Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

Giáo án hình học 7 tuần 1 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (603.62 KB, 84 trang )

Tuần 1 Tiết 1
Ngày soạn: 15/8/2015
Lớp dạy: 7134
Chương I - ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
BÀI 1.HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I.Mục tiêu:
1Kiến thức: Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh.
+ Nêu được tính chất hai góc đối đỉng thì bằng nhau.
2.Kĩ năng: Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
+ Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình
3. Thái độ: Vẽ hình cẩn thận.
II. Chuẩn bị :
1.GV: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng phụ ghi bài tập
2.HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời.
III.Tiến trình bài dạy:
1: Kiểm tra bài cũ:
1. Thế nào là hai tia đối nhau , vẽ hình (10đ)
2. Thế nào là hai góc kề bù , tính chất , vẽ hình minh hoạ? (10đ)
2. bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Thế nào là hai góc
đối dỉnh
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ mở
đầu?
Quan sát hình 1.
Y/chs vẽ hình 1 vào vở.
Hai đường thẳng xy và x’y’ cắt
nhau tại O.
Trả lời ?1

Hoạt động của HS


HS quan sát hình SGK

Oy là tia đối của tia Ox
Oy’là tia đối của tia Ox’

Gv khẳng định Ô1, Ô3 là hai góc đối

Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh?
GV nêu một số cách nói về hai góc
đối đỉnh.
Trả lời ?2?

x

y'

Hs vẽ hình 1 vào vở

Ô1, Ô3 chung đỉnh O.

đỉnh.

Ghi bảng
1. Thế nào là hai góc đối
đỉnh

Trả lời...
Lắng nghe
Ô2, Ô4 là hai góc đối đỉnh


Hai góc đối đỉnh thì phải thoả mãn
điều kiện gì?
Trả lời
Đưa ra bảng phụ có các cặp góc đối
đỉnh và không đối đỉnh...
Tìm các cặp góc đối đỉnh trong
HS làm theo nhóm (4
hình sau
phút )
1HS trình bày kết quả
trên bảng

1

3

4O
j

2

1
y

x'

Trên hình vẽ, Ô1và Ô3 là hai
góc đối đỉnh.
?1) Oy là tia đối của tia Ox
Oy’là tia đối của tia Ox’

Ô1, Ô3 chung đỉnh O.
* Định nghĩa:
( SGK-81 )
?2) 2
Ô và Ô4 là hai góc đối
đỉnh vì Oy là tia đối của tia




Ox, Ox là tia đối của tia Oy .


y

y
x

O

n

m

z

x
O

z


kt

v

t

lu

GV vẽ một góc bất kì.
Hãy vẽ góc đối đỉnh của góc đó.
Thực hiện
Hoạt động 2: Tính chất của hai
góc đối đỉnh
Gv yêu cầu học sinh thực hiện các
công việc:
+ Ước lượng bằng mắt về số đo
của hai góc đối đỉnh.

2. Tính chất của hai góc đối
đỉnh ?3)?
x

Nhận xét ?

HS làm nháp
a) Ô1=Ô3, Ô2=Ô4
Hai góc đối đỉnh thì bằng
nhau
HS làm theo nhóm 4

phút
Vì Ô1và Ô2 là hai góc kề
bù nên Ô1+Ô2=1800 (1)
Vì Ô3và Ô2 là hai góc kề
bù nên Ô3+Ô2=1800 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ Ô1=Ô3
Nhận xét ,bổ sung

Phát biểu tính chất?

HS phát biểu tính chất

+ Thảo luận ?3 SGK.
Bằng suy luận chứng tỏ
Ô1=Ô3, Ô2=Ô4

3.Củng cố, luyện tập:
GV hỏi HS: Hai góc bằng nhau có đối đỉnh?
Bài tập 4 (SGK-82)

x

60
y

y'
3

4O
j


2

1

x'

?3) a) Ô1=Ô3,
b) Ô2=Ô4
c) Hai góc đối đỉnh thì
bằng nhau.
Suy luận:
Vì Ô1và Ô2 là hai góc kề bù
nên Ô1+Ô2=1800 (1)
Vì Ô3và Ô2 là hai góc kề bù
nên Ô3+Ô2=1800 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ Ô1=Ô3
* Tính chất:
Hai góc đối đỉnh thì bằng
nhau.

Ta có: ∠x ' By ' đối đỉnh với ∠xBy nên:
∠x ' By ' = ∠xBy = 600

y'

B
x'

2


y


4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
- Học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận.
- Biết cách vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau.
- Làm bài 2, 3, 5 (SGK-82); 1,2,3, 6 (SBT-74)
Bài 5: Hai góc kề bù có tổng số đo bằng bao nhiêu độ?
Tiết sau Luyện tập
IV. Bổ sung:

Tuần 1 Tiết 2
Lớp dạy: 7134

Ngày soạn: 15/8/2015
LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Củng cố lại cho HS định nghĩa hai góc đối dỉnh , tính chất của hai góc đối đỉnh
2. Kỹ năng:
+ Rèn kĩ năng vẽ hai góc đối đỉnh , vận dụng tính chất của hai góc đối đỉnh để tính số đo
góc.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
1.GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ ghi bài tập
2.HS: Thước thẳng, thước đo góc
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ

1, Phát biểu định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh.(4đ)
Làm bài tập 5(SGK-82) (6đ)
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
I.Chữa bài tập:
II. Luyện tập:
Làm bài 6 SGK
Y/c HS vẽ hình

Hoạt động của trò
HS đọc đầu bài
Vẽ hình


là hai
Tổng số đo của
góc kề bù thì tổng số chúng bằng 1800
đo của chúng bằng bn?
Muốn tính
và Dựa vào hai góc đối
đỉnh và hai góc kề
em dựa vào bù.

3

Ghi bảng
I.
Chữa bài tập: là phần kiểm tra bài cũ.
II.
Luyện tập:

Bài 6 (SGK-83)
y'
xOˆ y = 47 0
x

47
O
x'

y

∠xOy và ∠xOy ' là hai góc kề bù nên:
∠xOy ' =1800

∠xOy +


⇒ = 1800 - ∠xOy
0
0
0
⇒ ∠xOy ' = 180 -47 = 133

đâu?

hoạt động theo bàn

Tổ chức HS hoạt
động theo bàn ( 4
phút)


Đai diện một bạn lên
'
'
trình bày kết quả trên và ∠x Oy là hai góc đối đỉnh
bảng
⇒ ∠xOy = ∠x ' Oy ' = 470
nhận xét
và là hai góc đối đỉnh
⇒ ∠x ' Oy = ∠xOy ' = 1330

Gọi HS nhận xét
Gv chốt lại bài... Tính chất hai góc đối
Để làm được bài 6 em đỉnh và hai góc kề
đã vận dụng kiến thức bù.
nào?
Bài 8(SGK-83)
1 HS đọc đầu bài
Yêu cầu học sinh đọc Trả lời
y
bài
Suy nghĩ
Bài toán yêu cầu gì?
Ta có thể vẽ được mấy Một hs lên bảng vẽ
70°
70°
hình?
hình
x
O

Gọi HS lên bảng
Lớp nhận xét
x
Gv chốt lại: Chỉ cần có
một cạnh không là tia
đối của một cạnh của
góc kia là đủ.

70°
y

y'

x'

O
70°

y'
x'

3.Củng cố, luyện tập:
Qua tiết luyện tập hôm nay ta đã vận dụng những kiến thức nào? Ngoài kiến thức đã áp
dụng còn phát hiện ra kiến thức nào mới không?

4. Hướng dẫn hs tự học ở nhà:
Làm bài 9/83SGK.
HD: Hai góc vuông không đối đỉnh thì kề bù nhau.
- Xem trước bài Hai đường thẳng vuông góc.
IV. Bổ sung:


4


Tuần 2 Tiết 3
Lớp dạy: 7134

Ngày soạn: 21/8/2015

§ 2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:HS hiểu thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau ; công nhận tính chất : có
duy nhất một đường thẳng đi qua A và vuông góc với đường thẳng a cho trước; hiểu thế nào là trung
trực của một đoạn thẳng .
2. Kĩ năng: HS biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho truớc và vuông góc với đường thẳng
cho trước, biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng , sử dụng thành thạo thước thẳng ,êke.
3. Thái độ: cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị: 1. Gv: Êke , thước thẳng, giấy rời. Bảng phụ ghi bài tập 11(SGK-86)
2. Hs: Êke , thước thẳng, giấy rời.
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ
Vẽ hai đường thẳng cắt nhau sao cho một trong các góc tạo thành có một góc bằng 900. (3đ)
Tính các góc còn lại. (7đ)
2. bài mới
HĐ của GV
HĐ 1: Thế nào là hai đường
thẳng vuông góc?
GV hướng dẫn HS gấp giấy
như hình 3
Quan sát hai đường thẳng nếp

gấp và 4 góc tạo thành
Cho HS đọc ?2
Hãy quan sát hình 4 và trả lời ?
2
Trình bày kết quả trên bảng ?

HĐ của HS

Ghi bảng
1 . Thế nào là hai đường thẳng
vuông góc?

HS làm ?1 theo hướng đẫn của
giáo viên
Hai đường thẳng nếp gấp tạo
với nhau 4 góc vuông
Đọc
HS suy luận trả lời ?2 theo
nhóm
xOˆ y và x' Oˆ y ' là hai góc đối
đỉnh
x' Oˆ y + xOˆ y = 180 0 ( hai góckề
bù)
ˆ = 1800 − xOy
ˆ
x ' Oy
ˆ = 1800 − 900
x ' Oy

ˆ = 900

x ' Oy
Nhận
xét
? Nhận xét
Hai đường thẳng xx’ và yy’ gọi HS nêu khái niệm như trong
là hai đường thẳng vuông góc SGK
với nhau.Vậy thế nào là hai
đường thẳng vuông góc?
GV giới thiệu cách kí hiệu hai Ghi vở
đường thẳng vuông góc.

Định nghĩa ( SGK )
x

y

y'

j

x'

Hai đường thẳng xx’ và yy’ vuông
góc với nhau
Kí hiệu: xx’ ⊥ yy’

HĐ 2: Vẽ hai đường thẳng
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc
vuông góc
Muốn vẽ hai đường thẳng Hs có thể nêu cách vẽ như bài ?3


5


vuông góc ta làm thế nào?
Còn cách vẽ nào khác nữa?
Một Hs lên bảng làm ?3
Cho Hs đọc ?4.
Yêu cầu Hs nêu vị trí có thể xảy
ra giữa điểm O và đường thẳng
a rồi vẽ hình theo các trường
hợp đó
Gv quan sát và hướng dẫn các
em vẽ hình.

tập 9 (SGK-83)
Trả lời
Hs lên bảng.
Đọc
1HS vẽ hình trên bảng
Dùng êke vuông góc hoặc thứơc
có vạch chia độ dài
Đặt êke vuông góc sao cho cạnh
góc vuông của êke nằm trên a
cạnh còn lại đi qua O

Theo em có mấy đường thẳng
a’ đi qua A và vuông góc với a?
Gv: Ta thừa nhận tính chất
sau:....

HĐ 3: Đường trung trực của
đoạn thẳng
Quan sát hình 7 SGK rồi trả lời
câu hỏi: Đường trung trực của
đoạn thẳng AB là gì?

Vẽ được duy nhất một đường
thẳng a’.
HS đọc tính chất

a

a’

j

*Tính chất: (SGK - 85)
3.Đường trung trực của đoạn
thẳng

HS trả lời nhanh xy vuông góc
với AB tại I , I là trung điểm Định nghĩa (SGK)
của AB
d
Để d là đường trung trực của Trả lời
đoạn thẳng AB cần phải thoả
mãn mấy điều kiện?
A
Gv nhấn mạnh hai điều kiện
O

vuông góc và đi qua trung điểm Lắng nghe
Gv giới thiệu điểm đối xứng.
Yêu cầu hs nhắc lại
Muốn vẽ đường trung trực của Ta có thể dùng thước và êke để
một đoạn thẳng em làm thế vẽ đường trung trực của một
nào?
đoạn thẳng
3/Củng cố, luyện tập:
Cho đoạn thẳng CD dài 3 cm. hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
d

C

I

D

4/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Luyện tập cách vẽ hai đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Làm các bài tập 12, 13/86 SGK
Bài 12: Câu nào sai em vẽ hình để chứng tỏ điều đó là sai.
Tiết sau Luyện tập.
IV .Bổ sung:

6

B



Tuần 2 Tiết 4
Lớp dạy: 7134

Ngày soạn: 21/8/2015

LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Củng cố cho HS về hai đường thẳng vuông góc , đường trung trực của đoạn
thẳng
2.Kỹ năng:- Rèn kĩ năng vẽ hai đường thẳng vuông góc , vẽ trung trực của đoạn thẳng
3.Thái độ: vẽ hình cẩn thận, chính xác.
II.Chuẩn bị: 1. Gv: Êke , thước thẳng, thước đo góc
2.Hs: Êke , thước thẳng, thước đo góc
III. Tiến trình bài dạy:
1: Kiểm tra bài cũ:
HS1: Cho O ∈ a. Vẽ a’ đi qua O và vuông góc với a. Nói rõ cách vẽ. (10đ)
HS2: Cho O ∉ a. Vẽ a’ đi qua O và vuông góc với a. Nói rõ cách vẽ. (10đ)
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
I. Chữa bài tập:
I. Chữa bài tập:
Làm bài 12 SGK
Lên bảng
Bài 12:
a) Đúng
b) Sai
Hình vẽ minh họa:


II. Luyện tập:
Yêu cầu Hs đọc đề bài
Nêu yc của đề bài
Ta dùng dụng cụ nào để vẽ?
Gv cho học sinh tự vẽ

II. Luyện tập:
Bài 18 (SGK-87)

Hs đọc đề bài
Trả lời
Êke , thước thẳng,
thước đo góc.
1HS trình bày kết quả
trên bảng

x
B
A

O

Nhận xét ?
Để làm bài này em vận
dụng kiến thức gì?

j

C
d2


Nhận xét
Vẽ đt vuông góc với
một đường thẳng cho
trước.

Làm bài 19 SGK
Treo hình 11 trên bảng.

Bài 19(SGK-87)

7

y

d1


Gọi HS nêu cách vẽ?
Gọi HS nhận xét.
Còn có thể vẽ hình theo
trình tự nào khác?
Vậy ta có thể vẽ hình theo
nhiều trình tự khác nhau.

1HS trình bày cách vẽ
Nhận xét
1HS trình bày cách làm
khác


Trình tự vẽ:
- Vẽ đường thẳng d1 tuỳ ý.
- Vẽ đường thẳng d2 cắt d1 tại O và
tạo với d1 một góc 600.
- Vẽ điểm A tuỳ ý nằm trong góc
d1Od2.
- Từ A vẽ đường thẳng vuông góc
với d1 tại B
- Vẽ đoạn thẳng BC vuông góc với
d2 tại C
d1
B

O

Làm bài 20 SGK-87
Gọi Hs đọc đề bài
Đề y/c gì?
Có mấy trường hợp? Đó là
trường hợp nào?
Gọi 2 HS lên bảng vẽ 2
trường hợp.
Gọi HS nhận xét
Khi Ba điểm A, B, C không
thẳng hàng thì d1 và d2 ntn
với nhau?
Để làm được bài 20 em đã
vận dụng kiến thức nào?

Hs đọc đề bài

Trả lời
2 trường hợp: Ba điểm
A, B, C không thẳng
hàng và A, B, C thẳng
hàng.
2 HS trình bày kết quả
trên bảng

A

d2

C

Bài 20 (SGK-87)
d

d'

I
A

K
C

B

C

Nhận xét


N

Cắt nhau

d'
A

Đường trung trực của
một đoạn thẳng.

M
B
d

3/ Củng cố, luyện tập:
Qua tiết luyện tập hôm nay ta đã vận dụng những kiến thức nào? Ngoài kiến thức đã áp dụng còn phát
hiện ra kiến thức nào mới không?
4/Hướng dẫn hs tự học ở nhà:
Xem lại các bài đã làm.
- Đọc trước bài góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng
IV. Bổ sung:

8


Tuần 3 Tiết 5
Lớp dạy: 7134

Ngày soạn: 27/8/2015

§ 3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG
CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Hiểu được tính chất:
- Cho hai đường thẳng và một đường thẳng. nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
+ Hai góc so le trong còn lại bằng nhau.
+ Hai góc đồng vị bằng nhau
+ Hai góc trong cùng phía bù nhau.
2.Kĩ năng:Nhận biết hai góc so le trong, hai góc đồng vị , hai góc trong cùng phía
3. Thái độ: vẽ hình cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
1.Gv: Êke , thước thẳng, thước đo góc
2. Hs: Êke , thước thẳng, thước đo góc
III. Tiến trình bài dạy:
1.Kiểm tra bài cũ: -Cho hai đường thẳng cắt nhau a và b. Có bao nhiêu góc tạo thành? (5đ)
-Cho biết số đo của một góc, có tìm được số đo của các góc còn lại? (5đ)
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Góc so le
trong. Góc đồng vị
Gv vẽ hình:
-Cho đường thẳng a và
đường thẳng b như hình vẽ.
Chúng chia mặt phẳng
thành mấy phần?
-Cho một đường thẳng c cắt
cả hai đường thẳng này. Có
bao nhiêu góc được tạo
thành?
Y/c HS nghiên cứu SGK

Hãy kể tên các cặp góc so
le trong , đồng vị , góc
trong cùng phía ?

1. Góc so le trong. Góc đồng vị
Đường thẳng c cắt cả hai đường thẳng
a và b tại A và B:
c

-Chia mặt phẳng thành 3
phần

3

a

A2
4

1

Có 8 góc được tạo thành.

4

HS quan sát hình 12 SGK
nghiên cứu mục 1
1 HS kể tên các cặp góc so
le trong , các cặp góc đồng
vị …

HS vẽ hình vào vở

b

2

3

B

1

Các cặp góc Aˆ 1 và Bˆ 3 , Aˆ 4 và Bˆ 2 gọi là
cặp góc so le trong.
Các cặp góc
Aˆ 1 và Bˆ 1ˆ , Aˆ 2 và Bˆ 2 , Aˆ 3 và Bˆ 3 Aˆ 4 và Bˆ 4
là các cặp góc đồng vị.

Yêu cầu hs làm ?1

Nhận xét

Học sinh đọc bài
?1
Hoạt động theo nhóm
Đại diện nhóm lên bảng
điền.
Các nhóm khác nhận xét,
thống nhất.
z


u
9

3 2
4 1
A

t
21
3 4
B

v


a, Hai cặp góc so le trong là:
Aˆ 1 và Bˆ 2 , Aˆ 4 và Bˆ1
b, Bốn cặp góc đồng vị là:
Aˆ 1 và Bˆ 4 , Aˆ 2 và Bˆ 1 , Aˆ 3 và Bˆ 2 , Aˆ 4 và Bˆ 3

HĐ 2: Tính chất:
Gv treo bảng phụ vẽ hình
13 lên bảng
Yêu cầu học sinh hoạt động
theo bàn trả lời ?2 (4 phút )
Để tính góc A1 và B3 ta dựa
vào kiến thức nào?
Để tính góc A2 và B4 ta dựa
vào kiến thức nào?

Gọi 3 em lên bảng làm 3
câu
Nhận xét ?
Nếu c cắt a và b tạo ra một
cặp góc so le trong bằng
nhau thì có kết luận gì về
cặp góc so le trong còn lại
và các cặp góc đồng vị ?

2.Tính chất:
Theo dõi...

c

Hs hoạt động theo bàn trả
lời ?2
hai góc kề bù

4
3

b

hai góc đối đỉnh

3 A 2

a

4


1

2

B1

?2 Aˆ 4 và Bˆ 2 = 45 0
a) Aˆ 1 + Aˆ 4 = 180 0 ( hai góc kề bù)
=> Aˆ = 1800- 450 = 1350

lên bảng
nhận xét...

1

Bˆ 3 + Bˆ 2 = 180 0 ( hai góc kề bù)
⇒ Bˆ3 = 1800 - 450 = 1350
b) Aˆ 2 = Aˆ 4 = 45 0 ( hai góc đối đỉnh)
Bˆ 2 = Bˆ 4 = 45 0 ( hai góc đối đỉnh)
c) Các cặp góc đồng vị
Aˆ 1 = Bˆ 1 = 135 0 , Aˆ 2 = Bˆ 2 = 45 0 ,
Aˆ = Bˆ = 135 0 , Aˆ = Bˆ = 45 0

HS nêu tính chất

3

3


4

4

* Tính chất (SGK-89)
3.Củng cố, luyện tập:
Bài 22 SGK:
3A
4
3
4

1

2

2
1

∠A1 + ∠B2 = 400 + 1400 = 1800
∠A4 + ∠B3 = 400 + 1400 = 1800

B

c)
Vậy hai góc trong cùng phía có tính chất ntn? => hai góc trong cùng phía bù nhau.
4.Hướng dẫn hs tự học ở nhà:
Học thuộc tính chất, làm các bài tập: 21, 23/89 SGK
Bài 21: Xác định được đường thẳng nào cắt hai đường thẳng nào thì ta sẽ điền vào chỗ trống đúng
tên cặp góc.

Đọc trước bài 4: Hai đường thẳng song song.
IV.Bổ sung:
Tuần 3 Tiết 6

Ngày soạn: 27/8/2015

10


Lớp dạy: 7134
BÀI 4:. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song(lớp 6)
- Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song “Nếu một đường thẳng cát hai
đường thẳng a và b sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a//b”
2. Kĩ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài đường thẳng cho trướcvà song
song với đường thẳng ấy.
3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, vẽ hình chính xác.
II. Chuẩn bị
1.Gv: Êke , thước thẳng, thước đo góc. Bảng phụ vẽ hình 17; ghi bài tập 24(SGK-91)
2.Hs: Êke , thước thẳng, thước đo góc
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: lồng vào bài mới
2. bài mới
HĐ của GV
HĐ 1: Nhắc lại kiến thức
lớp 6
Thế nào là hai đường
thẳng song song?
Hai đt phân biệt có những

vị trí ntn?
HĐ 2: Dấu hiệu nhận biết
hai đường thẳng song
song
Y/c HS trả lời ?1
Dự đoán 2 đường thẳng
nào song song ?
Em có nhận xét gì về vị trí
và số đo của các góc cho
trước ở hình a, b,c ?
Qua bài toán trên ta thấy:
Nếu một đường thẳng cắt
hai đường thẳng khác có
một cặp góc so le trong
bằng nhau hoặc một cặp
góc đồng vị bằng nhau thì
hai đường thẳng đó song
song với nhau.
Đó là dấu hiệu nhân biết
hai đt song song. Ta thừa
nhận tính chất đó.
Yêu cầu hs nhắc lại tính
chất.
Trong tính chất này cần có
điều gì và suy ra được điều
gì?

HĐ của HS

hai đường thẳng không có

điểm chung.

Ghi bảng
1.Nhắc lại kiến thức lớp 6:
- Hai đường thẳng song song là hai
đường thẳng không có điểm chung.
- Hai đường thẳng phân biệt thì
hoặc cắt nhau hoặc song song.

Cắt nhau hoặc song song
với nhau
2. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng
song song
?1)
Dự đoán: các đường thẳng song song với
nhau là: a và b, m và n.

Trả lời
Trả lời

• Tính chất:
Nếu đường thẳng c cắt hai đường
thẳng a, b và trong các góc tạo thành có
một ặp góc so le trong bằng nhau ( hoặc
một cặp góc đồng vị bằng nhau ) thì a và
b song song với nhau.
*Kí hiệu a song song với b là: a P b

Trả lời
Cần có đường thẳng c cắt

hai đường thẳng a và b có
một cặp góc sole trong hoặc

11


một cặp góc đồng vị bằng
nhau. Từ đó suy ra a và b
GV giới thiệu cách kí hiệu song song với nhau.
hai đường thẳng song Ghi vở
song.
Hãy diễn đạt cách khác để
nói lên a và b là hai đường Trả lời
thẳng song song.
HĐ 3: Vẽ hai đường thẳng
3. Vẽ hai đường thẳng song song:
song song
Y/c hs đọc ?2.
Đọc ?2.
?2) Cách vẽ: SGK/91
y/c hs nghiên cứu cách vẽ
nghiên cứu cách vẽ trong
trong sgk và nêu trình tự
sgk và nêu trình tự vẽ
vẽ
Gọi hs lên bảng vẽ
lên bảng
Chú ý: Có thể dùng thước
thẳng và êke hoặc chỉ dùng
êke.

Để vẽ hai đường thẳng
dấu hiệu nhân biết hai đt
song song em vận dụng
song song
kiến thức nào?
Để vẽ hai đường thẳng
vẽ một cặp góc so le trong
song song ta có những
bằng nhau hoặc một cặp
cách nào?
góc đồng vị bằng nhau.
3. Củng cố, luyện tập:
Bài 24: a) Hai đường thẳng a, b song song vói nhau được kí hiệu là a P b
b) Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le
trong bằng nhau thì a và b song song với nhau.
Bài 25/91 sgk:
A
a

b

B

4/ Hướng dẫn hs tự học ở nhà
- Nghiên cứu kĩ bài. Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đt song song
- Làm bài 26/91 sgk
- Xem trước các bài tập phần luyện tập.
- HD bài 26: Xét hai đường thẳng Ax, By bị cắt bởi đường thẳng nào và có cặp góc so le trong hay
đồng vị bằng nhau không.
Tiết sau Luyện tập.

IV. Bổ sung:

12


Tuần 4 Tiết 7
Lớp dạy: 7134

Ngày soạn: 3/9/2015
LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:Củng cố cho HS về góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng, hai đường thẳng
song song.
2.Kĩ năng:Rèn kĩ năng vẽ hai đường thẳng song song , chứng minh hai đường thẳng song song
3.thái độ:Bước đầu tập suy luận. Rèn tính cẩn thận , chính xác.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke.
2.HS: Thước thẳng, thước đo góc, êke
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:
Làm thế nào để nhận biết a // b (5đ)
Cho A∈ a. Hãy vẽ đường thẳng b đi qua A và song song với a(5đ)
2 . Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ 1: Chữa bài tập:
I.
Chữa bài tập:

Yêu cầu học sinh đọc đề
Bài 26(SGK-91)
bài 26
Hs đọc bài
Yêu cầu của bài là gì?
Trả lời
A
x
Nêu cách vẽ hình?
Tự vẽ hình ít phút rồi nêu
120°
cách vẽ.
Hai góc này có một cạnh
120°
chung đó là đoạn thẳng
Đoạn AB
y
nào?
B
Ax có song song với By
Học sinh giải thích vì sao
Ax// By vì Ax, By cắt đường thẳng AB và
hay không?
Ax// By
có một cặp góc so le trong bằng nhau
(=1200)
Để làm bài này em vận
Dấu hiệu nhận biết hai
dụng kiến thức nào?


đường thẳng song song.

HĐ 2: Luyện tập:
Đọc đề bài ?

HS đọc đầu bài

Vẽ hình?

HS vẽ hình vào vở

Nêu cách vẽ ?
Nhận xét?
Ta vẽ được mấy đoạn
AD//BC và AD = BC thoả
mãn yêu cầu của bài toán?

1 HS nêu cách vẽ
Nhận xét

II.Luyện tập:
Bài 27 (SGK-91)
- Vẽ tam giác ABC.
- Vẽ đường thẳng a đi qua A và song song
với BC
- Trên a lấy D sao cho AD = BC
a

D


Suy nghĩ

B

Yêu cầu học sinh đọc đề
bài 28
Cho học sinh hoạt động
theo bàn trong 3 phút
yêu cầu nêu cách vẽ.

A

C

Bài 28(SGK-91)
Cách vẽ:
- Vẽ đường thẳng xx’
- Trên xx’ lấy điểm A bất kỳ
- Dùng eke vẽ đường thẳng c qua A tạo
với Ax góc 600.

Học sinh đọc đề bài
Học sinh hoạt động,

13


Hướng dẫn:
Dựa vào dấu hiệu nhận
biết hai đường thẳng song

song để vẽ

- Trên c lấy B bất kì (B≠A)
- Dùng eke vẽ y ' Bˆ A = 60 0 ở vị trí so le
trong với xAˆ B
Vẽ tia đối By của tia By’ ta được y’y// xx’
B

y'

y

60°
60°

x'

A

x

3.củng cố, luyện tập:
Qua tiết luyện tập hôm nay ta đã vận dụng những kiến thức nào? Ngoài kiến thức đã áp
dụng còn
phát hiện ra kiến thức nào mới không?
4. Hướng dẫn hs tự học ở nhà
- Làm bài tập 29 SGK và bài 25, 26 SBT-78
Bài 29: Vẽ hai trường hợp của điểm O’: nằm trong và nằm ngoài góc xOy.
- xem lại các bài đã làm hôm nay
- Đọc trước bài 5: TIÊN ĐỀ ƠCLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

IV. Bổ sung:

Tuần 4 Tiết 8
Lớp dạy: 7134

Ngày soạn: 3/9/2015
§ 5. TIÊN ĐỀ ƠCLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung tiên đề Ơclit, công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M
(M ∉ a) sao cho b//a .
- Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclit mới suy ra tính chất của hai đường thẳng song song và nắm
chắc tính chất của hai đường thẳng song song.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hai đường thẳng song song , tính số đo góc tạo bởi một đường thẳng
cắt hai đường thẳng song song khi biết một góc.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận ,chính xác.
II. Chuẩn bị
1.Gv: Êke , thước thẳng, thước đo góc
2.Hs: Êke , thước thẳng, thước đo góc.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. kiểm tra bài cũ
Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song? (5đ)
Vẽ đường thẳng b di qua M và song song với a. (5đ)

14


M

a

2.bài mới
Hoạt động của thầy
HĐ 1: Tiên đề Ơclit
Cho M∉ a , vẽ b đi qua M và
b // a
Vẽ được mấy đường thẳng b?
GV nêu tiên đề , yêu cầu HS nhắc
lại

Hoạt động của trò

Ghi bảng
1. Tiên đề Ơclit

HS vẽ hình vào vở

A

b

Vẽ được duy nhất 1
đường thẳng b
HS phát biểu lại tiên
đề

a

Tiên đề Ơlit: (SGK-92)
HĐ 2: Tính chất của hai đường
thẳng song song

Y/c hs làm ?
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình
Gọi hs khác lên đo.
Nhận xét ?
Hãy tính tổng hai góc A1 và ∠ B2,
Có KL gì về 2 góc so le trong ,
2góc đồng vị , 2góc trong cùng
phía?
Nhận xét ?

2.
HS làm ?
vẽ hình
đo góc ở trên bảng
Nhận xét.
∠ A1 + ∠ B3 = 1350 +
450 = 1800

Tính chất của hai đường
thẳng song song.

?)
c
A
4

Nhận xét

2
1B


∠ A1 = ∠ B3 = 1350
∠ A2 = ∠ B2 = 450

3A
37° 4
2

b
3

b

a

Tính chất:
Nếu một đt cắt hai đt song song thì:
a. Hai góc so le trong bằng nhau
b. Hai góc đồng vị bằng nhau
c. Hai góc trong cùng phía bù nhau.

3. Củng cố, luyện tập:
Làm bài tập 34(SGK-94)
a

2

1

3

4

HS nêu tính chất

3

2

1

1

4B

a, Theo tính chất của hai đường thẳng song song ta có Bˆ 1 = Aˆ 4 = 37 0 (cặp góc so le trong)

15


b, Aˆ 1 = Bˆ 4 (hai góc dồng vị)
c, Bˆ 2 + Aˆ 4 = 180 0 ( hai góc trong cùng
⇒ Bˆ = 180 0 − Aˆ
2

phía)

4

Bˆ 2 = 180 0 − 37 0 = 143 0
4/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà

- Học kỹ tiên đề Ơclit, và tính chất hai đường thẳng song song suy ra từ tiên đề Ơlit
- Làm 32,33 SGK-94, 95; 29, 30 SBT
Bài 32: Dựa vào Tiên đề Ơ-clit.
Tiết sau Luyện tập.
IV. Bổ sung:

16


Tuần 5 Tiết 9
Lớp dạy: 7134

Ngày soạn: 10/9/2015

LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Củng cố cho HS : Tiên đề Ơclit , tính chất của hai đường thẳng song song
2.Kĩ năng:Rèn kĩ năng vẽ hai đường thẳng song song , nhận biết góc so le trong ,đồng vị , góc
trong cùng phía , chứng minh hai đường thẳng song song.
3.thái độ: Rèn tính cẩn thận , chính xác.
II/ Chuẩn bị:
1.GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke.
2.HS: Thước thẳng, thước đo góc, êke
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ
+Hãy nêu tiên đề Ơclit
+Nêu tính chất của hai đường thẳng song song. (5đ)
Làm bài 33 SGK (5đ)
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ 1: Chữa bài tập:
I.
Chữa bài tập:
Gọi hs lên làm bài 34/94 sgk Lên bảng
Bài 34:
0
a) ∠B1 = ∠A4 = 37 (so le trong)
b) ∠A1 = ∠B4 (đồng vị)
c) ∠B2 + ∠A4 =1800(hai góc trong cùng phía)
Em đã vận dụng kiến thức gì Tính chất hai đường thẳng
=> ∠B2 = 1800 - ∠A4 = 1800-370= 1430
để làm bài này?
song song.
Phương pháp làm ntn?
Đề cho biết một góc, y/c
tính các góc còn lại dựa vào
tính chất.
Ngoài cách giải này còn
Trả lời.
cách nào khác không?
HĐ2: Luyện tập:
II. Luyện tập:
Yêu cầu học sinh đọc bài35 Hs đọc bài
Bài 35 (SGK-94)
Yêu cầu của bài là gì?
Vẽ hình
Vẽ gì trước?
Vẽ đường thẳng a hoặc b

A
a
Để vẽ a qua A và a//BC ta
Trả lời
làm thế nào
Tương tự hãy vẽ b?
HS vẽ hình vào vở
1HS trình bày kết quả trên
C
bảng
B
Nhận xét?
Nhận xét
Ta vẽ được bao nhiêu đường vẽ được một đường thẳng a
b
thẳng a và b?
và một đường b
Em đã vận dụng kiến thức gì tiên đề Ơclit
Theo tiên đề Ơclit chỉ vẽ được một đường thẳng a
để làm bài này?
và một đường b
y/c hs nhắc lại tiên đề Ơclit. phát biểu tiên đề Ơclit.
Cho Hs đọc bài 37/95sgk

Hs đọc bài

Bài 37(SGK-94)

17



Yờu cu ca bi l gỡ?
Y/c hs ỏnh du cỏc gúc ca
hai tam giỏc.
Gúc A1 ca tam giỏc CAB
bng gúc no ca tam giỏc
CDE? Vỡ sao?
Tng t, hai tam giỏc cũn
nhng gúc no bng nhau?
Y/c hs lờn bng trỡnh by.
Y/c hs nhn xột.
GV cht:..
Em ó vn dng kin thc gỡ
lm bi ny?

Nờu tờn cỏc cp gúc bng
nhau ca hai tam giỏc CAB
v CDE.
Thc hin.

B

A
1

C

Tr li

1


D

1

b

1

d

2
1

E

Ta cú :
A 1 = D 1 (so le trong)
B = E (so le trong)

Tr li
lờn bng
nhn xột

1

1

C 1 = C 2 (i nh)


T/c hai ng thng song
song v hai gúc i nh.

3. cng c, luyn tp: Qua tit luyn tp hụm nay ta ó vn dng nhng kin thc no? Ngoi kin thc
ó ỏp dng cũn phỏt hin ra kin thc no mi khụng?
4/ Hng dn hc sinh t hc nh
Lm bi 38, 39 SGK-95, 29 SBT-79
Bi 39: Gúc nhn to bi a v d2 l gúc trong cựng phớa vi gúc 1500 => tớnh c Gúc nhn to bi a
v d2
c trc bi 6: T vuụng gúc n song song.
IV. B sung:

Tun 5 Tit 10
Lp dy: 7134

Ngy son: 10/9/2015

BI 6: T VUễNG GểC N SONG SONG
I/Mc tiờu:
1. Kin thc: HS nm HS bit dc quan h gia hai ng thng cựng vuụng gúc vi mt
ng thng th ba .
2. K nng: Rốn k nng v hỡnh ,suy lun , phỏt biu chớnh xỏc mt mnh toỏn hc . Tp
suy lun.
3. Thỏi : Rốn tớnh cn thn ,chớnh xỏc.
II. Chun b
1.Gv: ấke, thc thng, thc o gúc
2.Hs: ấke, thc thng, thc o gúc.
III. Tin trỡnh bi dy:
1. Kim tra bi c
+ Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đờng thẳng song song? (2)

+ Cho điểm M nằm ngoài a, dùng eke vẽ đờng thẳng c đi qua M và c a.
Dùng góc vuông của eke để vẽ đờng thẳng b đi qua M và b c (8 )
2. bi mi

18


Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: 1. Quan hệ giữa
tính vuông góc với tính song
song
Dùng hình vẽ lưu lại trên bảng để
vào bài...
Yêu cầu học sinh đọc và làm ?1

Hoạt động của trò

c
a

Dự đoán a//b
Suy luận c ⊥ a ⇒ Aˆ = 900
c ⊥ b ⇒ Bˆ = 900
⇒ Aˆ = Bˆ (so le trong)

⇒ a // b

Nhận xét ?

Nhận xét


Hãy phát biểu thành lời?
Nếu một đường thẳng vuông góc
với một trong hai đường thẳng
song song thì nó có vuông góc
với đường thẳng kia không?

phát biểu
Nếu một đường thẳng
vuông góc với một trong
hai đường thẳng song song
thì nó vuông góc với đường
thẳng kia.

Đó là nội dung của tính chất 2.
Y/c hs phát biểu.

Ghi bảng
1. Quan hệ giữa tính vuông góc với
tính song song

Phát biểu tính chất 2.

Hoạt động 2: Ba đường thẳng
song song
Yêu cầu hs đọc?2
đọc?2
Y/c hs hoạt động theo bàn trong 5 HS làm theo bàn 5 phút
phút.
Dự đoán d’ // d’’

Giải thích tại sao d’ //d’’?
d’ // d , a ⊥ d ⇒ a ⊥ d’
d’’ // d , a ⊥ d ⇒ a ⊥ d’’
⇒ d’ // d’’
y/c hs nhận xét.
Nhận xét...
Từ bài vừa làm em có nhận xét gì
về hai đường thẳng phân biệt
Trả lời.
cùng song song với một đường
thẳng thứ ba
Đó là tính chất của ba đường
HS phát biểu tính chất
thẳng song song.
Giới thiệu kí hiệu
Ghi nhớ.
3. củng cố, luyện tập:
Làm bài 40 (SGK - 97)
Nếu a ⊥ c và b ⊥ c thì a//b
Nếu a // b và c ⊥ a thì c ⊥ b
bài 41:

19

b

?1)
Dự đoán a//b
Suy luận: c ⊥ a ⇒ Aˆ = 900
c ⊥ b ⇒ Bˆ = 900

⇒ Aˆ = Bˆ (so le trong)
⇒ a // b
Tính chất 1:
c ⊥ a và c ⊥ b ⇒ a // b

Tính chất 2:
a // b và c ⊥ a ⇒ c ⊥ b
2 . Ba đường thẳng song song
?2)
a) Dự đoán d’ // d’’
b) d’ // d , a ⊥ d ⇒ a ⊥ d’(1)
d’’ // d , a ⊥ d ⇒ a ⊥ d’’ (2)
Từ (1) và (2) ⇒ d’ // d’’
d''
d'
d

Tính chất(SGK-97)
d’ //d và d’’ // d ⇒ d’ // d’’
Kí hiệu:d // d’ // d’’


Nếu a // b và a // c thì c // b
4/ Hướng dẫn hs tự học ở nhà:
- Học bài
- Xem trước bài 42 -> 46 (SGK-98), 32,33,34,35 SBT
Bài 42,43: dựa vào tính chất 1,2
Bài 46: Dựa vào hai góc trong cùng phía bù nhau để tìm góc C.
Tiết sau Luyện tập
IV. Bổ sung:


20


Tuần 6 Tiết 11
Lớp dạy: 7134

Ngày soạn: 17/9/2015
LUYỆN TẬP

I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố cho HS : Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song , tính chất của hai
đường thẳng song song, tiên đề Ơclit, quan hệ giữa các đường thẳng song song , vuông góc.
2. Kĩ năng: rèn vẽ hình , nhận biết hai đường thẳng song song , vuông góc , lập luận logic.
3. thái độ:Bước đầu tập suy luận. Rèn tính cẩn thận , chính xác.
II/ Chuẩn bị:
1.GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke.
2.HS: Thước thẳng, thước đo góc, êke
III/ Tiến trình bài dạy:
1. kiểm tra bài cũ
HS 1.Ph¸t biÓu tÝnh chÊt, viÕt kÝ hiÖu quan hÖ gi÷a tÝnh vu«ng gãc vµ tÝnh
song song. (10đ)
HS 2.Ph¸t biÓu tÝnh chÊt, viÕt kÝ hiÖu 3 ®êng th¼ng song song (10đ)
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
I.
Chữa bài tập:
Làm bài 42 SGK
Yêu cầu Hs đọc bài
Gọi HS vẽ hình

Gọi HS trình bày
Y/c HS phát biểu tính chất bằng
lời.
Nhận xét ?

Hoạt động của trò
đọc bài
HS vẽ hình , làm bài vào vở
1HS trình bày kết quả trên bảng
Học sinh phát biểu tính chất

Ghi bảng
I.Chữa bài tập:
Bài 42 (SGK-98)
c

a

b

Nhận xét
a ⊥ c, b ⊥ c, ⇒ a // b

Làm bài 43 SGK
Yêu cầu Hs đọc bài
Gọi HS vẽ hình
Gọi HS trình bày
Y/c HS phát biểu tính chất bằng
lời.
Nhận xét ?

Làm bài 44 SGK
Yêu cầu Hs đọc bài
Gọi HS vẽ hình
Gọi HS trình bày
Y/c HS phát biểu tính chất bằng
lời.
Nhận xét ?
II. Luyện tập:
Làm bài 46 SGK
Yêu cầu học sinh đọc bài

đọc bài
HS vẽ hình , làm bài vào vở
1HS trình bày kết quả trên bảng
Học sinh phát biểu tính chất

Bài 43 (SGK-98)
c

a

b

Nhận xét

a // b , a ⊥ c ⇒ b ⊥ c
Bài 44( SGK-98)
a

đọc bài

HS vẽ hình , làm bài vào vở
1HS trình bày kết quả trên bảng
Học sinh phát biểu tính chất
Nhận xét

b
c

b // a, c // a ⇒ b // c
II. Luyện tập:

đọc bài

Bài 46 (SGK-98)

21


Hình vẽ cho ta biết điều gì?
Nêu yêu cầu của bài toán
Y/c HS vẽ hình
Muốn biết vì sao a // b, dựa vào
t/c nào?
Gọi HS trả lời câu a rồi trình bày
trên bảng.
Nhận xét ?
Biết góc D, tính Cˆ dựa vào đâu?
Gọi HS lên bảng trình bày
Để làm được bài này em vận
dụng kiến thức gì?

Pp làm dạng toán này ntn?

AB ⊥ a ,AB ⊥ b
0
Dˆ = 120
Vì sao a // b?
Tính Cˆ
HS vẽ hình
T/c 1

D

A

a

120°

B

b

?
C

1HS trình bày kết quả trên bảng
a) Vì AB ⊥ a và AB ⊥ b
⇒ a // b
b)
B) Vì a // b nên

ˆ
ˆ
D + C = 180 0 (hai góc trong
cùng phía)
Quan hệ giữa tính vuông góc với
c)
=> Cˆ = 1800 - Dˆ = 1800
tính song song; tính chất hai
đường thẳng song song.
- 1200
Cho hai đt a, b cùng vuông góc vớid)
Vậy
Cˆ = 600
đt thứ ba, chứng tỏ a,b song song
với nhau.Dựa vào tính chất hai
đường thẳng song song tìm số đo
góc.
Trả lời.
Nhận xét
Hai góc trong cùng phía
lên bảng

Để tính số đo góc C, ngoài cách
chúng ta vừa làm còn cách nào
khác không?
3. Củng cố, luyện tập:
Tiết luyện tập hôm nay ta đã vận dụng kiến thức gì? Ngoài ra còn phát hiện kiến thức nào
mới không?
4 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
Xem lại các bài đã làm,

Làm bài 47 SGK tương tự bài 46
Đọc trước bài 7: Định lí
IV. Bổ sung:

22


1

Tuần 6 Tiết 12
Lớp dạy: 7134

O

2

Ngày soạn: 17/9/2015

§ 7. ĐỊNH LÍ
I/Mục tiêu:
1. Kiến thức:HS nắm được cấu trúc của một định lí ( giả thiết – kết luận ).
- Biết thế nào là chứng minh một điịnh lí.
2. Kĩ năng:Biết đưa một định lí về dạng “Nếu ... thì”
Làm quen với mệnh đề logic p ⇒ q
3. thái độ: Rèn tính cẩn thận ,chính xác.
II. Chuẩn bị
1.Gv: Êke, thước thẳng, thước đo góc
2.Hs: Êke, thước thẳng, thước đo góc.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ

Nêu tính chất hai đường thẳng song song ( 4đ)
Làm bài 47/ 98 sgk ( 6đ)
2. bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Định lí
1. Định lí :
Gv thông báo “thế nào là
Định lí là một khẳng định được suy ra từ
một định lý”
khẳng định đươc coi là đúng
Định lí được hiểu như thế HS nêu được : Định lí là một
nào ?
khẳng định được suy ra từ các
khẳng định đươc coi là đúng
HS phát biểu ba định lí trong bài
O
2
1
Trả lời ?1
6
? Phát biểu tính chất của
HS phát biểu tính chất của hai
hai góc đối đỉnh ?
góc đối đỉnh
Hình 34
? Điều gì đã cho , điều gì
Hai góc đối đỉnh là điều đã cho ,
phải suy ra

bằng nhau là điều phải suy ra
GV giới thiệu giả thiết
Trong hình: Oˆ 1 và Oˆ 2 là hai góc đối đỉnh
( GT ) và kết luận của định
giả thiết (GT)

Oˆ 1 = Oˆ 2 là kết luận (KL)
GT: Oˆ 1 và Oˆ 2 là hai góc
đối đỉnh
KL: Oˆ 1 = Oˆ 2
Học sinh đứng tại chỗ trả lời
?2
Hãy trả lời ? 2
phần a
a, GT: hai đường thẳng phân biệt cùng so
Trong định lí đó thì đâu là Trả lời
song với một đường thẳng thứ ba
GT, đâu là KL?
KL: chúng song song với nhau.
b,
Y/c HS vẽ hình vào vở
HS vẽ hình vào vở
Y/c HS ghi GT và KL của HS ghi GT và KL của định lí trên
định lí
bảng
a
Nhận xét?
Nhận xét
b
c


GT
KL

23

a//b, a//c
b//c


Hoạt động 2: Chứng
minh định lí
Thế nào là chứng minh
định lí
Đưa ra ví dụ trong SGK100
Vẽ hình minh hoạ, y/c hs
vẽ hình vào vở.

2. Chứng minh định lí
Ví dụ : (SGK - 100)
Hs phát biểu

z
m

vẽ hình vào vở.
x

Ghi GT và KL của định lí?
Hãy suy luận để có

mOˆ n = 900

n

Một học sinh ghi GT, KL trên
bảng
Suy nghĩ

mOˆ n bằng tổng hai góc
mOˆ n = ∠mOz + ∠zOn
nào?
Om là tia phân giác của
1
góc xOz thì góc mOz được
∠mOz = ∠xOz
tính ntn?
2
On là tia phân giác của
góc yOz thì góc nOz được
1
∠nOz = ∠yOz
tính ntn?
2
Góc xOz và yOz là hai
Hai góc kề bù
góc ntn?
Hai góc kề bù có tổng số
1800
đo bằng bao nhiêu?
Gọi hs lên bảng trinh bày. lên bảng


GT

O

xOˆ y và yOˆ z là hai góc kề bù
Om là phân giác của xOˆ z
On là phân giác của yOˆ z

KL mOˆ n = 900
Chứng minh
Vì Om là phân giác của xOˆ z
1
Nên mOˆ z = xOˆ z
2
Vì On là phân giác của yOˆ z
1
Nên nOˆ z = yOˆ z
2
1
⇒ mOˆ z + nOˆ z = ( xOˆ z + yOˆ z )
2
Vì xOˆ z và yOˆ z là hai góc kề bù

⇒ mOˆ n =

1
.1800 = 900
2


3.Củng cố, luyện tập:
Bài 50:a) Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng
song song với nhau.
b)
c

a

b

4/ Hướng dẫn hs tự học ở nhà:
Cần xác định rõ hai phần của định lí.
Làm bài 49, 51, 52 SGK
39, 40, 41 SBT
Hướng dẫn: Ghi GT và KL trên khung kẻ , vẽ hình minh hoạ .
Tiết sau Luyện tập
IV. Bổ sung:

24

y


Tuần: 7 Tiết 13
Lớp dạy: 7134

Ngày soạn:24/9/2015

LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Củng cố lại cho HS về định lí, vẽ hình minh hoạ, ghi giả thiết và kết luận của định
lí, chứng minh định lí.
2. Kĩ năng:Rèn kĩ năng vẽ hình minh hoạ, ghi giả thiết và kết luận của định lí.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận ,chính xác.
II. Chuẩn bị:
1.GV: +Thước thẳng, compa. Bảng phụ viết sẵn bài tập 52, 53
2.HS: Thước thẳng, compa.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ
Thế nào là định lí? (3đ)
Cho VD về 1 ĐL, vẽ hình, ghi GT và KL của định lí đó? (7đ)
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.
Chữa bài tập:
Bài 51(SGK-101)
Yêu cầu HS lên bảng làm bài Lên bảng
51

Ghi bảng
I. Chữa bài tập:
Bài 51(SGK-101)

a, Nếu một đường thẳng vuông góc
với một trong hai đường thẳng song
song thì nó cũng vuông góc vớ
đường thẳng kia.
b,
c

A

a

B

b

a// b, c ⊥ a
Để làm được bài này em vận Tính chất về quan hệ giữa tính GT
Kl
c⊥b
dụng kiến thức gì?
vuông góc với tính song song.
PP giải ntn?
Vẽ hình minh họa cho định lí và
ghi gt, kl.
II. Luyện tập:
II. Luyện tập:
Yêu cầu hs đọc bài 52
Hs đọc bài...
Bài 52
Yêu cầu hs vẽ hình và ghi Vẽ hình
GT, KL
Ghi giả thiết kết luận
Ta cần chứng minh điều gì?
chứng minh góc O1 = góc O3
O4
2
Theo hvẽ, ta có góc O1 và O3 Trả lời

1
3
cùng kề bù với góc nào?
Hai góc kề bù có tổng số đo 1800
bằng bao nhiêu?
∠ O1đối đỉnh với ∠ O3
GT
Từ đây ta cm được góc O 1 =
∠ O1 = ∠ O3
KL
góc O3
Chứng minh:
Gọi HS lên bảng điền vào lên bảng

25


×