO-NH-CH-COOH : glyxylalanylvalin
CH(CH3)2

2. Phân loại :Các peptit được phân thành hai loại:
a) Oligopeptit: gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit và được gọi tương ứng là đipeptit, tripeptit…
b) Polipeptit: gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc α-amino axit. Polipeptit là cơ sở tạo nên protein
II. TÍNH CHẤT
1. Tính chất vật lý
Các peptit thường ở thể rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước
2. Tính chất hóa học
a) Phản ứng màu biure:
- Dựa vào phản ứng mẫu của biure: H2N–CO–NH–CO–NH2 + Cu(OH)2 → phức chất màu tím đặc trưng
- Amino axit và đipeptit không cho phản ứng này. Các tripeptit trở lên tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức chất màu tím
b) Phản ứng thủy phân:

- Điều kiện thủy phân: xúc tác axit hoặc kiềm và đun nóng
- Sản phẩm: các α-amino axit

C.

PROTEIN

I – KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu. Protein được phân thành 2
loại:
- Protein đơn giản: được tạo thành chỉ từ các α-amino axit
- Protein phức tạp: được tạo thành từ các protein đơn giản kết hợp với các phân tử không phải protein (phi protein)
như axit nucleic, lipit, cacbohiđrat…
II – TÍNH CHẤT CỦA PROTEIN
1. Tính chất vật lí
a) Hình dạng:
- Dạng sợi: như keratin (trong tóc), miozin (trong cơ), fibroin (trong tơ tằm)
- Dạng cầu: như anbumin (trong lòng trắng trứng), hemoglobin (trong máu)
b) Tính tan trong nước:
Protein hình sợi không tan, protein hình cầu tan
c) Sự đông tụ:
Là sự đông lại của protein và tách ra khỏi dung dịch khi đun nóng hoặc thêm axit, bazơ, muối
2. Tính chất hóa học
a) Phản ứng thủy phân:


- Điều kiện thủy phân: xúc tác axit hoặc kiềm và đun nóng hoặc xúc tác enzim
- Sản phẩm: các α-amino axit
b) Phản ứng màu:
HNO3 đặc

Cu(OH)2

D.

Albumin (protein có trong lòng trắng trứng)
Kết tủa màu vàng (do sản phẩm có nhóm NO2)
Phức chất màu tím đặc trưng (phản ứng biure)

MỘT SỐ HỢP CHẤT HỮU CƠ CHỨA NITƠ THƯỜNG GẶP
I.

Hợp chất nitro (chứa nhóm NO2)

1. Nitrobenzen: C6H5NO2
2. Trinitrobenzen (TNB) hay 1,3,5 - trinitrobenzen: C6H3(NO2)3
3. Trinitrotoluen (TNT) hay 2,4,6 - trinitrotoluen: C6H2(NO2)3CH3
4. Trinitrophenol (axit picric) hay 2,4,6 - trinitrophenol: C6H2(NO2)3OH
5. Trinitro glixerin (glixerin trinitrat): C3H5(ONO2)3
6. Trinitro xenlulozơ (xenlulozơ trinitrat - thuốc súng không khói): (C6H7O2(ONO2)3)n
Các hợp chất nitro đều có thể điều chế bằng cách cho hỗn hợp HNO3 + H2SO4 đậm đặc tác dụng với chất tương
ứng. Các hợp chất nitro đều là thuốc nổ, thuốc súng...
II.
Muối amoni
Muối amoni có 4 loại muối amoni gồm:
- Muối amoni của amoniac với axit vô cơ như NH4Cl, NH4NO3, ...
- Muối amoni của amin với axit vô cơ như CH3NH3Cl; C6H5NH3Cl; ....
- Muối amoni của amoniac với axit hữu cơ như CH3COONH4; CH2=CH-COONH4
- Muối amoni của amin với axit hữu cơ như CH3COONH3CH3; CH2=CH-COONH3C6H5
Các loại muối amoni đều có phản ứng với dung dịch kiềm tạo thành muối và amin hoặc amoniac. Trường hợp tạo
khí mùi khai cần lưu ý rằng ngoài amoniac thì các amin khí cũng có mùi khai.

Nếu muối của axit hữu cơ thì còn tác dụng với axit mạnh tạo muối và axit hữu cơ (có nghĩa là chúng là các chất
lưỡng tính).

MỘT SỐ CHÚ Ý KHI GIẢI BÀI TẬP
1. Một số dạng bài tập hay hỏi:
a) So sánh lực bazơ của các amin
b) Đếm đồng phân amin, amino axit, peptit…
c) Xác định công thức phân tử amin, amino axit theo phản ứng cháy
d) Xác định công thức phân tử amin theo phản ứng với dung dịch axit hay dung dịch muối
e) Xác định công thức phân tử amino axit theo phản ứng axit – bazơ
f) Xác định công thức cấu tạo của hợp chất
g) Phân biệt – tách các chất
2. Một số công thức hay dùng:
a) Công thức phân tử của amin:
- Amin đơn chức: CxHyN (y ≤ 2x + 3)
- Amin đơn chức no: CnH2n + 1NH2 hay CnH2n + 3N
- Amin đa chức: CxHyNt (y ≤ 2x + 2 + t)
- Amin đa chức no: CnH2n + 2 – z(NH2)z hay CnH2n + 2 + zNz
- Amin thơm (đồng đẳng của anilin): CnH2n – 5N (n ≥ 6)


b) Công thức phân tử CxHyO2N có các đồng phân cấu tạo mạch hở thường gặp:
- Amino axit H2N–R–COOH
- Este của amino axit H2N–R–COOR’
- Muối amoni của axit ankanoic RCOONH4 và RCOOH3NR’
- Hợp chất nitro R–NO2
c) Công thức hay dùng:
- Công thức độ không no (số liên kết π + v) của CxHyNt: ∆ =
- Công thức độ không no (số liên kết π + v) của CxHyOzNt: ∆ =
Công thức chỉ đúng khi giả thiết tất cả các liên kết đều là liên kết cộng hóa trị, đối với hợp chất ion thì công thức

không còn đúng nữa. Ví dụ CH3COONH4 có ∆ =
nhưng trong phân tử CH3COONH4 luôn 1 liên
kết π
- Nếu phân tử peptit chứa n gốc α-amino axit khác nhau thì số đồng phân loại peptit sẽ là n!
- Nếu trong phân tử peptit có i cặp gốc α-amino axit giống nhau thì số đồng phân chỉ còn
3. Một số phản ứng cần lưu ý
3CnH2n + 3N + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3CnH2n + 4NCl (H2N)x– R–(COOH)y + xHCl → (ClH3N)x– R–(COOH)y
(ClH3N)x– R–(COOH)y + (x + y)NaOH → (H2N)x– R–(COONa)y + xNaCl + (x + y)H2O (H2N)x– R–(COOH)y +
yNaOH → (H2N)x– R–(COONa)y + yH2O
(H2N)x– R–(COONa)y + (x + y)HCl → (ClH3N)x– R–(COOH)y + yNaCl 2(H2N)x– R–(COOH)y +
xH2SO4 → [(H3N)x– R–(COOH)y]2(SO4)n
2(H2N)x– R–(COOH)y + yBa(OH)2 → [(H2N)x– R–(COO)y]2Bay + 2yH2O

PHẦN 2: CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ AMINOAXIT-PEPTID-PROTEIN
A. AMINOAXIT
I. DẠNG 1:PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY AMINO AXIT
- CTTQ + Amino axit no, có 1 nhóm amino NH2 chứa 1 nhóm cacboxyl COOH :NH2- CmH2m – COOH hoặc CnH2n+1O2N
+ Amino axit: CxHyOzNt
CxHyOzNt + O2 → CO2 + H2O + N2
- maa = mC + mH + mO/aa + mN
- BTNT oxi: nO/aa + 2. nO2 = 2. nCO2 + nH2O
CHÚ Ý
- Nếu nH2O – nCO2= namino axit => amino axit chứa 1 nhóm COOH và 2 nhóm NH2 hoặc amino axit chứa 2 nhóm COOH
và 4 nhóm NH2
- Nếu nH2O = nCO2 thì amino axit có chứa 2 nhóm COOH và 2 nhóm NH2
Ví dụ 1. Đốt cháy hoàn toàn 8,7 g amino axit A (chứa 1 nhóm -COOH) thì thu được 0,3 mol CO2; 0,25mol H2O và
11,2 lít N2 (đktc). Tìm CTCT A
Lời giải
CTPT: CxHyOzNt , nN2 = 0,05 mol, nC = nCO2 = 0,3 mol
nO/aa = mA – mC –mH –mN = (8,7 – 0,3 .12 – 0,25 . 2 – 0,05 . 28) : 16 = 0,2 mol

na.a = nO / 2 = 0,1 mol


x = 0,3 / 0,1 = 3
y = 2nH2O / naa = 5
z = 2nN2 / naa = 1
=> CTPT C3H5O2N
CH3- CH2 (NH2)-COOH
H2N- CH2 – CH2 - COOH
Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa
với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x,
y tương ứng là
A.

7 và 1,0.

B. 8 và 1,5.

C. 8 và 1,0.

D. 7 và 1,5.

Lời giải
X(1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở) có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl nên 2 chất
trong X mỗi chất chứa 1 chức amin.
X phản ứng tối đa với 2 mol NaOH  aminoaxit trong X chứa 2 nhóm COOH
 Aminoaxit là CmH2m -1O4N, amin là CnH2n+3N
Phản ứng cháy: CmH2m -1O4N m CO2 + H2O +N2
CnH2n+3N nCO2 + H2O + N2
Số mol CO2 là : n+m =6 nH2O = n + m+ 1 = 7. Số mol N2 = 1. Chọn đáp án A

Ví dụ 3. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm 2 chất H2NR(COOH)x và CnH2n+1COOH, thu được 52,8 gam
CO2 và 24,3 gam H2O. Mặt khác, 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
Lời giải
Ta có nCO2 = 1,2 mol; nH2O = 1,35 mol.
=> amino axit là no, đơn chức (vì axit có nCO2 = nH2O)
Đặt công thức chung là amino axit là CmH2m+1O2N, viết phương trình đốt cháy ta có:
CmH2m+1O2N + xO2 → mCO2 + (2m+1)/2 H2O
a mol

ma

(2m+1)a/2

=> 2(nH2O – nCO2) = (2m+1)a – 2ma = a
=> Số mol amino axit là: n = 2 (1,35 – 1,2) = 0,3 mol => chiếm 3/5
=> Với 0,1 mol X phản ứng thì có 0,06 mol amino axit
=> nHCl = 0,06 mol

II.

DẠNG 2: AMINO AXIT TÁC DỤNG VỚI AXIT, BAZO
1.Amino axit tác dụng với axit, bazo

- CTTQ: (NH2)xR (COOH)y . Tìm x, y, R?
- Tác dụng dd axit HCl:
(NH2)xR (COOH)y + xHCl → (ClNH3)xR (COOH)y
+

x =


+

ĐLBTKL: maa + mHCl = m muối
Maa + 36,5 x = M muối


- Tác dụng với dd NaOH
(NH2)xR (COOH)y + y NaOH → (NH2)xR (COONa)y + y H2O
1mol



1mol

naa

=> mmuối – maa = 22y
=> mmuối – m aa

naa =

=> nCOOH = naa .y =
y=
Maa + 22y = M muối natri

Ví dụ 1:Aminoaxit X có dạng H2N-R-COOH (R là gốc hidrocacbon). Cho 0,1 mol X tác dụng hết với HCl thu
dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X?
A. Phenylalanin

B. alanin


C. Valin

D. Glyxin

Lời giải
Ta có phản ứng:
H2N-R-COOH

+

HCl

0,1 mol

ClH3N-R-COOH
0,1 mol

Mmuối = R + 97,5 = 11,15/0,1 = 111,5 => R =14 => R là CH2
=> X : H2N-CH2-COOH
Ví dụ 2:Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml
dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn.
Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOH3NCH=CH2.

B. H2NCH2CH2COOH.

C. CH2=CHCOONH4.

D. H2NCH2COOCH3.

Lời giải

Chất hữu cơ X (C3H7O2N) có = 1
X có thể là amino axit H2NCH2CH2COOH hoặc este H2NCH2COOCH3
Ta có nX=8,9/89= 0,1 (mol) ;
nNaOH = 0,1 . 1,5 = 0,15 (mol)
0,1 mol X + 0,1 mol NaOH → 0,1 mol muối
Chất rắn gồm muối và NaOH dư → mmuối = 11,7 – 40 . 0,05 = 9,7 (gam)
Mmuối = 9,7/0,1= 97 (g/mol) CTCT của muối là: H2NCH2COONa
Vậy công thức cấu tạo thu gọn của X là: H2NCH2COO-CH3.

2. Amino axit tác dụng với axit, sau đó lấy hh tác dụng với dd bazo và ngược lại.
2.1. Amino axit
H2N-R-COOH

(A)

(B)

+ HCl

ClH3N-R-COOH + 2NaOH

ClH3N-R-COOH (A)
H2N-R-COONa (B) + NaCl + 2H2O

=> coi hh A gồm ClH3N-R-COOH và HCl không phản ứng với nhau đều phản ứng với NaOH
2.2. Amino axit

(B)


(A)

Tương tự như (a) coi hỗn hợp B là ClH3N-R-COOH và NaOH tác dụng với HCl


Ví dụ 1: Cho 0,15 mol axit Glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M thu dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch
X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính số mol NaOH
A.0,70

B. 0,50

C. 0,65

D. 0,55

Lời giải
Ta có
Coi hỗn hợp phản ứng với NaOH gồm H2N-C3H5-(COOH)2
HCl

+

0,35mol

NaOH

NaCl

+


và HCl

H2O

0,35 mol

H2N- C3H5-(COOH)2 + 2NaOH
0,15

H2N-C3H5-(COONa)2 + 2H2O

0,3 mol

Số mol NaOH = 0,35 + 0,3 = 0,65 mol chọn C
Ví dụ 2. Cho 10,3 gam aminoaxit X tác dụng với HCl dư thu được 13,95 gam muối. Mặt khác, cho 10,3 gam
amino axit X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thu được 12,5 gam muối. Vậy công thức của aminoaxit là:
A. H2N-C3H6-COOH

B. H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH

C. H2N-C2H4-COOH

D. HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH

Ví dụ 3. Cho amino axit X tác dụng vừa đủ với 16,6 ml dung dịch HCl 20% (d = 1,1 g/ml) thu được muối Y. Y tác
dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được
15,55 gam muối khan. Công thức của X là :
A. H2N-C2H4-COOH


B. H2N-CH2-COOH

C. H2N-C3H6-COOH

D. H2N-C3H4-COOH

Ví dụ 4. -amino axit X là :-amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1,0M thu được chất hữu cơ
Y. Để tác dụng vừa đủ với chất hữu cơ Y cần 200 ml dung dịch NaOH 1,0M và dung dịch sau phản ứng chứa
15,55 gam muối. Vậy công thức của Cho 0,1 mol
A. H2N-CH2-CH2-COOH

B. CH3-CH(NH2)-COOH

C. H2N-CH2-COOH

D. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH


III.

DẠNG 3: GIẢI TOÁN MUỐI AMONI, ESTE CỦA AMINO AXIT

- Công thức chung của muối amoni: H2N – R – COONH4 hoặc H2N – R – COOH3NR’
- Công thức chung este của amino axit: H2N – R – COOR’
- Muối amoni, este của amino axit là hợp chất lưỡng tính:
H2N – R – COONH3R’ + HCl  ClH3N – R – COONH3R’
H2N – R – COONH3R’ + NaOH  H2N – R – COONa + R’NH2 + H2O
* CHÚ Ý: Thường sử dụng định luật bảo toàn khối lượng để giải các bài toán dạng này.
Ví dụ 1: (CĐ-2009): Chất X có CTPT C4H9O2N. Biết:
X + NaOH  Y + CH4O

Y + HCl (dư)  Z + NaCl
CTCT của X và Z lần lượt là:
A. H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH
B. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH
C. H2NCH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH
D. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH
Ví dụ 2 (ĐHKA- 2009): Hợp chất X mạch hở có CTPT C4H9NO2. Cho 10,3 g X phản ứng vừa đủ với dung
dịch NaOH sinh ra một khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu
xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan.
Giá trị của m là:
A. 8,2
B. 10,8
C. 9,4
D. 9,6

Ví dụ 3 (ĐHKB-2009): Este X (có KLPT=103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỷ khối hơi so
với oxi >1) và một amino axit. Cho 25,75 g X phản ứng hết với 300ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung
dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 29,75
B. 27,75
C. 26,25
D. 24,25


B. BÀI TẬP PEPTIT – PROTEIN
I.

Dạng 1: PHẢN ỨNG TẠO PEPTIT
1. Phản ứng tạo peptit : - Aminoaxit đơn no có CTTQ : CnH2n +1NO2


-

Phản ứng tạo đipeptit : chứa 2 gốc – amnoaxit, khi tạo đipeptit loại 1 phân tử H2O
2CnH2n+1NO2

-

H2O

C3nH6n – 1 N3O4

+

2H2O

Phản ứng tạo Polipeptit : chứa m gốc – amnoaxit, khi tạo đipeptit loại (m-1) phân tử H2O
mCnH2n+1NO2

-

+

Phản ứng tạo Tripeptit : chứa 3 gốc – amnoaxit, khi tạo đipeptit loại 2 phân tử H2O
3CnH2n+1NO2

-

C2nH4nN2O3

Cm.nH2m.n – m +2 NmOm+1


Định luật BTKL suy ra : mAminoaxit

+

(m-1)H2O

= mpeptit + mnước

2. Công thức tính đồng phân pepit
Peptit có n gốc - Aminoaxit sẽ có n ! đồng phân
Ví dụ 1 : Hỗn hợp X chứa 0,2mol Glyxin và 0,1 mol Alanin. Khối lượng đipeptit tối đa tạo thành là
A. 27.72

B. 22,7

C. 22,1

D. 21,2

Lời giải

Ta có
Ap dụng ĐLBTKL suy ra mpeptit = 0,2.75 + 0,1.89 – 0,15.18 = 21,2 gam chọn D
Ví dụ 2 : Aminoaxit đơn chức X chứa 15,73%N về khối lượng. X tạo Octapeptit Y. Y có phân tử khối là bao
nhiêu?
A. 586

B. 771


C. 568

D. 686

Lời giải
Đặt X : 2CnH2n+1NO2

C2nH4nN2O3

+

H2O

Vậy MY = 8.89 – 7.18 = 586 đvc chọn A
Ví dụ 3 ( B – 2010):Đipeptit X mạch hở và Tripeptit Y mạch hở đều đượ tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch
hở, trong phân tử chứa 1 nhom NH2- và 1 nhóm –COOH). Đốt hoàn toàn 0,1 mol Y thu được tổng khối
lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được dẫn qua nước vôi
trong dư thu m gam kết tủa. Giá trị m?
A. 45

B.120

C. 30
Lời giải

D. 60


Ví dụ 4 : Hỗn hợp X cứa Glyxin và Alanin. Tổng số đipeptit và tripeptit tạo được từ X là
A. 8


B. 10

C. 14

D. 12

Lời giải
Tổng số đipeptit và tripepptit = 22 + 23 = 12 chọn D

II.

Dạng 2 : PHẢN ỨNG THỦY PHÂN PEPTIT

Thủy phân peptit có n gốc - Aminoaxit thu được
Số đipeptit tối đa là : n – 1
Số tripeptit tối đa : n – 2
Số tetrapeptit tối đa : n – 3
Chú ý :
- Dựa vào phương trình thủy phân để tìm mối quan hệ số mol của các chất trong một phương trình phản
ứng để xác định số mol hoặc loại peptit.
- Khối lượng mol của n-peptit = α-amino axit×n - 18(n-1).
- Đốt cháy peptit tạo ra từ α-amino axit no, mạch hở chứa một nhóm NH2 và một nhóm COOH theo phương
trình tổng quát sau:
[CaH2a+1O2N]n(1-n)H2O + (3a.n-1,5n)/2 O2 → a.n CO2 +(2a.n-n+2)/2 H2O + n/2 N2
1.

Tính số lượng đi-tri-tetra peptid khi thủy phân

Ví dụ 1 : Trích đoạn đầu của phân tử peptit : Gly-Phe-Val-Glu- Cys-Cys-Ala- Ser-Leu-Tyr-Gln. Dùng

enzym Proteaza thủy phân đoạn peptit trên thu tối đa bao nhiêu đipeptit
A. 10

B. 9

C. 8

D. 11

Lời giải
Đoạn peptit trên có 11 gốc - Aminoaxit nên tạo 11 – 1 = 10 đipeptit chọn A

2.

Bài tập về thủy phân không hoàn toàn peptit: “Phương pháp bảo toàn số mol gốc aa”

Ví dụ 1 (ĐH 2011-Khối A): Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp
gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
A. 90,6.

B. 111,74.

Giải:
Lần lượt tính số mol các sản phẩm:

C. 81,54.

D. 66,44.



nAla = 28,48/89 = 0,32 mol;
n Ala-Ala = 32/160 = 0,2 mol;
nAla-Ala-Ala = 27,72/231 = 0,12 mol
Chú ý: Số mol gốc Ala trước và sau phản ứng bằng nhau.
Gọi số mol Ala-Ala-Ala-Ala là a (mol). Trước phản ứng: ngốc (Ala) = 4.a
Sau phản ứng: ngốc (Ala) = 1. nAla + 2. n Ala-Ala + 3. nAla-Ala-Ala
Ta có: 4a = 1. 0,32 + 2. 0,2 + 3. 0,12 → a = 0,27 mol
Vậy m = 302. 0,27 = 81,54 gam. Chọn đáp án C.
Chú ý: Với bài toán loại này có thể cho giá trị m sau đó yêu cầu tìm khối lượng sản phẩm.
Ví dụ 2: Thủy phân 101,17 gam một tetrapeptit mạch hở: Ala-Ala-Ala-Ala thu được hỗn hợp gồm 42,72 gam
Ala; m gam Ala-Ala; 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là:
A. 40,0
B. 59,2
C. 24,0
D. 48,0
Giải:
nAla = 42,72/89 = 0,48 mol;
nAla-Ala-Ala = 27,72/231 = 0,12 mol
n Ala-Ala-Ala-Ala = 101,17/302 = 0,335 mol; n Ala-Ala = a mol
Ta có số mol gốc Ala trước và sau phản ứng bằng nhau nên:
4.0,335 = 1. 0,48 + 2.a + 3. 0,12 → a = 0,25 mol
m = 160. 0,25 = 40 gam. Chọn đáp án A.
Ví dụ 3: Thủy phân một lượng tetrapeptit X (mạch hở) chỉ thu được 14,6 gam Ala-Gly; 7,3 gam Gly-Ala;
6,125 gam Gly-Ala-Val; 1,875 gam Gly; 8,775 gam Val; m gam hỗn hợp gồm Ala-Val và Ala. Giá trị của m là
A. 29,006.
B. 38,675.
C. 34,375.
D. 29,925.
Giải:
Số mol các sản phẩm:

nAla-Gly = 0,1 mol;
nGly-Ala = 0,05 mol;
nGly-Ala-Val = 0,025 mol;
nGly = 0,025 mol;
nVal = 0,075 mol
Gọi số mol Ala-Val và Ala lần lượt là a, b
Từ hỗn hợp sản phẩm dễ dàng ghép mạch peptit ban đầu là: Ala-Gly-Ala-Val (x mol)
Chú ý bảo toàn gốc Gly ta có: x.1 = 0,025.1 + 0,025.1 + 0,05.1 + 0,1.1 → x = 0,2 mol
Xét bảo toàn với gốc Val ta có: 0,2.1 = 0,025.1 + 0,075.1 + a.1 → a = 0,1 mol
Xét bảo toàn với gốc Ala ta có: 0,2.2 = 0,1.1 + 0.05.1 + 0.025.1 + a.1 + b.1 → b = 0,125 mol
Vậy m = 0,125.89 + 0,1. 188 = 29,925 gam. Chọn đáp án D.
3.

Bài toán thủy phân hoàn toàn peptit (axit hoặc kiềm chỉ với vai trò xt).
Xn + (n-1) H2O  n aa.

Ta luôn có: - Số mol Peptit = Số mol aa - Số mol H2O
- Số mol Peptit = n aa/n
- m Peptit + m H2O = m aa
Ví dụ 1: Cho 13,32 gam peptit X do n gốc alalin tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit thu
được 16,02 gam alalin duy nhất. X thuộc loại nào?
A. Tripeptit
B. Tetrapeptit
C. Hexapeptit
D.Đipeptit
HD: BTKL: mH2O = 16,02 - 13,32 = 2,7; nH2O = 0,15; nAla = 0,18 --> 5/6
Ví dụ 2: Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam một oligopeptit X thu được 22,25 gam alalin và 56,25 gam glyxin.
X thuộc loại nào?
A. Tripeptit
B. Tetrapeptit

C. Hexapeptit
D. Đipeptit
HD: Phương trình phản ứng: [Ala] a[Gly] b + (a + b - 1)H2O → aAla + bGly


Theo bảo toàn khối lượng: mH2O = 22,25 + 56,25 - 65 → nH2O = 0,75
Vậy (a + b - 1)0,25 = 0,75 và 0,75a = 0,25b → a =1, b = 3
→ X là tetrapeptit → đáp án B hoặc: 0,75:0,25 = 3:1
4.
Bài toán thủy phân hoàn toàn peptit trong môi trường kiềm.
Xét phản ứng giữa một peptit mạch hở X chứa n gốc amino axit (n-peptit) với dung dịch NaOH (đun nóng). Ta có
phương trình phản ứng tổng quát như sau:
TH1: Nếu X chỉ tạo thành từ các amino axit có 1 nhóm COOH thì
Xn + nNaOH → nMuối + H2O
TH2: Nếu phân tử X chứa x gốc amino axit có hai nhóm –COOH (Glu), còn lại là các amino axit có 1 nhóm COOH
thì
Xn + (n+x)NaOH → nMuối + (1 + x)H2O
Trong đó chú ý bảo toàn khối lượng: mpeptit + mkiềm p/ư = mmuối + mnước
Ví dụ 1: (CĐ 2012): Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ,
thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 1,46.
B. 1,36.
C. 1,64.
D. 1,22.
Giải:
Vì Glyxin và Alanin đều chứa 1 nhóm –COOH trong phân tử nên ta có:
Gly-Ala + 2KOH → muối + H2O
a mol
2a mol
a mol

Gọi số mol Gly-Ala là a (mol), ta có: 146.a + 2a.56 = 2,4 + 18.a → a = 0,01 mol
Vậy m = 146.0,01 = 1,46 gam. Chọn đáp án A.
Ví dụ 2: Thủy phân hoàn toàn 32,55 gam tripeptit mạch hở (Ala-Gly-Ala) bằng dung dịch NaOH (vừa đủ),
sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam muối khan. Giá trị m là:
A. 47,85 gam
B. 42,45 gam
C. 35,85 gam
D. 44,45 gam
Giải:
nAla-Gly-Ala = 0,15 mol. Vì Glyxin và Alanin đều chứa 1 nhóm –COOH trong phân tử nên ta có:
Ala-Gly-Ala + 3NaOH → muối + H2O
0,15 mol
0,15.3 mol
0,15 mol
Ta có: 32,55 + 0,45.40 = mmuối + 0,15.18 → mmuối = 47,85 gam. Chọn đáp án A.
Ví dụ 3 (ĐH 2012-Khối B): Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit
mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu
được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 trong phân tử.
Giá trị của m là
A. 54,30.
B. 66,00.
C. 44,48.
D. 51,72.
Giải:
Do X, Y tạo thành từ các amino axit có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2, nên:
X + 4NaOH → muối + H2O
a mol
4a mol
a mol
Y + 3NaOH → muối + H2O

2a mol
6a mol
2a mol
Ta có: 10.a = 0,6 → a = 0,06 mol
Áp dụng BTKL ta có: m + 0,6.40 = 72,48 + 18.3.0,06 → m = 51,72 gam. Chọn đáp án D


Ví dụ 4: Đun nóng 32,9 gam một peptit mạch hở X với 200 gam dung dịch NaOH 10% (vừa đủ). Sau phản
ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 52 gam muối khan. Biết răng X tạo thành từ các αamino axit mà phân tử chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Số liên kết peptit trong X là:
A. 10
B. 9
C. 5
D. 4
Giải:
mNaOH = 20 gam; Gọi số gốc amino axit trong X là n
Do X tạo thành từ các amino axit có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2, nên:
X + nNaOH → muối + H2O
0,5 mol
0,05 mol
Ta có: mX + mNaOH = mmuối + mnước → mH2O = 32,9 + 20 – 52 = 0,9 gam → nH2O = 0,05 mol
Ta có: 0,05.n = 0,5 → n = 10.
Chú ý: X là peptit mạch hở tạo thành từ n gốc amino axit thì số liên kết peptit là n – 1
Vậy trong trường hợp này số liên kết peptit trong X là 9 liên kết. Chọn đáp án B.
Ví dụ 5: Thủy phân hoàn toàn 21,8 gam đipeptit mạch hở Glu-Ala trong NaOH (vừa đủ) thu được dung dịch
X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 28,0
B. 24,0
C. 30,2
D. 26,2
Giải:

Do phân tử axit glutamic có chứa 2 nhóm -COOH nên:
Glu-Ala + 3NaOH → muối + 2H2O
0,1 mol
0,3 mol
0,2 mol
Áp dụng BTKL ta có: 21,8 + 0,3.40 = mmuối + 0,2.18 → mmuối = 30,2 gam. Chọn đáp án C.
5.
Bài toán thủy phân hoàn toàn peptit trong môi trường axit.
Xét phản ứng giữa một peptit mạch hở X chứa n gốc amino axit (n-peptit) với dung dịch HCl (đun nóng). Ta có
phương trình phản ứng tổng quát như sau:
TH1: Nếu X chỉ tạo thành từ các amino axit có 1 nhóm NH2 thì
Xn + nHCl + (n -1)H2O → n muối
TH2: Nếu phân tử X chứa x gốc amino axit có hai nhóm NH2 (Lys), còn lại là các amino axit có 1 nhóm –NH2 thì
Xn + (n+x)HCl + (n -1)H2O → n muối
Trong đó chú ý bảo toàn khối lượng: mpeptit + maxit p/ư + mnước = mmuối
Ví dụ 1: Cho 24,36 gam tripeptit mạch hở Gly-Ala-Gly tác dụng với lượng dung dịch HCl vừa đủ, sau phản
ứng thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị m là:
A. 37,50 gam
B. 41,82 gam
C. 38,45 gam
D. 40,42 gam
Giải:
Vì Glyxin và Alanin đều chứa 1 nhóm -NH2 trong phân tử nên ta có:
Gly-Ala-Gly + 3HCl + 2H2O → muối
0,12 mol
0,36 mol 0,24 mol
mmuối = 24,36 + 36,5.0,36 + 18.0,24 = 41,82 gam. Chọn đáp án B.
Ví dụ 2: Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol một peptit X (mạch hở, được tạo bởi các  - amino axit có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm -COOH) bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được
chất rắn có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 52,7 gam. Số liên kết peptit trong X là
A. 14.

B. 9.
C. 11.
D. 13.


×