Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Copy of de 15 HSG huyen toan 9 r

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.57 KB, 4 trang )

PHÒNG GD & ĐT

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN.
NĂM HỌC: 2011 - 2012

ĐỀ 15
(Đề gồm 1 trang)

Môn thi: TOÁN 9
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)

Câu 1. Cho biểu thức: P =

x
2
x+2
+
+
x − x x + 2 x ( x − 1)( x + 2 x )

a. Rút gọn P .
b. Tính P khi x = 3 + 2 2 .
c. Tìm giá trị nguyên của x để P nhận giá trị nguyên.
Câu 2. Giải phương trình:
a. x 2 − 10 x + 27 = 6 − x + x − 4
b. x 2 − 2 x − x x − 2 x + 4 = 0
Câu 3.
a. Tìm các số nguyên x; y thỏa mãn: y 2 + 2 xy − 3x − 2 = 0
3

 x −1 


 3 − 2x x 
1
1
+
+ ÷
b. Cho x > 1; y > 0 , chứng minh:
÷ + 3 ≥ 3
3
( x − 1)  y  y
 x −1 y 
c. Tìm số tự nhiên n để: A = n2012 + n2002 + 1 là số nguyên tố.

Câu 4.
Cho hình vuông ABCD, có độ dài cạnh bằng a. E là một điểm di chuyển trên
CD ( E khác C, D). Đường thẳng AE cắt đường thẳng BC tại F, đường thẳng vuông
góc với AE tại A cắt đường thẳng CD tại K.
a. Chứng minh:

1
1
+
không đổi
2
AE
AF 2

b. Chứng minh:cosAKE=sinEKF.cosEFK+sinEFK.cosEKF
c. Lấy điểm M là trung điểm đoạn AC. Trình bày cách dựng điểm N trên DM
sao cho khoảng cách từ N đến AC bằng tổng khoảng cách từ N đến DC và AD.
Câu 5.

Cho ABCD là hình bình hành. Đường thẳng d đi qua A không cắt hình bình
hành, ba điểm H, I , K lần lượt là hình chiếu của B, C, D trên đường thẳng d. Xác định
vị trí đường thẳng d để tổng: BH + CI + DK có giá trị lớn nhất.
Hết./.


HD CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN.

PHÒNG GD & ĐT

NĂM HỌC: 2011 – 2012. Môn thi: TOÁN 9.
Thời gian: 150 phút( không kể thời gian giao đề)

®Ò sè 15
Câu

Ý
P=
a

1
b

c

Nội dung cần đạt
x
2
x+2
+

+
x ( x − 1)
x ( x + 2)
x ( x − 1)( x + 2)

=

x( x + 2) + 2( x − 1) + x + 2 x x + 2 x + 2 x − 2 + x + 2
=
x ( x − 1)( x + 2)
x ( x − 1)( x + 2)

=

x x + 2x + 2 x + x
=
x ( x − 1)( x + 2)

x ( x + 1)( x + 2) ( x + 1)
=
x ( x − 1)( x + 2) ( x − 1)

0,25
0.5

x = 3 + 2 2 ⇔ x = 2 + 2 2 + 1 = ( 2 + 1) 2 = 2 + 1

0.25

( x + 1)

2 +1+1
2 +2
=
=
= 1+ 2
( x − 1)
2 + 1 −1
2
ĐK: x > 0; x ≠ 1 :

0.25

P=

P=

( x + 1)
=
( x − 1)

x −1+ 2
2
= 1+
x −1
x −1

Học sinh lập luận để tìm ra x = 4 hoặc x = 9

a


Điểm
0,25

2,25

0.25
0.25
0.25

ĐK: 4 ≤ x ≤ 6 :

0.25

VT = x 2 − 10 x + 27 = ( x − 5) 2 + 2 ≥ 2 , dấu “=” xẩy ra ⇔ x = 5

0.25

VP = 6 − x + x − 4 ≤ (12 + 12 )(( 6 − x ) 2 + ( x − 4) 2 ) ⇔ VP ≤ 2 , dấu “=” xẩy ra
0.25


1
=
6− x

1
⇒ 6− x = x− 4 ⇔ x = 5
x−4

0.25


VT = VP ⇔ x = 5 (TMĐK), Vậy nghiệm của phương trình: x = 5
ĐK: x ≥ 0 . Nhận thấy: x = 0 không phải là nghiệm của phương trình,

chia cả hai vế cho x ta có:
2

0.75

2 4
4
2
x2 − 2 x − x x − 2 x + 4 = 0 ⇔ x − 2 − x −
+ = 0 ⇔ (x + ) − ( x +
)−2 = 0
x
x x
x
b

Đặt x +

1,75

2
4
4
= t > 0 ⇔ t 2 = x + 4 + ⇔ x + = t 2 − 4 , thay vào ta có:
x
x

x

t = 3
⇔ (t 2 − 4) − t − 2 = 0 ⇔ t 2 − t − 6 = 0 ⇔ (t − 3)(t + 2) = 0 ⇔ 
t = −2

Đối chiếu ĐK của t
⇒t =3⇔ x +
3

a

x = 4
2
= 3 ⇔ x − 3 x + 2 = 0 ⇔ ( x − 2)( x − 1) = 0 ⇔ 
x
x = 1

y 2 + 2 xy − 3x − 2 = 0 ⇔ x 2 + 2 xy + y 2 = x 2 + 3x + 2 ⇔ ( x + y )2 = ( x + 1)( x + 2)

2.0


(*)
VT của (*) là số chính phương; VP của (*) là tích của 2 số nguyên liên

0.5

x +1 = 0
 x = −1 ⇒ y = 1

⇔
x + 2 = 0
 x = −2 ⇒ y = 2

tiếp nên phải có 1 số bằng 0. ⇔ 

Vậy có 2 cặp số nguyên ( x; y ) = (−1;1) hoặc ( x; y ) = (−2; 2)
x > 1; y > 0 ⇔ x − 1 > 0; y > 0 ⇔

1
x −1
1
> 0;
> 0; 3 > 0
3
( x − 1)
y
y

Áp dụng BĐT Côsi cho 3 số dương:
1
1
1
3
+ 1 + 1 ≥ 3. 3
.1.1 ⇔

−2
3
3

3
( x − 1)
( x − 1)
( x − 1)
x −1
3

b

3

(1)

0.75

3

 x −1 
 x −1 
 x − 1  3( x − 1)
−2

÷ +1+1 ≥ 33 
÷ .1.1 ⇔ 
÷ ≥
y
 y 
 y 
 y 
1

1
1 3
+ 1 + 1 ≥ 3. 3 3 .1.1 ⇔ 3 ≥ − 2
3
y
y
y
y

(2)

(3)

Từ (1); (2); (3):
3

 x −1 
1
1
3
3( x − 1) 3
+
−6+
+
÷+ 3≥
3
( x − 1)  y  y
x −1
y
y

3

 x −1 
1
1 3 − 6 x + 6 3x
3 − 2x x

+
+
= 3(
+ )
÷+ 3≥
3
( x − 1)  y  y
x −1
y
x −1 y
Xét n = 0 thì A = 1 không phải nguyên tố; n = 1 thì A = 3 nguyên tố.

0.25

Xét n > 1: A = n2012 – n2 + n2002 – n + n2 + n + 1
= n2((n3)670 – 1) + n.((n3)667 – 1) + (n2 + n + 1)
Mà (n3)670 – 1) chia hết cho n3 -1, suy ra (n3)670 – 1) chia hết cho n2 + n
c

+1
Tương tự: (n3)667 – 1 chia hết cho n2 + n + 1
Vậy A chia hết cho n2 + n + 1>1 nên A là hợp số. Số tự nhiên ần tìm n
= 1.


0.5


B

A

M

M'

0.25

N
N'

P
D

K

E

C

Q

F


H

a

4

b

Học sinh c/m: ∆ ABF = ∆ ADK (g.c.g) suy ra AF = AK
Trong tam giác vuông: KAE có AD là đường cao nên:
1
1
1
1
1
1
1
+
=
+
=
= 2 (không đổi)
2
2
2 hay
2
2
2
AK
AE

AD
AF
AE
AD
a
1
1
·
·
= KE .EF .cos AKE
HS c/m S KEF = KE.EF .sin AEK
2
2
1
1
Mặt khác: S KEF = EH .KF = EH .( KH + HF ) . Suy ra:
2
2
EH .KH + EH .HF
·
KE.EF .cos ·AKE = EH .( KH + HF ) ⇔ cos AKE
=
KE.EF
:
EH KH EH HF
· K .cos EKF
·
·
· K
⇔ cos ·AKE =

.
+
.
= sin EF
+ sin EKF
.cosEF
EF EK KE EF
Giả sử đã dựng được điểm N thỏa mãn. NP + NQ = MN

0.5
0,5

0,25
0,25
0,5

3.0

Lấy N’ đối xứng N; M’ đối xứng M qua AD suy ra tam giác NN’M cân tại N ⇒
·
' ⇒ Cách dựng điểm N:
MN’ là phân giác của DMM
c

- Dựng M’ đối xứng M qua AD

0.25

·
' cắt DM’ tại N’

- Dựng phân giác DMM
d

- Dựng điểm N đối xứng N’ qua AD

0.25
0.25

Chú ý: Học sinh có thể không trình bày phân tích mà trình bày được cách dựng vẫn
H

cho điểm tối đa.

0.25

I
A

P
B

K
O

5

D

1.0


C

Gọi O giao điểm 2 đường chéo hình bình hành, kẻ OP vuông góc d tại P
HS lập luận được BH + CI + DK = 4OP

0.25
0.25

Mà OP ≤ AO nên BH + CI + DK ≤ 4AO. Vậy Max(BH + CI + DK) = 4AO
Đạt được khi P ≡ A hay d vuông góc AC
Học sinh làm các cách khác đúng với yêu cầu đề ra vẫn chấm điểm tối đa

0.25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×