Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

giáo án lớp 1 tuần 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.17 KB, 25 trang )

Trường TH Nguyễn Tri Phương

Thiết kế bài học. Tuần 21



Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2016
Tiết 1+ 2+ 3

HỌC VẦN : (Tiết 274+275+276)
Bài 86 : ôp - ơp

I.Mục tiêu:
- Học sinh đọc và viết được ôp, ơp, hộp sữa, lớp học.
- Đọc được từ và đoạn thơ ứng dụng: đám mây… rừng xa.
- Luyện nói từ 1- 3 câu theo chủ đề:Các bạn lớp em.
- Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ ở SGK, bộ chữ.
III.Các hoạt động day học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Khởi động(1’)
Hát
2/ Kiểm tra bài cũ (6’)
KTHS đọc: ăp, âp, cải bắp, cá mập, găp gỡ, ngăn nắp, HS đọc bài trên bảng.
tập múa, bập bênh.
KTHS viết: ăp, âp, cải bắp, cá mập
Viết bài vào bảng con, bảng lớp.
GV nhận xét tuyên dương.
3/Dạy học bài mới:


a. Giới thiệu bài: (1’)
GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
b. Dạy vần mới:
Hoạt động 1: (15’)Dạy vần ôp
Ghi bảng vần
ôp
Ghép bảng vần ôp
Hỏi: vần ôp được tạo bởi âm gì?
Tạo bởi ô và p
Hs đánh vần CN – ĐT
Hỏi: có vần ôp, muốn có tiếng hộp ta thêm âm gì và
Ta thêm âm h và dấu thanh nặng.
dấu thanh gì?
Giáo viên ghi lên bảng
hộp
Ghép bảng tiếng hộp
Hs đọc CN – ĐT
Cho HS xem tranh, giải thích và giới thiệu từ khóa,
ghi bảng:
hộp sữa
Ghép bảng từ khóa- đọc CN – ĐT
Cho HS đọc tổng hợp bài.
Hs đọc CN – ĐT
Hoạt động 2: (15’)Dạy vần ơp
(Các bước tiến hành tương tự vần ôp)
Hỏi: chúng ta vừa học xong vần gì?
Hai vần ôp- ơp
So sánh 2 vần ôp và ơp.
+ Giống: kết thúc bằng âm p
+ Khác: ô và ơ đứng đầu vần

Tiết 2
Hoạt động 1: Luyện đọc từ ứng dụng: (20’)
Giáo viên viết từ ứng dụng lên bảng
Hs nhẩm và tìm tiếng mới.
tốp ca
hợp tác
Hs đọc tiếng có vần mới – CNbánh xốp
lợp nhà
ĐT
GV : Bế Thị Kim Oanh

1

Năm học 2015-2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương

Thiết kế bài học. Tuần 21



Giải thích từ:
+ Tốp ca: tiết mục ca nhạc có nhiều người cùng hát.
GV đọc mẫu. Gọi HS đọc từ ngữ
Nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 2: Luyện viết bảng con: (10’)
Gv viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết:

Hs đọc từ kết hợp phân tích tiếng

Hs đọc toàn bài lên bảng
Hs tập viết vào bảng con

ôp ơp hộp sữa lớp học
Nhận xét sửa chữa.
TIẾT 3
4/ Luyện tập
Hoạt động 1: Luyện đọc (25’)
+Luyện đọc trên bảng lớp:
Học sinh đọc lại bài ở tiết 1,2
Luyện đọc câu ứng dụng:
Cho học sinh quan sát tranh giải thích và giới thiệu
câu ứng dụng:
Đám mây xốp trắng như bông
Ngủ quên dưới đáy hồ trong lúc nào
Nghe con cá đớp ngôi sao
Giật mình mây thức bay vào rừng xa.
GV đọc mẫu. Gọi HS luyện đọc
Giáo viên nhận xét sửa sai
+ Luyện đọc SGK:
Cho HS mở sgk- GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc.
Gọi HS luyện đọc bài trong SGK
GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Luyện viết vở (10’)
Giáo viên hướng dẫn qui trình viết. Lưu ý tư thế ngồi
viết.
GV theo dõi uốn nắn thêm cho những em còn chậm.
Hoạt động 3: Luyện nói (6’)
Cho học sinh quan sát tranh. Hỏi : bức tranh vẽ các
bạn đang làm gì ?

Hãy kể về các bạn trong lớp em?
5/ Củng cố dặn dò (4’)
Học sinh đọc lại bài trên bảng.
Tìm tiếng ngoài bài có vần mới học
Về nhà học thuộc bài, xem trước bài 87
Nhận xét tiết học.

Hs đọc CN – ĐT

Hs nhẩm tìm tiếng có vần mới.
Hs đọc CN – ĐT
Luyện đọc từng dòng thơ CN- ĐT
HS theo dõi
Hs đọc CN – ĐT
Học sinh tập viết vào vở
Đọc tên bài luyện nói.
Các bạn chào hỏi nhau, bắt tay
nhau rất thân mật.
VD: Các bạn trong lớp em học tập
rất chăm chỉ, trong giờ học các
bạn hăng say phát biểu ý kiến…
Cá nhân, đồng thanh
Hs tìm: lộp độp, nộp bài, sấm
chớp, ăn khớp…

------------------------------------------GV : Bế Thị Kim Oanh

2

Năm học 2015-2016



Trường TH Nguyễn Tri Phương

Tiết 4



Thiết kế bài học. Tuần 21

ĐẠO ĐỨC (TIẾT 21)
Em và các bạn

I.Mục tiêu :
- Bước đầu biết được: Trẻ em cần được học tập, được vui chơi và được kết giao bạn be.
- Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
- Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và vui chơi.
- Đoàn kết thân ái với bạn bè xung quanh.
- Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc.
II. Tài liệu phương tiện dạy học :
Vở bài tập đạo đức , bút , màu tô
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định(1’)
2. Kiểm tra bài cũ(3’)
H:Khi gặp thầy cô giáo em phải làm gì ?
- HS trả lời
Em nhận xét một bạn nhận vở , quà … từ tay thầy
cô giáo ?

Nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: giáo viên ghi bảng
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Trò chơi tặng hoa
GV phát cho mỗi em 1 bông hoa và bảo các em
HS tặng hoa
thích bạn nào thì tặng hoa cho bạn đó.
Sau khi tặng hoa xong, Gv mời một số học sinh phát
biểu
* Hỏi : Vì sao em lại tặng hoa cho bạn đó.?
Hs tự nêu nhiều lí do khác nhau
VD: Vì bạn hiền , học giỏi, viết chữ
đẹp, cư xử tốt với bạn …
GV kết luận: Các bạn được tặng hoa vì các bạn
đó đã biết cư xử đúng với bạn khi học khi chơi.
Hoạt động 2 Bài tập 2:
Hs quan sát tranh trang 31.
Thảo luận nhóm 2 em
Gv treo tranh lên bảng
Hỏi : trong từng tranh các bạn đang làm gì ?
Các bạn đang cùng học cùng chơi.
Vẻ mặt các bạn thế nào ?
Rất vui
Hs nhận xét bổ sung.
* Liên hệ: Em cần cư xử như thế nào với bạn ?
Cư xử tốt với bạn, đoàn kết, không
gây gổ, chọc ghẹo, xô đẩy bạn …
H: Khi chơi khi học có bạn vui hơn hay chơi một
Có bạn cùng học cùng chơi sẽ vui

mình vui hơn ?
hơn.
H: Cư xử tốt với bạn có lợi gì ?
Sẽ được bạn bè yêu mến, tình cảm
bạn bè càng thêm gắn bó.
GV : Bế Thị Kim Oanh

3

Năm học 2015-2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương



Thiết kế bài học. Tuần 21

Gv kết luận: Để cư xử tốt với bạn các em cần
cùng chơi, cùng học với nhau, nhường nhịn, giúp
đỡ lẫn nhau. Không nên trêu chọc, đánh nhau
làm bạn đau, bạn giận … Cư xử tốt với bạn như
vậy sẽ được bạn bè yêu mến, tình cảm bạn bè càng
thêm gắn bó.
Hoạt động 3 : Trò chơi.
Gv giới thiệu 6 tranh ( bài tập 3).
Bài tập 3 :
Hs quan sát : đại diện 3 nhóm, mỗi nhóm 2 em lên
xếp tranh theo nội dung
sắp xếp tranh theo nội dung

Nên : tranh 1, 3, 5, 6
Không nên : tranh 2, 4
Gv nhận xét, tổng kết.
3/Nhận xét dặn dò:(3’)
Hs nhắc lại tên bài học. Đọc phần ghi nhớ.
Đọc ĐT tiếp khẩu
Giáo viên lưu ý HS thực hiện những điều đã học.
Toàn lớp hát bài “lớp chúng mình”.
------------------------------------------Tiết 5
TOÁN: (Tiết 81)
PHÉP TRỪ DẠNG 17 – 7
I. MỤC TIÊU:
- Biết làm các phép trừ, biết trừ nhẩm dạng 17- 7; viết được phép tính thích hơp với tom
tắt bài toán.
- Rèn luyện cho hs kĩ năng tính toán.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học
- Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Que tính, giấy nháp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định:(1’)
Hát
2.Kiểm tra bài cũ:(5’)
KTHS làm tính:
- Hs làm bài bảng lớp, bảng con.
Gv nhận xét, tuyên dương.
17
19
14
3

5
2
14
14
12
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: (1’)
GV ghi đầu bài lên bảng.
b.Các hoạt động:
Hoạt động 1:(15’)Thực hiện trên que tính
Gv yêu cầu hs lấy 17 que tính và tách ra làm HS thực hiện
2 phần bên trái 1 chục que tính, bên phải có
7 que rời.
GV : Bế Thị Kim Oanh

4

Năm học 2015-2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương

Thiết kế bài học. Tuần 21



gv đính lên bảng giống hs.
Yêu cầu hs cất 7 que tính rời
Gv cũng thực hiện như trên
+ Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

GV giơi thiệu phép trừ 17 – 7
Hoạt động 2: Đặt tính và làm tính trừ
Gv hướng dẫn hs cách đặt tính
Gv điền vào bảng.
Gọi hs nhận xét.
3.Thực hành (30’)
Bài 1: HS nêu yêu cầu ( bỏ cột 2)
Yêu cầu hs nêu cách tính
Gọi hs lên bảng làm, lớp làm bảng con.

HS thực hiện
còn 10 que tính
Hs đặt tính và thực hiện ra giấy nháp
Hs nêu lại cách đặt tính
Bài 1: Tính
11
13
- 1
- 3
10
10

Gv nhận xét, sửa sai.
Bài 2: Hs nêu yêu cầu( bỏ cột 2)

14
- 4
10

16

18
- 6 - 8
10
10

19
- 9
10

Bài 2: Tính nhẩm
Cho HS làm miệng, lớp nhận xét
15 – 5 = 10
16 – 3 = 13
12 – 2 = 10
14 – 4 = 10
13 – 2 = 11
19 – 9 = 10

Gọi hs nhận xét, gv bổ sung
Bài 3: Hs nêu yêu cầu
GV ghi tóm tắt:

:
15 cái kẹo
Đã ăn :
5 cái kẹo
Còn :
... cái kẹo?
+ Có mấy cái kẹo?
+ Đã ăn mấy cái kẹo?

+ Muốn biết còn mấy cái kẹo ta làm tính gì?
Gọi hs lên bảng làm

Viết phép tính thích hợp
2 em đọc tóm tắt, lớp đọc ĐT.

Có 15 cái kẹo
Đã ăn 5 cái kẹo
Ta làm tính trừ
1 em lên bảng làm, Lớp làm vào vở
15 – 5 = 10

Chấm một số vở.
Gv nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Cho hs nhắc lại tên bài học.
Phép trừ dạng 17 – 7
Gv yêu cầu hs nêu lại cách thực hiện phép
2 HS nhắc lại.
trừ dạng 17- 7.
Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học.
Tiết 1:
CHÀO CỜ ( Tiết 21)
Chào cờ theo cụm làng Yon
-------------------------------------------

GV : Bế Thị Kim Oanh

5


Năm học 2015-2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương

Tiết 1 + 2 +3



Thiết kế bài học. Tuần 21

Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2016
Học vần : (Tiết 277+ 278+ 279)
Bài 87: ep- êp

I. Mục tiêu:
-Học sinh đọc và viết được : ep, êp, cá chép, đèn xếp.
- Đọc được từ và câu ứng dụng bài 87.
- Luyện nói từ 1- 3 câu theo chủ: xếp hàng ra vào lớp.
- Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ, bộ chữ.
III. Các hoạt động day học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ôn định (1’)
Hát
2. Kiểm tra bài cũ (6’)
- KTHS đọc: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học, tốp ca, hợp HS đọc bài trên bảng.

tác, lợp nhà, bánh xốp
- KTHS viết: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học
Viết bài vào bảng con, bảng lớp.
GV nhận xét, tuyên dương.
3.Dạy học bài mới:
a.Giới thiệu bài: (1’)
GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
b.Dạy vần mới:
Hoạt động 1: Dạy vần ep (15’)
GV ghi bảng vần ep
Hs ghép bảng vần ep
Hỏi: vần ep được tạo bởi âm gì?
Tạo bởi e và p
Nêu cấu tạo vần:
e đứng trước, p đứng sau.
Hs đánh vần CN – ĐT
Hỏi: có vần ep , muốn có tiếng chép ta thêm âm gì Ta thêm âm ch và dấu thanh sắc
và dấu thanh gì?
GV ghi bảng tiếng chép
Hs ghép tiếng. Đọc CN – ĐT
Cho HS xem tranh giới thiệu và giải thích từ
khóa, ghi bảng: cá chép
Hs ghép từ, đọc CN – ĐT
Cho HS đọc tổng hợp bài.
Đọc CN – ĐT
Hoạt động 2: Dạy vần êp (15’)
(Các bước tiến hành tương tự vần ep)
H: chúng ta vừa học xong vần gì?
2 vần ep, êp
So sánh 2 vần ep và êp.

+ Giống: kết thúc bằng âm p
+ Khác: e và ê đầu vần
Tiết 2
Hoạt động 1: Luyện đọc từ ứng dụng:(20’)
- Giáo viên viết từ ứng dụng lên bảng
Hs nhẩm và tìm tiếng mới.
lễ phép
gạo nếp
Đọc tiếng có vần mới CN- ĐT.
xinh đẹp
bếp lửa
* Giải thích từ:
GV : Bế Thị Kim Oanh

6

Năm học 2015-2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương

Thiết kế bài học. Tuần 21



+ lễ phép: tỏ lòng kính trọng đối với người trên.
+ xinh đẹp: rất xinh và hài hoà trông thích mắt.
+ bếp lửa: nơi dùng để nấu nướng
GV đọc mẫu. Gọi HS đọc từ ngữ
Nhận xét, sửa sai.

Hoạt động 2:Luyện viết bảng con: (10’)
Gv viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.

Hs đọc từ kết hợp phân tích tiếng CNĐT.
Hs tập viết vào bảng con.

ep êp cá chép đèn xếp
Nhận xét sửa chữa.
*Củng cố:

Hs đọc toàn bài lên bảng

TIẾT 3
3.Luyện tập
Hoạt động 1: Luyện đọc: (25’)
+Luyện đọc trên bảng lớp:
Học sinh đọc lại bài ở tiết 1,2
Luyện đọc câu ứng dụng:
Cho học sinh quan sát tranh giải thích và giới
thiệu câu ứng dụng:
Việt Nam đất nước ta ơi.
... ................................
Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều.
GV đọc mẫu. Gọi HS luyện đọc
Giáo viên nhận xét sửa sai
+ Luyện đọc SGK:
Cho HS mở sgk- GV đọc mẫu, hướng dẫn cách
đọc.
Gọi HS luyện đọc bài trong SGK
GV nhận xét, tuyên dương.

Hoạt động 2: Luyện viết vở (10’)
Giáo viên hướng dẫn qui trình viết vở.
Lưu ý tư thế ngồi viết.
GV theo dõi uốn nắn thêm cho những em còn
chậm.
Thu 1 số vở chấm, nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 3: Luyện nói (6’)
Cho HS xem tranh.
Hỏi : bức tranh vẽ các bạn đang làm gì ?
Hằng ngày đi học các em có xếp hàng vào lớp
không?
Em ở tổ mấy, tổ em xếp hàng như thế nào?
Khi xếp hàng em có nói chuyện không?
Khi xếp hàng em cần chú ý điều gì?
GV : Bế Thị Kim Oanh

7

Học sinh đọc CN- ĐT
Hs nhẩm tìm tiếng có vần mới.

Hs luyện đọc từng dòng thơ
Hs đọc cả đoạn thơ CN- ĐT
Theo dõi
Đọc CN- ĐT
Học sinh viết vào vở.

Đọc tên bài luyện nói.
Các bạn đang xếp hàng vào lớp
Chúng em có xếp hàng vào lớp.

Không nói chuyện
Đi thẳng hàng không xô đẩy nhau...
Năm học 2015-2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương



Thiết kế bài học. Tuần 21

4/Củng cố dặn dò (4’)
Học sinh đọc lại bài trên bảng.
Tìm tiếng ngoài bài có vần mới học
Lớp đọc ĐT
Về nhà học thuộc bài, xem trước bài 88
khép nép, lép xẹp, nếp gấp, xếp giấy...
Nhận xét tiết học.
------------------------------------------Tiết 4
TỰ NHIÊN& XÃ HỘI (Tiết 21)
Ôn tập Xã hội
I. Mục tiêu: giúp học sinh biết
- Kể được về gia đình , lớp học và cuộc sống xung quanh nơi các em sinh sống.
- Có ý thức giữ cho nhà ở, lớp học và nơi các em sống sạch , đẹp.
- Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc.
II. Chuẩn bị:
Chuẩn bị 1 số câu hỏi để ôn tập
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò

1/ Khởi động (1’)
2/Kiểm tra bài cũ: (không KT)
2/ Bài mới
a. Giới thiệu bài: (1’)
Giới thiệu bài ôn tập, ghi đầu bài lên bảng
b. Các hoạt động:(30’)
HĐ1: tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “ Hái hoa dân
Học sinh tham gia vào trò chơi
chủ”
cùng cả lớp
Câu hỏi 1: trong gia đình em có mấy người ? Em hãy kể
cho các bạn nghe về sinh hoạt của gia đình em ?
Câu hỏi 2: Em hãy kể cho bạn nghe về những người em
yêu quí.
Câu hỏi 3: Hãy kể về ngôi nhà em đang sống.
Câu hỏi 4: Hãy kể về những việc hằng ngày em giúp đỡ
bố mẹ.
Câu hỏi 5: Hãy kể cho bạn nghe về bạn thân của em.
Câu hỏi 6: Hãy kể về cô giáo , thầy giáo của em cho bạn
nghe.
Câu hỏi 7: Hãy kể những gì em thấy trên đường đến
trường.
Câu hỏi 8: Trên đường đi học em phải chú ý điều gì ?
Câu hỏi 9: Kể về một lần đi chơi của em.
Câu hỏi 10: Hãy kể về một ngày của bạn.
* Cách tiến hành :
Giáo viên gọi lần lượt từng em học sinh lên “ hái hoa” và
đọc to câu hỏi trước lớp.
Gv tổ chức cho học sinh trả lời câu hỏi theo nhóm 2 em.
Thảo luận và trả lời câu hỏi

Gv gọi một số em lên trình bày trước lớp.
GV : Bế Thị Kim Oanh

8

Năm học 2015-2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương

Thiết kế bài học. Tuần 21



Ai trả lời đúng , rõ ràng , lưu loát sẽ được cả lớp vỗ tay
khen thưởng.
*Hoạt động 2: quan sát tranh trang 44.
Hs quan sát theo nhóm.
Gọi đại diện lên trả lời từng tranh.
3/Củng cố- dặn dò. (2’)
Gv nhận xét chung tiết học. CB bài 22
------------------------------------------Tiết 5
TOÁN: (Tiết 82)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép trừ ( không nhớ) trong phạm vi 20, trừ nhẩm trong phạm vi 20;
- viết dược phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán.
- Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc.
II. Chuẩn bị:
Phiếu BT3

III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Khởi động(1’)
Hát
2/ Kiểm tra bài cũ (5’)
KTHS làm tính
Đặt tính rồi tính:
12 - 2
17- 7
16 - 6
12
17
16
- 2
- 7
- 6
10
10
10
GV nhận xét, tuyên dương.
3/Dạy học bài mới:
a/ Giới thiệu bài (1’)
b/ Thực hành (35’)
Giáo viên lần lượt hướng dẫn hs làm các bài
toán trong sách giáo khoa.
Bài 1: hs nêu yêu cầu (bỏ cột 2)
Làm bảng con, bảng lớp.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại cách đặt
tính và cách thực hiên phép tính.

13
11
10
- 3
- 1
+ 9
10
10
19
10
+ 6
16
Giáo viên nhận xét sửa chữa
Bài 2: Hs nêu yêu cầu(bỏ cột 3)
Gọi hs nêu miệng kết quả, GV ghi bảng
Cho HS nhận xét
Gv nhận xét, sửa chữa.
Bài 3: Hs nêu yêu cầu bài(bỏ cột 3)
GV : Bế Thị Kim Oanh

Tính nhẩm:
10 + 3 = 13
13 – 3 = 10

16
- 6
10

19
- 9

10

10 + 5= 15
15 - 5 = 10

18 – 8 = 10
10 + 8 = 18

Tính:
9

Năm học 2015-2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương



Thiết kế bài học. Tuần 21

Hs nêu cách thực hiện, GV phát phiếu BT –
11 + 3 – 4 = 10
14 – 4 + 2 = 12
HS làm bài theo nhóm
12 + 5 – 7 = 10
15 – 5 + 1 = 11
Nhận xét bài làm, tuyên dương các nhóm.
Bài 5: hs nêu yêu cầu
Viết phép tính thích hợp
GV ghi tóm tắt lên bảng:


: 12 xe máy
Đã bán : 2 xe máy
Còn
: … xe máy?
Gọi hs đọc tóm tắt bài toán.
Đọc CN- ĐT
+Có bao nhiêu xe máy?
- Có 12 xe máy
+Đã bán bao nhiêu xe máy?
- Đã bán 2 xe máy
+Muốn biết còn lại bao nhiêu xe máy ta làm
Làm tính trừ. Lấy 12 trừ 2
tính gì?
Gọi một hs lên bảng thực hiện, lớp làm bài
12 – 2 = 10
vào vở.
Nhận xét sửa chữa, chấm vở HS.
4/ Củng cố- dặn dò (3’)
GV nêu lại nội dung bài học. Nhắc lại cách
thực hiện phép tính trừ.
Dặn về nhà học bài và xem trước bài luyện
tập Gv nhận xét chung tiết học .
------------------------------------------Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2016
Tiết 1 + 2 + 3
HỌC VẦN : (Tiết 280+ 281+ 282)
Bài 88 : ip up
I.Mục tiêu:
- Học sinh đọc và viết được : ip , up , bắt nhịp , búp sen.
- Đọc được từ và câu ứng dụng : Tiếng dừa …… bay ra.

- Luyện nói từ 1- 3 câu theo chủ đề : giúp đỡ cha mẹ.
- Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc.
II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ câu ứng dụng và truyện kể trong sgk.
III.Các hoạt động day học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định (1’)
Hát
2. Kiểm tra bài cũ :(6’)
KTHS đọc: ep, êp, cá chép, đèn xếp, lễ phép, gạo
HS đọc bài trên bảng.
nếp, xinh đẹp, bếp lửa.
KTHS viết: ep, êp, cá chép, đèn xếp
Viết bài vào bảng con, bảng lớp.
GV nhận xét, tuyên dương.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1’)
GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
b. Dạy vần mới:
Hoạt động 1: Dạy vần ip (15’)
GV : Bế Thị Kim Oanh

10

Năm học 2015-2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương

Thiết kế bài học. Tuần 21




GV ghi bảng
ip
đánh vần : i – pờ – ip
Có vần ip muốn có tiếng nhịp ta thêm âm gì và dấu
thanh gì ?
Yêu cầu hs ghép tiếng nhịp
Hs đánh vần: nhờ – ip – nhip- nặng - nhịp
Cho HS xem tranh, giới thiệu và giải thích câu ứng
dụng, ghi bảng : bắt nhịp
HS đọc từ ngữ
Cho HS đọc tổng hợp bài
Hoạt động 2: Dạy vần up (15’)
(Các bước tiến hành như vần ip )
So sánh 2 vần : ip – up
Tiết 2
Hoạt động 1: Luyện đọc từ ứng dụng: (20’)
GV ghi từ ứng dụng lên bảng:
nhân dịp
chụp đèn
đuổi kịp
giúp đỡ
GV đọc mẫu. Giải thích từ:
+ giúp đỡ: Để giảm bớt khó khăn
+ chụp đèn: một vật dùng để che đèn lại cho khỏi bị
gió.
Gọi HS đọc từ ngữ
Nhận xét, sửa sai.

Hoạt động 2: Luyện viết bảng con(10’)
GV viết mẫu, hướng dẫn qui trình viết

HS ghép vần
Đọc CN- ĐT- phân tích vần.
Thêm âm nh và dấu thanh nặng.
HS ghép tiếng- phân tích tiếng.
Cá nhân, đồng thanh
HS ghép từ- phân tích từ.
Cá nhân, đồng thanh
Đọc CN- ĐT
+Giống :kết thúc bằng âm p
+Khác : i và u đầu vần
Đọc thầm tìm tiếng có vần mới
Đọc CN- ĐT

HS luyện đọc từng từ kết hợp phân
tích tiếng
Học sinh tập viết vào bảng con

ip up bắt nhịp búp sen
Nhận xét sửa chữa.
Củng cố: Cho HS đọc toàn bài trên bảng.
TIẾT 3
3. Luyện tập
Hoạt động 1: Luyện đọc: (25’)
+Luyện đọc trên bảng lớp:
Học sinh đọc lại bài ở tiết 1, 2
Luyện đọc câu ứng dụng:
Cho học sinh quan sát tranh giải thích và giới thiệu

câu ứng dụng:
Tiếng dừa làm dịu nắng trưa
Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo
Trời trong đầy tiếng rì rào
Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra
GV đọc mẫu. Gọi HS luyện đọc
GV : Bế Thị Kim Oanh

11

Đọc CN- ĐT

Đọc CN- ĐT
Đọc thầm tìm tiếng có vần mới
Đọc CN- ĐT
Học sinh đọc câu ứng dụng kết hợp
phân tích tiếng
Năm học 2015-2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương



Thiết kế bài học. Tuần 21

Giáo viên nhận xét sửa sai
+ Luyện đọc SGK:
Cho HS mở sgk- GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc.
Gọi HS luyện đọc bài trong SGK

Theo dõi
GV nhận xét, tuyên dương.
Đọc CN- ĐT
Hoạt động 2: Luyện viết:(10’)
Giáo viên hướng dẫn qui trình viết vở. Lưu ý tư thế
ngồi viết.
HS viết bài vào vở tập viết
GV theo dõi uốn nắn thêm cho những em còn chậm.
Thu 1 số vở chấm, nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 3: Luyện nói:(6’)
HS đọc tên bài luyện nói : Giúp đỡ
* Hỏi : bức tranh vẽ gì ?
cha mẹ
Bức tranh vẽ bé đang cho vịt ăn, bé
+ Em đã làm được những việc gì để giúp đỡ cha mẹ xách nước cho mẹ.
em?
Quét nhà , lau bàn ghế, rửa li chén,
nhặt rau, trông em ……
+ Khi làm việc gì để giúp đỡ cha mẹ, em cảm thấy
thế nào?
... em cảm thấy rất vui.
4/ Củng cố dặn dò (4’)
Học sinh đọc lại bài trên bảng.
Tìm tiếng ngoài bài có vần mới học
Học sinh đọc và thi tìm tiếng ngoài
Về nhà học thuộc bài, xem trước bài 89.
bài có vần mới
Nhận xét tiết học.
-----------------------------------------Tiết 4
TOÁN: (Tiết 83)

LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: giúp học sinh :
- Biết tìm số liền trước, số liền sau của một số
- Biết cộng, trừ các số ( không nhớ) trong phạm vi 20.
- Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc.
II. Chuẩn bị:
Phiếu bài tập 3
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định (1’)
Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
KTHS làm tính:
3 em lên bảng làm bài, lớp làm bảng con.
15
17
10
13
15
17
10
13
+ 2
- 6
+ 1
- 3
+ 2
- 6 + 2
- 3

17
11
12
10
GV nhận xét, tuyên dương.
3. Dạy bài mới:
GV : Bế Thị Kim Oanh

12

Năm học 2015-2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương



a. Giới thiệu bài: (1’)
GV giới thiệu ghi đầu bài lên bảng
b. Luyện tập: (35’)
Hướng dẫn học sinh thực hành làm các bài
tập trong sách giáo khoa.
Bài 1 : Điền số vào dưới mỗi vạch của tia
số.

Thiết kế bài học. Tuần 21

HS nêu yêu cầu
Hs làm bài vào vở, 2 học sinh lên bảng làm.


Lớp nhận xét.

Tia số trên từ số 0 đến số 9.
Tia số dưới từ số 10 đến số 20.

Gv nhận xét tuyên dương.
Bài 2 : Trả lời câu hỏi.
Gv hướng dẫn : muốn tìm số liền sau của
một số ta làm thế nào ?
Gv nói : các em có thể dùng cách thuận tiện
nhất để tìm số liền sau đó là dựa vào tia số
của bài tập 1 sẽ tìm ra câu trả lời nhanh.
Ví dụ : số liền sau của 0 là mấy?( là 1)
Số liền sau của số 9 là số...
Số liền sau của số 10 là số...
Số liền sau của số 19 là số...
Gv nhận xét, tuyên dương.
.
Bài 3: (Tương tự bài 2)
Hỏi: muốn tìm số liền trước của một số ta
làm thế nào?
Gv nói: ta có thể làm như bài tập 2, dùng
tia số của bài tập 1 để tìm ra câu trả lời
nhanh.
Chẳng hạn: số liền trước của số 8 là số 7.
Gv nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: Hs nêu yêu cầu làm bài.(bỏ cột 2)

Gv nhận xét, tuyên dương.
Bài 5: HS nêu yêu cầu.(bỏ cột 2)


hs nêu yêu cầu bài toán
Ta đếm thêm 1.
Hs trả lời miệng.
Số liền sau của số 9 là số 10.
Số liền sau của số 10 là số 11.
Số liền sau của số 19 là số 20.
Trả lời câu hỏi.
Ta bớt đi 1.
Số liền trước của 10 là 9
Số liền trước của 11 là 10
Số liền trước của 1 là 0
Đặt tính rồi tính.
Hs làm bảng con, bảng lớp.
12
15
11
+3
- 3
+7
15
12
18

18
- 7
11

Nêu yêu cầu và làm bài tập theo nhóm
11 + 2 + 3 = 16

17 – 1 – 5 = 11
12 + 3 + 4 = 19
17 - 1 – 5 = 11

Gv nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố dặn dò:(3’)
GV : Bế Thị Kim Oanh

13

Năm học 2015-2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương



Thiết kế bài học. Tuần 21

- Yêu cầu HS tìm số liền trước của 13, 16,
HS thi đua tìm nhanh kết quả.
20.
- Dặn về nhà làm vở bài tập. CB bài: Giải
toán có lời văn.
Nhận xét tiết học.
------------------------------------------Tiết 5:
MỸ THUẬT: (T 21)
Vẽ màu vào hình vẽ phong cảnh.
I- MỤC TIÊU
- Giúp HS củng cố cách vẽ màu.

- Vẽ màu vào hình vẽ phong cảnh miền núi theo ý thích.
- Thêm yêu mến cảnh đẹp quê hương.
- Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc.
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
GV: - Tranh, ảnh về phong cảnh
HS: - Vở tập vẽ 1, màu vẽ, chì màu, tẩy.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định (1’)
2. Bài cũ:(3’)
Hát
- Kiểm tra bài cũ, đồ dùng học sinh
Chuẩn bị
3. Bài mới.(30’)
Giới thiệu bài:
Lắng nghe
Hoạt động1- Giới thiệu tranh, ảnh :
- GV cho hs xem một số tranh, ảnh phong cảnh đã chuẩn Quan sát tranh và trả lời câu
bị trước.
hỏi
+ Đây là cảnh gì ? (cảnh phố, cảnh biển).
Cảnh phố, cảnh biển
+ Phong cảnh có những hình ảnh nào ?
Cảnh biển, cảnh phố phường,
cảnh đồng quê đồi núi…
+ Màu sắc chính trong tranh phong cảnh là màu gì ?
Quan sát tranh và trả lời
GV tóm tắt : Nước ta có nhiều cảnh đẹp như cảnh
Lắng nghe

biển, cảnh phố phường, cảnh đồng quê đồi núi…
Hoạt động 2- Hướng dẫn HS cách vẽ màu
- GV giới thiệu hình vẽ (phong cảnh miền núi) để HS
+ Dãy núi ;
nhận ra
+ Ngôi nhà sàn ;
+ Cây, hai người đang đi.
- GV gợi ý HS cách vẽ màu
Theo dõi.
+ Vẽ màu theo ý thích.
+ Chọn màu khác để vẽ vào hình núi, mái nhà, tường nhà,
cây….
+ Không nhất thiết phải vẽ màu đều, nên có đậm, có nhạt.

GV : Bế Thị Kim Oanh

14

Năm học 2015-2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương



Hoạt động - Thực hành
- HS tự chọn màu và vẽ màu vào hình có sẵn.
- GV quan sát và gợi ý HS tìm màu và vẽ màu.
- Dựa vào màu HS đã vẽ gợi ý để các em tìm màu cho bài
bên cạnh.

- Vẽ màu toàn bộ các hình ở bức tranh.

Thiết kế bài học. Tuần 21

HS tìm màu và vẽ màu.
HS chọn màu và vẽ màu vào
hình có sẵn.
Vẽ màu vào hình núi, mái
nhà, tường nhà, cây….

Hoạt động 4- Nhận xét, đánh giá
Vẽ màu đều, có đậm, nhạt.
- GV gợi ý hướng dẫn HS nhận xét về cách vẽ màu :
- Vẽ màu toàn bộ các hình ở
+ Màu sắc phong phú.
bức tranh.
+ Cách vẽ màu thay đổi : có thưa, có mau, có đậm, có
HS nhận xét các tranh.
nhạt….
-Các nhóm nhận xét với nhau.
- GV cho HS tìm một số bài đẹp theo ý thích.
-HS ghi nhớ.
3.Cũng Cố- Dặn dò:(2’)
Quan sát các con vật nuôi trong nhà để chuẩn bị cho bài
học sau.
------------------------------------------Thứ năm ngày 28 tháng 1 năm 2016
Tiết 1 + 2 + 3
HỌC VẦN : (Tiết 283+284+285)
BÀI 89 : iêp - ươp
A. Mục tiêu:

- Học sinh đọc và viết được : iêp, ươp, tấm liếp, giàn mướp
- Đọc được đoạn thơ ứng dụng: Nhanh tay thì được .... Cướp cờ mà chạy.
- Luyện nói từ 1- 3 câu theo chủ đề : Nghề nghiệp của cha mẹ
- Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc.
B. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ các từ ngữ khoá câu ứng dụng và bài luyện nói trong sgk.
C. Các hoạt động day học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định (1’)
Hát
2. Kiểm tra bài cũ :(6’)
KTHS đọc: ip, up, bắt nhịp, búp sen, nhân dịp,
HS đọc bài trên bảng.
GV : Bế Thị Kim Oanh

15

Năm học 2015-2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương



chụp đèn, đuổi kịp, giúp đỡ
KTHS viết ip, up, bắt nhịp, búp sen
GV nhận xét ghi diểm.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1’)

GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
b. Dạy vần mới:
HĐI:Dạy vần iêp (15’)
GV ghi bảng
iêp
Hs đánh vần : iê – pờ – iêp
Có vần iêp muốn có tiếng liếp ta thêm âm gì và dấu
thanh gì ?
Cho ghép tiếng
liếp
Hs đánh vần: lờ – iêp – liêp- sắc - liếp
Cho hs xem tranh giới thiệu từ khoá:
GV ghi lên bảng : tấm liếp
HS đọc từ ngữ
Cho HS đọc tổng hợp bài
HĐII: Dạy vần ươp (15’)
(Các bước dạy như vần iêp )
So sánh 2 vần : iêp – ươp

Thiết kế bài học. Tuần 21

Viết bài vào bảng con, bảng lớp.

Ghép vần- phân tích cấu tạo vần
Cá nhân, đồng thanh
ta thêm âm l và dấu thanh sắc
ghép tiếng, đọc và phân tích tiếng.
Cá nhân, đồng thanh
Ghép từ, đọc và phân tích từ.
Cá nhân, đồng thanh


+ Giống: kết thúc bằng âm p
+ Khác: iê và ươ đầu vần

Tiết 2
HĐI: Luyện đọc từ ứng dụng: (20’)
GV ghi từ ứng dụng lên bảng:
rau diếp
ướp cá
tiếp nối
nườm nượp

HS luyện đọc từng từ kết hợp tìm và
phân tích tiếng

GV đọc mẫu. Giải thích từ:
+ tấm liếp: Đồ đan bằng tre, nứa dùng để che chắn.
+ ướp cá: trộn gia vị vào cá trước khi nấu.
+ tiếp nối: nối theo sau, liền theo sau.
+ nườm nượp: đông đúc.
Gọi HS đọc từ ngữ
Nhận xét, sửa sai.
*HĐII. Viết bảng con (10’)
GV viết mẫu, hướng dẫn qui trình viết

HS đọc toàn bộ từ CN- ĐT
Học sinh tập viết vào bảng con

iêp ươp tấm liếp giàn
mướp

Nhận xét sửa chữa.
TIẾT 3
GV : Bế Thị Kim Oanh

16

Năm học 2015-2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương



3.Luyện tập
Hoạt động 1: Luyện đọc: (25’)
+ Luyện đọc trên bảng lớp:
Học sinh đọc lại bài ở tiết 1,2
Luyện đọc câu ứng dụng:
Cho học sinh quan sát tranh giải thích và giới thiệu
câu ứng dụng:
“ Nhanh tay thì được
........................
Cướp cờ mà chạy.”
GV đọc mẫu. Gọi HS luyện đọc
Giáo viên nhận xét sửa sai
+ Luyện đọc SGK:
Cho HS mở sgk- GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc.
Gọi HS luyện đọc bài trong SGK
GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động2: Luyện viết (10’)

Giáo viên hướng dẫn qui trình viết vở. Lưu ý tư thế
ngồi viết.
GV theo dõi uốn nắn thêm cho những em còn chậm.
Thu 1 số vở chấm, nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 3.Luyện nói (6’)

Thiết kế bài học. Tuần 21

Cá nhân, đồng thanh

Học sinh luyện đọc từng hàng
Học sinh đọc cả bài ứng dụng kết
hợp phân tích tiếng
Học sinh đọc CN- ĐT.
Theo dõi.
Học sinh đọc CN- ĐT.
Học sinh tập viết từng hàng vào vở.

HS đọc tên bài luyện nói “Nghề
nghiệp của cha mẹ”

Cho HS xem tranh, nêu câu hỏi:
Vẽ các bác nông dân đang cấy lúa.
+ Tranh 1 vẽ gì?
Cô giáo đang giảng bài.
+ Tranh 2 vẽ gì?
Công nhân đang xây dựng.
+ Tranh 3 vẽ gì?
Bác sĩ đang khám bệnh.
+ Tranh 4 vẽ gì?

GV: Nghề nghiệp của những người trong tranh
không giống nhau, nghề nghiệp của bố mẹ các em
Hs lần lượt kể về nghề nghiệp của
cũng vậy. Các em hãy giới thiệu cho cô và các bạn
cha mẹ
nghe.
Tuyên dương những em kể hay.
4/ Củng cố dặn dò :
Học sinh đọc lại bài trên bảng.
Học sinh đọc lại bài trên bảng.
Học sinh tự tìm
Tìm tiếng ngoài bài có vần mới học
Về nhà học thuộc bài, xem trước bài 90.
------------------------------------------Tiết 4
THỦ CÔNG (TIẾT 21)
ÔN TẬP CHƯƠNG II
I.Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức, kĩ năng gấp giấy
- Gấp được ít nhất một hình gấp đơn giản.Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng
- Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc.
GV : Bế Thị Kim Oanh

17

Năm học 2015-2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương




Thiết kế bài học. Tuần 21

II.Chuẩn bị :
Gv : các hình mẫu đã chuẩn bị ở các tiết trước để cho học sinh xem lại
Học sinh : giấy thủ công các màu, giấy trắng, hồ dán, khăn lau tay.
III.Các hoạt động chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (1’)(KT sự CB của HS)
3. Bài mới (30’)
Gv yêu cầu học sinh lần lượt nêu lại qui trình gấp
các hình đã học:
+các đoạn thẳng cách đều,
+gấp cái quạt,
+cái ví
+mũ ca lô
Cho học sinh gấp một hình theo ý thích
Hs thực hành gấp các hình đã học.
Khi gấp xong trình bày sản phẩm sao cho cân đối
và đẹp.
Gv theo dõi uốn nắn hướng dẫn thêm cho những
em còn lúng túng.
3/ Trưng bày sản phẩm
Gv nhận xét đánh giá
Học sinh trưng bày sản phẩm
4/Nhận xét dặn dò (2’)
Gv nhận xét tiết học.
Về nhà chuẩn bị đầy đủ đồ dùng để chuẩn bị cho

tiết sau
------------------------------------------Tiêt 5:
Học Hát Bài: TẬP TẦM VÔNG
(Nhạc:lê Hữu Lộc – Lời: Theo Đồng Dao)
I. YÊU CẦU:
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Tham gia trò chơi Tập tầm vông
- Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc
II. CHUẨN BỊ:
- Hát đúng bài hát Tập tầm vông.
- Vài vật nhỏ để tổ chức trò chơi (viên bi, kẹo,…).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định: (1’)Nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn.
GV : Bế Thị Kim Oanh

18

Năm học 2015-2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương



2. Kiểm tra bài cũ: (3’)Yêu cầu HS nhắc lại tên bài
hát đã học ở tiết trước sau khi được nghe giai điệu bài

hát. GV cho cả lớp hát lại bài hát Bầu trời xanh để HS
ôn lại đồng thời khởi động giọng. GV bắt giọng cho
HS.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: (15’)Dạy bài hát Tập tầm vông.
- Giới thiệu bài hát, tác giả, nội dung bài hát.
Tác giả Lê Hữu Lộc dựa trên câu đồng dao trong dân
gian để viết thành bài hát
- Cho HS nghe GV hát mẫu.
- Hướng dẫn HS tập đọc lời ca theo tiết tấu bài hát. Có
thể chia bài hát thành 4 câu hát, mỗi câu gồm 4 nhịp,
riêng câu cuối có 6 nhịp.
- Tập hát từng câu, mỗi câu cho HS hát hai, ba lần để
thuộc lời và giai điệu bài hát. Nhắc HS biết lấy giữa
câu hát.

Thiết kế bài học. Tuần 21

- Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe.

- Nghe GV hát mẫu.
-Tập đọc lời ca theo hướng dẫn
của GV.

- Tập hát từng câu theo hướng
dẫn của GV. Hát đúng giai điệu
và tiết tấu theo hướng dẫn của
- Sau khi tập xong bài hát, cho HS hát lại nhiều lần để GV.
thuộc lời và giai điệu bài hát.
- Hát lại nhiều lần theo hướng

- Sửa cho HS (nếu các em chưa hát đúng yêu cầu), dẫn của GV, chú ý phát âm rõ
nhận xét.
lời, tròn tiếng.
+ Hát đồng thanh.
+ Hát theo dãy, nhóm.
Hoạt động 2:(10’)Hát kết hợp trò chơi “Tập tầm + Hát cá nhân.
vông”
- Hướng dẫn HS Hát kết hợp trò chơi như sau:
Cả lớp cùng hát bài hát Tập tầm vông. GV hoặc 1 HS HS nghe hướng dẫn và tham gia
là “người đố” đứng quay mặt xuống lớp. Câu 1 và 2, trò chơi. Mỗi dãy, nhóm cử một
người đố nắm bàn tay guồng theo vòng tròn. Câu 3 và em lên đoán.
4, đưa 2 tay ra sau lưng để dấu đồ vật vào một trong 2
tay. Đến câu “có có không không”, người đó đưa tay
ra trước và gọi một HS xung phong trả lời. Nếu em
nào đoán đúng sẽ được lên làm “người đố’’, trò chơi
cứ thế tiếp tục.
- Ngoài ra, GV cho các em vừa hát vừa Tập tầm vông
vừa chơi trò chơi đố nhau từng đôi bạn.
- HS hát kết hợp trò chơi theo
Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò: (3’)
từng đôi bạn theo hướng dẫn.
- Cho HS đứng lên ôn lại bài hát trước khi kết thúc
tiết học.
- HS thực hiện theo hướng dẫn..
-------------------------------------------

GV : Bế Thị Kim Oanh

19


Năm học 2015-2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương



Thiết kế bài học. Tuần 21

Thứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2016
Tập viết : (Tiết 17)
Bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, giúp đỡ, ướp cá

Tiết 1

A. Mục tiêu:
- Học sinh viết đúng các từ : bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, giúp đỡ, ướp cá ...kiểu chữ viết
thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 2.
- Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc
- Rèn luyện chữ viết cẩn thận, đúng mẫu.
B. Chuẩn bị:
Viết chữ mẫu lên bảng
C. Các hoạt đông dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
- KTHS tập viết: cá diếc, công việc, thuộc bài.
Viết bảng con, bảng lớp.
- Nhận xét sửa chữa.

3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :(1’) giáo viên giới thiệu và ghi tên
bài lên bảng.
b. Nhận xét : (6’)
- Hs luyện đọc lại bài tập viết.
- Cá nhân , đồng thanh
- Gv giải nghĩa một số từ
+ Lợp nhà: đóng tôn hoặc xếp ngói che cho ngôi nhà.
+ xinh đẹp: rất xinh và hài hoà trông thích mắt.
+ ướp cá: trộn gia vị với cá để cho thấm rồi nấu.
* Hỏi : những con chữ nào có độ cao 2 ô li, 4 ô li, 5 ô a, ơ, ê, â …,p…, l , b, h …
li ?
- Khoảng cách giữa các tiếng ? các từ ?
Nửa ô , 1 ô
c. Hướng dẫn viết: (10’)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tập viết.
- Học sinh lần lượt tập viết từng
bập bênh lợp nhà xinh đẹp từ vào bảng con.

giúp đõ ướp cá
- Nhận xét sửa chữa.
c. Thực hành: (20’)
- Giáo viên hướng dẫn qui trình viết.
Nhắc HS ngồi đúng tư thế, viết đúng quy trình
- Gv thu một số vở chấm và nhận xét.
3.Củng cố dặn dò (2’)
- Hs đọc toàn bài trên bảng. Nhận xét tiết học.

- Học sinh tập viết vào vở.


Lớp đồng thanh
-------------------------------------------

GV : Bế Thị Kim Oanh

20

Năm học 2015-2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương

Tiết 2

Thiết kế bài học. Tuần 21



Tập viết : (Tiết 18)
Ôn tập

A. Mục tiêu:
- Học sinh viết đúng các chữ đã học từ tuần 1 đến tuần 19 kiểu chữ viết thường,cỡ vừa theo
vở tập viết 1, tập 2.
- Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc
- Rèn cho học sinh có thói quen giữ vở , rèn chữ.
B. Chuẩn bị:
Viết chữ mẫu lên bảng
C. Các hoạt đông dạy học:
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
- KTHS tập viết: tốp ca, lợp nhà, bếp lửa.
Viết bảng con, bảng lớp.
- Nhận xét sửa chữa.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :(1’) giáo viên giới thiệu và ghi tên
bài lên bảng.
b. Nhận xét : (6’)
- Hs đọc bài tập viết
- Cá nhân đồng thanh.
- Giáo viên giải thích nghĩa từ.
+ Sách giáo khoa: là tập giấy người ta in chữ để đọc,
làm bài tập.
+ Khoẻ khoắn: có sức khoẻ không đau ốm.
+ Kế hoạch: công việc sắp đặt trước.
Hỏi: những con chữ nào có độ cao 2 ô li, 3 ô li?
c, a , o , e, i, t
- Những con chữ nào có độ cao 5 ô li ?
h, k, l, y
- Khoảng cách giữa các tiếng, từ như thế nào ?
nửa ô, các từ 1 ô
c. Hướng dẫn viết (10’)
- Gv viết mẫu, hướng dẫn qui trình viết.
- Hs lần lượt viết từng từ vào bảng
con.
viên gạch kênh rạch

sạch sẽ vở kịch vui thích

chênh chếch chúc mừng
- Nhận xét sửa chữa.
c. Thực hành: (20’)
- Gv hướng dẫn học sinh viết từng hàng vào vở.
- Nhắc HS ngồi đúng tư thế, viết đúng quy trình
- Thu một số vở chấm, nhận xét.
3. Củng cố dặn dò :(3’)
- Hs đọc lại bài viết
- Dặn về nhà tập viết lại vào vở.
- Gv nhận xét tiết học
GV : Bế Thị Kim Oanh

21

- Học sinh tập viết vào vở.
- Đọc đồng thanh.
Năm học 2015-2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương

Tiết 3



Thiết kế bài học. Tuần 21

------------------------------------------TOÁN: (TIẾT 84)
BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN


A. Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết bài toán có lời văn gồm các số (điều đã biết )và câu hỏi ( điều cần tìm )
- Điền đúngsố, câu hỏi của bài toán theo hình vẽ.
- Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc.
B. Đồ dùng dạy học:
Sử dụng các tranh vẽ trong sách giáo khoa.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định (1’)
Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
KTHS làm tính:
2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con.
11 + 3 + 4 =
15 – 1 + 5 =
11 + 3 + 4 = 18
15 – 1 + 5 = 19
15 - 3 + 2 =
15 - 3 + 2 = 14
GV nhận xét, tuyên dương.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1’)
GV giới thiệu ghi đầu bài lên bảng
b. Giới thiệu bài toán có lời văn :
Bài 1: Hs nêu yêu cầu làm bài.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có
bài toán.
Gv hướng dẫn học sinh quan sát tranh và hỏi :
+ Lúc đầu có mấy bạn ?

1 bạn
+ Về sau có thêm mấy bạn ?
3 bạn
+ Như vậy các em có thể viết số thích hợp vào
chỗ chấm cho bài tập 1 để được bài toán chưa ?
Hs làm bài, gv gọi một số em lên bảng viết, gv
đi quan sát giúp đỡ học sinh.
Có 1 bạn, có thêm 3 bạn đang đi tới.
Gv nhận xét và nói:
Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn ?
Bài toán này gọi là bài toán có lời văn.
Đọc đề bài toán.
Hỏi : bài toán cho ta biết gì ?
Có 1 bạn , có thêm 3 bạn nữa .
+ Bài toán có câu hỏi như thế nào ?
Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn.
+ Theo câu hỏi này thì ta phải làm gì ?
Tìm xem có tất cả bao nhiêu bạn.
Gv nói : như vậy bài toán có lời văn bao giờ
cũng có các số gắn với các thông tin mà đề bài
cho biết và câu hỏi để chỉ thông tin cần tìm.
3. Luyện tập
Bài 2: hs nêu yêu cầu bài tập.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Gv: tương tự như bài tập 1 các em hãy quan sát
tranh và thông tin mà đề cho biết.
Gọi 1 hs đọc bài toán của mình
Có …5.con thỏ, có thêm …4.con thỏ
GV : Bế Thị Kim Oanh


22

Năm học 2015-2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương



Thiết kế bài học. Tuần 21

chạy tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu con
thỏ?
Gv nhận xét sửa chữa.
Bài 3: Hs nêu yêu cầu

Nêu tiếp câu hỏi bằng lời để có bài
toán.

Gv hướng dẫn :
Các em quan sát tranh vẽ và đọc bài toán cho cô.
Bài toán này còn thiếu gì ?

1 – 2 học sinh đọc.
Có 1 gà mẹ và 1 gà con
Hỏi ..............................
Thiếu câu hỏi
Hỏi tất cả có bao nhiêu con gà ?

Ai xung phong nêu câu hỏi của bài toán

Gv hướng dẫn học sinh. Các câu hỏi đều phải có:
Từ hỏi ở đầu câu.
Trong câu hỏi bài toán này nên có từ “ tất cả”.
Viết dấu “ ?” ở cuối câu hỏi.
Bài 4: Hs nêu yêu cầu làm bài
Gv hướng dẫn: các em chú ý quan sát kỹ tranh
Nhìn hình vẽ, nêu số thích hợp và câu
vẽ và đọc thầm bài toán. Từ đó viết vào chỗ
hỏi bằng lời để có bài toán.
chấm cho chính xác.
1 hs đọc bài toán.
1 hs nhận xét.
Gv nhận xét, tuyên dương.
4/ Nhận xét dặn dò : (2’)
Về nhà làm bài và CB bài tiếp theo.
Gv nhận xét chung tiết học.
------------------------------------------Tiết 4
THỂ DỤC : (Tiết 21)
Bài thể dục: Đội hình – đội ngũ
I. Mục tiêu:
- Ôn 3 động tác thể dục đã học.Biết cách thực hiện ba động tác vươn thở, tay chân
- Học động tác vặn mình. Bước đầu biết thực hiện ở mức cơ bản.
- Ôn điểm số hàng dọc theo tổ.Biết cách điểm số đúng hàng dọc theo từng tổ.
- Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc.
II. Địa điểm và phương tiện:
Trên sân trường, chuẩn bị còi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Phần
Nội dung
Định

PP TC
lượng
GV phổ biến nội dung yêu cầu bài học
1’
xxxxxxx
Gv tiếp tục giúp đỡ cán sự lớp điều khiển tập hợp lớp.
xxxxxxx
* Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
x
Chaỵ nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự
1’
x
Mở
nhiên 40 – 60 cm.
x
đầu
Đi thường theo vòng tròn và hít thở thật sâu.
1’
x
GV : Bế Thị Kim Oanh

23

Năm học 2015-2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương

Thiết kế bài học. Tuần 21




x


bản

Kết
thúc

Trò chơi: đi ngược theo tín hiệu.
Ôn 3 động tác thể dục đã học : 2 – 3 lần, 2 x 4 nhịp
Động tác vặn mình: 4 -5 lần, 2 x 8 nhịp.
Ôn 4 động tác đã học: 2 – 4 lần, 2 x 4 nhịp.
Lần 1: từ đội hình thể dục gv cho hs giải tán. Sau đó
cho tập hợp.
Lần 2: cán sự lớp điều khiển, gv giúp đỡ.
Ôn tập hợp hàng dọc, điểm số: thực hiện 2 lần.
Lần 1: từ đội hình thể dục gv cho hs giải tán. Sau đó
cho tập hợp.
Lần 2: cán sự lớp điều khiển, giáo viên giúp đỡ.
Trò chơi : nhảy ô tiếp sức
Đi thương theo nhịp: 2 x 4 hàng dọc và hát.
Trò chơi hồi tỉnh và thư giãn
Gv cùng hs hệ thống lại bài học.
Nhận xét chung giờ học.
-------------------------------------------

3’
7’

5’
5’
xxxxxxx
xxxxxxx

5’
1’
1’
2’
1’

xxxxxxx
xxxxxxx

Iaglai, Ngày 25 tháng 1 năm 2016
Tổ trưởng
Võ Thị Tuyết Sang

Tiết 5

GV : Bế Thị Kim Oanh

Sinh hoạt lớp (Tiết 21)
Nhận xét tuần 21
24

Năm học 2015-2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương




Thiết kế bài học. Tuần 21

I.Mục tiêu :
- Chăm ngoan, học giỏi, đoàn kết yêu thương giúp đỡ bạn bè.
- Có ý thức tự giác học tập.
- Hăng hái phát biểu xây dựng bài
- Tham gia chấp hành tốt luật lệ ATGT
- Tăng cường tiếng Việt cho HS dân tộc.
II.Chuẩn bị:
+ HS: Các tổ trưởng, lớp trưởng CB báo cáo kết quả học tập, lao động trong tuần.
+ GV: Nhận xét các hoạt động cuối tuần
Nhận xét các hoạt động cuối tuần
Phương hướng tuần tới
III. Nội dung sinh hoạt:
1. Nhận xét các hoạt động cuối tuần
- Các tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo kết quả học tập, lao động trong tuần qua.
- GV chốt lại, nhận xét:
* Ưu điểm:
- Chấp hành tốt nội quy trường lớp.
- Đi học đều và đúng giờ
- Ngoan ngoãn lễ phép vâng lời thầy cô và người lớn tuổi
- Học bài và làm bài trước khi đến lớp
- Hăng hái phát biểu xây dựng bài
- Biết giữ gìn đầu tóc quần áo sạch sẽ gọn gàng.
- Vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
* Tồn tại :
- Về nhà còn chưa làm bài và viết bài :

- Vệ sinh cá nhân chưa tốt :
- Đi học chưa chuyên cần:
2. Phương hướng tuần tới :
- Đi học đều và đúng giờ
- Ngoan ngoãn lễ phép vâng lời thầy cô và người lớn tuổi
- Học bài và làm bài trước khi đến lớp
- Chấp hành tốt nội quy trường lớp.
- Thực hiện tốt luật GTĐB.
- Bảo vệ tốt cơ sở vật chất.
- Vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
- Tham gia nhiệt tình vào các hoạt động phong trào của lớp và của trường.
-----------------------¬----------------------

GV : Bế Thị Kim Oanh

25

Năm học 2015-2016


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×