Tải bản đầy đủ (.pdf) (186 trang)

Nghiên cứu tiềm năng và đề xuất sử dụng bền vững đất nông nghiệp tại lưu vực hồ Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.44 MB, 186 trang )

Header Page 1 of 216.

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

NGUYỄN QUANG THI

NGHIÊN CỨU TIỀM NĂNG VÀ ĐỀ XUẤT SỬ DỤNG
BỀN VỮNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI LƯU VỰC HỒ BA BỂ,
TỈNH BẮC KẠN

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

THÁI NGUYÊN, NĂM 2017

Footer Page 1 of 216.


Header Page 2 of 216.

2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

NGUYỄN QUANG THI

NGHIÊN CỨU TIỀM NĂNG VÀ ĐỀ XUẤT SỬ DỤNG
BỀN VỮNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI LƯU VỰC HỒ BA BỂ,


TỈNH BẮC KẠN

NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ SỐ: 62.85.01.03

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Hoàng Văn Hùng

THÁI NGUYÊN, NĂM 2017

Footer Page 2 of 216.


Header Page 3 of 216.

i

LỜI CAM ĐOAN
Đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Tôi xin đảm bảo những số
liệu và kết quả trong luận án này là trung thực, khách quan và chưa có ai công
bố trong bất kỳ một công trình nghiên cứu nào khác. Các tài liệu tham khảo
đều có nguồn trích dẫn theo quy định.

TÁC GIẢ

Nguyễn Quang Thi

Footer Page 3 of 216.



Header Page 4 of 216.

ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Hoàng Văn Hùng đã hết
lòng hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành
luận án này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các Giáo sư, Tiến sĩ, các nhà khoa học, các
giảng viên Khoa Quản lý Tài nguyên; Phòng Đào tạo (Bộ phận sau đại học);
Ban Giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên; Ban Giám đốc và
Ban đào tạo - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi
trong quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn;
Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn và Uỷ ban nhân dân huyện Ba Bể và Chợ Đồn; Ủy ban nhân dân xã, các
cán bộ địa chính, nông nghiệp, khuyến nông, các các bộ thôn bản và bà con
nhân dân 11 xã trong lưu vực hồ Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn đã hợp tác, giúp đỡ và
tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành
luận án.
Tôi xin chân thành cám ơn bạn bè đồng nghiệp và đặc biệt là vợ, con,
gia đình đã luôn động viên và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận án này.
TÁC GIẢ

Nguyễn Quang Thi

Footer Page 4 of 216.



Header Page 5 of 216.

iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................... viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
1.Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................... 2
3. Ý nghĩa của đề tài............................................................................................................ 2
3.1. Ý nghĩa khoa học ......................................................................................................... 2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn .......................................................................................................... 3
4. Một số đóng góp mới của đề tài .................................................................................. 3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ........................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận chung.................................................................................................. 4
1.1.1. Một số khái niệm khoa học ................................................................................... 4
1.1.2. Lưu vực ................................................................................................................. 5
1.1.3. Sử dụng đất nông nghiệp bền vững..................................................................... 16
1.1.4. Hiệu quả sử dụng đất........................................................................................... 21
1.1.4.1. Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả sử dụng đất .............................................. 21
1.1.4.2. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất ....................................................... 21

1.1.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ........................ 22
1.1.5. Đánh giá đất và đánh giá tiềm năng đất đai ........................................................... 24
1.2. Các nghiên cứu về sử dụng đất nông nghiệp lưu vực trên thế giới và Việt Nam .. 27
1.2.1. Các nghiên cứu về sử dụng đất nông nghiệp lưu vực trên thế giới..................... 27
1.2.2. Các nghiên cứu về sử dụng đất nông nghiệp theo lưu vực tại Việt Nam ................ 35
1.3. Các nghiên cứu về sử dụng đất nông nghiệp tại Bắc Kạn và lưu vực hồ Ba Bể ... 47
1.4. Đánh giá chung về tổng quan tài liệu ..................................................................... 49
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 53
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 53
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................... 53
Footer Page 5 of 216.


Header Page 6 of 216.

iv

2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 53
2.2. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 53
2.3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 53
2.3.1. Phương pháp xác định lưu vực............................................................................ 53
2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu tài liệu .................................................................. 54
2.3.3. Phương pháp phúc tra, chỉnh lý bản đồ đất và lấy mẫu đất phân tích ...................... 56
2.3.4. Phương pháp phân tích đất .................................................................................. 57
2.3.5. Phương pháp đánh giá hiệu quả, bền vững của các loại sử dụng đất.................. 57
2.3.6.Phương pháp xây dựng bản đồ bằng công nghệ GIS và các phần mềm chuyên
dụng ................................................................................................................... 59
2.3.7. Phương pháp đánh giá tiềm năng đất nông nghiệp dựa trên hướng dẫn đánh
giá đất của FAO ................................................................................................. 59
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 61

3.1. Một số nét khái quát về điều kiện tự nhiên của lưu vực hồ Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn . 61
3.1.1. Phạm vi lưu vực hồ Ba Bể và vị trí địa lý ............................................................... 61
3.1.2. Địa hình ............................................................................................................... 61

3.1.3. Khí hậu, thời tiết........................................................................................ 62
3.1.4. Thuỷ văn .............................................................................................................. 63
3.1.5. Tài nguyên rừng .................................................................................................. 64
3.1.6. Tài nguyên đất tại lưu vực hồ Ba Bể................................................................... 65
3.2. Hiện trạng sử dụng đất, các loại sử dụng đất nông nghiệp và các yếu tố ảnh
hưởng đến sử dụng đất nông nghiệp tại lưu vực hồ Ba Bể ............................... 74
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất tại lưu vực hồ Ba Bể ...................................................... 74
3.2.2. Hiện trạng các loại sử dụng đất và kiểu sử dụng đất tại lưu vực hồ Ba Bể................ 76
3.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp lưu vực hồ Ba Bể ............................. 83
3.3.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế.................................................................................... 83
3.3.2. Đánh giá hiệu quả xã hội của các loại sử dụng và kiểu sử dụng đất................... 91
3.3.3. Đánh giá hiệu quả môi trường của các loại sử dụng đất lưu vực hồ Ba Bể ........ 95
3.3.4. Đánh giá tính bền vững của các loại sử dụng đất lưu vực hồ Ba Bể .................. 99
3.3.5. Nhận xét chung ................................................................................................. 100
3.4. Đánh giá tiềm năng đất nông nghiệp lưu vực hồ Ba Bể ...................................... 102
3.4.1. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai ........................................................................ 102
3.4.2. Đánh giá tiềm năng đất đai với các loại sử dụng đất đã lựa chọn để phát triển
trong lưu vực ................................................................................................... 109
3.4.3. Nhận xét chung ................................................................................................. 113
Footer Page 6 of 216.


Header Page 7 of 216.

v


3.5. Xây dựng một số mô hình sử dụng đất bền vững tại lưu vực hồ Ba Bể .................. 114
3.5.1. Mô hình thâm canh lúa có nước tưới chủ động tại tiểu vùng hạ lưu ................ 114
3.5.2. Mô hình sử dụng đất dốc không có tưới với kiểu sử dụng đất Đậu tương xuân
- lúa mùa - ngô lai tại tiểu vùng trung lưu ....................................................... 115
3.5.3. Mô hình thâm canh khoai môn ......................................................................... 116
3.5.4. Mô hình trồng cây dược liệu dưới tán rừng tại tiểu vùng thượng lưu .............. 118
3.6. Đề xuất định hướng và giải pháp sử dụng bền vững đất nông nghiệp tại lưu vực
hồ Ba Bể .......................................................................................................... 120
3.6.1. Đề xuất định hướng sử dụng bền vững đất nông nghiệp tại lưu vực hồ Ba Bể 120
3.6.2. Giải pháp sử dụng đất nông nghiệp bền vững tại lưu vực hồ Ba Bể ................ 124
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 129
1. Kết luận ................................................................................................................... 129
2. Kiến nghị ................................................................................................................. 130
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .............. 131
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 132
PHỤ LỤC

Footer Page 7 of 216.


Header Page 8 of 216.

vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Diện tích 10 lưu vực sông, hồ lớn nhất trên thế giới ...................... 10
Bảng 2.1: Danh sách các xã được chọn và số phiếu được điều tra tại các
tiểu vùng của lưu vực hồ Ba Bể ............................................................. 55
Bảng 3.1: Phân cấp độ cao lưu vực hồ Ba Bể ................................................. 62
Bảng 3.2: Thống kê diện tích các loại đất theo phân loại phát sinh tại

lưu vực hồ Ba Bể ............................................................................. 65
Bảng 3.3: Kết quả phân tích phẫu diện LVBB1 đất phù sa ngòi suối ............ 66
Bảng 3.4: Kết quả phân tích phẫu diện LVBB2 đất đỏ nâu trên đá vôi ......... 68
Bảng 3.5: Kết quả phân tích phẫu diện LVBB3 đất đỏ vàng trên đá sét
......................................................................................................... 69
Bảng 3.6: Kết quả phân tích phẫu diện LVBB4 đất vàng đỏ trên đá granit ........ 71
Bảng 3.7: Kết quả phân tích phẫu diện LVBB5 đất đỏ vàng biến đổi
do trồng lúa nước ............................................................................. 72
Bảng 3.8: Hiện trạng sử dụng đất lưu vực hồ Ba Bể năm 2015 ..................... 75
Bảng 3.9: Tổng hợp các loại sử dụng và kiểu sử dụng đất tại lưu vực
hồ Ba Bể .......................................................................................... 77
Bảng 3.10: Hiệu quả kinh tế của các loại sử dụng và kiểu sử dụng đất
nông nghiệp tại lưu vực hồ Ba Bể ................................................... 84
Bảng 3.11: Bảng phân cấp hiệu quả kinh tế của các loại sử dụng đất
nông nghiệp tại lưu vực hồ Ba Bể (tính bình quân trên 1ha) .......... 88
Bảng 3.12: Phân cấp đánh giá hiệu quả kinh tế các loại sử dụng đất
nông nghiệp tại lưu vực hồ Ba Bể ................................................... 89
Bảng 3.13: Phân cấp hiệu quả xã hội của các loại sử dụng đất nông
nghiệp tại lưu vực hồ Ba Bể ............................................................ 91
Bảng 3.14: Phân cấp đánh giá hiệu quả xã hội của các loại sử dụng đất
nông nghiệp tại lưu vực hồ Ba Bể ................................................... 92
Bảng 3.15: Phân cấp hiệu quả môi trường của các loại sử dụng đất
nông nghiệp tại lưu vực hồ Ba Bể ................................................... 96
Bảng 3.16: Phân cấp hiệu quả môi trường các loại sử dụng, kiểu sử
dụng đất lưu vực hồ Ba Bể .............................................................. 98
Bảng 3.17: Bảng phân cấp hiệu tính bền vững của các loại, kiểu sử
dụng đất nông nghiệp tại lưu vực hồ Ba Bể ................................... 99
Bảng 3.18: Các loại và kiểu sử dụng đất bền vững được lựa chọn để
đề xuất phát triển tại lưu vực hồ Ba Bể ........................................ 100
Bảng 3.19: Tổng hợp các yếu tố, chỉ tiêu và ngưỡng phân cấp phục vụ

xây dựng bản đồ đơn vị đất đai lưu vực hồ Ba Bể ........................ 103
Bảng 3.20: Tổng hợp diện tích các loại đất lưu vực hồ Ba Bể ..................... 104
Bảng 3.21: Phân cấp độ dốc lưu vực hồ Ba Bể............................................. 104
Footer Page 8 of 216.


Header Page 9 of 216.

vii

Bảng 3.22: Phân cấp độ dày tầng đất mịn ..................................................... 105
Bảng 3.23: Phân cấp thành phần cơ giới ....................................................... 105
Bảng 3.24: Phân vùng nhiệt độ không khí lưu vực Ba Bể ............................ 106
Bảng 3.25: Phân vùng lượng mưa trung bình năm lưu vực hồ Ba Bể .......... 106
Bảng 3.26: Tổng hợp diện tích theo khả năng tưới nước lưu vực hồ Ba
Bể ................................................................................................... 107
Bảng 3.27: Phân cấp khả tiêu, thoát nước ..................................................... 107
Bảng 3.28: Đặc tính đơn vị đất đai lưu vực hồ Ba Bể .................................. 108
Bảng 3.29: Yêu cầu sử dụng đất của các loại sử dụng đất nông nghiệp tại
lưu vực hồ Ba Bể .................................................................................... 110

Bảng 3.30: Kết quả phân hạng mức độ thích hợp của đất đai với các
loại sử dụng đất lưu vực hồ Ba Bể ............................................... 112
Bảng 3.31: Hiệu quả của mô hình thâm canh 2 vụ lúa trên đất có tưới
tại lưu vực hồ Ba Bể (bình quân trong 2 năm) .............................. 114
Bảng 3.32: Hiệu quả của mô hình lúa cạn - đậu tương - ngô trên đất
dốc không có tưới tại lưu vực hồ Ba Bể (bình quân trong 2
năm) ............................................................................................... 116
Bảng 3.33: Một số đặc điểm hình thái của 4 giống khoai môn .................... 117
Bảng 3.34: Kết quả theo dõi về sinh trưởng và năng suất của các

giống khoai môn ............................................................................ 117
Bảng 3.35: Chất lượng củ của các giống khoai môn thử nghiệm ................ 118
Bảng 3.36: Tỷ lệ sống của các cây dược liệu trong mô hình ........................ 119
Bảng 3.37: Hiệu quả của mô hình trồng cây dược liệu dưới tán rừng
tại lưu vực hồ Ba Bể ..................................................................... 119
Bảng 3.38: Đề xuất sử dụng đất nông nghiệp bền vững lưu vực hồ Ba
Bể đến năm 2020 ........................................................................... 122

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 - Sơ đồ phương pháp xác định lưu vực .......................................... 54
Hình 3.1: Bản đồ phân cấp nguy cơ xói mòn đất lưu vực hồ Ba Bể .......... 126

Footer Page 9 of 216.


Header Page 10 of 216.

viii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ALES (Automated Land Evaluation

Hệ thống đánh giá đất tự động

System)
ANLT

An ninh lương thực

ATTP


An toàn thực phẩm

BĐKH

Biến đổi khí hậu

BVMT

Bảo vệ môi trường

CAQ

Cây ăn quả

CIAT (The International Center for

Trung tâm Quốc tế Nông nghiệp

Tropical Agriculture)

Nhiệt đới

DEM (Digital Elevation Model)

Mô hình số độ cao

ĐBSH

Đồng bằng sông Hồng


ĐKTN

Điều kiện tự nhiên

FAO (Food and Agriculture

Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp

Organization of the United Nations)

Liên Hiệp Quốc

FESLM (Framework for Evaluating

Khung đánh giá quản lý đất bền vững

Sustainable and Management)
GDP (Gross Domestic Product)

Tổng sản phẩm quốc nội

GIS (Geographic information system)

Hệ thống thông tin địa lý

H (High)

Cao


IBSRAM (International Board for Soil
Research and Management)

Tổ chức Quốc tế nghiên cứu quản lý

IRRI (The International Rice Research

Viện nghiên cứu lúa quốc tế

đất dốc

Institute)
KT-XH-MT

Kinh tế - Xã hội – Môi trường

LUT (Land use type)

Loại hình sử dụng đất

L (Low)

Thấp

LMU (Land Mapping Unit)

Bản đồ đơn vị đất đai

LV


Lưu vực

Footer Page 10 of 216.


Header Page 11 of 216.

ix

M (Medium)

Trung bình

MBCR (Marginal Benefit Cost Ratio)

Chỉ số chi phí lơi ích cận biên

MNBB

Miền núi Bắc Bộ

NLKH

Nông lâm kết hợp

NN & PTNT

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

PTBV


Phát triển bền vững

SALT (Sloping Agricultural Land

Kỹ thuật canh tác trên đất dốc

Technology)
SDHL

Sử dụng hợp lý

SWAT (Soil and Water Assessment

Công cụ đánh giá nước và đất

Tool)
TB

Trung bình

TNTN

Tài nguyên thiên nhiên

XMTN

Xói mòn tự nhiên

UBND


Ủy ban nhân dân

VAC

Vườn ao chuồng

VACR

Vườn ao chuồng rừng

VietGAP (Vietnamese Good

Thực hành nông nghiệp tốt theo tiêu

Agricultural Practices)

chuẩn Việt Nam

VSMT

Vệ sinh môi trường

Footer Page 11 of 216.


Header Page 12 of 216.

1


MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Bắc Kạn là tỉnh vùng núi cao, có địa hình phức tạp, 90% dân số là
đồng bào dân tộc thiểu số, hơn 80% dân số sống bằng nghề nông lâm
nghiệp, tỷ lệ hộ nghèo là 15,39 % năm 2013. Sản xuất nông nghiệp còn nhỏ
lẻ, manh mún; khả năng cạnh tranh của hàng nông sản không cao, giá trị thu
nhập trên một đơn vị diện tích canh tác thấp. Nhiều lao động trong độ tuổi
chưa có việc làm, chất lượng lao động được đào tạo nghề chưa đáp ứng yêu
cầu. Một số nơi còn nhiều phong tục, tập quán lạc hậu, dân trí thấp, khả năng
tiếp cận với các dịch vụ kinh tế - xã hội còn hạn chế.
Chủ trương của tỉnh Bắc Kạn nói riêng, các tỉnh miền núi nói chung
và quan điểm đường lối của Đảng, Nhà nước ta trong giai đoạn hiện nay là
phát triển ngành nông lâm nghiệp theo hướng bền vững, xoá đói, giảm nghèo
thông qua các nghị quyết và chương trình, dự án quốc gia và của tỉnh như
Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương
trình giảm nghèo nhanh và bền vững, Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19
tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững thời
kỳ từ năm 2011 đến năm 2020, Chương trình 134, Chương trình 135,
Chương trình nông thôn mới...
Quản lý, sử dụng đất bền vững và có hiệu quả đã trở thành chiến lược
quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi quốc gia. Tuy vậy, tài
nguyên đất đang đối mặt với các thách thức: hoang hóa và suy thoái đất là
một trong tám vấn đề cấp bách trong chiến lược bảo vệ môi trường thế giới
trong thế kỷ XXI. Thoái hóa đất, xói mòn, rửa trôi, bồi lắng hạ lưu, v.v... chủ
yếu do các hoạt động sản xuất của con người. Quản lý, sử dụng đất bền vững
là nhiệm vụ trọng tâm nhằm bảo vệ và phát triển quỹ đất nông nghiệp quốc
gia, đồng thời đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước. Ở Việt Nam đã có nhiều nghiên cứu về sử dụng đất, xói mòn đất
trên quy mô ô thửa, sườn dốc và theo đơn vị hành chính, nhưng ít nghiên cứu
ở quy mô lưu vực.

Lưu vực hồ Ba Bể ngoài những đặc điểm địa hình, đồi núi, khí hậu
đặc trưng của tỉnh Bắc Kạn và vùng sinh thái miền núi phía Bắc, còn có
Footer Page 12 of 216.


Header Page 13 of 216.

2

những đặc điểm riêng biệt của tiểu vùng khí hậu hồ trên núi đá với khu vực
trung tâm của lưu vực là hồ Ba Bể, được biết đến là một trong 20 hồ nước
ngọt đẹp nhất thế giới đã được công nhận là Vườn di sản ASEAN, là khu
Ramsar thứ ba của Việt Nam, hồ là trung tâm của Vườn quốc gia Ba Bể và
nằm trọn vẹn trong khu vực bảo vệ nghiêm ngặt của Vườn, mặt hồ có diện
tích hơn 300 ha, có chiều dài 8 km và chiều rộng 800 m. Nằm trên độ cao
178 m so với mặt nước biển, hồ Ba Bể là hồ tự nhiên trên núi duy nhất có ý
nghĩa đặc biệt quan trọng ở Việt Nam. Hồ Ba Bể “viên ngọc xanh” còn là
một điểm du lịch sinh thái nổi tiếng trong nước và quốc tế. Việc sử dụng đất
trong lưu vực hồ Ba Bể bên cạnh việc nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội môi trường, còn phải bảo vệ cảnh quan, sinh thái, hạn chế tối đa việc bồi lấp
lòng hồ và các sông suối.
Xuất phát từ những lý do trên, sau khi tìm hiểu tình hình thực tế tại địa
phương và khu vực nghiên cứu tôi thực hiện đề tài “Nghiên cứu tiềm năng
và đề xuất sử dụng bền vững đất nông nghiệp tại lưu vực hồ Ba Bể, tỉnh
Bắc Kạn”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá được tiềm năng khai thác sử dụng đất cho phát triển nông
nghiệp bền vững và định hướng sử dụng gắn với giải pháp thực hiện.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá được hiện trạng sử dụng đất, hiệu quả của các loại sử dụng

đất nông nghiệp;
- Đánh giá được tiềm năng khai thác, sử dụng đất cho nông nghiệp bền
vững tại lưu vực hồ Ba Bể;
- Định hướng sử dụng đất nông nghiệp bền vững và các giải phải thực hiện tại
lưu vực .
3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
- Góp phần bổ sung cơ sở lý luận và thực tiễn trong đánh tiềm năng,
sử dụng đất nông nghiệp bền vững tại một lưu vực hồ lớn có rừng quốc gia
dựa trên tiếp cận hệ thống, tổng hợp và liên ngành.
Footer Page 13 of 216.


Header Page 14 of 216.

3

- Cung cấp cơ sở khoa học cho việc quy hoạch sử dụng đất nông
nghiệp nói riêng và sử dụng đất nói chung phục vụ phát triển kinh tế, xã hội
và bảo vệ môi trường trong lưu vực.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài không chỉ giúp nâng cao giá trị gia tăng
trên một đơn vị diện tích đất nông nghiệp mà còn góp phần bảo tồn quỹ đất
nông nghiệp gắn với bảo tồn đa dạng sinh học tại rừng quốc gia Ba Bể.
4. Một số đóng góp mới của đề tài
- Đề tài là công trình nghiên cứu có hệ thống, tổng hợp đầu tiên về sử
dụng đất nông nghiệp trên toàn lưu vực hồ Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn. Lựa chọn
được các loại sử dụng đất và mô hình sử dụng đất nông nghiệp bền vững đề
xuất cho áp dụng.
- Đề tài đã xây dựng được một bộ dữ liệu bao gồm cả dữ liệu không

gian với các bản đồ chuyên đề và bản đồ tổng hợp bằng các phương pháp
chuẩn và dữ liệu thuộc tính về hiện trạng sử dụng đất, tài nguyên đất, rừng,
khí hậu làm cơ sở cho các nghiên cứu chuyên ngành tiếp theo.

Footer Page 14 of 216.


Header Page 15 of 216.

4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận chung
1.1.1. Một số khái niệm khoa học
- Đất (soil): Docuchaev (1846 – 1903) đã đưa ra một định nghĩa tương
đối hoàn chỉnh về đất: "Đất là lớp vỏ phong hoá trên cùng của trái đất, được
hình thành do tác động tổng hợp của năm yếu tố sinh vật, khí hậu, đá mẹ, địa
hình và thời gian. Nếu là đất đã sử dụng thì có thêm sự tác động của con
người là yếu tố hình thành đất thứ 6”. Giống như vật thể sống khác, đất cũng
có quá trình phát sinh, phát triển và thoái hoá vì các hoạt động về vật lý, hoá
học và sinh học luôn xảy ra trong nó.
Theo Wiliam (1863 – 1939) đưa ra định nghĩa: "Đất là lớp tơi xốp của
vỏ lục địa có khả năng sản xuất ra những sản phẩm của cây trồng". Như vậy
theo quan điểm này, đặc tính cơ bản nhất của đất là độ phì nhiêu, là khả năng
cho sản phẩm.
- Đất đai (land): Là một vùng đất có ranh giới, vị trí, diện tích cụ thể
và có các thuộc tính tương đối ổn định hoặc thay đổi nhưng có tính chất chu
kỳ có thể dự đoán được có ảnh hưởng tới việc sử dụng đất trong hiện tại và
tương lai của các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội như thổ nhưỡng, khí hậu,

địa hình, địa mạo, địa chất, thuỷ văn, thực vật, động vật cư trú và hoạt động
sản xuất của con người. Theo học thuyết sinh thái học cảnh quan (Landscape
Ecology), đất đai được coi là vật mang (Carrier) của hệ sinh thái (EcoSystem). Trong đánh giá phân hạng, đất đai được định nghĩa như sau: “Một
vùng hay khoanh đất được xác định về mặt địa lý là một diện tích bề mặt của
trái đất với những thuộc tính ổn định hoặc thay đổi có tính chất chu kỳ có thể
dự đoán được của sinh quyển bên trên, bên trong và bên dưới nó như là:
không khí, đất, điều kiện địa chất, thủy văn, thực vật và động vật cư trú,
những hoạt động hiện nay và trước đây của con người, ở chừng mực mà
những thuộc tính này có ảnh hưởng, có ý nghĩa tới việc sử dụng vạt đất đó
của con người hiện tại và trong tương lai”.
- Chất lượng đất đai (land quality): Một thuộc tính của đất có ảnh hưởng
tới tính bền vững đất đai đối với một kiểu sử dụng đất cụ thể như: đất cát, đất
mặn, đất phèn, đất phù sa (loại đất), độ dốc (0 - <30; 3 - <80; v.v…), v.v...
- Khái niệm về đánh giá đất (Land Evaluation - LE): FAO đã định
Footer Page 15 of 216.


Header Page 16 of 216.

5

nghĩa về đánh giá đất đai như sau: Đánh giá đất đai là quá trình so sánh, đối
chiếu những tính chất vốn có của vạt/khoanh đất cần đánh giá với những tính
chất đất đai mà loại yêu cầu sử dụng đất cần phải có (FAO, 1976).
- Sử dụng đất (land uses): Đó là hoạt động tác động của con người vào
đất đai nhằm đạt kết quả mong muốn trong quá trình sử dụng. Trên thực tế
có nhiều loại hình sử dụng đất chủ yếu như đất trồng cây hàng năm, đất
trồng cây lâu năm, đất trồng cỏ, đất trồng rừng, đất cảnh quan du lịch, v.v…,
ngoài ra còn có đất sử dụng đa mục đích với hai hay nhiều kiểu sử dụng chủ
yếu trên cùng một diện tích đất. Kiểu sử dụng đất có thể là trong hiện tại

nhưng cũng có thể là trong tương lai, nhất là khi các điều kiện kinh tế, xã
hội, cơ sở hạ tầng, tiến bộ khoa học thay đổi. Trong mỗi kiểu sử dụng đất
thường gắn với những đối tượng cây trồng hay vật nuôi cụ thể.
- Yêu cầu sử dụng đất đai (land use requirements - LUR) là những đòi
hỏi về đặc tính và tính chất đất đai để đảm bảo cho mỗi loại sử dụng đất đưa
vào đánh giá có thể phát triển bền vững
- Loại/kiểu sử dụng đất đai chính (major kind of land use): Phân chia
nhỏ chủ yếu của sử dụng đất nông nghiệp như: đất sản xuất nông nghịêp, đất
lâm nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác. Ví
dụ: Nông nghiệp nước trời; Nông nghiệp được tưới; Lâm nghiệp - rừng;
Đồng cỏ chăn thả; Nuôi trồng thuỷ sản.
- Loại/kiểu sử dụng đất (land utilization type- LUT): Một loại sử dụng
đất đai được miêu tả hay xác định theo mức độ chi tiết từ kiểu sử dụng đất
chính. Loại sử dụng đất đai có liên quan tới mùa vụ, kết hợp mùa vụ hoặc hệ
thống cây trồng với các phương thức quản lý và tưới xác định trong môi
trường kỹ thuật và kinh tế - xã hội nhất định.
- Loại sử dụng đất là bức tranh mô tả thực trạng sử dụng đất của một
vùng đất với những thuộc tính của các LUT và các yêu cầu sử dụng đất
(LUR) của chúng, LUT được cụ thể hoá bằng kiểu sử dụng đất.
1.1.2. Lưu vực
1.1.2.1. Khái niệm lưu vực
Nước trên bề mặt đất theo quy luật chung đều chảy từ nơi cao xuống
nơi thấp, lâu ngày các đường chảy tạo thành sông suối, hồ. Mỗi một dòng
sông đều có phần diện tích hứng và tập trung nước gọi là lưu vực sông, hồ.
Một lưu vực sông, hồ là vùng địa lý được giới hạn bởi đường chia
nước (hay còn gọi là đường phân thủy) trên mặt và dưới đất. Đường chia
Footer Page 16 of 216.


Header Page 17 of 216.


6

nước trên mặt (hay còn gọi là đường phân nước mặt) là đường nối các đỉnh
cao của địa hình. Nước từ đỉnh cao chuyển động theo hướng dốc của địa
hình để xuống chân dốc là các suối nhỏ rồi tập trung đến các nhánh sông lớn
hơn chảy về biển. Cứ thế chúng tạo thành mạng lưới sông. Trên lưu vực
sông, ngoài các diện tích đất trên cạn còn có các phần chứa nước trong lòng
sông, hồ và các vùng đất ngập nước theo từng thời kỳ. Tất cả phần bề mặt
lưu vực cả trên cạn và dưới nước là môi trường cho các loài sinh sống.
Đường chia nước dưới đất (hay còn gọi đường phân nước ngầm) là đường
giới hạn trong lòng đất mà theo đó nước ngầm chảy về hai phía đối lập nhau.
Đường phân nước mặt và đường phân nước ngầm nhìn chung là không trùng
nhau, do đó sẽ có hiện tượng nước từ lưu vực này chuyển sang lưu vực khác.
Sự khác nhau là do cấu tạo và phân bố địa chất khác nhau. Đặc biệt, với các
lưu vực sông nằm trên vùng đá vôi thường xuất hiện hiện tượng kaster, tức
dòng chảy ngầm từ lưu vực này chuyển sang lưu vực khác, thậm chí dòng
chảy mặt trên sông tự nhiên biến mất và lộ ra ở hạ lưu hay chuyển sang một
dòng sông của lưu vực khác...).
Về mặt hình thái, lưu vực một con sông, hồ có thể chia thành các vùng
thượng lưu, trung lưu và hạ lưu.
- Vùng thượng lưu thường là các vùng cao với địa hình dốc, chia cắt
phức tạp. Đây là nơi khởi nguồn của các dòng sông và bề mặt thường bao
phủ bằng những cánh rừng được ví như những “kho nước xanh” có vai trò
điều hòa dòng chảy, làm giảm dòng chảy đỉnh lũ và tăng lượng dòng chảy
mùa cạn cho khu vực hạ lưu.
- Vùng trung lưu thường là vùng đồi núi hoặc cao nguyên có địa hình
thấp và thoải hơn, là vùng trung gian chuyển nước xuống vùng hạ lưu. Tại
vùng trung lưu, các con sông thường có độ dốc nhỏ hơn, lòng sông bắt đầu
mở rộng ra và bắt đầu có bãi, đáy sông có nhiều cát mịn. Các bãi ven sông

thường có nguy cơ bị ngập nước tạo thành các bãi chứa lũ tạm thời.
- Vùng hạ lưu là vùng thấp nhất của lưu vực sông, hồ, phần lớn là đất
bồi tụ lâu năm có thể tạo nên các vùng đồng bằng rộng. Nhìn chung các
sông, hồ khi chảy đến hạ lưu thì mặt cắt sông mở rộng, sông thường phân
thành nhiều nhánh đổ ra biển. Sông ở hạ lưu thường có độ dốc nhỏ, dòng bùn
cát chủ yếu ở đáy sông là cát mịn và bùn. Do mặt cắt sông mở rộng nên tốc
độ nước giảm nhỏ khiến cho quá trình bồi lắng là chủ yếu, còn xói lở chỉ xảy
ra trong mùa lũ tại một số điểm nhất định. Tại hạ lưu gần biển các sông
Footer Page 17 of 216.


Header Page 18 of 216.

7

thường dễ bị phân nhánh, lòng sông biến dạng uốn khúc theo hình sin và
thường có sự biến đổi về hình thái dưới tác động của quá trình bồi xói liên
tục.
Lưu vực sông, hồ là một hệ thống mở và luôn tương tác với tầng khí
quyển bên trên thông qua hoạt động của hoàn lưu khí quyển và chu trình
thuỷ văn, nhờ đó hàng năm lưu vực sông đều nhận được một lượng nước đến
từ mưa để sử dụng cho các nhu cầu của con người và duy trì hệ sinh thái. Có
nhiều khái niệm khác nhau về lưu vực sông, hồ dưới đây là một số định
nghĩa có thể tham khảo:
- Phần diện tích mặt đất giới hạn bởi đường phân thủy, trên đó nước
chảy vào một con sông, hồ hay một hệ thống sông, hồ nào đó gọi là lưu vực.
Phần diện tích từ đó nước mặt và nước ngầm tập trung vào một hệ thống
được gọi là diện tích tập trung nước của hệ thống sông, hồ.
- Lưu vực sông, hồ là vùng địa lý mà trong phạm vi đó nước mặt,
nước dưới đất chảy tự nhiên vào sông, hồ.

- Phần mặt đất bao gồm tất cả những vật tự nhiên và nhân tạo có trên
đó và cung cấp nguồn nước nuôi dưỡng cho hệ thống sông, hồ hay một con
sông, hồ riêng biệt gọi là lưu vực của hệ thống sông, hồ hoặc là lưu vực
sông, hồ. Lưu vực của mỗi con sông, hồ bao gồm phần thu nước bề mặt và
phần thu nước ngầm. Phần thu nước mặt là phần diện tích bề mặt trái đất mà
từ đó tất cả lượng nước sinh ra gia nhập vào hệ thống sông, hồ hoặc một con
sông, hồ riêng biệt. Phần thu nước ngầm được tạo nên bởi tầng đất đá mà từ
đó nước ngầm chảy vào lưới sông, hồ.
- Một lưu vực sông, hồ là diện tích đất được giới hạn bởi đường phân
thủy mà trên đó tất cả nước sẽ tập trung chảy ra một cửa duy nhất. Lưu vực
sông, hồ cũng được gọi là diện tích lưu vực. Các cạnh của một lưu vực sông,
hồ được gọi là đầu nguồn, ở phía bên kia đường phân thủy, sẽ có một lưu
vực sông, hồ khác.
Tóm lại, lưu vực sông, hồ là vùng đất mà tất cả lượng mưa rơi trên đó
đều tập trung về một sông, hồ. Lưu vực sông, hồ được giới hạn bằng các
đường chia nước. Lưu vực sông, hồ được gọi là lưu vực kín khi có đường
chia nước mặt và đường chia nước ngầm trùng nhau; nếu không trùng nhau
thì gọi là lưu vực hở. Trong thực tế tính toán rất khó có thể xác định chính
xác đường phân nước ngầm nên thường coi là trùng với đường phân nước
mặt. Lưu vực tương tự là lưu vực có cùng điều kiện hình thành dòng chảy
Footer Page 18 of 216.


Header Page 19 of 216.

8

với lưu vực nghiên cứu.
1.1.2.2. Các phương pháp xác định lưu vực
Hiện nay, có 2 phương pháp xác định lưu vực như sau:

- Phương pháp cổ điển: Sử dụng bản đồ địa hình in trên giấy;
- Phương pháp kỹ thuật số: Sử dụng công cụ hỗ trợ của hệ thống thông
tin địa lý GIS với bản đồ kỹ thuật số.
* Xác định lưu vực bằng bản đồ địa hình
Trước khi có các công cụ hỗ trợ trên máy tính thì phương pháp xác
định lưu vực sông, hồ phổ biến là sử dụng bản đồ cao độ địa hình, tạo các
đường đồng cao độ, sau đó khoanh lưu vực theo những cao độ lớn nhất trên
khu vực nghiên cứu.
Phương pháp xác định đường phân thuỷ (ranh giới) lưu vực sông, hồ
trên bản đồ địa hình được thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1: Xác định vị trí cần nghiên cứu trên sông, hồ
- Bước 2: Xác định đường chia nước lưu vực. Việc xác định này thực
hiện bằng cách nối các điểm cao độ cao nhất trong khu vực. Công việc xác
định ranh giới lưu vực sông trên thực tế thường chịu ảnh hưởng bởi kinh
nghiệm và tính chủ quan của người thực hiện, và mất khá nhiều thời gian.
- Bước 3: Sau khi xác định được đường chia nước lưu vực, việc tiếp
theo là xác định diện tích lưu vực và các đặc trưng cần thiết khác. Diện tích
lưu vực thường được thực hiện bằng phương pháp đếm ô vuông hoặc dùng
máy đo diện tích chạy theo đường phân nước được xác định trên bản đồ địa
hình. Để đảm bảo độ chính xác người ta thường dùng các bản đồ địa hình tỉ
lệ lớn 1/5.000, 1/10.000, 1/25.000 hay lớn hơn, tuỳ yêu cầu về độ chính xác.
Phương pháp này có một số ưu, nhược điểm sau:
- Ưu điểm: Được thực hiện khá đơn giản, không cần các thiết bị máy
tính; Có thể tổng quan hóa lưu vực trên bản đồ giấy.
- Nhược điểm: Mất nhiều thời gian để khoanh lưu vực, tính diện tích
lưu vực hoặc độ dốc. Bên cạnh đó, việc xác định lưu vực sông, hồ bằng
phương pháp này phụ thuộc nhiều vào các yếu tố chủ quan khi tiến hành
công việc trên bản đồ. Độ chính xác của lưu vực phụ thuộc rất lớn vào trình
độ và kinh nghiệm của người thực hiện. Phương pháp này không linh hoạt
khi cần có sự thay đổi về vị trí,...

* Xác định lưu vực bằng bản đồ số GIS
Công cụ hiệu quả nhất hiện nay hỗ trợ việc xác định ranh giới lưu vực
Footer Page 19 of 216.


Header Page 20 of 216.

9

sông, hồ bất kỳ là sử dụng công nghệ GIS bao gồm các phương pháp tính,
các phần mềm chuyên dụng, và cơ sở dữ liệu bản đồ số bao gồm: bản đồ
dưới dạng vector (dạng điểm, đường, và vùng) hay dưới dạng raster (dạng ô
lưới). Hiện nay, có nhiều phần mềm GIS được ứng dụng rộng rãi như
MapInfo, Arcview GIS, ArcGIS, Map Windows,... Để kết hợp việc xác định
ranh giới lưu vực với phân tích, đánh giá, và tính toán các đặc trưng lưu vực
sông, hồ nhiều công cụ được xây dựng và nhúng kết vào các phần mềm này.
Một trong những các công cụ điển hình về xác định lưu vực sông, hồ được
nhiều người biết đến đó là Hydrologic Modeling (v.1.1), AVSWAT
(ArcView SWAT) được viết bằng ngôn ngữ Avenue Script trong Arcview
GIS 3.2; AV-ThreshR (1999-2000) (NWS-HRL); HEC-GeoHMS (ESRI,
HEC) kết hợp HECPrepro (Univ. of Texas at Austin) và Watershed
Delineator (ESRI, TNRCC),... Ngoài ra, có khá nhiều các công cụ, đoạn
chương trình được chia sẻ miễn phí trên mạng internet có thể sử dụng cho
việc xác định lưu vực sông, hồ.
Để xác định lưu vực sông, hồ một cách tự động, hầu hết các công cụ
được xây dựng dựa trên lý thuyết "mô hình dòng chảy 8 hướng" (D8 flow
direction model). Mô hình này dựa trên lý thuyết là dòng chảy tại một ô lưới
(grid) sẽ chảy đến 1 trong 8 hướng xung quanh ô lưới đó. Các công cụ xác
định ranh giới lưu vực sông, hồ chỉ khác nhau về mức độ sử dụng thể hiện
qua các đặc tính của công cụ như (1) tính linh động trong xác định lưu vực,

(2) tốc độ tính toán nhanh chậm, (3) việc tính toán các đặc trưng lưu vực, (4)
cách thức lưu giữ, liên kết thông tin, và (5) cách thức sử dụng và kết nối các
đặc trưng của lưu vực sông với các công cụ khác bên ngoài. Các bước cơ bản
để xác định lưu vực sông, hồ một cách tự động dựa trên bản đồ số dưới dạng
raster (ô lưới) như sau:
- Bước 1: Chuẩn bị số liệu cao độ số DEM
- Bước 2: Xử lý số liệu cao độ số (Xử lý số liệu cao độ -Fill DEM)
- Bước 3: Tính toán xác định hướng dòng chảy theo mô hình 8 hướng
trên (Flow Direction)
- Bước 4: Xác định liên kết hướng dòng chảy giữa các ô lưới (Flow
Accumulation)
- Bước 5: Xác định lưu vực sông, hồ và tính toán các đặc trưng của nó.
Phương pháp xác định ranh giới lưu vực sông, hồ bằng ứng dụng công
nghệ GIS trên bản đồ số có thể khắc phục được những nhược điểm của
Footer Page 20 of 216.


Header Page 21 of 216.

10

phương pháp xác định bằng bản đồ giấy địa hình lưu vực sông, hồ. Bên cạnh
đó, việc ứng dụng công nghệ GIS không chỉ dừng lại ở việc xác định ranh
giới lưu vực sông, hồ mà nó còn có thể phát huy được các chức năng của
công cụ máy tính như liên kết, tự động hóa, cải tiến tốc độ tính toán, ứng
dụng mở rộng trong tính toán xử lý phía sau đó. Trên cơ sở các nội dung nêu
trên, phần tiếp theo của chuyên đề sẽ trình bày ứng dụng công cụ GIS nhỏ để
xác định lưu vực sông tại một số tuyến trên lưu vực sông Đồng Nai.
1.1.2.3. Các hệ thống lưu vực sông, hồ lớn trên thế giới
Chúng ta đã nghe tên 10 con sông dài nhất thế giới, 10 lưu vực sông

đông dân cư nhất thế giới và dưới đây là 10 lưu vực sông, hồ rộng lớn nhất
trên thế giới:
Bảng 1.1: Diện tích 10 lưu vực sông, hồ lớn nhất trên thế giới
STT
1

Lưu vực/

Tổng diện tích lưu

Tỷ lệ diện tích lưu vực

Tên các nước

vực/các nước (ha)

của các nước (%)

Amazon

5.883.400

Brazil

3.670.300

62,38

Peru


956.500

16,26

Bolivia

706.700

12,01

Colombia

367.800

6,25

Ecuador

123.800

2,1

Venezuela

40.300

0,68

Guyana


14.500

0,25

1.400

0,02

30

>0

Suriname
French Guiana
2

Congo/Zaire

3.691.000

Kinshasa

2.302.800

62,39

Trung Phi

400.800


10,86

Angola

290.600

7,87

Cộng hòa Brazzaville

248.100

6,72

Zambia

176.000

4,77

Tanzania

166.300

4,51

Cameroon

85.200


2,31

Burundi

14.400

0,39

Rwanda

4.500

0,12

Footer Page 21 of 216.


Header Page 22 of 216.

3

4

5

6

Sudan

1.400


0,04

Gabon

500

0,01

Malawi

100

>0

Uganda

70

>0

Mississippi

3.226.300

Hoa Kỳ

3.176.500

98,46


Canada

49.800

1,54

Nile

3.031.700

Sudan

1.927.300

63,57

Ethiopia

356.000

11,74

Egypt

272.600

8,99

Uganda


238.500

7,87

Tanzania

120.200

3,96

Kenya

50.900

1,68

Kinshasa

21.400

0,71

Rwanda

20.700

0,68

Burundi


12.900

0,43

Ai Cập

4.400

0,15

Eritrea

3.500

0,12

Sudan

2.000

0,07

La Plata

2.954.500

Brazil

1.379.300


46,69

Argentina

817.900

27,68

Paraguay

400.100

13,54

Bolivia

245.100

8,3

Uruguay

111.600

3,78

Ob

2.950.800


Nga

2.192.700

74,31

Kazakhstan

743.800

25,21

Trung Quốc

13.900

0,47

200

0,01

Mông Cổ
7

11

Jenisej/Yenisey


2.557.800

Nga

2.229.800

87,17

327.900

12,82

Mông Cổ
Footer Page 22 of 216.


Header Page 23 of 216.

8

9

Hồ Chad

2.388.700

Chad

1.079.200


45,18

Niger

674.200

28,23

Trung Phi

218.600

9,15

Nigeria

180.200

7,54

Algeria

90.000

3,77

Sudan

82.800


3,47

Cameroon

46.800

1,96

Chad

12.300

0,51

Libya

4.600

0,19

Niger

2.113.200

Nigeria

561.900

26,59


Mali

540.700

25,58

Niger

497.900

23,56

Algeria

161.300

7,63

Guinea

95.900

4,54

Cameroon

88.100

4,17


Burkina Faso

82.900

3,93

Benin

45.300

2,14

Ivory Coast

22.900

1,08

Chad

16.400

0,78

50

>0

Sierra Leone
10


12

Amur

2.085.900

Nga

1.006.100

48,23

Trung Quốc

889.100

42,62

Mông Cổ

190.600

9,14

100

0,01

Triều Tiên


(Nguồn: Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1.1.2.4. Các hệ thống lưu vực sông, hồ lớn tại Việt Nam
Việt Nam có 2.360 sông có chiều dài trên 10 km, trong đó phải kể đến
10 lưu vực sông lớn là:
(1)- Sông MÊ CÔNG
Về đến lãnh thổ Việt Nam được gọi là sông Cửu Long, là hệ thống sông lớn
nhất Việt Nam. Sông Cửu Long được đánh giá là khu vực có nguồn tài
Footer Page 23 of 216.


Header Page 24 of 216.

13

nguyên thiên nhiên phong phú,mức độ đa dạng sinh học cao và có vai trò
sống còn đối với sự phát triển nông nghiệp của đồng bằng sông Cửu Long.
Hiện tại, lưu vực này đang đứng trước nhiều thách thức do các hoạt động
khai thác và sử dụng nước không bền vững ở phía thượng nguồn, biến đổi
khí hậu cũng như các hoạt động phát triển, canh tác không hợp lý tại đồng
bằng. Các kế hoạch và công trình thủy điện trên sông Mê Công là thách thức
lớn nhất đối với môi trường và sinh thái vùng hạ nguồn. Trên dòng chính
sông Mê Công, Trung Quốc có kế hoạch phát triển 15 bậc thang thủy điện,
phía hạ lưu có 12 công trình đang được đề xuất. Ở dòng nhánh, theo quy
hoạch sẽ có 180 công trình trong đó 94 công trình đã được xây dựng. Mạng
lưới Sông ngòi Việt Nam cùng các đối tác trong thời gian qua đã có nhiều nỗ
lực vận động dừng xây đập trên dòng chính hạ lưu vực sông Mê Công và
bước đầu đã có đóng góp thúc đẩy tiến trình đi đến quyết định dừng xây đập
Xayaburi ở Lào.
(2)- Lưu vực Sông Hồng - sông Thái Bình

Lưu vực sông lớn thứ 2 của Việt Nam sau hệ thống sông Mê Kông
được bắt nguồn từ tỉnh Vân Nam Trung Quốc. Trên sông có 29 hệ thống
thủy nông, 900 hồ chứa lớn và nhỏ, 1.300 đập dâng, hàng nghìn trạm bơm
điện lớn nhỏ, hàng vạn công trình tiểu thủy nông như mương, phai… Cùng
với sự phát triển kinh tế của con người và tác động của biến đổi khí hậu, lưu
vực đang phải đối mặt với những thách thức rất lớn do nhu cầu sử dụng nước
ngày càng tăng, mâu thuẫn giữa các ngành dùng nước ngày càng phức tạp,
nguồn nước sông ngày càng bị suy giảm cả về số lượng và chất lượng. Phụ
thuộc 48,7% nguồn nước từ bên ngoài, chưa có cơ chế hợp tác về chia sẻ
nguồn nước công bằng, hợp lý giữa các quốc gia. Sự phát triển thuỷ điện
phía thượng ảnh hưởng đến lượng phù sa và lưu lượng nước, dẫn đến nhiều
nguy cơ như cạn kiện nguồn nước, nhiễm mặn, ô nhiễm nước mặt, nước
ngầm, xói lở bờ sông.
(3)- Lưu vực sông ĐỒNG NAI
Hệ thống sông lớn thứ 3 cả nước có 911công trình, trong đó có 406 hồ
chứa, 371 đập dâng và cống, 134 trạm bơm và hệ thống thủy lợi. Sự phát
triển ồ ạt thuỷ điện trên lưu vực sông Đồng Nai đang đặt ra những thách thức
lớn cho môi trường –sinh thái- sinh kế và vùng đầu nguồn, diện tích rừng bị
thu hẹp,ảnh hưởng các khu bảo tồn thiên nhiên, Vườn Quốc gia như khu

Footer Page 24 of 216.


Header Page 25 of 216.

14

Nam Cát Tiên, Bù Gia. Vấn đề ô nhiễm cũng đang đặt ra nhiều thách thức,
do lưu vực sông nằm trong vùng trọng điểm phát triển kinh tế của phía Nam.
(4)- Lưu vực sông Mã

Sông nằm trên lãnh thổ 2 Quốc gia là Lào và Việt Nam, nhưng không
bị phụ thuộc nguồn nước từ nước ngoài, hiện trên sông có hơn 1800 công
trình thủy lợi. Nằm trên địa hình phức tạp và khí hậu khắc nghiệt nên sông
Mã chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, kết hợp việc xây dựng nhà máy ở
thượng nguồn sẽ khiến vùng hạ lưu chịu nhiều thách thức về lũ lụt, hạn hán
và ô nhiễm.
(5)- Lưu vực sông Cả
Sông không có phân lưu, toàn bộ lượng nước về mùa lũ và mùa kiệt
đều được chảy ra biển tại Cửa Hội. Trong lưu vực và vùng phụ cận đã xây
dựng được 3.193 công trình lớn nhỏ trong đó 1.578 hồ chứa các loại, 459
đập. Thuộc vùng khí hậu khắc nghiệt, địa hình dốc, cộng với việc xây dựng
thủy điện trên thượng lưu đã gây ra các nguy cơ lũ lụt, hạn hán, sạt lở ảnh
hưởng đến cuộc sống người dân.
(6)- Lưu vực sông Hương
Là lưu vực có sự chuyển tiếp nhanh từ vùng núi xuống thẳng đồng
bằng trũng thấp hình thành hệ thống sông không có trung lưu rõ rệt. Hiện có
100 hồ chứa các loại được xây dựng ở vùng trung du, miền núi và vùng cát.
Vấn đề phát triển thủy điện trên lưu vực đã ảnh hưởng đến môi trường, sinh
thái hạ lưu vực. Thiếu sự quản lý và giám sát trong quá trình vận hành hồ
dẫn đến lũ lụt, hạn hán.
(7)- Lưu vực sông Ba
Lưu vực có dạng gần như chữ L phần thượng và hạ lưu hẹp, giữa
phình ra. Vùng thượng và trung lưu sông Ba địa hình biến đổi khá phức tạp
bị chia cắt mạnh bởi sự chi phối của dãy Trường Sơn. Trên lưu vực sông có
4 công trình thủy điện lớn là An Khê-Ka Nak, Krông Hnăng, sông Hinh và
Sông Ba hạ có tổng công suất 377 MW, và329 công trình thuỷ lợi.
Nằm trong vùng có khí hậu phức tạp cộng với sự biến đổi khí hậu toàn
cầu và việc xây dựng các công trình thủy điện đơn mục tiêu nên hạnhán, lũ
lụt đã gây nhiều thiệt hại cho người dân mấy năm gần đây, ngoài ra còn phải
chịu ô nhiễm với nguồn nước thải từ các nhà máy chế biến khác nằm trên lưu


Footer Page 25 of 216.


×