Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

giáo án lớp 1 tuần 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.05 KB, 31 trang )

Trường TH Nguyễn Tri Phương

TIẾT 1 +2 + 3

Thiết kế bài học. Tuần 22



Thứ hai ngày 15 tháng 2 năm 2016
Học vần :
Bài 90: Ôn tập (286 +287+ 288)

I. Mục tiêu:
- Hs đọc và viết được một cách chắc chắn các, tiếng, từ có âm cuối là p
- Đọc được câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90
- Nghe hiểu và kể lại được một đoạn câu chuyện : Ngỗng và Tép
- Giáo dục lòng biết ơn đối với người đã giúp mình.
- Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa, tranh truyện kể.
III. Các hoạt động dạy học
Tiết
1:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động (1’)
Hát
2.Bài cũ (6’)
KTHS đọc: iêp, ươp, tấm liếp, giàn mướp,
HS đọc bài trên bảng
rau diếp, tiếp nối, ướp cá, nườm nượp


KTHS viết: iêp, ươp, tấm liếp, giàn mướp
HS viết bài bảng con, bảng lớp.
GV nhận xét, tuyên dương.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1’)
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1:Ghép bảng ôn. (15’)
Cho HS ghép các âm ở cột dọc với các âm ở hàng ngang
HS thực hiện
để tạo thành vần.
GV ghi vào bảng ôn.
Tạo bảng ôn
p
p
a
ap
u
up
ă
ăp
e
ep
â
âp
ê
êp
o
op
i
ip

ô
ôp

iêp
ơ
ơp
ươ
ươp
Hoạt động 2: Ôn vần: (15’)
HS đọc CN –ĐT
Gv chỉ B theo thứ tự và không thứ tự
HS nêu
+ Nêu cấu tạo vần
Vần iêp , ươp
+ Vần nào có âm đôi?
-Nhận xét, sửa sai.
Tiết 2:
Hoạt động 1: Đọc từ ngữ ứng dụng(20’)
Nhận biết các vần có âm cuối là
Gv ghi :
p: ắp , tiếp , ấp
đầy ắp
đón tiếp
ấp trứng
GV: Bế Thị Kim Oanh

1

Năm học: 2015- 2016



Trường TH Nguyễn Tri Phương

Thiết kế bài học. Tuần 22



Gv đọc mẫu, giải thích từ
+ Đầy ắp: rất đầy, khơng thể bỏ vào thêm được nữa.
+ Ấp trứng: Làm cho trứng ấm lên để nở thành con.
Gọi HS luyện đọc theo thứ tự và khơng thứ tự
Nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 2: Tập viết(10’)
Gv giới thiệu nội dung luyện viết: đón tiếp, ấp trứng
Gv viết mẫu và nêu qui trình viết

HS đọc CN –ĐT

Hs viết bảng con

đón tiếp ấp trứng
Gv nhận xét ,sửa sai .
* Củng cố: Luyện đọc tồn bài trên bảng
TIẾT 3
4/ Luyện tập
Hoạt động 1: Luyện đọc: (20’)
+Luyện đọc trên bảng lớp:
Học sinh đọc lại bài ở tiết 1, 2
Luyện đọc câu ứng dụng:
Cho học sinh quan sát tranh giải thích và giới thiệu câu

ứng dụng:
Cá mè ăn nổi
................
Đẹp ơi là đẹp
GV đọc mẫu. Gọi HS luyện đọc
Giáo viên nhận xét sửa sai
+ Luyện đọc SGK:
Cho HS mở sgk- GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc.
Gọi HS luyện đọc bài trong SGK
GV nhận xét, tun dương.
Hoạt động 2: Luyện viết vở (10’)
Giáo viên hướng dẫn qui trình viết vở. Lưu ý tư thế ngồi
viết.
GV theo dõi uốn nắn thêm cho những em còn chậm.
Hoạt động 3: Kể chuyện(10’)
Gv giới thiệu tên câu chuyện - tóm lược nội dung câu
chuyện Gv kể tồn bộ câu chuyện
Gv giới thiệu tranh: u cầu HS thảo luận nội dung tranh,
kể lại câu chuyện theo tranh
Tranh 1: 2 vợ chồng ơng chủ bàn nhau làm thịt ngỗng để
đãi khách
Tranh 2: Người khách nghe được lời của đơi vợ chồng
Ngỗng, ơng thương cho đơi vợ chồng Ngỗng biết q
trọng tình cảm vợ chồng
Tranh 3: Ơng khách nghĩ cách giúp vợ chồng Ngỗng :
ơng nói với người vợ bạn là thích ăn Tép, khơng thèm ăn
GV: Bế Thị Kim Oanh

2


HS đọc CN –ĐT

HS đọc CN –ĐT
Hs tìm tiếng có vần
vừa ôn
Đọc CN, ĐT

HS đọc CN –ĐT
HS theo dõi
HS đọc CN –ĐT
Hs luyện viết vào vở tập viết
Đọc tên truyện Ngỗng và Tép
Lắng nghe
HS theo dõi thi đua kể
chuyện.
HS kể cá nhân, mỗi
em kể 1 tranh

Năm học: 2015- 2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương

Thiết kế bài học. Tuần 22



thịt Ngỗng
Tranh 4: Vợ chồng Ngỗng thoát chết, từ đó Ngỗng không
bao giờ ăn thịt Tép. Đây là lí do giải thích vì sao ngỗng

không ăn thịt Tép
Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi tình cảm vợ chồng biết hy
sinh vì nhau
Lớp đọc đồng thanh 1 lần.
5. Củng cố- dặn dò: (5’)
Thi đua tìm tiếng theo tổ.
Cho HS đọc lại bài trên bảng
Thi đua tìm tiếng có vần vừa ôn.
Dặn về nhà học bài. Chuẩn bị bài 91: oa – oe
Nhận xét tiết học
------------------------------------------Tiết 4
Đạo đức :(Tiết22)
Bài : Em và các bạn (tt)
I . Mục tiêu:
- Bước đầu biết được: Trẻ em cần được học tập, được vui chơi và được kết bạn.
- Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
- Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và vui chơi.
- Đoàn kết thân ái với bạn bè xung quanh.
- Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc.
II .Đồ dùng dạy học:
1/ GV: VBT ĐĐ, vật dụng phục phụ tiểu phẩm.
2/ HS : VBT ĐĐ
III .Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
1.Khởi động : (1’)
2. Bài cũ : (3’) Em và các bạn ( T1)
+ Em cần làm gì để luôn cư xử tốt với bạn bè ?
Nhận xét bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:

Tiết này các em tiếp tục học bài : Em và các bạn
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1 : HS tự liên hệ. (8’)
GV yêu cầu HS tự liên hệ về việc mình đã cư xử với
bạn như thế nào ?
* Bạn của em tên gì ?
* Em thường chơi những trò chơi gì với bạn?
* Đã khi nào em cãi nhau với bạn chưa, vì sao em cãi
nhau với bạn?
* Kết quả như thế nào ?
GV nhận xét khen ngợi những HS đã có những hành vi
tốt với bạn của mình, và nhắc nhở những HS chưa đối
xử tốt với bạn mình.
GV: Bế Thị Kim Oanh

3

Hoạt động của học sinh
Hát
Vài hs trả lời cá nhân

Học sinh nhắc lại tên bài
HS thảo luận
HS trình bày

Năm học: 2015- 2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương


Thiết kế bài học. Tuần 22



Hoạt động 2 : Thảo luận.(10’)
GV yêu cầu HS thảo luận nội dung các tranh và cho biết HS thảo luận – trình bày
nội dung từng tranh.
* Trong tranh các bạn đang làm gì ?
* Việc làm đó có lợi hay có hại ? Vì sao ?
* Vậy theo em, em sẽ học tập bạn nào ? và không học
tập bạn nào ? Vì sao ?
GV nhận xét – tuyên dương.
4.Tổng kết – dặn dò (2’)
Chuẩn bị : Đi bộ đúng quy định.
Nhận xét tiết học
------------------------------------------Tiết 5
Toán: (Tiết 81)
Bài: Giải toán có lời văn
I. Mục tiêu:
- Giúp HS bứơc đầu nhận biết các việc thường làm khi giải toán có lời văn :
+ Tìm hiểu bài toán ( bài toán cho biết gì ? bài toán hỏi gì ? )
+ Giải bài toán: - Thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi.
- Trình bày bài giải(nêu câu lời giải, thực hiện phép tính để giải bài toán, ghi
đáp số)
- Bước đầu tập cho HS tự giải bài toán có lời văn.
- Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc.
II .Chuẩn bị :
1. GV: ĐDDH : Tranh minh hoạ, SGK, bảng phụ,
2. HS : vở BTT, SGK
III . Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 .Khởi động : (1’)
Hát
2. Bài cũ : (5’)
KTHS đọc tóm tắt bài toán, viết phép tính thích
hs đọc tóm tắt bài toán, viết phép tính
hợp:
thích hợp vào bảng con.
GV ghi tóm tắt lên bảng

: 8 quả bóng
8 + 2 = 10
Thêm
: 2 quả bóng
Có tất cả : …. quả bóng?
GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài(1’)
Tiết này các em học bài Giải toán có lời văn.
Nhắc lại đề bài
b. Các hoạt động:
*Hoạt động 1 : Giới thiệu cách giải toán và cách
trình bày bài toán. (10’)
GV ghi bài toán : Nhà An có 5 con gà, mẹ mua
HS quan sát và trả lời
thêm 4 con gà. Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà?
GV treo tranh– hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài
GV: Bế Thị Kim Oanh


4

Năm học: 2015- 2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương

Thiết kế bài học. Tuần 22



* Bài toán cho biết gì ?
* Bài toán hỏi gì ?
GV nhận xét – ghi tóm tắt :

: 5 con gà
Thêm
: 4 con gà
Có tất cả : ... con gà?
* Có 5 con gà, thêm 4 con gà. Vậy nhà An có tất cả
mấy con gà ta làm như thế nào ?
GV nhận xét – hướng dẫn viết lời giải.
Số con gà nhà An có tất cả là :
5 + 4 = 9 ( con gà )
Đáp số : 9 con gà
* Trong dạng toán này khác với các dạng toán đã
học trước đó là bài toán có cả chữ và số. Ta cần
đọc chữ để tìm hiểu bài toán ( bài toán cho biết gì
? bài toán hỏi gì ?) Sau đó giải bài toán bằng
cách thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết

nêu trong câu hỏi và cuối cùng là cách trình bày
bài giải gồm có 3 bước: (nêu câu lời giải, thực
hiện phép tính để giải bài toán có kèm tên đơn vị
trong dấu ngoặc (...) và ghi đáp số)
Hoạt động 2 : Thực hành (30’)
Bài 1: GV yêu cầu đọc đề bài.
GV ghi :
tóm tắt
An có
: ..4..quả bóng
Bình có
: ..3..quả bóng
Cả hai bạn có : .... quả bóng?
GV hướng dẫn tìm hiểu đề bài :
Đề bài cho ta biết gì ?
Đề bài hỏi gì ?
Muốn biết có tất cả bao nhiêu quả bóng ta làm như
thế nào ?
GV hướng dẫn viết bài giải.
Bài giải
Cả hai bạn có tất cả là:
4 + 3 = 7( quả bóng)
Đáp số : 7 quả bóng
GV nhận xét.
Bài 2: GV yêu cầu đọc đề bài.
GV hướng dẫn ghi:

: … bạn

: … bạn

Có tất cả :… bạn?
GV hướng dẫn tìm hiểu đề bài :
* Đề bài cho ta biết gì ?
GV: Bế Thị Kim Oanh

5

Có: 5 con gà, thêm 4 con gà
Hỏi : có bao nhiêu con gà

Làm tính cộng : 5 + 4 = 9
HS quan sát, đọc bài giải

HS đọc đề bài

An có 4 quả bóng, Bình có 3 quả bóng
Cả hai bạn có bao nhiêu quả bóng?
Làm tính cộng, lấy 4 + 3
HS viết bài giải vào vở.

HS đọc đề

Có 6 bạn , thêm 3 bạn
Năm học: 2015- 2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương

Thiết kế bài học. Tuần 22




* Đề bài hỏi gì ?
có tất cả bao nhiêu bạn
* Muốn biết có tất cả bao nhiêu bạn ta làm thế
Làm tính cộng : 6 + 3
nào ?
GV hướng dẫn viết bài giải.
1 HS lên làm – còn lại làm vở.
Bài giải
Có tất cả số bạn là:
6 + 3 = 9 (bạn)
Đáp số: 9 bạn.
GV nhận xét.
Bài 3: GV treo tranh – hướng dẫn ghi đề bài.
HS quan sát tranh
* Dưới ao có bao nhiêu con vịt ?
5 con vịt
*Trên bờ có bao nhiêu con vịt ?
4 con vịt
* Hỏi có tất cả bao nhiêu con vịt ?
9 con vịt
GV hướng dẫn HS tương tự các bài trước.
Bài giải
1 HS lên bảng làm, còn lại làm vở
Có tất cả là:
5 + 4 = 9( con vịt )
Đáp số 9 con vịt
GV nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò:

GV nêu lại nội dung bài học. Dặn về nhà học bài.
Chuẩn bị : Xăngtimét – Đo độ dài.
GV nhận xét tiết học.
Tiết 6
CHÀO CỜ
CHÀO CỜ THEO CỤM LÀNG YON
----------------------------------------Thứ ba ngày 16 tháng 2 năm 2016
Tiết 1+ 2 + 3
Học vần : (Tiết 289+290+291)
Bài 91: oa oe
I/ Mục tiêu:
- Học sinh đọc và viết được: oa oe hoạ sĩ múa xoè
- Học sinh đọc được từ và câu ứng dụng: Hoa ban xoè......... làn hương dịu dàng.
- Luyện nói từ 1-3 câu theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất.
- Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa sgk.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định : (1’)
2.Kiểm tra bài cũ (6’)
KTHS đọc: Bài ôn tập ở SGK
KTHS viết: đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng
Gv nhận xét – tuyên dương.
3. Bài mới:
GV: Bế Thị Kim Oanh

Hát
3 Hs đọc

3 tổ viết bảng con 3 từ.
6

Năm học: 2015- 2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương

Thiết kế bài học. Tuần 22



a. Giới thiệu bài: (1’)
GV giới thiệu, ghi tên bài lên bảng.
b. Dạy vần mới: (30’)
Hoạt động 1: Dạy vần oa:
Giới thiệu và ghi bảng oa.
Yêu cầu hs nêu cấu tạo vần.
+ Có vần oa muốn có tiếng hoạ ta thêm âm và
dấu thanh gì?
Gv ghi bảng:
hoạ
Yêu cầu hs nêu cấu tạo.
Giới thiệu tranh vẽ và hỏi: Trong tranh vẽ gì?
Nêu và ghi bảng: hoạ sĩ
Cho hs nêu cấu tạo từ
Chỉ cho hs đọc từ ngữ
Đọc tổng hợp bài.
GV theo dõi nhận xét sửa sai.
Hoạt động 2: Dạy vần oe

( Các bước tiến hành tương tự vần oa)
+ So sánh 2 vần:

HS ghép vần- đọc CN- ĐT
o đứng trước a đứng sau.
Thêm âm h và dấu thanh nặng.
HS ghép tiếng- đọc CN- ĐT
Có h đứng trước vần oa đứng sau.
Quan sát và nêu : hoạ sĩ
HS ghép từ- đọc CN- ĐT
Hs đọc cá nhân, tổ, lớp đt.
Đọc CN- ĐT

Cho hs đọc toàn bài trên bảng.
Tiết 2
Hoạt động 1: Luyện đọc từ ứng dụng: (20’)
Gv ghi bảng:
sách giáo khoa
chích choè
hoà bình
mạnh khoẻ
Gv đọc mẫu, giải thích từ
+ SGK: là sách in các bài học để cho chúng ta học.
(VD: sách toán, sách tiếng Việt)
+ mạnh khỏe: là không ốm đau, bệnh tật.
Gọi HS luyện đọc từ ngữ
Gv theo dõi uốn nắn sửa sai, giải nghĩa từ.
Hoạt động 2: Luyện viết bảng con (10’)
GV viết mẫu, nêu quy trình viết:


+ Giống: o đúng trước.
+ Khác a, e đứng sau.
Đọc CN- ĐT

Hs đọc nhẩm tìm tiếng có vần vừa
học.
Đọc CN- ĐT

Đọc CN- ĐT
Quan sát viết bảng con

oa oe họa sĩ múa
xòe
Gv nhận xét – sửa sai.
Củng cố: Yêu cầu hs đọc toàn bài.
Gv nhận xét – tuyên dương.
Tiết 3:
4. Luyện tập
Hoạt động 1: Luyện đọc: (20’)
+Luyện đọc trên bảng lớp:
Học sinh đọc lại bài ở tiết 1, 2
GV: Bế Thị Kim Oanh

Đọc CN- ĐT

Đọc ĐT

7

Năm học: 2015- 2016



Trường TH Nguyễn Tri Phương

Thiết kế bài học. Tuần 22



Luyện đọc câu ứng dụng:
Cho học sinh quan sát tranh giải thích và giới thiệu
câu ứng dụng:
Hoa ban xoè cánh trắng
..............
Bay làn hương dịu dàng.
GV đọc mẫu. Gọi HS luyện đọc
Giáo viên nhận xét sửa sai
+ Luyện đọc SGK:
Cho HS mở sgk- GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc.
Gọi HS luyện đọc bài trong SGK
GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Luyện viết. (10’)
Nhắc HS ngồi đúng tư thế, viết đúng quy trình...
GV theo dõi giúp đỡ những em còn viết chậm.
Gv chấm bài viết của hs và nhận xét tuyên dương.
Hoạt động 3: Luyện nói. (6’)

Hs đọc nhẩm, tìm tiếng có vần vừa
học. Đọc CN- ĐT

Hs đọc cá nhân, lớp đt.

HS theo dõi
HS đọc CN –ĐT
Hs viết bài vào vở tập viết
Đọc chủ đề luyện nói : Sức khoẻ là
vốn quý nhất.
HS tự nêu

+ Giáo viên treo tranh hỏi: Tranh vẽ gì ?
+ Các bạn trong tranh đang làm gì?
+ Em có hay tập thể dục không?
+ Em thường tập thể dục vào lúc nào?
+ Vì sao phải tập thể dục?
GV nhận xét, chỉnh sửa.
Lớp đọc đồng thanh 1 lần.
4. Củng cố – Dặn dò:
Thi đua tìm tiếng theo tổ.
Cho HS đọc lại bài trên bảng
Thi đua tìm tiếng có vần vừa ôn.
Dặn về nhà học bài. Chuẩn bị bài 92.
Nhận xét tiết học.
------------------------------------------Tiết 4
Tự nhiên xã hội :( tiết 22)
Bài : Cây rau
I. Mục tiêu:
- HS kể được tên và nêu lợi ích của một số cây rau.
- Chỉ được thân ,rễ, hoa, lá của cây rau.
- Giáo dục HS nên ăn nhiều loại rau củ rất có lợi cho sức khoẻ.
- Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc
II.Chuẩn bị :
1/ GV: Tranh minh hoạ, 1số cây rau.

2/ HS : sgk
III .Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động (1’)
2/ Bài cũ : (4’)
GV: Bế Thị Kim Oanh

Hoạt động của học sinh
Hát
8

Năm học: 2015- 2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương

Thiết kế bài học. Tuần 22



Để đảm bảo an toàn trên đường đi học em cần thực hiện
những điều gì ?
Vài hs trả lời cá nhân
GV nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: (1’)
Tiết này các em học bài : Cây rau.
Hs nhắc lại tên bài
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Quan sát cây rau. (10’)

GV cho HS quan sát cây rau cải, cây rau muống.
HS quan sát
GV nêu tên và chỉ vào các bộ phận của cây rau?
Rễ, thân, lá.
Bộ phận nào ăn được?
Bộ phận thân và lá ăn được.
Gv cho HS nêu tên các bộ phận của cây rau mà HS đem
Nhiều em trình bày
đến.
GV kết luận: Có rất nhiều loại rau khác nhau, có rau ăn
được lá, thân, cũng có rau ăn được cả rễ,…
Hoạt động 2 : Làm việc với SGK (10’)
GV chia nhóm – nêu câu hỏi để các nhóm thảo luận :
HS quan sát - TLCH
* Khi ta ăn rau, thì ta cần lưu ý điều gì ?
* Vì sao phải thường xuyên ăn rau ?
Nhiều em trả lời
GV kết luận: ăn rau giúp ta mau lớn, có lợi cho sức khoẻ,
giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng…
Khi ăn rau, ta cầnrửa sạch rau, nấu chín hoặc ngâm
nước muối đối với các loại rau ăn sống...
Hoạt động 3 : Trò chơi (5’)
GV tổ chức trò chơi : Tôi là rau gì ?
Hs tham gia trò chơi
GV yêu cầu HS nêu đặc điểm loại rau của mình để cho các
bạn khác nêu tên loại rau đó.
GV nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò (3’)
GV nêu lại nội dung bài học. Dặn nhớ thường xuyên ăn
rau.Chuẩn bị : Cây hoa.

Nhận xét tiết học
------------------------------------------Tiết 5
Toán: (tiết 82)
Bài : Xăng- ti – mét. Đo độ dài
I .Mục tiêu:
- Biết xăng-ti-mét là đơn vị đo đo độ dài, biết xăng-ti-mét viết tắt là cm
- Biết dùng thước có vạch xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng.
- Giáo dục HS tính chính xác , khoa học
- Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc
II .Chuẩn bị :
1/ GV: ĐDDH : mô hình ,vật thật
2/ HS : vở BTT
III .Các hoạt động dạy học chủ yếu :
GV: Bế Thị Kim Oanh

9

Năm học: 2015- 2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương

Thiết kế bài học. Tuần 22



Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động : (1’)
2. Bài cũ : (5’)
KTHS giải toán:

Tóm tắt:

: 3con gà
Thêm
: 6 con gà
Có tất cả : ... con gà?
GV nhận xét.
3.Bài mới :
a. Giới thiệu bài: (1’)
Tiết này các em học bài Xăng- ti- mét – Đo độ dài.
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Giới thiệu đơn vị đo độ dài ( cm) và
dụng cụ đo độ dài. (5’)
GV hướng dẫn HS quan sát cái thước đo độ dài và giới
thiệu xăng-ti-mét ( cm)
GV ghi B : xăng-ti-mét – viết tắt là cm.
Hoạt động 2 : Giới thiệu thao tác đo độ dài (5’)
GV hướng dẫn HS đo độ dài theo 3 bước :
B1: Đặt vạch 0 trùng với 1 đầu của đoạn thẳng, mép
thước trùng với đoạn thẳng.
B2: Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu kia của
đoạn thẳng, đọc kèm theo tên đơn vị đo ( xăng-ti-mét )
B3:Viết số đo độ dài đoạn thẳng vào chỗ thích hợp.
GV cho HS thực hành .

Hoạt động 3 : Thực hành (25’)
Bài 1 : GV cho HS viết cm vào vở.
Bài 2 : GV hướng dẫn làm

Hoạt động của học sinh

Hát
1 HS lên bảng làm bài- lớp viết
phép tính vào bảng con.
Số con gà có tất cả là :
3 + 6 = 9 ( con gà)
Đáp số : 9 con gà

Nhắc lại tên bài

HS quan sát
Viết bảng con : cm
HS quan sát
HS nhắc lại cách đo

HS thực hành
HS viết vào vở 1 hàng cm
HS ghi vào ô trống:
3cm, 4cm, 5cm

GV nhận xét.
Bài 3 : Yêu cầu HS đọc đề bài.
GV hướng dẫn làm bài
GV nhận xét.

HS làm vở và nêu nhận xét đúng,
sai.

Hoạt động 4 : Trò chơi (4’)
GV tổ chức cho HS sửa BT4 qua hình thức thi đua.
HS thảo luận – đại diện lên bảng

GV chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 4 em lên bảng thi đua đo thi đua.
và viết các số đo. Tổ nào nhanh đúng là thắng.
GV nhận xét – tuyên dương.
4. Củng cố – dặn dò :
GV: Bế Thị Kim Oanh

10

Năm học: 2015- 2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương

Thiết kế bài học. Tuần 22



Nhắc lại nội dung bài học. Chuẩn bị: Luyện tập.
GV nhận xét tiết học.
------------------------------------------Thứ tư ngày 17 tháng 2 năm 2016
Tiết 1 + 2 + 3
Học vần: (tiết 292+293+294)
Bài 92: oai oay
I/ Mục tiêu:
- Học sinh đọc và viết được: oai oay điện thoại gió xoáy
- Học sinh đọc được từ;câu ứng dụng: Tháng chạp là......... mưa sa đầy đồng.
- Luyện nói từ 1-3 câu theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.
- Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa sgk, bộ chữ.

III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
KTHS đọc: oa, oe, họa sĩ, múa xòe,
sách giáo khoa, chích choè, hoà bình, mạnh
khoẻ.
KTHS viết: oa, oe, họa sĩ, múa xòe
Gv nhận xét – tuyên dương
3 Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1’)
GV giới thiệu, ghi tên bài lên bảng.
b. Dạy vần mới: (30’)
Hoạt động 1: Dạy vần oai:
GV ghi bảng vần
oai
Yêu cầu hs nêu cấu tạo vần.
Có vần oai muốn có tiếng thoại ta thêm âm và dấu
thanh gì?
Gv ghi bảng: thoại
Yêu cầu hs nêu cấu tạo.
Giới thiệu tranh vẽ và hỏi: Trong tranh vẽ gì?
Nêu và ghi bảng: điện thoại
Cho hs nêu cấu tạo từ
Cho hs đọc từ ngữ.
Cho HS đọc tổng hợp bài.
GV theo dõi nhận xét sửa sai.
Hoạt động 2: Dạy vần oay
( Các bước tiến hành tương tự như vần oai)

So sánh 2 vần: oai oay
GV: Bế Thị Kim Oanh

Hát
Hs đọc bài trên bảng lớp.
Viết bài vào bảng con, bảng lớp.

Hs ghép vần. Đọc CN- ĐT.
Có 3 âm ghép lại o, đứng trước, a
đứng giữa, i đứng sau.
Thêm th và dấu thanh nặng.
Hs ghép tiếng. Đọc CN- ĐT.
Có th đứng trước vần oai đứng
sau...
Quan sát và nêu : điện thoại
Hs ghép từ. Đọc CN- ĐT.
Hs đọc cá nhân, lớp đt.
Đọc CN- ĐT

+ Giống: o đúng trước.
11

Năm học: 2015- 2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương

Thiết kế bài học. Tuần 22




+ Khác a, e đứng sau.
Hs đọc cá nhân, lớp đt.

Cho hs đọc toàn bài trên bảng.
Tiết 2
Hoạt động 1: Luyện đọc từ ứng dụng: (20’)
Gv ghi bảng:
quả xoài
hí hoáy
Hs đọc nhẩm tìm tiếng có vần vừa
khoai lang
loay hoay
học.
Gv đọc mẫu, giải thích từ:
Hs đọc cá nhân, lớp đt.
+ Hí hoáy: chú tâm làm một việc gì đó rất lâu.
+ Loay hoay: làm một việc gì đó rất lâu mà không làm
được.
Gọi HS luyện đọc từ ngữ
Đọc CN- ĐT
Gv theo dõi uốn nắn sửa sai.
Hoạt động 2: Luyện viết bảng con (10’)
Vừa viết vừa nêu quy trình viết:
Quan sát viết bảng con

oai oay điện thoại gió
xoay
Gv nhận xét – sửa sai.
Củng cố: Yêu cầu hs đọc toàn bài.

Tiết 3 :
4. Luyện tập
Hoạt động 1: Luyện đọc: (20’)
+Luyện đọc trên bảng lớp:
Học sinh đọc lại bài ở tiết 1,2
Luyện đọc câu ứng dụng:
Cho học sinh quan sát tranh giải thích và giới thiệu
câu ứng dụng:
Tháng chạp là tháng trồng khoai
..............
Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng.
GV đọc mẫu. Gọi HS luyện đọc
Giáo viên nhận xét sửa sai
+ Luyện đọc SGK:
Cho HS mở sgk- GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc.
Gọi HS luyện đọc bài trong SGK
GV nhận xét, tuyên dương.
* Hoạt động 3: Luyện viết. (10’)
Nhắc HS ngồi đúng tư thế, viết đúng quy trình...
GV theo dõi giúp đỡ những em còn viết chậm.
Gv chấm bài viết của hs và nhận xét tuyên dương.
*Hoạt động 4: Luyện nói. (6’)
Em hãy chỉ và gọi tên các loại ghế?
Nhà em có lọai ghế nào?
GV: Bế Thị Kim Oanh

12

Hs đọc bài cá nhân, lớp đt.
Hs đọc nhẩm tìm tiếng có vần vừa

học.

Hs đọc cá nhân, lớp đt.
HS đọc CN –ĐT
HS theo dõi
HS đọc CN –ĐT

Hs viết bài vào vở tập viết
HS đọc chủ đề luyện nói : Ghế
đẩu, ghế xoay, ghế tựa
Vài em chỉ và nêu
HS tự nêu
Năm học: 2015- 2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương

Thiết kế bài học. Tuần 22



Ghế đó được làm bằng gì? Em giữ gìn ghế như thế
nào?
Em còn biết những loại ghế nào nữa? Chúng được làm
bằng gì?
GV nhận xét.
Lớp đọc đồng thanh 1 lần.
4. Củng cố – Dặn dò:
Thi đua tìm tiếng theo tổ.
Cho HS đọc lại bài trên bảng

Thi đua tìm tiếng có vần vừa học.
Dặn về nhà học bài. Chuẩn bị bài 93
Nhận xét tiết học.
------------------------------------------Tiết 4:
Toán : (tiết 83)
Bài : Luyện tập
I .Mục tiêu:
- Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải.
- Giáo dục HS tính chính xác , khoa học
- Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc
II .Chuẩn bị :
1/ GV: Tranh minh họa các bài toán.
2/ HS : SGK, vở
III .Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động (1’)
2 .Bài cũ : (5’)
Gọi HS sửa BT 3 :

GV nhận xét, sửa sai, tuyên dương.
3 / Bài mới :
a. Giới thiệu bài: (1’)
Tiết này các em học bài Luyện tập.
b. Luyện tập (35’)
Bài 1 : GV hướng dẫn làm
Gv ghi phần tóm tắt lên bảng.
Hướng dẫn giải bài toán:

Hoạt động của học sinh
Hát

1 em lên bảng làm bài. Cả lớp viết phép tính vào
bảng con
Số con vịt có tất cả là :
13 + 4 = 17 ( con vịt )
Đáp số : 17 con vịt

Nhắc lại tên bài
Hs đọc bài toán,1hs lên bảng trình bày.
Cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Số cây chuối trong vườn có tất cả là:
12 + 3 = 15 (cây)
Đáp số : 15 cây chuối

GV nhận xét, sửa sai, tuyên dương.
Bài 2 : Tiến hành tương tự như bài 1
Bài giải
GV: Bế Thị Kim Oanh

13

Năm học: 2015- 2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương

Thiết kế bài học. Tuần 22




Số bức tranh trên tường có tất cả là:
12 + 4 = 16 ( bức tranh )
Đáp số : 16 bức tranh
GV nhận xét, sửa sai, tuyên dương.
Bài 3 : GV yêu cầu HS đọc đề bài.
GV hướng dẫn HS làm bài.

HS đọc đề bài
Bài giải
Số hình vuông và hình tròn có tất cả là:
5 + 4 = 9 (hình)
Đáp số : 9 hình

GV nhận xét, sửa sai, tuyên dương.
4 Củng cố– dặn dò :
Nhắc lại nội dung bài luyện tập
Dặn về nhà làm VBT.
Chuẩn bị bài Luyện tập
GV nhận xét tiết học.
-----------------------------------------Tiết 5:
MỸ THUẬT (T22)
VẼ VẬT NUÔI TRONG NHÀ
I- MỤC TIÊU
- HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm màu sắc một vài vật nuôi.
- Biết cách vẽ con vật quen thuộc.
- Vẽ được hình hoặc vẽ màu một con vật theo ý thích.
- Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
GV: - Tranh, ảnh gà trống, gà mái, con mèo, con thỏ…
HS: - Vở tập vẽ, màu vẽ, chì màu, tẩy.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (2’)
KT đồ dùng học sinh
3. Bài mới. (30’)
a. Giới thiệu bài:
b. Tiến hành:
1- Giới thiệu các con vật
- GV giới thiệu hình ảnh các con vật và
- HS tham khảo một số bài vẽ các con vật.
gợi ý để HS nhận ra :
+ Tên các con vật.
+ Các bộ phận của chúng.
- GV yêu cầu HS kể một vài con vật nuôi
khác (trâu, lợn, thỏ, gà,…).
2- Hướng dận HS cách vẽ con vật
- GV gới thiệu cách vẽ:
GV: Bế Thị Kim Oanh

14

Năm học: 2015- 2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương

Thiết kế bài học. Tuần 22




+ Vẽ các hình chính: Đầu, mình trước.
+ Vẽ các chi tiết sau.
+ Vẽ màu theo ý thích.

3- Thực hành
- GV gợi ý HS làm bài tập
+ Vẽ một hoặc hai con vật nuôi theo ý
thích của mình.
+ Vẽ con vật có các dáng khác nhau.
+ Có thể vẽ thêm một vài hình khác (nhà,
cây, hoa).
+ Vẽ màu theo ý thích, vẽ to vừa phải với
khổ giấy.
- GV hướng dẫn HS làm bài theo gợi ý
trên.
- HS làm bài.
4- Nhận xét và đánh giá
- GV hướng dẫn HS nhận xét một số bài
về hình vẽ, màu sắc.
- Yêu cầu HS tìm ra bài vẽ mà mình
thích.
5- Dặn dò HS( 2’)
Sưu tầm tranh ảnh các con vật để chuẩn
bị cho bài học sau.

Tiết 1 + 2 + 3

-------------------------------------Thứ năm ngày 18 tháng 2 năm 2016

Học vần : (Tiết 295+ 296+ 297)
Bài 93: oan oăn

I/ Mục tiêu:
- Học sinh đọc và viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn.
- Học sinh đọc được từ; câu ứng dụng: Khôn ngoan......... hoài đá nhau.
- Luyện nói từ 1-3 câu theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi.
- Giáo dục hs chăm chỉ học tập để trở thành con ngoan, trò giỏi.
- Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa sgk, bộ chữ.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (6’)
GV: Bế Thị Kim Oanh

Hát
15

Năm học: 2015- 2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương

Thiết kế bài học. Tuần 22




KTHS đọc: oai, oay, điện thoại, gió xoáy, quả xoài,
hí hoáy, khoai lang, loay hoay.
KTHS viết: oai, oay, điện thoại, gió xoáy
Gv nhận xét – tuyên dương
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1’)
GV giới thiệu, ghi tên bài lên bảng.
b. Dạy vần mới: (30’)
Hoạt động 1: Dạy vần oan:
Giới thiệu và ghi bảng oan.
Yêu cầu hs nêu cấu tạo vần.
Có vần oan muốn có tiếng khoan ta thêm âm gì?
Gv ghi bảng: khoan
Yêu cầu hs nêu cấu tạo.
Giới thiệu tranh vẽ và hỏi: Trong tranh vẽ gì?
Nêu và ghi bảng: giàn khoan
Cho hs nêu cấu tạo từ
Chỉ cho hs đọc từ ngữ
Cho HS đọc tổng hợp bài.
GV theo dõi nhận xét sửa sai.
Hoạt động 2: Dạy vần oăn
( Các bước tiến hành tương tự như vần oan)
So sánh 2 vần:

Hs đọc bài trên bảng lớp.
Viết bài vào bảng con, bảng lớp

Hs ghép vần. Đọc CN- ĐT.
Có 3 âm ghép lại o, đứng trước, a
đứng giữa, n đứng sau.

Thêm âm kh .
Hs ghép tiếng. Đọc CN- ĐT.
kh đứng trước vần oan đứng sau.
Quan sát và nêu : giàn khoan
Hs ghép từ. Đọc CN- ĐT.
Hs đọc cá nhân, lớp đt.
Đọc CN- ĐT.

Cho hs đọc toàn bài trên bảng
Tiết 2
Hoạt động 1: Luyện đọc từ ứng dụng: (20’)
Gv ghi bảng:
phiếu bé ngoan
khoẻ khoắn
học toán
xoắn thừng
Gv đọc mẫu, giải thích từ
+ khoẻ khoắn: khỏe mạnh không đau ốm.
+ phiếu bé ngoan: là tờ giấy được in các hình hoa,
con vật... để phát cho HS mẫu giáo
Gọi HS luyện đọc từ ngữ
Gv theo dõi uốn nắn sửa sai, giải nghĩa từ.
Hoạt động 2: Luyện viết bảng con (10’)
Vừa viết vừa nêu quy trình viết:

+ Giống: o đứng trước, n đứng sau
+ Khác ă, a đứng giữa.
Đọc CN- ĐT.
Hs đọc nhẩm tìm tiếng có vần vừa
học.

Hs đọc cá nhân, tổ, đt.

Đọc CN- ĐT.
Quan sát viết bảng con

oan oăn giàn khoan tóc
xoăn
Gv nhận xét – sửa sai.
Củng cố: Yêu cầu hs đọc toàn bài.
Gv nhận xét – tuyên dương.
GV: Bế Thị Kim Oanh

Đọc CN- ĐT.

16

Năm học: 2015- 2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương

Thiết kế bài học. Tuần 22



Tiết 3 :
4. Luyện tập
Hoạt động 1: Luyện đọc: (20’)
+Luyện đọc trên bảng lớp:
Học sinh đọc lại bài ở tiết 1, 2

Luyện đọc câu ứng dụng:
Cho học sinh quan sát tranh giải thích và giới thiệu
câu ứng dụng:
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đã nhau.
GV đọc mẫu. Gọi HS luyện đọc
Giáo viên nhận xét sửa sai
+ Luyện đọc SGK:
Cho HS mở sgk- GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc.
Gọi HS luyện đọc bài trong SGK
GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Luyện viết. (10’)
Nhắc HS ngồi đúng tư thế, viết đúng quy trình...
GV theo dõi giúp đỡ những em còn viết chậm.
Gv chấm bài viết của hs và nhận xét tuyên dương.
Hoạt động 3: Luyện nói. (6’)
Giáo viên treo tranh hỏi: Tranh vẽ gì ?
Bạn nhỏ trong tranh đã làm gì để giúp mẹ?
Ở nhà em đã giúp cha mẹ những công việc gì?
Chăm chỉ làm việc nhà giúp đỡ cha mẹ được gọi là gì
?
Những bạn luôn đạt được điểm cao trong học tập
được gọi là gì?
Để trở thành con ngoan trò giỏi em phải làm gì?

Đọc CN- ĐT.
Hs đọc nhẩm tìm tiếng có vần vừa
học.
Hs đọc cá nhân, đt.
HS đọc CN –ĐT

HS theo dõi
HS đọc CN –ĐT
Hs viết bài vào vở tập viết
HS đọc chủ đề luyện nói : Con
ngoan, trò giỏi.
Bạn hs quét nhà cho mẹ. Bạn hs
được cô giáo trao phần thưởng.
HS tự nêu
- Con ngoan
- Trò giỏi
- Cố gắng chăm ngoan, học giỏi,
vâng lời cha mẹ và thầy cô giáo...

GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò: (4’)
Lớp đọc đồng thanh 1 lần.
Cho HS đọc lại bài trên bảng
Thi đua tìm tiếng theo tổ.
Thi đua tìm tiếng có vần vừa học.
Dặn về nhà học bài. Chuẩn bị bài 94.
Nhận xét tiết học.
------------------------------------------Tiết 4
Thủ công: (tiết 22)
Bài : Cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo.
I.Mục tiêu:
- Biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo
- Sử dụng được kéo, bút chì, thước kẻ
GV: Bế Thị Kim Oanh

17


Năm học: 2015- 2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương

Thiết kế bài học. Tuần 22



- Biết giữ gìn, bảo quản dụng cụ
- Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc
II.Chẩn bị: Bút chì thước kẻ, kéo, giấy trắng
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động : (1’)
2. Bài cũ : (2’)
Nhận xét bài gấp mũ ca lô
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1’)
Tiết này các em được hướng dẫn cách sử dụng bút chì,
thước kẻ, kéo.
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1:Giới thiệu các dụng cụ thủ công (3’)
Giới thiệu dụng cụ học môn thủ công: bút chì, thước kẻ,
kéo
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS thực hành (8’)
* Bút chì: Bút chì gồm ruột và thân bút. Cầm bút tay phải,
ngón cái, trỏ, giữa giữ thân bút, các ngón còn lại làm điểm
tựa đặt trên bàn khi viết, vẽ, kẻ. Khoảng cách giữa tay cầm

và đầu nhọn của bút khoảng 3 cm. Khi viết, vẽ, kẻ ta đưa
đầu nhọn của bút chì trên mặt giấy và di chuyển nhẹ theo ý
muốn.
* Thước kẻ: Thước kẻ có nhiều loại, khi sử dụng tay trái
cầm thước, tay phải cầm bút đặt lên giấy đưa bút chì dựa
theo cạnh của thước di chuyển bút chì từ trái sang phải
* Kéo: Kéo gồm lưỡi và cán, lưỡi kéo sắc làm bằng sắt.
Khi sử dụng tay phải dùng kéo, tay trái cầm giấy, tay phải
mở rộng lưỡi kéo, đưa lưỡi kéo sát vào đường muốn cắt,
bấm kéo từ từ theo đường muốn cắt
* Lưu ý HS: Cần cẩn thận khi sử dụng kéo. không dùng
kéo để đùa nghịch với bạn...
Nghỉ giữa tiết
Hoạt động 3 : Thực hành (20’)
Yêu cầu Hs kẻ đường thẳng và cắt theo đường thẳng
Gv quan sát giúp đỡ HS thực hiện- Nhận xét
4.Củng cố – Dặn dò (1’)
Chuẩn bị : Kẻ các đoạn thẳng cách đều
Nhận xét tiết học
Tiết 4

GV: Bế Thị Kim Oanh

Hoạt động của học sinh
Hát

Nhắc lại tên bài

HS quan sát
HS thực hiện


Hát, chơi trò chơi
HS thực hiện
Thi đua cắt đường thẳng

------------------------------------------ÂM NHẠC ( Tiết 22)
ÔN BÀI HÁT : TẬP TẦM VÔNG

18

Năm học: 2015- 2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương

Thiết kế bài học. Tuần 22



I. YÊU CẦU:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca, biết hát kết hợp gõ đệm theo bài hát
- Biết phân biệt chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống, đi ngang.
- Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc
II. CHUẨN BỊ:
Nhạc cụ gõ (thanh phách, )
Bảng phụ minh hoạ chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống, đi ngang.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ôn đinh(1’)

2/ Bài cũ (4’)
KT vài em hát bài: Tập tầm vông
Hát theo nhóm 3 em
3/ Bài mới (30’)
a. Giới thiệu bài(1’)
Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Tập tầm vông.
(20’)
Cho HS nghe giai điệu bài hát Tập tầm vông. Ngồi ngay ngắn, nghe giai điệu bài hát và
Hỏi HS đoán tên và tác giả bài hát.
trả lời.
Hướng dẫn HS ôn lại bài hát để thuộc lời ca và HS ôn hát theo hướng dẫn của GV:
đúng giai điệu.
+ Hát đồng thanh
+ Hát theo dãy, nhóm.
+ Hát cá nhân
Hướng dẫn HS hát và vỗ hoặc gõ đệm theo Hát kết hợp vỗ tay và gõ đệm theo phách
phách:
(sử dụng nhạc cụ gõ: thanh phách).
Tập tầm vông tay không tay có…
x x
xx
x
x xx
Hướng dẫn HS hát và vỗ hoặc gõ đệm theo phịp Hát và vỗ hoặc gõ đệm theo nhịp 2
2:
Tập tầm vông tay không tay có…
x x
xx
x
x xx

Cho HS hát kết hợp trò chơi Tập tầm vông (đã HS thực hiện hát kết hợp trò chơi theo
hướng dẫn.
hướng dẫn ở tiết trước).
Hoạt động 2: Nhận biết chuỗi âm thanh đi
lên, đi xuống, đi ngang khi nghe hát hay nghe
HS nghe GV giới thiệu chuỗi âm thanh
nhạc(10’)
bằng hình ảnh và âm thanh.
GV sử dụng bảng phụ mô tả 3 chuỗi âm thanh
khác nhau .Sau đó, GV kết hợp thể hiện bằng
âm thanh đi lên, đi xuống, đi ngang.
HS tập nhân biết chuỗi âm thanh đi lên,
Sau khi cho HS nghe và phân biệt các chuỗi âm đi xuống, đi ngang.
thanh, GV hát lại để HS tập nhận biết đâu là
chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống, đi ngang.
HS thực hiện theo hướng dẫn.
4/ Củng cố – Dặn dò(4’)
Kết thúc tiết học, GV cùng hát lại với HS bài HS lắng nghe.
hát đã học
Nhận xét (khen cá nhân và những nhóm hát tốt,
GV: Bế Thị Kim Oanh

19

Năm học: 2015- 2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương

Thiết kế bài học. Tuần 22




có thái độ tích cực trong tiết học; nhắc nhở
những cá nhân và nhóm chưa đạt cần cố gắng
hơn).
Dặn HS về ôn lại bài hát Tập tầm vông, tập vỗ Ghi nhớ.
tay đúng phách và nhịp của bài hát.
------------------------------------------Thứ sáu ngày 19 tháng 2 năm 2016
Tiết 1 + 2 + 3
Học vần : (Tiết 298+ 299+ 300)
Bài 94: oang oăng
I/ Mục tiêu:
- Học sinh đọc và viết được: oang oăng vỡ hoang con hoẵng
- Học sinh đọc được từ ;câu ứng dụng: Cô dạy......... em học bài.
- Luyện nói từ 1-3 câu theo chủ đề : áo choàng, áo len, áo sơ mi.
- Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa sgk, bộ chữ.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (6’)
KTHS đọc: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn, phiếu bé
ngoan, khoẻ khoắn, học toán, xoắn thừng
KTHS viết: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn
Gv nhận xét – tuyên dương
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1’)

GV giới thiệu, ghi tên bài lên bảng.
b. Dạy vần mới: (30’)
Hoạt động 1: Dạy vần oang
Giới thiệu và ghi bảng oang.
Yêu cầu hs nêu cấu tạo vần.
Có vần oang muốn có tiếng hoang ta thêm âm gì?
Gv ghi bảng: hoang
Yêu cầu hs nêu cấu tạo.
Giới thiệu tranh vẽ và hỏi: Trong tranh vẽ gì?
Nêu và ghi bảng: vỡ hoang
Cho hs nêu cấu tạo từ
Chỉ cho hs đọc từ ngữ.
Cho HS đọc tổng hợp bài.
GV theo dõi nhận xét sửa sai.
Hoạt động 2: Dạy vần oăng:
GV: Bế Thị Kim Oanh

Hát
Hs đọc bài trên bảng lớp.
Viết bài vào bảng con, bảng lớp

HS ghép vần. Đọc CN- ĐT
Có 3 âm ghép lại, o đứng trước,
a đứng giữa, ng đứng sau.
Đánh vần cá nhân,tổ, đt.
Thêm âm h .
HS ghép tiếng. Đọc CN- ĐT
âm h đứng trước vần oang đứng
sau.
Quan sát và nêu : vỡ hoang

HS ghép vần. Đọc CN- ĐT
Hs đọc cá nhân, đt.
Đọc CN- ĐT

20

Năm học: 2015- 2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương

Thiết kế bài học. Tuần 22



( Các bước tiến hành tương tự như vần oang)
Cho hs so sánh 2 vần:
Cho hs đọc toàn bài trên bảng.
Tiết 2
Hoạt động 1: Luyện đọc từ ứng dụng: (20’)
Gv ghi bảng:
áo choàng
liến thoắng
oang oang
dài ngoẵng
Gv đọc mẫu, giải thích từ
+ áo choàng : là loại áo dài để mặc ngoài còn gọi là áo
khoác.
+ liến thoắng : Rất nhanh (nói liến thoắng)
Gọi HS luyện đọc từ ngữ

Gv theo dõi uốn nắn sửa sai.
Hoạt động 2: Luyện viết bảng con (10’)
Vừa viết vừa nêu quy trình viết:

+Giống: o đúng trước, ng đứng
sau.
+Khác a, ă đứng giữa.
Đọc CN- ĐT
Hs đọc nhẩm tìm tiếng có vần
vừa học.
Hs đọc cá nhân, đt.

Đọc CN- ĐT
Quan sát viết bảng con

oang oăng vỡ hoang con
hoẵng
Gv nhận xét – sửa sai.
Củng cố:Yêu cầu hs đọc toàn bài.
Gv nhận xét – tuyên dương.
Tiết 3:
4. Luyện tập
Hoạt động 1: Luyện đọc: (20’)
+Luyện đọc trên bảng lớp:
Học sinh đọc lại bài ở tiết 1, 2
Luyện đọc câu ứng dụng:
Cho học sinh quan sát tranh giải thích và giới thiệu câu
ứng dụng:
Cô dạy em tập viết
.........

Xem chúng em học bài.
GV đọc mẫu. Gọi HS luyện đọc
Giáo viên nhận xét sửa sai
+ Luyện đọc SGK:
Cho HS mở sgk- GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc.
Gọi HS luyện đọc bài trong SGK
GV nhận xét, tuyên dương
*Hoạt động 3: Luyện viết.(10’)
Nhắc HS ngồi đúng tư thế, viết đúng quy trình...
GV theo dõi giúp đỡ những em còn viết chậm.
Gv chấm bài viết của hs và nhận xét tuyên dương
GV: Bế Thị Kim Oanh

21

Đọc CN- ĐT

Hs đọc bài cá nhân, đt.

Hs đọc nhẩm tìm tiếng có vần
vừa học. Hs đọc cá nhân, đt.
HS đọc CN –ĐT
HS theo dõi
HS đọc CN –ĐT
Hs viết bài vào vở tập viết
Đọc chủ đề luyện nói : Áo
Năm học: 2015- 2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương


Thiết kế bài học. Tuần 22



*Hoạt động 4: Luyện nói.(6’)

choàng, áo len, áo sơ mi.
Ba bạn hs mặc các loại áo khác
Giáo viên treo tranh yêu cầu HS chỉ và nêu các bạn trong nhau
tranh mặc áo gì?
HS tự nêu
Trong lớp ta những ai mặc áo len, áo sơ mi?
Em có áo sơ mi không?
Em thường mặc áo sơ mi đi đâu?
Em thường mặc áo len vào mùa nào?
GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò: (4’)
Lớp đọc đồng thanh 1 lần.
Cho HS đọc lại bài trên bảng
Thi đua tìm tiếng theo tổ.
Thi đua tìm tiếng có vần vừa học.
Dặn về nhà học bài. Chuẩn bị bài 95
Nhận xét tiết học.
------------------------------------------Tiết 5
Toán: (Tiết 84)
Bài : Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn luyện khả năng trình bày bài giải và giải toán có lời văn.
- Thực hiện bài toán nhanh, chính xác. Biết cộng, trừ các số đo độ dài với đơn vị đo cm.

- Giáo dục HS tính chính xác , khoa học
- Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc
II. Chuẩn bị :
GV: SGK toán
HS : SGK, vở
III . Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (5’)
KTHS giải toán: Tóm tắt:

: 5 quả cam
Thêm
: 3 quả cam
Có tất cả :... quả cam?
GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: (1’)
Tiết này các em học bài Luyện tập.
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Luyện tập (35’)
Bài 1:
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ?
GV: Bế Thị Kim Oanh

Hoạt động của học sinh
Hát
HS làm bài vào vở. 1 em lên bảng làm.
Bài giải

Số quả cam có tất cả là:
5 + 3 = 8(quả cam)
Đáp số: 8 quả cam

Nhắc lại tên bài
3 hs đọc đề toán, lớp đọc Đt 1 lần
An có 4 bóng xanh ,5 bóng đỏ
Hỏi An có tất cả mấy quả bóng
Cả lớp giải vào vở. 1 em lên bảng giải
22

Năm học: 2015- 2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương

GV viết tóm tắt lên bảng :
Tóm tắt

: .4...bóng xanh

:..5...bóng đỏ
Có tất cả : ....quả bóng ?
GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Gv hướng dẫn tương tự bài 1

GV nhận xét, tuyên dương.
Nghỉ giữa tiết
Bài 4: Tính (theo mẫu):
Gv hướng dẫn mẫu : 2 cm + 3 cm = 5 cm


Thiết kế bài học. Tuần 22



Bài giải
An có tất cả là :
4 + 5 = 9 ( quả bóng )
Đáp số : 15 quả bóng

Bài giải
Tổ em có tất cả là :
5 + 5 = 10 ( bạn )
Đáp số : 10 bạn
HS đọc đề bài
Hs làm bài vào vở
7cm + 1cm = 8cm;
8cm + 2cm = 10cm;
14cm + 5cm = 19cm;
2 cm + 3 cm = 5cm;

6cm - 2cm = 4cm
5cm -3 cm = 2cm
9cm - 4cm = 5cm
17cm - 7cm = 10cm

Hoạt động 2 : Trò chơi (5’)
GV tổ chức chơi trò chơi Tìm đường về
Các tổ thi đua.
nhà. Đội nào về nhanh và sớm nhất sẽ

thắng.
+ Cách chơi: Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 3
em. GV phát cho mỗi em số con vật ứng
với bài toán vừa học. GV nêu bài toán HS
tự tìm về với đội có số con vật ứng với bài
toán vừa nêu.
GV nhận xét – tuyên dương.
4. Củng cố – dặn dò (3’)
Nêu lại nội dung bài học. Dặn về nhà làm
vở BT. CB: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho
trước
GV nhận xét tiết học.
------------------------------------------Tiết 5
Thể dục: (Tiết 22)
Bài thể dục- Trò chơi vận động
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện bốn động tác vươn thở, tay, chân,vặn mình của bài thể dục phát triển
chung
- Bướcđầu biết cách thực hiện động tác bụng của bài thể dục phát triển chung
- Bước đầu làm quen với trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”
- Tăng cường tiếng Việt cho HS dân tộc.
II. Địa điểm- Phương tiện: Sân trường - còi
GV: Bế Thị Kim Oanh

23

Năm học: 2015- 2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương


Thiết kế bài học. Tuần 22



III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Phần
Nội dung
GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
Các tổ trưởng báo cáo sĩ số lớp
Đứng tại chỗ , vỗ tay hát
Mở Đi thường theo vòng tròn
đầu Chạy nhẹ nhàng; trò chơi : đi ngược chiều theo tín
hiệu


bản

Kết
thúc

Đ.L
1’
1’
1,
1’
1’

*Học động tác bụng:
Gv làm mẫu, hô nhịp cho hs tập theo

Lần 4, lần 5 gv chỉ hô nhịp, không làm mẫu.

5lần
10’

*Ôn 5 động tác thể dục đã học
Gv điều khiển chung
Lớp trưởng điều khiển, hô nhịp
*Điểm số dọc theo tổ
Ôn lại cách giải tán, tập hợp hàng dọc, điểm số
*Trò chơi : Nhảy đúng, nhảy nhanh
Hướng dẫn học sinh chơi
Gv nhận xét – tuyên dương
Trò chơi : Hồi tĩnh : Hít thở, thả lỏng
Gv hệ thống bài
Nhận xét tiết học

2lần
3’

PP- tổ chức
xxxxxxxx
xxxxxxxx

x

x x x x xxx
x x x x xxx

2lần

3’
5’
2’
xxxx xxxx
1’
xxxxxxxxx
1’
Iaglai, Ngày 15 tháng 1 năm 2016
Tổ trưởng
Võ Thị Tuyết Sang

GV: Bế Thị Kim Oanh

24

Năm học: 2015- 2016


Trường TH Nguyễn Tri Phương

Tiết 6

Thiết kế bài học. Tuần 22



Sinh hoạt lớp( t22)

Nhận xét tuần 22
I.Mục tiêu :

- Chăm ngoan, học giỏi, đoàn kết yêu thương giúp đỡ bạn bè.
- Có ý thức tự giác học tập.
- Hăng hái phát biểu xây dựng bài
- Tham gia chấp hành tốt luật lệ ATGT
- Tăng cường tiếng Việt cho HS dân tộc.
II.Chuẩn bị:
+ HS: Các tổ trưởng, lớp trưởng CB báo cáo kết quả học tập, lao động trong tuần.
+ GV: Nhận xét các hoạt động cuối tuần
Nhận xét các hoạt động cuối tuần
Phương hướng tuần tới
III. Nội dung sinh hoạt:
1. Nhận xét các hoạt động cuối tuần
- Các tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo kết quả học tập, lao động trong tuần qua.
- GV chốt lại, nhận xét:
* Ưu điểm:
- Chấp hành tốt nội quy trường lớp.
- Đi học đều và đúng giờ
- Ngoan ngoãn lễ phép vâng lời thầy cô và người lớn tuổi
- Học bài và làm bài trước khi đến lớp
- Hăng hái phát biểu xây dựng bài:
- Biết giữ gìn đầu tóc quần áo sạch sẽ gọn gàng.
- Vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
* Tồn tại :
- Về nhà còn chưa làm bài và viết bài :
- Vệ sinh cá nhân chưa tốt :
- Đi học chưa chuyên cần:
2. Phương hướng tuần tới :
- Đi học đều và đúng giờ
- Ngoan ngoãn lễ phép vâng lời thầy cô và người lớn tuổi
- Học bài và làm bài trước khi đến lớp

- Chấp hành tốt nội quy trường lớp.
- Thực hiện tốt luật GTĐB.
- Bảo vệ tốt cơ sở vật chất.
- Vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
- Tham gia nhiệt tình vào các hoạt động phong trào của lớp và của trường.
-----------------------¬---------------------GV: Bế Thị Kim Oanh

25

Năm học: 2015- 2016


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×