Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

3 tham gia luc luong lao dong va so gio lam viec

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.33 MB, 29 trang )

Dân số, tỷ lệ tham gia lực lượng
lao động và số giờ làm việc
Đặng Đình Thắng
Khoa Kinh tế
Đại học Kinh tế TP.HCM


22/06/15

Thang
 Dang
 

2


Nội dung
•  Vấn đề phân bổ thời gian của một cá nhân
•  Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động
•  Xu hướng chung của tỷ lệ tham gia lực lượng lao
động
•  Sự thay đổi mang tính chu kỳ của tỷ lệ tham gia lực
lượng lao động
•  Sự thay đổi của lực lượng lao động theo tình hình
chung của nền kinh tế

22/06/15

Thang
 Dang
 



3


VẤN ĐỀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
CỦA MỘT CÁ NHÂN

22/06/15

Thang
 Dang
 

4


Phân bổ thời gian của một cá nhân
•  Mô hình Becker
•  Các đặc tính của hàng hóa tiêu dùng
•  Lựa chọn của hộ gia đình
•  Hiệu ứng Becker

22/06/15

Thang
 Dang
 

5



Mô hình Becker
•  Phát triển từ mô hình tân-cổ điển về quyết định làm
việc-nhàn rỗi nhằm giải thích sự phân bổ nguồn lực
thời gian của một cá nhân khi tham gia thị trường
lao động

22/06/15

Thang
 Dang
 

6


Thay đổi so với mô hình tân-cổ điển
•  Sự ảnh hưởng của hộ gia đình (các thành viên
khác) đối với việc ra quyết định của một cá nhân
•  Thời gian được sử dụng cho nhiều mục đích khác
nhau: Hàng hóa trung gian (goods) + Thời gian

(time) = Hàng hóa tiêu dùng tạo ra thỏa dụng (the
utility-yielding commodity)
–  Thị trường lao động
–  Sản xuất tại hộ gia đình
–  Tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ

22/06/15


Thang
 Dang
 

7


Điều kiện ràng buộc
•  Sự đánh đổi (trade-offs): Trong điều kiện các yếu tố
khác không đổi, nếu một hộ gia đình dành nhiều
thời gian hơn cho việc tham gia thị trường lao động
thì họ sẽ có ít thời gian hơn cho các hoạt động sản
xuất hộ gia đình và tiêu dùng hàng hóa, và ngược
lại

22/06/15

Thang
 Dang
 

8


Đặc tính của hàng hóa tiêu dùng
•  Tính chất thâm dụng “đầu vào”:
–  Thâm dụng thời gian (time-intensive)
–  Thâm dụng hàng hóa trung gian (goodsintensive)

•  Tính chất thay thế giữa các đầu vào để sản xuất

ra hàng hóa tiêu dùng (commodities):
–  Thời gian
–  Hàng hóa trung gian
22/06/15

Thang
 Dang
 

9


Lựa chọn của hộ gia đình
•  Mục tiêu: Tối đa hóa độ thỏa dụng của hộ gia
đình
•  Các vấn đề quyết định:
–  Mong muốn hàng hóa tiêu dùng nào?
–  Cách thức để tạo ra hàng hóa tiêu dùng hộ mong
muốn?
–  Cách thức mà các thành viên trong hộ gia đình
phân bổ thời gian? “Lợi thế so sánh”?
22/06/15

Thang
 Dang
 

10



Hiệu ứng Becker
•  Xem xét lại hiệu ứng thu nhập và hiệu ứng
thay thế

22/06/15

Thang
 Dang
 

11


Hiệu ứng thu nhập Becker
•  “Nới lỏng” giả định: Mức lương có thể thay đổi

22/06/15

Thang
 Dang
 

12


Hiệu ứng thu nhập Becker
Mức lương
tăng

Hành vi của

hộ gia đình thay đổi

Giảm thời gian
cho thị trường
lao động

22/06/15

Phân bổ thời gian
cho thị trường lao
động nhiều hơn

Số thời gian sử
dụng cho tiêu dùng
hàng hóa tăng

Thang
 Dang
 

Thu nhập từ
thị trường lao
động tăng

Tiêu dùng hàng
hóa (trung gian)
tăng

13



Hiệu ứng thay thế Becker
•  Khi mức lương tăng: hộ gia đình sẽ có khuynh
hướng thay thế hàng hóa tiêu dùng thâm dụng
thời gian bằng hàng hóa tiêu dùng thâm dụng
hàng hóa trung gian
•  Vấn đề liên quan: Sự phát triển của các cửa
hàng thức ăn tiện lợi (KFC)?

22/06/15

Thang
 Dang
 

14


Hiệu ứng Becker ròng
•  Tác động ròng của hiệu ứng thu nhập và hiệu ứng
thay thế Becker lên số giờ lao động mà một cá nhân
và hộ gia đình quyết định cung ứng trên thị trường
có thể là dương hoặc âm, tuy thuộc vào tương quan
độ lớn riêng rẽ của từng hiệu ứng

22/06/15

Thang
 Dang
 


15


TỶ LỆ THAM GIA
LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG

22/06/15

Thang
 Dang
 

16


Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động
•  Khái niệm
•  Đo lường

22/06/15

Thang
 Dang
 

17


Khái niệm

•  Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động: là tỷ lệ giữa
lực lượng lao động thực tế tham gia làm việc so với
lực lượng lao động tiềm năng

•  Trong đó:
–  Lực lượng lao động thực tế tham gia làm việc: bao
gồm cả những người đang có việc làm và những người
thất nghiệp nhưng đang nỗ lực tìm kiếm việc làm
–  Lực lượng lao động tiềm năng: các cá nhân trong diện
“dân số trong độ tuổi lao động”
22/06/15

Thang
 Dang
 

18


Tình huống Việt Nam
•  Độ tuổi lao động ở Việt Nam được xác
định như thế nào?
•  Các nhóm trong độ tuổi lao động:
– Thanh niên?
– Trung niên?
– Già?

22/06/15

Thang

 Dang
 

19


Đo lường
•  Công thức tính tỷ lệ tham gia lực lượng lao động
(the labor force participation rate – LFPR):

LFPR =

22/06/15

Lực lượng lao động
thực tế tham gia làm việc
Lực lượng lao động tiềm năng

Thang
 Dang
 

x

100

20


XU HƯỚNG CHUNG CỦA TỶ LỆ

THAM GIA LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG

22/06/15

Thang
 Dang
 

21


Giảm LFPR của nam giới lớn tuổi
•  Các nguyên nhân:
–  Tiền lương và thu nhập thực tăng lên
–  Tiền lương hưu cá nhân và hệ thống bảo trợ xã
hội tăng lên
–  Nâng cao khả năng tiếp cận phúc lợi cho người
tàn tật
–  Xem xét việc phân bổ thời gian làm việc của một
cá nhân
22/06/15

Thang
 Dang
 

22


Tăng LFPR của nữ giới

•  Các nguyên nhân:

–  Tăng mức lương thực cho nữ giới
–  Thay đổi về sự ưa thích và thái độ
–  Tăng năng suất trong công việc tại hộ gia đình
–  Giảm tỷ lệ sinh
–  Tăng tỷ lệ ly hôn
–  Khả năng tiếp cận và tìm kiếm công việc phù hợp
càng cao
–  Nỗ lực để đạt được và duy trì một mức sống cao

22/06/15

Thang
 Dang
 

23


THAY ĐỔI MANG TÍNH CHU KỲ CỦA TỶ
LỆ THAM GIA LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG

22/06/15

Thang
 Dang
 

24



Thay đổi mang tính chu kỳ của LFPR
•  Những biến động mang tính chu kỳ của nền kinh
tế có thể tác động đến tỷ lệ tham gia lực lượng
lao động ròng trong toàn nền kinh tế
•  Xảy ra các hiệu ứng:
–  Hiệu ứng lao động thêm vào (added-worker effect)
–  Hiệu ứng lao động thất vọng (discouraged-worker
effect)

22/06/15

Thang
 Dang
 

25


×