Tải bản đầy đủ (.doc) (132 trang)

Thuyết Minh Dự Án Giấy Công Xuất 100 000 Tấn Năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.28 MB, 132 trang )

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIẤY HƯNG HÀ
lo

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
––––––––––––––––––––––

Logo??????????????????????

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
ĐẦU TƯ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GIẤY TÁI CHẾ
GIẤY THẢI CÔNG SUẤT 100.000 TẤN/NĂM
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIÂÝ HƯNG HÀ
ĐỊA ĐIỂM: Thôn Chu Xá, Xã Kiêu Kỵ, Huyện Gia Lâm, Thành phố Hà Nội

Hà Nội, năm 2017


CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIẤY HƯNG HÀ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
ĐẦU TƯ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GIẤY TÁI CHẾ
GIẤY THẢI CÔNG SUẤT 100.000 TẤN/NĂM
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIÂÝ HƯNG HÀ
ĐƠN VỊ TƯ VẤN THIẾT KẾ: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ
XEN_LU_LO
ĐỊA ĐIỂM:THÔN NGỌC LOAN , XÃ TÂN QUANG , HUYỆN VĂN LÂM
TỈNH HƯNG YÊN


TƯ VẤN LẬP CÔNG NGHỆ LẬP
DỰ ÁN
GIÁM ĐỐC

TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN
GIÁM ĐỐC

CHỦ ĐẦU TƯ
TỔNG GIÁM ĐỐC

MỤC LỤC
CHƯƠNG I. SỰ CẦN THIẾT VÀ MỤC TIÊU ĐẦU TƯ.................................................8
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GIẤY TÁI CHẾ - GIẤY THẢI CÔNG SUẤT 100.000
TẤN/ NĂM
2


CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIẤY HƯNG HÀ
1.1. Giới thiệu chủ đầu tư.....................................................................................................................................8

1.1.1. Thông tin chủ đầu tư.....................................................................................................8
1.1.2. Quá trình thành lập và phát triển công ty trách nhiệm hữu hạn GIẤY HƯNG HÀ......8
1.2. Những căn cứ lập dự án.................................................................................................................................8
1.3. Sự cần thiết phải đầu tư...............................................................................................................................11

1.3.1. Tình hình hoạt động và tài chính của công ty..............................................................11
1.3.2. Đánh giá nhu cầu thị trường và tiêu thụ sản phẩm......................................................12
1.4. Mục tiêu đầu tư............................................................................................................................................15
1.5. Hình thức đầu tư và địa điểm đầu tư..........................................................................................................16
1.5.1. Quan điểm tiếp cận đầu tư.......................................................................................................................16


CHƯƠNG II....................................................................................................................... 17
QUY MÔI VÀ DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH, CÁC HẠNG MỤC CÔNG
TRÌNH, PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ............17
2.1. Quy môi và diện tích xây dựng công trình, các hạng mục công trình thuộc dự án....................................17

2.1.1 Các điều kiện tự nhiên và hiện trạng...........................................................................17
2.2.1 Quy môi và diện tích xây dựng công trình...................................................................18
2.1.2 Các hạng mục công trình.............................................................................................19
2.2. Phân tích lựa chọn phương án công nghệ và thiết bị.................................................................................20

2.2.1 Phân tích lựa chọn phương án công nghệ....................................................................20
2.2.2 Khả năng cung cấp nguyên, nhiên liệu......................................................................................................32

2.2.3 Phân tích lựa chọn phương án thiết bị.........................................................................35
CHƯƠNG III. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN..............................................................58
3.1. Phương án giải phóng mặt bằng..................................................................................................................58
3.2. Phương án cung cấp thiết bị........................................................................................................................58
3.3. Phương án tích hợp hệ thống......................................................................................................................58
3.4. Phương án kiến trúc và xây dựng.................................................................................................................59

3.4.1 Cơ sở hạ tầng...............................................................................................................59
3.5. Phương án khai thác và sử dụng lao động..................................................................................................63

3.5.1. Tổ chức quản lý..........................................................................................................63
3.5.2. Biên chế lao động.......................................................................................................64
3.5.3. Đào tạo....................................................................................................................... 65
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GIẤY TÁI CHẾ - GIẤY THẢI CÔNG SUẤT 100.000
TẤN/ NĂM
3



CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIẤY HƯNG HÀ
3.5.3.1. Lao động kỹ thuật....................................................................................................65
3.5.3.2. Lao động giản đơn...................................................................................................65
3.6. Tiến độ và hình thức quản lý Dự án.............................................................................................................66

3.6.1. Hình thức quản lý dự án.............................................................................................66
3.6.2. Tổ chức thực hiện dự án.............................................................................................66
3.6.3. Tiến độ thực hiện dự án..............................................................................................66
CHƯƠNG IV. PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC BIỆN PHÁP
GIẢM THIỂU Ô NHIỄM..................................................................................................69
4.1. Đánh giá tác động môi trường.....................................................................................................................69

4.1.1. Tác động môi trường trong giai đoạn giải phóng mặt bằng và giai đoạn thi công công
trình...................................................................................................................................... 69
4.1.2. Tác động đến môi trường trong quá trình sản xuất của dự án.....................................69
4.2. Giảm thiểu tác động ô nhiễm môi trường...................................................................................................71

4.2.1. Xử lý chất thải rắn......................................................................................................72
4.2.2. Nước thải....................................................................................................................73
4.2.3. Phòng chống các sự cố cháy nổ..................................................................................73
4.2.4. Vệ sinh an toàn lao động –An toàn lao động (ATLĐ).................................................74
CHƯƠNG V. XÁC ĐỊNH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, CƠ CẤU VỐN ĐẦU TƯ, NGUỒN
VỐN, KHẢ NĂNG HOÀN VỐN VÀ TRẢ LÃI VAY......................................................75
5.1 CƠ SỞ DỮ LIỆU TÍNH TOÁN...........................................................................................................................75
5.2. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH...........................................................................................................75

5.2.1. Tổng mức đầu tư.........................................................................................................75
5.2.2. Cơ cấu vốn..................................................................................................................75

5.2.3 Nguồn vốn và khả năng thu xếp vốn...........................................................................76
5.2.4. Khả năng hoàn trả vốn và lãi vay...............................................................................76
5.2.5. Nhận xét chung về kết quả phân tích tài chính...........................................................77
5.3. HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN.....................................................................................................77

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................................79
PHỤ LỤC 1. THÔNG TIN TÌNH HÌNH VÀ LỢI ÍCH TÁI CHẾ GIẤY LOẠI...........81
PHỤ LỤC 2. TÍNH TOÁN TÀI CHÍNH DỰ ÁN...........................................................104
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GIẤY TÁI CHẾ - GIẤY THẢI CÔNG SUẤT 100.000
TẤN/ NĂM
4


CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIẤY HƯNG HÀ
PHỤ LỤC 3. TÍNH TOÁN CÂN BẰNG VẬT CHẤT VÀ NHIỆT LƯỢNG................118
PHỤ LỤC 4. CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM.................................................128
PHỤ LỤC 5. HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI…………………………………142

DỰ ÁN: ĐẦU TƯ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GIẤY TÁI CHẾ - GIẤY THẢI CÔNG SUẤT 100.000
TẤN/ NĂM
5


CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIẤY HƯNG HÀ

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1.1: Sản lượng cung cấp hàng tháng đối với khách hàng của công ty GIẤY
HƯNG HÀ.......................................................................................................................... 13
Hình 1.2: Thiếu hụt năng lực sản xuất công ty GIẤY HƯNG HÀ đối với giấy sóng và

giấy mặt............................................................................................................................... 15
Hình 2.1: Sơ đồ khối dây chuyền tái chế giấy thải để sản xuất giấy bao bì, bao gói......24
Hình 2.2 Sơ đồ hệ thống xử lý nước cấp...........................................................................38

DỰ ÁN: ĐẦU TƯ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GIẤY TÁI CHẾ - GIẤY THẢI CÔNG SUẤT 100.000
TẤN/ NĂM
6


CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIẤY HƯNG HÀ

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Chỉ tiêu chủ yếu về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 3 năm (2014 2016).................................................................................................................................... 12
Bảng 1.2: Bảng thống kê nhu cầu sử dụng sản phẩm giấy của khách hàng công ty
trách nhiệm hữu hạn GIẤY HƯNG HÀ...........................................................................13
Bảng 1.3: Bảng phân tích khả năng sử dụng sản phầm của một số khách hàng tiềm
năng của công ty GIẤY HƯNG HÀ..................................................................................14
............................................................................................................................................. 14
Như vậy: Sản phẩm mà thị trường Công ty trách nhiệm hữu hạn GIẤY HƯNG HÀ
mở rộng được có lượng tiêu thụ:.......................................................................................14
Bảng 2.1. Quy môi và diện tích xây dựng công trình.......................................................19
Bảng 2.2. So sánh khả năng đáp ứng các tiêu chí lựa chọn máy xeo cho sản xuất giấy
bao bì, bao gói của Công ty Trách nhiệm hữu hạn GIẤY HƯNG HÀ...........................22
Bảng 2.3 Kích thước các cuộn...........................................................................................24
Bảng 2.4: Bảng thống kế nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu của dự án...........................33
Bảng 2.5: Thống kê các công ty, khách hang có khả năng cung cấp nguyên vật liệu....34
Bảng 2.5 : Danh mục các thiết bị thuộc dự án:................................................................39
Bảng 3.3. Dự kiến bố trí nhân lực sản xuất cho Nhà máy II sau khi đầu tư..................65
Bảng 3.4. Tổng số nhân lực sau đầu tư toàn nhà máy.....................................................65
Bảng 4.1: Các biện pháp tiết kiệm năng lượng đồng thời giảm ô nhiễm môii trường. .71

Bảng 5.1: Cơ cấu chi phí trong tổng mức đầu tư.............................................................75
Bảng 5.2 Các khoản thuế nộp cho nhà nước hàng năm...................................................77

DỰ ÁN: ĐẦU TƯ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GIẤY TÁI CHẾ - GIẤY THẢI CÔNG SUẤT 100.000
TẤN/ NĂM
7


CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIẤY HƯNG HÀ

CHƯƠNG I. SỰ CẦN THIẾT VÀ MỤC TIÊU ĐẦU TƯ
1.1. Giới thiệu chủ đầu tư
1.1.1. Thông tin chủ đầu tư
- Chủ đầu tư : CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIÂÝ HƯNG HÀ
- Tổng Giám đốc Công ty: Ông Đinh Như Kiêm
- Địa chỉ giao dịch: Thôn Chu Xá , xã Kiêu Kỵ, Huyện Gia Lâm, TP. Hà Nội.
- Điện thoại: (84) 36780614
- Fax: (84) 36780614

1.1.2. Quá trình thành lập và phát triển công ty trách nhiệm hữu hạn GIẤY
HƯNG HÀ
Công ty trách nhiệm hữu hạn GIẤY HƯNG HÀ được thành lập vào ngày
01/11/2002, có địa chỉ tại Thôn Chu Xá , xã Kiêu Kỵ, Huyện Gia Lâm, TP. Hà Nội.; Giấy
đăng ký kinh doanh số: 0101304011, do sở kế hoạch & đầu tư Hà Nội cấp ngày 20 tháng 11
năm 2002.Ngành nghề kinh doanh chính được ghi trong giấy ĐKKD:
- Sản xuất, tái chế giấy các loại.
- Xử lý, tiêu hủy rác thải độc hại.
- Tái chế phế liệu.
- Xử lý ô nhiễm và các hoạt động quản lý chất thải khác.
- Các ngành nghề khác…

- Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh v…v
Hiện tại, Công ty chh́ú trọng vào ngành nghề chính là tái chế giấy thải để sản xuất ra
sản phẩm giấy bao bì, bao gói (Kraft) cung cấp cho các nhà máy bao bì cả nước. Đây là một
trong những ngành được nhà nước khuyến khích do giải quyết được vấn đề ô nhiễm môi
trường, tái chế rác thải (giấy vụn các loại) để tạo ra sản phẩm tái sử dụng cho sản xuất và
tiêu dùng.

1.2. Những căn cứ lập dự án
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014;
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GIẤY TÁI CHẾ - GIẤY THẢI CÔNG SUẤT 100.000
TẤN/ NĂM
8


CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIẤY HƯNG HÀ
- Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2014.
- Luật đất đai 45/2013/QH13ngày 29 tháng 11 năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi
hành;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính
phủ về việc Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày

06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng thay thế khoản 4
điều 13, Điều 18 và Điều 30 của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009
của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- Nghị định 32/2015/NĐ-CP ban hành ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình.
-Quyết định số 10508/ QĐ/BCT Ngày 18 tháng 11 năm 2014 về việc phê duyệt quy hoạch

phát triển nghành công nghiệp Giấy Việt Nam đến năm 2020 có xét đến năm 2025 của Bộ
Công Thương;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn một
số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về việc
Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài Nguyên và Môi
trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về định mức chi phí quản lý
dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.
- Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp giấy Việt Nam đến năm 2010 do Thủ tướng
Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam phê duyệt theo Báo cáo số 160/1998 QĐ-TTg ngày
04/9/1998.

DỰ ÁN: ĐẦU TƯ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GIẤY TÁI CHẾ - GIẤY THẢI CÔNG SUẤT 100.000
TẤN/ NĂM
9


CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIẤY HƯNG HÀ
- Báo cáo quy họach phát triển ngành công nghiệp giấy Việt Nam đến năm 2020, có xét đến
năm 2025 thực hiện bởi Viện công nghiệp giấy và Xenluylo.
- Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ban hành ngày 17/6/2010 của Quốc hội
khóa XII.
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn và
phế liệu
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày14 tháng 02 năm 2015 về việc
Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.

- Nghị định số 59/2007/NĐ- CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn.
- Quyết định số 2149/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải
rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050, với mục tiêu phấn đấu đến năm 2050 tất cả các
loại chất thải rắn phát sinh đều được thu gom, tái sử dụng, tái chế và xử lý triệt để bằng
những công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường và phù hợp với thực tế của từng địa
phương, hạn chế khối lượng chất thải rắn phải chôn lấp đến mức thấp nhất.
- Quyết định số 31/QD-UBND ngày 18/03/2016 của UBND tỉnh HƯNG YÊN về quyết định
chủ trương đầu tư “Đầu tư mở rộng nâng cao công suất nhà máy tái chế giấy thải để sản
xuất giấy bao bì, bao gói chất lượng cao công suất 100.000 tấn/năm.
- Quyết định số 908/QĐ-UBND ngày 20/3/2017 của UBND tỉnh HƯNG YÊN về việc phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môii trường dự án: “Đầu tư mở rộng nâng cao công suất
nhà máy tái chế giấy thải để sản xuất giấy bao bì, bao gói chất lượng cao công suất 100.000
tấn/năm.
- Hợp đồng thuê đất số 198/HD-TĐ ngày 16/09/2016 giữa UBND Tỉnh Hưng Yên và Công
Ty TNHH Giấy Hưng Hà.
- Văn bản số: ???/SXD-TĐ ngày ?/?/2017 của Sở Xây dựng tỉnh HƯNG YÊN về kết quả
thẩm định thiết kế cơ sở dự án: “Đầu tư mở rộng nâng cao công suất nhà máy tái chế giấy
thải để sản xuất giấy bao bì, bao gói chất lượng cao công suất 100.000 tấn/năm”;

DỰ ÁN: ĐẦU TƯ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GIẤY TÁI CHẾ - GIẤY THẢI CÔNG SUẤT 100.000
TẤN/ NĂM
10


CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIẤY HƯNG HÀ
1.3. Sự cần thiết phải đầu tư
1.3.1. Tình hình hoạt động và tài chính của công ty.
Công ty trách nhiệm hữu hạn GIẤY HƯNG HÀ hoàn thành và lắp đặt dây chuyền tái
chế giấy thải năm 2002, bắt đầu sản xuất năm 2002, thời điểm ngành giấy Việt Nam chưa
thực sự phát triển mạnh mẽ. Tình hình sản xuất công ty gặp nhiều khó khăn. Ban lãnh đạo

và cán bộ công nhân viên công ty trách nhiệm hữu hạn GIẤY HƯNG HÀ cũng trăn trở hết
mình quyết tâm vượt qua khó khăn, bằng nỗ lực nâng cao chất lượng, tìm kiếm khách
hàng tiềm năng và cải tiến cắt giảm chi phí. Nhờ sự quan tâm của các cấp ban ngành, Công
ty trách nhiệm hữu hạn GIẤY HƯNG HÀ đã ngày càng lớn mạnh. Công ty từng bước vượt
qua khó khăn và dần có những kết quả tăng trưởng nhất định, đóng góp một phần cho xã
hội và thông qua việc ủng hộ, trợ giúp người dân địa phương và nộp thuế vào ngân sách
nhà nước.

DỰ ÁN: ĐẦU TƯ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GIẤY TÁI CHẾ - GIẤY THẢI CÔNG SUẤT 100.000
TẤN/ NĂM
11


CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIẤY HƯNG HÀ
Bảng 1.1: Chỉ tiêu chủ yếu về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 3 năm (2014 2016)
TT

1

CHỈ TIÊU

Sản lượng sản

2014

2015

2016

2017(dự tính)


(Tr.VNĐ)

(Tr.VNĐ)

(Tr.VNĐ)

(Tr.VNĐ)

???

???

???

???

???

???

???

???

xuất (tấn)
2

Sản lượng tiêu thụ
(tấn)


3

Doanh thu

???

???

???

???

4

Đóng góp Ngân

???

???

???

???

???

???

???


???

sách
5

Lợi nhuận

Tuy nhiên do năng lực sản xuất còn nhỏ, chi phí đầu tư ban đầu lớn (tổng mức đầu tư
ban đầu xấp xỉ ?? tỉ đồng) nên lợi ích xã hội và môi trường của công ty GIẤY HƯNG HÀ
còn nhiều hạn chế.

1.3.2. Đánh giá nhu cầu thị trường và tiêu thụ sản phẩm
Hiện tại, nhu cầu khách hàng đặt hàng của Công ty là rất lớn, với công suất 40 000
tấn/năm (chủ yếu là giấy mặt) không đáp ứng đủ nhu cầu, cụ thể như sau:

DỰ ÁN: ĐẦU TƯ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GIẤY TÁI CHẾ - GIẤY THẢI CÔNG SUẤT 100.000
TẤN/ NĂM
12


CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIẤY HƯNG HÀ

Hình 1.1: Sản lượng cung cấp hàng tháng đối với khách hàng của công ty GIẤY
HƯNG HÀ
Theo thực tế trên, đối với khách hàng hiện hữu, nhu cầu sản lượng bình quân 1 tháng
là gần 6.000 tấn giấy mặt, trong khi đó năng lực tối đa của công ty chỉ đạt khoảng trung
bình 3300 Tấn/ Tháng. Công ty phải thuê gia công (thương mại) để sản xuất bù đắp sản
lượng thiếu hụt. Điều này cũng là điểm bất lợi do việc Công ty không kiểm soát được sát
sao chất lượng của đơn vị thuê gia công cũng như tiến độ giao hàng bị phụ thuộc. Chỉ tính

riêng giấy mặt, nếu tính 1 năm bình quân, với năng lực tối đa 40.000 tấn/ năm, số không đáp
ứng được nhu cầu vào khoảng 100.000 tấn/ năm.
Bảng 1.2: Bảng thống kê nhu cầu sử dụng sản phẩm giấy của khách hàng công ty
trách nhiệm hữu hạn GIẤY HƯNG HÀ

DỰ ÁN: ĐẦU TƯ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GIẤY TÁI CHẾ - GIẤY THẢI CÔNG SUẤT 100.000
TẤN/ NĂM
13


CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIẤY HƯNG HÀ

Bảng 1.3: Bảng phân tích khả năng sử dụng sản phầm của một số khách hàng tiềm
năng của công ty GIẤY HƯNG HÀ

SL: Tấn

1 tháng

KH tiềm
năng
Ngọc Diệp
Việt Hưng
OJITEX
Hòa Bình
Khác
Tổng

1 Năm
Giấy

Sóng

Giấy Mặt

Tỷ lệ
Tổng

%

300

3,600

900

4,500

21.7%

350

4,200

1,560

5,760

27.7%

300


3,600

900

4,500

21.7%

200

2,400

600

3,000

14.5%

200

2,400

600

3,000

14.5%

1,350


16,200

4,560

20,760

100%

Như vậy: Sản phẩm mà thị trường Công ty trách nhiệm hữu hạn GIẤY HƯNG
HÀ mở rộng được có lượng tiêu thụ:

Nếu tính cả sản phẩm giấy sóng nếu công ty sản xuất được, cộng với một số khách
hàng tiềm năng khác, tổng số tấn giấy cần cung cấp khoảng 93.000 tấn/ năm. Vượt so với
năng lực 40 000 tấngiấy/ năm.
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GIẤY TÁI CHẾ - GIẤY THẢI CÔNG SUẤT 100.000
TẤN/ NĂM
14


CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIẤY HƯNG HÀ

Hình 1.2: Thiếu hụt năng lực sản xuất công ty GIẤY HƯNG HÀ đối với giấy sóng và
giấy mặt
Bảng 1.3: Thống kê cho thấy: chỉ tính riêng nhu cầu của khách hàng đối với giấy mặt là:
77,000 Tấn/ năm; khả năng đáp ứng hiện tại của Công ty trách nhiệm hữu hạn GIẤY
HƯNG HÀ là: 40 000 tấngiấy/năm. Thiếu hụt: 37000 tấn/năm; do đó Công ty trách nhiệm
hữu hạn GIẤY HƯNG HÀ tiến hành chủ trương đầu tư nâng cao mở rộng nhà máy tái chế
giấy thải để sản xuất giấy bao bì, bao gói chất lượng cao có khả năng đáp ứng được 4 loại
sản phẩm: Giấy Sóng, Giấy mặt, Giấy Duplex, Giấy Ximang; Tuy nhiên với khả năng hiện

tại công ty trách nhiệm hữu hạn GIẤY HƯNG HÀ dự tính chỉ tập trung vào sản xuất giấy
kraf chất lượng cao với công suất: 100.000 tấn/năm;

1.4. Mục tiêu đầu tư
1. Đầu tư mở rộng thêm 01 dây chuyền tái chế giấy loại để sản xuất ra giấy bao bì,
giấy bao gói chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu thị trường, công suất mỗi năm khoảng
100.000 tấn.
2. Nâng cao năng lực tái chế rác thải, đóng góp hơn nữa vào việc bảo vệ môi trường,
tiết kiệm năng lượng, bảo vệ tài nguyên.
3. Giải quyết công ăn việc làm cho khoảng 80 lao động thêm (hiện có 62 lao động), nâng
tổng số lao động là 142 người khi dây chuyền bắt đầu đi vào vận hành.
4. Dây chuyền có khả năng sản xuất được 4 loại sản phẩm từ nguồn nguyên liệu tái
chế: Giấy Sóng; Giấy Mặt; Giấy Duplex không tráng phủ; Giấy Xi măng.
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GIẤY TÁI CHẾ - GIẤY THẢI CÔNG SUẤT 100.000
TẤN/ NĂM
15


CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIẤY HƯNG HÀ
1.5. Hình thức đầu tư và địa điểm đầu tư
1.5.1. Quan điểm tiếp cận đầu tư
Quan điểm tiếp cận đầu tư công trình: Đầu tư dây chuyền tái chế giấy loại công suất
100.000 tấn/năm dựa trên những tiêu chí sau:
- Ưu tiên lựa chọn các thiết bị có xuất xứ từ các nhà cung cấp có uy tín và kinh
nghiệm trong lĩnh vực cung cấp thiết bị sản xuất giấy trong nước và trên thế giới.
- Các công nghệ áp dụng trong dự án thân thiện với môi trường.
1.5.2. Địa điểm đầu tư
Nhà máy được đầu tư trên khu đất thôn Ngọc Loan , xã Tân Quang , huyện Văn Lâm , tỉnh
Hưng Yên .


DỰ ÁN: ĐẦU TƯ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GIẤY TÁI CHẾ - GIẤY THẢI CÔNG SUẤT 100.000
TẤN/ NĂM
16


CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIẤY HƯNG HÀ

CHƯƠNG II
QUY MÔI VÀ DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH, CÁC HẠNG
MỤC CÔNG TRÌNH, PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN
CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ
2.1. Quy môi và diện tích xây dựng công trình, các hạng mục công trình thuộc
dự án
2.1.1 Các điều kiện tự nhiên và hiện trạng
a. Vị trí khu đất
Nhà máy được đầu tư trên khu đất thôn Ngọc Loan ,Xã Tân Quang , huyện Văn
Lâm , tỉnh Hưng Yên, tổng diện tích đất là: 16.000 m2
• Vị trí:
-

Phía Bắc: Giáp lô kế tiếp

-

Phía Đông: Giáp lô kế tiếp

-

Phía Tây: Giáp đường nội khu công nghiệp


-

Phía Nam: Giáp đường nội khu công nghiệp

b. Điều kiện tự nhiên
Văn Lâm là một Huyện ngoại thành, ở vị trí tiếp giáp với Thủ đô Hà Nội, nằm trong
vùng quy hoạch phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ và du lịch đã được Chính phủ và
Thành phố phê duyệt, là đấu mối giao thông quan trọng nối Thủ Đô Hà Nội với các Tỉnh
phía Bắc.
Văn Lâm có cùng chung chế độ khí hậu của thành phố Hà Nội, đó là khí hậu nhiệt
đới, ẩm, gió mùa. Từ tháng 5 đến tháng 10 là mùa hạ, khí hậu ẩm ướt, mưa nhiều. Từ tháng
11 đến tháng 4 năm sau là mùa đông, thời kỳ đầu khô - lạnh, nhưng cuối mùa lại mưa phùn,
ẩm ướt. Giữa hai mùa là thời kỳ chuyển tiếp tạo cho Văn Lâm cũng như Hưng Yên có bốn
mùa phong phú: xuân, hạ, thu, đông.
Địa hình: Khu vực xây dựng mở rộng thuộc khu công nghiệp. Mặt bằng khu đất mở
rộng tương đối bằng phẳng, cao độ trũng, tương đối thấp so với cốt đường giao thông xung
quanh. Giao thông trong khu đã được quy hoạch và xây dựng đồng bộ, rất thuận lợi cho việc
thi công xây dựng công trình.
Nhiệt độ bình quân trong vùng thường cao. Nhiệt độ không khí vào mùa đông chênh
lệch thấp hơn mùa hè. Nhiệt độ đất bình quân mùa đông thường từ 18-22 oC, ở mùa hè bình
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GIẤY TÁI CHẾ - GIẤY THẢI CÔNG SUẤT 100.000
TẤN/ NĂM
17


CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIẤY HƯNG HÀ
quân nhiệt độ đất từ 25,5 – 33oC. Tuy nhiên nhiệt độ đất thường thay đổi theo loại đất, màu
sắc đất, độ che phủ và độ ẩm của đất.
Thủy văn: Lượng mưa trung bình hàng năm là 1.600 - 1.800 mm. Lượng mưa phân
bố không đều trong năm. Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10, tập trung tới 85% tổng

lượng mưa trong năm. Vào mùa này thường gây hiện tượng ngập úng cho các xã vùng
trũng.
Mưa phùn cũng là nét đặc trưng ở vùng này. Mặc dù không có ý nghĩa về mặt cung
cấp nước nhưng lại làm tăng độ ẩm của đất và không khí. Mưa phùn thường xuất hiện vào
mùa xuân, nhất là tháng 2 và 3.
c. Tình hình hiện trạng
• Hiện trạng giao thông:
Khu đất nghiên cứu lập dự án thuộc khu công nghiệp Văn Lâm, Giao thông trong
khu đã được quy hoạch và xây dựng đồng bộ, nhìn chung rất thuận lợi cho việc xây dựng,
sử dụng, hoạt động và phát triển của dự án.
• Hiện trạng thoát nước:
Khu đất nghiên cứu thuộc khu công nghiệp vừa và nhỏ Văn Lâm đã có hệ thống
thoát nước bao quanh.
• Hiện trạng cấp nước:
Việc lấy nước phục vụ cho dự án sẽ được khai thác từ các giêng khoan ngầm được
bơm qua các thiết bị ôxy hóa để ôxy hóa các oxit sắt. Sau đó qua hệ thống bể lắng đứng để
loại bỏ các tạp chất, các chất kết tủa.
Sau khi qua hệ thống lắng nước sạch tiếp tục được bơm qua hệ thống bể lọc, sau đó
qua bể khử trùng xuống bể chứa nước sạch.Tại đây nước sạch sẽ được các bơm bơm đến
các điểm có nhu cầu cần sử dụng nước.
• Hiện trạng cấp điện:
Tỉnh Hưng Yên đang sử dụng nguồn điện từ lưới điện quốc gia 110KV thông qua bốn trạm
110KV; Hệ thống lưới điện hiện nay có 9 trạm trung gian, công suất 40.950 kVA; 836 trạm
biến áp (kể cả trạm khách hàng), tổng công suất 159. 273 kVA. Các hộ phụ tải điện đang
nhận điện trực tiếp từ trạm 110KV bằng các tuyến 35KV và 10KV.

2.2.1 Quy môi và diện tích xây dựng công trình
Sau khi nghiên cứu và đưa ra các giải pháp thiết bị công nghệ cho dây chuyền
sản xuất giấy bao bì, bao gói với công suất 100.000 tấn/năm, tổng diện tích đất là:
16000 m2; và bổ sung các hạng mục xây dựng công trình thể hiện trong bảng 2.1:

DỰ ÁN: ĐẦU TƯ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GIẤY TÁI CHẾ - GIẤY THẢI CÔNG SUẤT 100.000
TẤN/ NĂM
18


CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIẤY HƯNG HÀ
Bảng 2.1. Quy môi và diện tích xây dựng công trình
TT

DANH MỤC

DIỆN TÍCH

ĐVT

1

Nhà xưởng máy xeo

2640

m2

2

Nhà xưởng chuẩn bị bột

840

m2


3

Nhà xưởng kho thành phẩm

960

m2

4

Nhà xưởng khu vực lò hơi

33,6

m2

5

Nhà kho vật tư đầu vào

1280

m2

6

Khu vực chất thải nguy hại

45


m2

7

Khu vực rác thải công nghiệp

100

m2

8

Xưởng cơ khí + nhà kho

1200

m2

9

Khu vực xử lý nước (Nước thải, Nước
cấp, PCCN)

630

m2

10


Nhà xưởng trạm điện

128

m2

11

Nhà bảo vệ

50

m2

12

Khu vực sân bãi nguyên liệu

5750

m2

13

Nhà điều hành

320

m2


14

Nhà để xe

240

m2

15

Khu vực rác thải sinh hoạt

15

m2

2.1.2 Các hạng mục công trình
Các hạng mục công trình chính bao gồm lắp đặt mới các thiết bị như:
-

Hệ thống chuẩn bị bột giấy.
Xây lắp hệ thống chuẩn bị bột giấy gồm 2 tuyến bột.

-

Hệ thống xeo giấy.
Lắp đặt mới hệ thống máy xeo giấy công suất 100 000 tấn/năm.

-


Lắp đặt hệ thống nghi khí, mạng lưới phân phối hơi, mạng lưới phân phối điện, hệ

-

thống nước làm kín và làm mát.
Lắp đặt hệ thống đường ống cấp bột, cấp nước và thoát nước thải.
Lắp đặt hệ thống xử lý nước cấp và xử lý nước thải.
Lắp đặt các hệ thống hóa chất phụ gia phần ướt và phần khô.
Lắp đặt 02 trạm biến áp, thang máng cáp phân phối điện về các hạng mục sử dụng.

DỰ ÁN: ĐẦU TƯ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GIẤY TÁI CHẾ - GIẤY THẢI CÔNG SUẤT 100.000
TẤN/ NĂM
19


CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIẤY HƯNG HÀ
-

Lắp đặt hệ thống lò hơi.
Các hạng mục công trình xây dựng: Nhà xưởng, móng máy, bể chứa, rãnh thoát
nước, trạm xử lý nước thải, khu vực lò hơi, khu vực trạm biến áp, trạm cân, nhà ở
công nhân, nhà kho, nhà để xe, nhà bảo vệ, tường bao, hệ thống phòng cháy chữa
cháy.

2.2. Phân tích lựa chọn phương án công nghệ và thiết bị
2.2.1 Phân tích lựa chọn phương án công nghệ
Theo báo cáo thống kê doanh nghiệp các tỉnh trong cả nước và báo cáo tổng hợp của
Hiệp hội Giấy và Bột giấy Việt Nam. Hiện nay, phần lớn các dây chuyền sản xuất giấy bao
bì tại Việt Nam có công suất dưới 100.000 tấn/năm đều là máy xeo lưới tròn từ 3 ÷ 5 lô lưới.
Do vậy, quá trình điều khiển cũng như kiểm soát chất lượng sản phẩm đã và đang gặp rất

nhiều khó khăn.
Từ thực tế trên, Qua quá trình khảo sát, tham khảo ưu nhược điểm của các dạng môi
hình máy xeo cũng như hệ thống chuẩn bị bột giấy cho sản xuất giấy kraft tại Công ty trách
nhiệm hữu hạn Giấy Lam Sơn (máy xeo tròn 3 và 4 lưới), Công ty trách nhiệm hữu hạn
Giấy Vạn Điểm (máy xeo tròn 5 lưới), Nhà máy giấy Hoàng Văn Thụ (máy xeo tròn 4 - 5
lưới), Công ty TNHH giấy Bình Minh (máy xeo dài hai lưới), Công ty trách nhiệm hữu hạn
giấy Việt Trì (máy xeo dài 3 lưới), Công ty trách nhiệm hữu hạn giấy Sông Lam (máy 3 - 4
lưới), Công ty trách nhiệm hữu hạn Đông Hải Bến Tre (máy xeo dài 2 lưới), Công ty trách
nhiệm hữu hạn giấy An Bình, Công ty TNHH Kraft Vina, Công ty TNHH Xưởng giấy
Chánh Dương v.v.. lựa chọn phương án công nghệ đầu tư dây chuyền sản xuất giấy bao bì,
bao gói chất lượng cao, đa dạng sản phẩm với công suất 100.000 tấn/năm của Công ty trách
nhiệm hữu hạn GIẤY HƯNG HÀ như sau:
2.2.1.1 Phương án công nghệ và máy xeo giấy
Lựa chọn phương án công nghệ và máy xeo giấy bao bì, bao gói trên các tiêu chí sau:
- Quy môi công suất của dây chuyền là 100.000 tấn/năm.
- Công nghệ sản xuất giấy: Sử dụng công nghệ sản xuất giấy tiên tiến của Trung
Quốc, phù hợp với giá trị đầu tư thiết bị, năng suất;
- Lựa chọn máy xeo dài 3 lưới có gia keo bề mặt, có khổ giấy ≥ 3,800 mm
- Các loại sản phẩm: Giấy sóng, giấy mặt, giấy Duplex không tráng và giấy Xi măng.
- Mức chất lượng sản phẩm loại A theo 24TCN 72 – 99.
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GIẤY TÁI CHẾ - GIẤY THẢI CÔNG SUẤT 100.000
TẤN/ NĂM
20


CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIẤY HƯNG HÀ
- Khoảng định lượng giấy: 90 g/m2 ÷ 300 g / m2.
- Xeo giấy trong môi trường kiềm.
- Các loại kích thước sản phẩm tiêu thụ nhiều trên thị trường hiện nay và trong tương
lai.

Với các tiêu chí trên, có thể lựa chọn 1 trong hai loại máy xeo lưới dài hoặc lưới tròn
để so sánh. Khả năng đáp ứng các tiêu chí lựa chọn trên được chỉ ra trong bảng 2.1.

DỰ ÁN: ĐẦU TƯ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GIẤY TÁI CHẾ - GIẤY THẢI CÔNG SUẤT 100.000
TẤN/ NĂM
21


CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIẤY HƯNG HÀ
Bảng 2.2. So sánh khả năng đáp ứng các tiêu chí lựa chọn máy xeo cho sản xuất giấy
bao bì, bao gói của Công ty Trách nhiệm hữu hạn GIẤY HƯNG HÀ
STT
Tiêu chí lựa chọn
1
Quy môi công suất

Máy xeo tròn
Không đáp ứng quy môi

Máy xeo dài
Đáp ứng quy môi

2

100.000 tấn/năm
100.000 tấn/năm
Mức chất lượng sản Đáp ứng mức cấp B, khó Đáp ứng mức cấp A

3


phẩm
Độ bền cơ lý

đạt mức cấp A
Kém, độ bền tập trung theo Cao, đồng đều theo chiều
chiều dọc vì xơ sợi định ngang và dọc do khả năng
hướng chủ yếu theo chiều xơ sợi đan dệt tốt theo cả 2

4

Định lượng, độ ẩm

dọc
chiều
Rất khó để điều chỉnh định Dễ dàng điều chỉnh định
lượng theo chiều ngang, sai lượng, của giấy theo chiều
số định lượng:

ngang nhờ các vit me điều

± 4% ÷ ±5%;

chỉnh, sai số định lượng

Sai số độ ẩm theo chiều chiều ngang ≤± 1.5%
ngang lớn dễ gây ra hiện Dẫn đến đồng đều về định
tượng nhăn trong quá trình lượng và độ ẩm, thuận lợi
gia công
trong quá trình gia công.
≤ 150 m/p, D/c hiện tại Tốc ≤ 400 m/p, D/c mới tốc độ


5

độ Max= 80 m/p

max=300 m/p

Xeo tròn: Khi tốc độ lớn Xeo

dài:

Khoảng

hình

lực văng ly tâm sẽ lớn phá thành lớn, quá trình thoát
Tốc độ (mét/ phút)

vỡ khả năng định hình tờ nước tự do lớn qua các phoi
giấy

gạt, hòm hút. Do đó giảm
tiêu haonăng lượng.
(giảm tiêu hao nhiên liệu,

6

điện..)
Khoảng định lượng Có khả năng thực hiện và Có khả năng thực hiện và
giấy từ 70 g/m2 ÷ 350 đảm bảo chất lượng khi sử đảm bảo chất lượng khi sử

g / m2 .

dụng từ 3 lô lưới trở lên.

dụng từ 2 lưới trở lên.

DỰ ÁN: ĐẦU TƯ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GIẤY TÁI CHẾ - GIẤY THẢI CÔNG SUẤT 100.000
TẤN/ NĂM
22


CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIẤY HƯNG HÀ
7

Xeo giấy trong môi

Đáp ứng

Đáp ứng

8

trường kiềm
Xu hướng sử dụng

Giảm

Tăng

trong tương lai

Ưu điểm của máy xeo dài 3 lưới:
- Tính đa dạng về sản phẩm: giấy Xi Măng, Giấy Sóng, giấy Mặt, giấy Duplex.
- Dải định lượng lớn.
- Có thể điều chỉnh các lưới tương ứng với từng loại định lượng, từng loại giá thành
nguyên liệu do đó có lợi ích về kinh tế.
- Với các loại sản phẩm như: giấy Duplex, giấy Mặt có thể sản xuất từ nhiều loại
nguyên liệu khác nhau.
- Điều chỉnh định lượng 3 lưới, tăng khả năng thoát nước trên lưới do đó tăng khả
năng ép dẫn tới tăng độ bền cơ lý ( Độ bục, độ nén vòng, độ cứng, độ bền kéo, bền xé, giảm
sự tách lớp) và giảm tiêu hao nhiên liệu, tiêu hao điện
Ưu điểm của khổ máy lớn
Với các Kích thước hiện tại của các nhà máy bao bì: KT: 1200, 1300, 1400, 1500,
1650, 1700, 1800, 1900, 2100,2200, (mm). Với khổ : 3800 có khả năng đáp ứng mọi yêu
cầu về khổ, cụ thể như sau:

DỰ ÁN: ĐẦU TƯ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GIẤY TÁI CHẾ - GIẤY THẢI CÔNG SUẤT 100.000
TẤN/ NĂM
23


CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIẤY HƯNG HÀ
Bảng 2.3 Kích thước các cuộn
Kich thước cuộn nhỏ

Kích thước cuộn nhỏ

Tổng Kích thước

(mm)
1500

1300
1700
1500
1650
1900
1800

(mm)
2200
2200
2100
2200
2100
1900
1900

(mm)
3700
3500
3800
3700
3750
3800
3700

Trên cơ sở kết quả so sánh trên bảng 2.3 và phân tích ưu điểm của máy xeo, khổ máy, lựa
chọn máy xeo 3 lưới dài, tốc độ trung bình (350m/phút), khổ giấy: 3800 để đầu tư với các
phân đoạn thực hiện được môi tả trên sơ đồ khối công nghệ tái chế giấy thải để sản xuất
giấy bao bì, bao gói chất lượng cao.


Hình 2.1: Sơ đồ khối dây chuyền tái chế giấy thải để sản xuất giấy bao bì, bao
gói
Với tiêu chí lựa chọn công nghệ đảm bảo tính đa dạng của sản phẩm. Tính chất sản phẩm
căn cứ theo tiêu chuẩn loại A của bảng chỉ tiêu chất lượng, đáp ứng được với nhu cầu thị
trường đó là giấy có tính cảm quan, tính in ấn, định lượng mỏng mà vẫn đáp ứng được tính
chất cơ lý.
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GIẤY TÁI CHẾ - GIẤY THẢI CÔNG SUẤT 100.000
TẤN/ NĂM
24


CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIẤY HƯNG HÀ
2.2.1.2.Lưu đồ công nghệ chuẩn bị bột và tiếp cận máy xeo
1) Khi sản xuất giấy Sóng: Nguyên liệu sử dụng: 100% giấy thải trong nước ( OCC nội)
Nguyên liệu OCC nội nhập về nhà máy được bộ phận KCS kiểm tra chất lượng ( kiểm tra
về độ ẩm, lượng tạp chất ni lông, băng keo…) rồi tập trung tại bãi nguyên liệu. sau đó sẽ
được vận chuyển vào Nghiền thủy lực, lên bể 1 và bể 2.
Bột Tại bể 1 và bể 2 đưa qua hệ thống lọc cát nồng độ cao để loại bỏ các tạp chất có tỷ trọng
lớn hơn xơ sợi, nồng độ làm việc của lọc cát từ 2-5% là hiệu quả. Các đinh gim, đá sỏi được
lọc đưa xuống dưới lọc cát được vệ sinh định kỳ. Bột tốt sau hệ thống lọc cát nồng độ cao sẽ
qua Sàng thô để sàng lọc những tạp chất và đánh tơi những chùm bó xơ sợi mà các công
đoạn trước chưa phân tán được.
Phần thải của hệ thống Sàng thô, Sàng áp lực đưa về bể 03 sau đó đưa lên Sàng tách rác để
tận thu lượng bột thất thoát theo, còn rác thải sẽ thu ở thải của thiết bị tách rác và tự động
đưa ra ngoài để vệ sinh thu gom.
Bột sạch sau Sàng thô đưa vào bể chứa 04, (tại đây dùng công nghệ pha loãng đuổi, đảm
bảo ổn đinh nồng độ trước khi vào lọc cát nồng độ trung bình ≤1.4%, quá trình vận hành
được diễn ra ổn định, tăng hiệu suất làm việc) qua hệ thống lọc cát nồng độ trung bình 3 cấp
lên hệ thống lọc cát cấp 2. Bột thải của lọc cát cấp 2 sẽ qua hệ thống lọc cát cấp 3, thải cấp 3
sẽ vào máng lắng để tận thu triệt để bột, lượng cát trong hệ thống sẽ được xúc ra ngoài định

kì và tập trung tại bãi chứa rác thải.)
Bột tốt qua hệ thống lọc cát nồng độ trung bình sẽ được đưa vào sàng áp lực (khe sàng 0,2
mm) bột hợp cách sẽ được đưa qua hệ thống cô đặc dạng lưới nghiêng (Hoặc cô đặc lưới
tròn, lưới cong ) để nâng cao nồng độ bột xuống bể chứa 05 và 06.
Tại bể 05 và 06 bột được khuấy trộn đều, ổn định nồng độ ở mức ( 4- 4.5%) sau đó được
đưa vào hệ thống nghiền đĩa để xơ sợi được phân tơ chổi hóa, độ nghiền ứng với từng loại
sản phẩm, từng loại nguyên liệu, theo quy trình công nghệ cụ thể, bột sau hệ thống nghiền
đưa sang các bể chứa 07, 08. Tại các bể chứa này, bột được pha loãng, ổn định nồng độ nhờ
các bộ đo nồng độ, sau đó sẽ cấp sang các bể máy số: 01 và 02.
Nước dưới lưới của lớp đáy và lớp giữa, phần lớn được dùng pha loãng ngay tại bơm quạt
(FP2 và FP3) qua các bể Xylo, phần nước thừa sẽ được thu hồi tại bể gom thu hồi số 1, sau
đó đưa về bể nước trắng, hoặc về Thủy lực.
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GIẤY TÁI CHẾ - GIẤY THẢI CÔNG SUẤT 100.000
TẤN/ NĂM
25


×