Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Ngữ Văn 9 - bài 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.95 KB, 20 trang )

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 6: Tiết 26: Truyện kiều.
a. mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
HS nắm đợc những nét chủ yếu về cuộc đời, con ngời, sự nghiệp văn học của
Nguyễn Du, nhớ đợc cốt truyện, giá trị cơ bản của tác phẩm. Từ đó thấy rõ vai
trò, vị trí của tác giả, tác phẩm trong lịch sử văn học và đời sống tinh thần, tâm
hồn dân tộc Việt Nam.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng khái quát và trình bày nội dung để tóm tắt tác phẩm.
3: Thái độ:
Tự hào, kính trọng, khâm phục đại thi hào Nguyễn Du?
b. Phơng pháp:
Nêu vấn đề, phân tích, bình giảng, thuyết minh, trực quan.
c. Chuẩn bị:
1. Giáo viên.
SGK, SGV, bài soạn, tranh Truyện Kiều.
2. Học sinh:
SGK, đọc và soạn bài.
d. tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp.(1)
2. Kiểm tra bài cũ:
Tóm tắt tác phẩm Hoàng Lê Nhất Thống Chí? Nêu nội dung chính của tác
phẩm?
3. Bài mới.
HS đọc.
H: Giới thiệu những nét chính về
tác giả?
H: Nguyễn Du sinh trởng trong
một gia đình ntn?


- Cha?
- Mẹ?
Đọc.
Giới
thiệu.
I- Nguyễn Du.( 15)
- Nguyễn Du (1765- 1820).
- Tên hiệu: Thanh Hiên.
- Quê: Hà Tĩnh.
1- Gia đình.
- Cha Nguyễn Nghiễm đỗ tiến sĩ,
từng giữ chức tể tớng, có tiếng là
giỏi văn chơng.
- Mẹ Trần Thị Tần một ngời đẹp
1
- Các anh?
H: Gia đình sẽ ảnh hởng gì tới sự
nghiệp sáng tác văn chơng của
ông?
H: Ông sinh ra và sống trong thời
đại có gì đặc biệt?
- Hoàn cảnh lịch sử?
H: Thời đại có tác động gì tới
Nguyễn Du và tác phẩm Truyện
Kiều?
H: Nêu những nét chính về tiểu
sử Nguyễn Du?
H: Nhận xét về cuộc đời của
ông?
H: Cuộc đời có ảnh hởng tới việc

sáng tác Truyện Kiều?
GV: Từ gia đình, thời đại, cuộc
đời đã kết tinh ở Nguyễn Du một
thiên tài kiệt xuất. Với sự nghiệp
văn học có giá trị lớn, ông là đại
thi hào của dân tộc Việt Nam, là
danh nhân văn hoá thế giới, có
Đánh
giá.
Trả lời.
Nhận
xét.
Nêu.
Nhận
xét.
Khái
quát.
nổi tiêng ở Kinh Bắc.
- Các anh đều học giỏi đỗ đạt
làm quan to vì vậy ông thừa hởng
sự giàu sang phú quí, có điều
kiện học hành, đặc biệt thừa h-
ởng truyền thống văn chơng.
2- Thời đại.
- Cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ
XIX là thời kì lịch sử có nhiều
biến động dữ dội.
- Chế độ phong kiến khủng
hoảng trầm trọng, giai cấp thống
trị thối nát, tham lam, tàn bạo,

các tập đoàn phong kiến chém
giết lẫn nhau.
- Nông dân nổi dậy khởi nghĩa
khắp nơi đỉnh cao là phong trào
Tây Sơn đã tác động tới tình cảm,
nhận thức của tác giả, hớng ngòi
bút vào hiện thực.
3- Cuộc đời.
- 9 tuổi mất cha, 12 tuổi mất mẹ
ở với anh.
- Trởng thành: Phải lu lạc ra Bắc
(Thái Bình) 10 năm => ngơ ngác,
buồn chán, hoang mang.
- 1786- 1796 theo Nguyễn ánh
chống Tây Sơn.
- 1802 ra làm quan dới thời
Nguyễn ánh.
- Đi sứ Trung Quốc 2 lần.
=> Chìm nổi, gian truân, là ngời
có trái tim giàu lòng yêu thơng,
cảm thơng sâu sắc với những ng-
ời nghèo khổ, với những đau khổ
của nhân dân.
* Các tác phẩm chính.
- Tác phẩm chữ Hán:
2
đóng góp to lớn đối với sự phát
triển của văn học Việt Nam.
Nguyễn Du là bậc thầy trong
việc sử dụng ngôn ngữ Tiếng

Việt, là ngôi sao chói lọi nhất
trong nền văn học cổ.
H: Nêu nguồn gốc Truyện Kiều
và thời điểm sáng tác?
GV: Phần sáng tạo của Nguyễn
Du
- NT:- Tự sự, kể chuyện bằng
thơ. Xây dựng nhân vật đặc
sắc. Tả cảnh thiên nhiên.
H: Thời điểm sáng tác?
H: Tóm tắt ngắn gọn Truyện
Kiều?
- Phần 1?
- Phần 2?
- Phần 3?
Giới
thiệu.
Tóm
tắt.
- Tác phẩm chữ Nôm.
+ Truyện Kiều.
+ Văn chiêu hồn.
II- Giới thiệu Truyện Kiều.
(17)
1- Nguồn gốc.
Dựa theo Kim Vân Kiều Truyện
của Thanh Tâm Tài Nhân (Trung
Quốc) nhng phần sáng tác của
Nguyễn Du là rất lớn.
Viết vào thế kỉ XIX (1805-

1809).
2- Tóm tắt tác phẩm.
a- Phần 1: Gặp gỡ và đính ớc.
- Thân thế tài sắc chị em Thuý
Kiều, cảnh 3 chị em đi chơi hội.
- Thuý Kiều gặp gỡ Kim Trọng
đính ớc và thề nguyền.
b- Phần 2: Gia biến và lu lạc.
- Kiều bán mình chuộc cha rơi
vào tay Mã Giám Sinh.
- Mắc mu Sở Khanh và rơi vào
lầu xanh lần 1.
- Gặp gỡ, làm vợ Thúc Sinh bị
Hoạn Th hành hạ.
- Vào lầu xanh lần 2 gặp Từ Hải.
- Mắc lừa Hồ Tôn Hiến.
- Nơng nhờ cửa Phật.
c- Phần 3: Đoàn tụ.
- Kim Trọng trở lại tìm Thuý
Kiều và kết duyên với Thuý Vân
nhng vẫn không nguôi thơng nhớ
Kiều.
- Chàng cất công tìm Kiều. Tình
3
H: Qua việc tóm tắt tác phẩm em
thấy Truyện Kiều có những giá
trị gì?
H: Theo em giá trị nghệ thuật
của truyện thể hiện ở những mặt
nào?

H: Giá trị nội dung thể hiện ở
mấy khía cạnh?
H: Nêu giá trị hiện thực?
H: Giá trị nhân đạo của tác
phẩm?
Nêu .
Tổng
hợp.
cờ gặp vãi Giác Duyên nên Kim
Kiều gặp nhau.
- Kiều nối lại duyên xa với Kim
Trọng-> Đổi tình vợ chồng thành
tình bạn bè.
III- Tổng kết.(5)
1- Giá trị tác phẩm.
a- Nghệ thuật.
- Ngôn ngữ văn học dân tộc và
thể thơ lục bát đạt tới đỉnh cao
rực rỡ.
- Nghệ thuật tự sự phát triển vợt
bậc từ nghệ thuật dẫn truyện đến
miêu tả thiên nhiên, con ngời.
b- Nội dung.
* Giá trị hiện thực:
- Là bức tranh hiện thực về một
xã hội phong kiến bất công.
* Giá trị nhân đạo.
- Là tiếng nói thơng cảm trớc số
phận bi kịch của con ngời, khẳng
định và đề cao tài năng, nhân

phẩm và những khát vọng chân
chính của con ngời.

E- Củng cố- Dặn dò (2)

H: Hãy giới thiệu về gia đình, cuộc đời, sự nghiệp tác giả?
H: Hãy tóm tắt tác phẩm?
VN- Học bài cũ.
- Soạn: Chị em Thuý Kiều SGK- T80.
4
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 6- Tiết 27: Chị em thuý kiều.
( Trích Truyện Kiều- Nguyễn Du.)
A- Mục tiêu cần đạt.
1- Kiến thức.
HS nắm đợc :
- Vẻ đẹp trang trọng sắc sảo của Thuý Kiều và Thuý Vân.
- Bút pháp nghệ thuật miêu tả, khắc hoạ tính cách nhân vật của Nguyễn Du
theo cách ớc lệ, tợng trng.
2- Kĩ năng.
Rèn kĩ năng phân tích nhân vật, so sánh vẻ đẹp nhân vật.
3- Thái độ.
Giáo dục tình cảm yêu mến, trân trọng cái đẹp về nhân cách tài năng.
B- Phơng pháp.
Phân tích, bình giảng, so sánh, luyện tập.
C- Đồ dùng dạy học.
GV: SGK, SGV, STK.
HS: SGK, bài soạn.
D- Tiến trình dạy học.

1- Ôn định.(1)
2- KTBC: (5) Tóm tắt Truyện Kiều- Nguyễn Du?
3- Bài mới.
H: Đoạn trích nằm ở vị trí nào
của tác phẩm?
GV cho HS đọc tác phẩm.
H: Cho biết đại ý đoạn trích?
H: Đoạn trích chia làm mấy
phần? Nêu nội dung từng phần?
Xác định
vị trí
đoạn
trích.
Đọc và
tìm đại
ý.
Tìm bố
cục.
I- Giới thiệu đoạn trích.(5)
Nằm ở phần đầu của tác phẩm
từ câu 15 đến câu 38.(24 câu)
1- Đọc.
2- Đại ý.
5
H: Tác giả đã giới thiệu chung vẻ
đẹp của hai chị em qua những
câu thơ nào?
H: Em hiểu Tố Nga là gì?( ngời
con gái đẹp)
Còn Mai cốt cách, tuyết tinh

thần nghĩa là gì?
- Mai: Mảnh dẻ, thanh tao.
- Tuyết: Trắng trẻo, trong sạch.
H: Tác giả đã dùng biện pháp
nghệ thuật gì để nói lên vẻ đẹp
của hai chị em?
H: Từ đó cho thấy hai chị em có
vẻ đẹp nh thế nào?
H: Tìm những câu thơ nói về
phẩm hạnh của hai chị em?
H: Đó là một cuộc sống ntn?
Đức hạnh của hai chị em ra sao?
H: Tác giả giới thiệu chân dung
Thúy Vân bằng những chi tiết
ntn?
H: Em hiểu Khuôn trăng đầy
đặn nghĩa là ntn?
( Mặt đầy đặn nh trăng tròn)
H: Nét ngài nghĩa là gì? Hoa,
Tìm chi
tiết.
Giải
thích.
Tìm
nghệ
thuật.
Khái
quát.
Tìm chi
tiết.

Khái
quát.
Giải
thích.
3- Bố cục: 3 phần.
II- Đọc và tìm hiểu chi tiết
(30).
1- Giới thiệu vẻ đẹp chung của
hai chị em.
Mai cốt cách, tuyết tinh thần
Mỗi ngời một vẻ mời phân vẹn
mời.
NT: Ước lệ, tợng trng, ẩn dụ
=> Dáng vẻ thanh tao, tâm hồn
trong trắng, mỗi ngời một nét
riêng đều xinh đẹp, hoàn mĩ.
* Đức hạnh.
Phong lu rất mực hồng quần
Xuân xanh xấp xỉ tới tuần...kê
Êm đềm trớng rủ màn che
Tờng đông ong bớm ai.
=> Cuộc sống êm đềm khuôn
phép, gia giáo.
2- Vẻ đẹp Thuý Vân.
Vân xem trang trọng vời
Khuôn trăng đầy đặn nang
Hoa cời ngọc thốt trang
Mây thua nớc tóc tuyếtda.
6
ngọc ở đây chỉ cái gì?

H: Vậy tác giả tả vẻ đẹp của
nàng thông qua bút pháp nghệ
thuật gì? Vẻ đẹp của Thuý Vân
là vẻ đẹp của ngời con gái ntn?
H: Qua bức chân dung này em
thử tởng tợng xem tơng lai của
Thuý Vân ra sao?
GV: Vẻ đẹp của nàng là vẻ đẹp
thiên nhiên phải thua, phải nhờng
chứ không đố kị ghen ghét nên
báo hiệu một cuộc sống êm ả,
thanh bình.
H: Khác với vẻ đẹp Thuý Vân tác
giả tập trung miêu tả vẻ đẹp của
Thuý Kiều ntn?
H: Nhan sắc của Kiều biểu hiện
ở câu thơ nào? Bằng chi tiết nào?
H: Giải thích Làn thu thuỷ, nét
xuân sơn ? Câu thơ tập trung
khắc hoạ hình ảnh nào?
H: Thiên nhiên đã tỏ thái độ ntn
trớc vẻ đẹp của Kiều?
- Hoa, liễu biểu hiện cái đẹp ->
ghen tức với sắc đẹp của nàng
Kiều.
H: Qua việc miêu tả đôi mắt
Thuý Kiều tác giả đã sử dụng
nghệ thuật gì?
H: Tác giả đã mợn điển cố nào
để nói lên sắc đẹp của nàng?

H: Sác đẹp của Kiều đợc khắc
Tìm
nghệ
thuật.
Tởng t-
ợng.
Tìm chi
tiết.
Giải
thích.
Đánh
giá.
Tìm
nghệ
thuật.
NT: Ước lệ, tợng trng, ẩn dụ, so
sánh.
=> Xinh đẹp, thuỳ mị, đoan
trang, phúc hậu dự đoán cuộc
đời tơng lai sống yên vui hạnh
phúc.
3- Thuý Kiều.
a- Nhan sắc.
Kiều càng sắc sảo mặn mà.
So bề tài sắc lại là phần hơn.
Làn thu thuỷ, nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm, liễu hờn
kém xanh.
Một hai nghiêng .thành.
Sắc đành đòi một, tàihai.

7
hoạ có nét giống với sắc đẹp của
Thuý Vân không?
H: Qua đó em có cảm nhận gì về
sắc đẹp của Kiều?
H: Giới thiệu Thuý Kiều Nguyễn
Du còn chú ý đến đặc điểm nào
khác của nàng?
H: Tài năng của Kiều đợc giới
thiệu qua những câu thơ nào?
H: Qua những chi tiết đó em thấy
Kiều có những tài năng gì?
H: Từ đó em hiểu thêm nét đẹp
gì ở Kiều? Em có thể dự đoán tr-
ớc cuộc đời của nàng không?
dựa vào đâu mà em nhận xét nh
vậy? Liên hệ với những ngời con
gái đẹp ngày nay?
H: Đoạn trích có gì đặc sắc về
nghệ thuật?
H: Nêu nội dung đoạn trích?
H: Học thuộc lòng đoạn thơ?
HS đọc nhận xét sự giống và
khác nhau về nội dung và nghệ
thuật của hai tác phẩm.
So sánh.
Tổng
hợp.
Tìm chi
tiết.

Liệt kê.
Khái
quát.
Tổng
hợp.

Đọc.
Nhận
xét.
NT: Miêu tả, nhân hoá, ẩn dụ.
Sử dụng điển cố.
=> Sắc đẹp tuyệt thế giai nhân
không ai sánh bằng.
b- Tài năng.
Thông minh vốn sẵn tính trời
Pha nghề thi hoạ đủ mùi..ngâm
Cung thơng lầu bậc âm
Nghề riêng ăn đứt hồchơng
Khúc nhà tay lựa nên chơng
Một thiên bạc mệnh lạinhân
NT: Liệt kê.
=> Tài năng đa dạng.Dự đoán
cuộc đời gặp nhiều trắc trở gian
truân.
III- Tổng kết- Ghi nhớ.(5)
1- Nghệ thuật.
- Miêu tả khắc hoạ tính cách
nhân vật từ khái quát đến cụ
thể.
- Bút pháp cổ điển, miêu tả ớc

lệ tợng trng.
- Từ ngữ chọn lọc, độc đáo.
2- Nội dung.
Khắc hoạ bức chân dung tuyệt
mĩ về hai chị em Thuý Kiều.
3- Ghi nhớ.SGK- T83.
IV- Luyện tập- Đọc thêm.(5)
1- Luyện tập.
8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×