Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Văn 6 tuần 16 tiết 57 ~ tiết 61

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (938.26 KB, 26 trang )

Ngày soạn: 20/11/2016
Ngày giảng: 6D 25/11/2016
6A 27/11/2016
Bài 13 - Tiết 57
LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Tưởng tượng và vai trò của tưởng tượng trong tự sự.
2 Kỹ năng
- Tự xây dựng được bài kể chuyên tưởng tượng.
- Kể chuyện tưởng tượng.
3. Thái độ
- yêu thích kể chuyện tưởng tượng
4. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, kế hoạch dạy học, đoạn văn, bài văn mẫu, máy chiếu
2. Học sinh: Đọc bài mới, lập dàn bài cho đề bài sgk T.140
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp:
6A..........................................................................
6D..........................................................................
2. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là kể chuyện tưởng tượng? Cho ví dụ một đề văn kể chuyện tưởng tượng.
- Kể chuyện tưởng tượng là dựa trên một phần sự việc có thật, có ý nghĩa nào đó người
kể dùng trí tưởng tượng của mình sáng tạo ra câu chuyện mới mẻ, không có thực
nhưng hợp lí, thú vị, có ý nghĩa đối với cuộc sống.
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Trải nghiệm
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp, tái hiện


- Thời gian: 3 phút.
HĐ CỦA THẦY

HĐ CỦA TRÒ

? Nêu trình tự các bước làm một bài văn - Tái hiện, trả lời
tự sự?
GV Văn tự sự (kể chuyện): Kể chuyện
văn học, kể chuyện đời thường và kể
chuyện tưởng tượng (sáng tạo).
GV gợi dẫn vào bài
*Điều chỉnh, bổ sung:

ND CẦN ĐẠT


* Hoạt động 2: Hoạt động cơ bản
- Mục tiêu: HS biết cách lập dàn bài, viết một bài văn kể chuyện tưởng tượng với đề
văn cho trước
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp, phân tích, minh họa, nêu và giải quyết vấn đề
- Thời gian: 20 phút
HĐ CỦA THẦY

HĐ CỦA TRỊ
Hs luyện tập

? Em hãy xác định u cầu của đề bài về Hs trả lời
thể loại, nội dung, phạm vi?

- Một dòp em trở về thăm

trường cũ.
- Gặp lại thầy cô giáo cũ,
biết thêm một số thầy cô
giáo mới …
- Tham quan trường và nhận
ra những đổi mới (cảnh
quan, cơ sở vật chất).
- Cảm xúc về cuộc hội
ngộ đó.

ND CẦN ĐẠT
I. Bài tập luyện tập
Đề bài: Kể chuyện
mười năm sau em về
thăm lại mái trường mà
hiện nay đang học. Hãy
tưởng tượng những
thay đổi có thể xảy ra.
1. Tìm hiểu đề
- Thể loại: kể chuyện
tưởng tượng (kể việc)
- Nội dung: Chuyến
thăm ngơi trường cũ
sau mười năm.
- Phạm vi: tưởng tượng
về tương lai ngơi
trường sau mười năm.
2. Lập ý

3. Lập dàn bài

a. Mở bài
- Tái hiện, trả lời
- Giới thiệu bản thân:
tên, tuổi, nghề nghiệp.
? Dàn bài của bài văn kể chuyện gồm - Tưởng tượng, trả - Thăm trường vào
ngày hội trường 20 mấy phần? phần mở bài ta cần viết lời
11.
những gì?
- Mười năm nữa em bao nhiêu tuổi? Lúc
đó em đang học đại học hay đi làm?
Hs trả lời
- Em về thăm trường vào dịp nào?
? Tâm trạng của em trước khi về thăm Hs trả lời
trường?
? Mái trường sau mười năm có gì thay
đổi?

b. Thân bài
- Tâm trạng trước khi
về thăm trường: hồi
hộp, bồi hồi,
- Cảnh trường lớp sau
mười năm có sự thay
đổi:
+
Phòng
học,
phònggiáo viên được tu
sửa khang trang, đẹp đẽ
với trang thiết bị hiện



Hs trả lời
? Các thầy cơ giáo trong mười năm như
thế nào? Thầy cơ giáo cũ có nhận ra em
khơng? Em và thầy cơ đã gặp gỡ và trò Hs trả lời
chuyện với nhau ra sao?
? Gặp lại các bạn cùng lớp em có tâm
trạng và suy nghĩ gì?

- Nêu cảm nghĩ
? Phút chia tay diễn ra như thế nào?
? Em có suy nghĩ gì sau lần về thăm
trường?

đại.
+ Các hàng cây lên
xanh tốt toả bóng mát
rợp cả sân trường.
+ Xung quanh sân
trường các bồn hoa,
cây cảnh được cắt tỉa
cơng phu.
- Thầy cơ giáo mái đầu
đã điểm bạc, có thêm
nhiều thầy cơ giáo mới.
- Gặp lại thầy cơ em
vui mừng khơn xiết,
thầy cơ cũng hết sức
xúc động khi gặp lại trò

cũ. Thầy trò hỏi thăm
nhau thân mật.s
- Các bạn cũng đã lớn,
người đi học, người đi
làm. Chúng em quấn
qt ơn lại truyện cũ.
Hỏi thăm nhau về cuộc
sống hiện tại và lời hứa
hẹn.
c. Kết bài:
- Phút chia tay lưu
luyến bịn rịn.
- Ấn tượng sâu đậm về
lần thăm trường (cảm
động, u thương, tự
hào)
4. Luyện viết
đoạn văn
a. Viết phần MB:
b. Viết một
đoạn TB:
c. Viết phần KB:

- Gọi hS đọc 3 đề bài bổ sung
- Thảo luận nhóm: Tìm ý cho một đề bài Thảo luận nhóm
(1)
trong các đề bài sau:
(N1,2) Mượn lời đồ vật:
- Cô chủ học bài, mỏi mệt
rồi thiếp đi tại bàn học.

- Trong giấc mơ cô có dòp
trò chuyện cùng chiếc
bàn.

II. Các đề bổ sung
Đề bài:
Mượn lời một
đồ vật hay con
vật gần gũi
với em để kể
chuyện
tình
cảm giữa em
và đồ vật hay


- Chiếc bàn buồn rầu kể
chuyện đời mình:
+ Khoảng thời gian đầu,
cô chủ rất cưng tớ (lau
sạch, sắp xếp tập sách
ngay ngắn, …)
+ Sau một thời gian, cô
chủ không còn quan tâm
thương yêu tớ nữa.
. Cô để rất nhiều đồ
đạc bừa bộn làm tớ cảm
giác khó thở, mệt mỏi.
. Tớ rất bẩn, hôi
hám.

. Da mặt tớ bò rách
những lằn ngang dọc theo
từng cơn giận.
- Cô chủ thấy hối hận và
hứa sẽ không làm chiếc
bàn buồn đau.

con vật đó.

(N3)
Tưởng
tượng một đoạn
kết
mới
cho
một truyện cổ
tích nào đó.
(N4) Thay đổi ngơi kể,
bộc lộ tâm tình của một
nhân vật cổ tích mà em
thích.
- Nhân vật trong truyện
cổ tích khơng được
miêu tả đời sống nội
tâm HS có thể tưởng
tượng sáng tạo, nhưng
ý nghĩ, tình cảm của
nhân vật phải hợp lí.

*Điều chỉnh, bổ sung:


* Hoạt động 3: Vận dụng
- Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức vừa hình thành viết mở bài và kết bài hồn
chỉnh cho đề văn
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân viết, trình bày
- Thời gian: 4 phút.
HĐ CỦA THẦY

HĐ CỦA TRỊ

Viết phần mở bài và kết bài hồn chỉnh - Cá nhân viết,
cho đề văn trên.
trình bày
*Điều chỉnh, bổ sung:

Hoạt động 5: Hoạt động tìm tòi, mở rộng.

ND CẦN ĐẠT


- Mục tiêu: Thấy được sự khác biệt giữa kể chuyện tưởng tượng và kể chuyện đời
thường.
- Phương pháp - Kĩ năng: Phân tích, so sánh
-Thời gian: 4 phút
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
ND CẦN ĐẠT
Nêu sự khác biệt giữa kể chuyện đời - Suy nghĩ, so
thường và kể chuyện tưởng tượng?
sánh

Kể chuyện đời thường

Kể chuyện tưởng tượng

- Là kể về những câu - Người kể nghĩ ra bằng
chuyện xảy ra trong đ/s trí tưởng tượng của
hàng ngày
mình không có sẵn
trong sách vở hay trong
thực tế nhưng có một ý
nghĩa nào đó.
- Chuyện đời thường
cũng cho phép người
kể hư cấu, xong tưởng
tượng không làm thay
đổi chất liệu và diện
mạo đời thường để biến
thành truyện thần kì.

- Dựa vào những điều
có thật, có ý nghĩa rồi
tưởng tượng thêm cho
thú vị và làm cho ý
nghĩa thêm nổi bật.

*Điều chỉnh, bổ sung:

4. Củng cố
? Nêu trình tự các bước làm một bài văn tự sự?
5. Hướng dẫn tự học

- Lập dàn ý cho các đề văn đã lập ý, viết thành bài văn hoàn chỉnh.
- Soạn : Con hổ có nghĩa và mẹ hiền dạy con theo câu hỏi sgk T144, 152, tóm tắt cốt
truyện.


Ngày soạn: 25/11/2016
Ngày giảng: 6A 28/11/2016
6D 30/11/2016
Bài 14 - Tiết 58

CON HỔ CÓ NGHĨA
(Truyện trung đại Việt nam - Vũ Trinh)

MẸ HIỀN DẠY CON
(Trích Liệt nữ truyện)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Đặc điểm thể loại truyện trung đại.
- Ý nghĩa đề cao đạo lí, nghĩa tình ở truyện Con hổ có nghĩa.
- Đặc sắc của truyện: kết cấu đơn giản và sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hóa.
- Những hiểu biết bước đầu về Mạnh Tử. Những sự việc chính trong truyện.
- Ý nghĩa của truyện.
- Cách viết truyện gần với viết kí (ghi chép sự việc), viết sử (ghi chép nghệ thuật) ở thời
trung đại.
2. Kỹ năng
- Đọc - hiểu văn bản truyện trung đại.
- Phân tích để hiểu ý nghĩa của hình tượng “Con hổ có nghĩa”.
- Nắm bắt và phân tích được các sự kiện trong truyện. Kể lại được truyện.
3. Thái độ
- Bồi dưỡng đạo lí làm người, gióa dục nếp sống có ích

4. Năng lực
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, năng lực phân tích, đánh giá.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, kế hoạch dạy học, tranh ảnh, máy chiếu
2. Học sinh: Làm bài tập cụm danh từ và đọc trước bài
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp:
6A..........................................................................
6D..........................................................................
2. Kiểm tra bài cũ
? Em hiểu thế nào là truyện ngụ ngôn? Kể tên những truyện ngụ ngôn đã học? Truyện
ngụ ngôn nào em thấy thú vị nhất? Vì sao?
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Trải nghiệm
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp - Kĩ năng: Trực quan
- Thời gian: 3 phút.
HĐ CỦA THẦY

HĐ CỦA TRÒ

GV cho HS quan sát tranh ảnh truyện - Quan sát, lắng
Con hổ có nghĩa và mẹ hiền dạy con.
nghe
GV gợi dẫn vào bài.

ND CẦN ĐẠT


*Điều chỉnh, bổ sung:


* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
- Mục tiêu: HS nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản truyện trung đại
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp, đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề
- Thời gian: 20 phút
HĐ CỦA THẦY

? Em biết gì về tác giả Vũ Trinh:

HĐ CỦA TRÒ

Hs trả lời

* Giới thiệu thêm về tác giả: Vũ Trinh là
người làng Xuân Lan, huyện Lương Tài,
trấn Kinh Bắc, nay là thôn Ngọc Quan, xã Lâm
Thao, huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh. Vũ
Trinh thông minh từ nhỏ, sách đọc qua là
thuộc, nổi tiếng thần đồng. Năm 17 tuổi, Vũ
Trinh đỗ đầu khoa thi Hương tiến (Giải
nguyên), được bổ làm Tri phủ Quốc Oai (nay
thuộc Hà Nội).
Lan Trì kiến văn lục, gồm 45 truyện ngắn viết
bằng chữ Hán.
Sứ Yên thi tập (tập thơ chữ Hán viết về đi sứ
Yên Kinh).
Cung oán thi (Thơ về nỗi lòng của người cung
nữ).

Đọc và kể tóm tắt:

? Nêu hiểu biết của em về truyện trung Hs trả lời
đại (thời gian, nghệ thuật, nội dung)

ND CẦN ĐẠT
A. CON HỔ CÓ
NGHĨA
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả
Vũ Trinh 1759 – 1828

2. Văn bản
* Truyện trung đại
- Thời gian: từ thế kỉ X
đến cuối thế kỉ XIX.
- Thể loại: truyện văn
xuôi chữ Hán, cách viết
gần với kí, sử.
- Cốt truyện: đơn giản,
kể theo trật tự thời gian,
nhân vật được thể hiện
qua ngôn ngữ và hành
động. Tâm lí, tâm trạng,
còn đơn giản, sơ sài.
- Nghệ thuật: Hư cấu
nhằm mục đích giáo
huấn
- Nội dung: mang tính
chất giáo huấn đạo đức.
* PTBĐ,KVB: Tự sự
+TL: Truyện trung

đại( thể kí, sử)
II. Đọc-hiểu văn bản 1.
Con hổ trả nghĩa


Hs trả lời
? Hai con hổ trong truyện được giới
thiệu trong tình huống nào?
? Em có nhận xét gì về hai tình huống
này?( Tính chất của tình huống ntn ?)
- Khi viết bài văn tự sự, chúng ta cũng
cần phải xây dựng được những tình
huống truyện để thúc đẩy câu chuyện
phát triển.
? Thấy hổ trong tình trạng như vậy, bà
đỡ Trần và bác tiều phu đã có tâm trạng
ntn và đã có hành động gì?
? Em có nhận xét gì về những hành
động đó? Hầnh động đó thể hiện điều gì
ở hai nhân vật này ?
? Cảm kích trước tấm lòng của họ, hổ
đã cư xử như thế nào?
? Điều đó cho em thấy tình cảm của hổ
đối với bà đỡ trần và bác tiều như thế
nào?
? Em có nhận xét gì về mức độ đền ơn
của hai con hổ?
- Đó chính là NT tăng cấp khi nói đến
cái nghĩa của con hổ.
? Trong thực tế con hổ có như vậy

không?
? Em hãy nhận xét thái độ của con hổ
khi con hổ cái sắp sinh và khi hổ con ra
đời? (Ở câu truyện 1)
? Tác giả đã sử dụng biện pháp NT gì?
- Nhờ NT nhân hoá, chúng ta không chỉ
thấy hổ có lòng biết ơn đối với người đã
cứu giúp mình mà hành động của hổ đực
ở câu chuyện 1 cũng giúp người thấy
được hổ cũng biết thương vợ, quí
con...mang tính người đáng quí.
? Mượn truyện Con hổ có nghĩa, tác
giả muốn gửi đến chúng ta điều gì?
? Tại sao tác giả không lấy hình tượng
con vật khác mà lấy hình tượng con hổ?
- Con hổ - chúa sơn lâm nổi tiếng hung
dữ, tàn bạo mà hổ còn có tình nghĩa.
Mượn truyện con hổ để nói chuyện con
người, câu chuyện tự nó toát lên ý nghĩa
ngụ ngôn sâu sắc.
? Em hiểu "nghĩa" trong truyện Con hổ
có nghĩa là như thế nào?

Hs trả lời

Hs trả lời

Hs trả lời

Hs trả lời


Con hổ - bà đỡ Trần
Con hổ - bác tiều
* Tình huống truyện
- Hổ cái sắp sinh con, Hổ bị hóc xương
hổ đực đi tìm bà đỡ.
 Gay go, nguy hiểm
* Tâm trạng và hành
động
- Run sợ không dám nhúc
nhích
- Uống rượu, trèo lên cây,
nói to
- Xoa bóp bụng hổ
- Thò tay lấy khúc
xương ra
 Hành động dũng
cảm, cao đẹp thể hiện
lòng nhân ái, tình cảm
yêu thương loài vật
- Biếu bà cục bạc
- Đem nai đến chobác
uống rượu.
- Khi bác mất: đến dụi
đầu vào quan tài nhảy
nhót trước mộ
- Đem dê và lợn đến
mỗi dịp giỗ bác.
Biết ơn quí trọng
người đã giúp đỡ mình

- Đền ơn một lần
- Đền ơn mãi mãi
2. Tìm hiểu ý nghĩa văn
bản
- Lòng nhân ái (yêu
thương loài vật, yêu
thương người thân); tình
cảm thuỷ chung, (có
trước, có sau), tình cảm
ân nghĩa (biết ăn ở tốt
với người đã giúp đỡ
mình).


? Tại sao tác giả không lấy truyện 1 con
hổ với hai sự việc mà lại lấy hai con hổ
với hai sự việc khác nhau ở hai nơi khác
nhau?
- Truyện có tính chân thực hơn.
Hs trả lời
? Chúng ta đã biết giúp đỡ nhau chưa?
biết dền ơn đáp nghĩa đới với người đã
giúp đờ mình chưa? Cho VD cụ thể?
- Đó chính là truyền thống đạo lí tốt đẹp
của dân tộc ta "Uống nước nhớ nguồn",
"Ăn quả nhớ kẻ trồng cây".
Hs trả lời
? Nghệ thuật chủ yếu của truyện?
? Nội dung truyện?


GV hướng dẫn và nhận xét HS đọc

? Câu chuyện kể về ai? Về điều gì?
Hs trả lời
* Chú ý 3 sự việc đầu?
? Cậu bé Mạnh Tử thuở nhỏ có nét tính
cách nào của tuổi thơ?
? Thầy Mạnh Tử bắt chước những hành
động nào? Bắt chước từ đâu?
? Chứng kiến hành động của con, người
mẹ đã nghĩ gì và làm gì?
? So sánh hai sự việc đầu và sự việc thứ
ba?
? Tại sao cả hai lần, bà đều nói: chỗ
này không phải chỗ ở của con ta Hs trả lời
được?
? Lần thứ ba, bà mẹ đã chuyển nhà đến
đâu? Và bà đã thấy gì?
? Vì sao đến ở cạnh trường học bà lại
vui lòng?
? Tại sao bà mẹ thầy Mạnh Tử không
dùng cách khuyên hay ngăn cấm không
cho con trai theo cái xấu mà lại quan Hs trả lời
tâm, chuyển nhà vừa phức tạp lại vừa
tốn kém?
? Qua ba sự việc đầu, em có nhận xét gì

III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Truyện mang tính hư

cấu, sử dụng NT nhân
hoá, xây dựng hình tượng
mang ý nghĩa giáo huấn.
2. Nội dung
Đề cao ân nghĩa trọng
đạo lí làm người: con
vật còn có nghĩa huống
chi là con người.
B. MẸ HIỀN DẠY
CON
I. Tìm hiểu chung
1. Đọc
2. Kể
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Dạy con của bằng
cách chuyển nhà ở
Mạnh Tử
Bắt chước
đào,
chôn, lăn,
khóc
Bắt chước

nghịch,
buôn bán
điên đảo

Mẹ Mạnh
Tử
Chuyển

nhà
đến
gần chợ
Chuyển
nhà
đến
gần trường
học

-> Cuộc sống ở hai nơi
này đều ảnh hưởng xấu
đến tính nết của con
Bắt chước
học tập lễ Vui lòng
phép
-> Đây là môi trường
sống có ảnh hưởng tốt
đến đứa con.


về cách dạy con của bà mẹ thầy Mạnh
Tử?
? Ý nghĩa dạy con của bà mẹ Mạnh Tử
trong quyết định chuyển nhà là gì?
- Muốn cho con thành người tốt trước
hết cần tạo cho con môi trường sống
trong sạch.
-…Nhưng ngay cả môi trường cũng có
cách dạy con thành người tốt.
? Kể lại sự việc thứ 4?

? Khi MT hỏi nhà hàng xóm giết lợn…
mẹ đã nói gì với MT?
Hs trả lời
? Tâm trạng của bà khi nghĩ lại lời nói
của mình?
? Bà đã sửa sai bằng cách nào?
? Có người nói rằng ở sự việc thứ tư bà
mẹ thầy Mạnh Tử cầu kì, nuông chiều
con quá đáng. Ý kiến của em như thế
nào?
Hs trả lời
? Làm như thế là bà đã dạy con đức tính
gì?
? Quan sát bức tranh trong SGK- tr151,
bức tranh minh hoạ cho sự việc nào
trong truyện? Nói rõ sự việc đó?
? Khi thấy con bỏ học, bà đã làm gì?
? Bà dùng cách đó để dạy con điều gì?
? Em hiểu thế nào về câu nói của bà mẹ Hs trả lời
thầy Mạnh Tử?
? Hành động, lời nói của bà đã thể hiện
được động cơ, thái độ, tính cách gì của
bà khi dạy con?
? Nhờ phương pháp dạy con như thế, bà
mẹ thầy Mạnh Tử đã đạt được kết quả
như thế nào?
? Sau khi học xong truyện, em hãy tóm Hs trả lời
tắt những bài học dạy con quí báu của
bà mẹ thầy mạnh Tử?


? Kết thúc truyện, t/g có viết: Thế
chẳng là nhờ có công giáo dục…của
bà mẹ hay sao…Đây có phải là lời kể
chuyện không? Câu nói đó có ý nghĩa

 Tạo cho con môi
trường sống tốt đẹp
lành mạnh, phù hợp
ngay từ nhỏ.
2. Dạy con bằng cách
cư xử hàng ngày trong
gia đình
- Bà nói: để cho con ăn
đấy
- Hối hận: Ta nói lỡ
mồm…hoá ra dạy con
nói dối hay sao…
- Đi mua thịt về cho con
ăn
 Dạy con chữ tín,
đức tính thành thật,
trung thực, lời nói đi
đôi với việc làm.
- MT bỏ học: bà cầm
dao cắt đứt tấm vải
đang dệt
 Dạy con chăm chỉ,
chuyên cần, học tập
đến nơi, đến chốn, có
chí học hành.

- Kết quả: Con trở thành
bậc đại hiền lưu danh sử
sách.
3. Những bài học dạy
con của bà mẹ thầy
Mạnh Tử và ý nghĩa
văn bản:
- Tạo cho con môi
trường sống tốt đẹp;
- Dạy con có đạo đức,
có chí học hành;
- Thương con nhưng
không nuông chiều, rất
kiên quyết.
 Đề cao tấm lòng của


gì?
Đọc
? NT chủ yếu của truyện là gì?

Đọc
? Nội dung truyện muốn gửi tới người
đọc?
* Ghi nhớ: SGK - tr 153

người mẹ trong cách
dạy con nên người:
khẳng định sự thành đạt
của con có công dạy dỗ

của mẹ.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật:
- Cốt truyện, nhân vật
đơn giản
- Dùng chuyện người
thật, việc thật để giáo
dục con người.
2. Nội dung:
Ca ngợi tấm gương
sáng về tình thương con
và cách dạy con của
người mẹ.
* Ghi nhớ: SGK-T.153

*Điều chỉnh, bổ sung:

* Hoạt động 3: Luyện tập
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để phát biểu cảm nghĩ trước những việc làm
có nghĩa
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân
- Thời gian: 4 phút
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
ND CẦN ĐẠT
Viết vài lời cảm nghĩ trước những việc - Viết, trình bày
làm có nghĩa của con vật nuôi với chủ
mà em biết?
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 4: Vận dụng

- Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức vừa hình thành, nêu được cảm nghĩ của
mình
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân viết, trình bày
- Thời gian: 4 phút.
HĐ CỦA THẦY

HĐ CỦA TRÒ

Từ chuyện mẹ con thầy Mạnh Tử xưa, - Viết, trình bày
em có suy nghĩ gì về đạo làm con của
mình?
*Điều chỉnh, bổ sung:

ND CẦN ĐẠT


Hoạt động 5: Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
- Mục tiêu: HS rút ra cho bản thân bài học đạo lí làm người
- Phương pháp - Kĩ năng: Phân tích, khái quát
-Thời gian: 4 phút
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
Sau khi học xong câu chuyện, em thấy - Suy nghĩ, trả lời
phương pháp dạy con của bà mẹ có đúng
đắn hay không? Vì sao? Liên hệ tình
hình học tập, tu dưỡng của bản thân.
*Điều chỉnh, bổ sung:

4. Củng cố
- Kể tóm tắt lại nội dung hai câu truyện

5. Hướng dẫn tự học
- Hoàn thành các bài tập phần Luyện tập trong SGK T.144, 153
- Học thuộc lòng ghi nhớ
- Chuẩn bị tiết 59: Động từ

ND CẦN ĐẠT


Ngày soạn: 25/11/2016
Ngày giảng: 6A 01/12/2016
6D 30/11/2016
Bài 14 - Tiết 59
ĐỘNG TỪ
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Nắm được đặc điểm của động từ và một số loại động từ quan trọng
2. Kỹ năng
- Luyện tập tìm động từ, biết sử dụng động từ khi nói và viết
3. Thái độ
- Biết cách dùng động từ đúng hoàn cảnh nâng cao hiệu quả diễn đạt.
4. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, kế hoạch dạy học, ví dụ, phiếu học tập.
2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. Soạn bài theo câu hỏi SGK
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp:
6A..........................................................................
6D..........................................................................
2. Kiểm tra bài cũ

Thế nào là chỉ từ ? Nêu hoạt động của chỉ từ trong câu ?
Tìm chỉ từ trong câu sau: Đó là một việc làm nhân nghĩa. Ông Ngư đã cứu Lục Vân
Tiên. Từ đó, chàng ở lại nhà ông lão. Cuối cùng, chàng Vân Tiên kia đã thoát nạn dữ.
- Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không
gian hoặc thời gian.
- Chỉ từ thuờng làm phụ ngữ trong cụm danh từ. Ngoài ra, chỉ từ còn có thể làm chủ
ngữ hoặc trạng ngữ trong câu.
- Các chỉ từ: đó, từ đó, kia
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Trải nghiệm
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp - Kĩ năng: Tái hiện, trả lời
- Thời gian: 3 phút.
HĐ CỦA THẦY

HĐ CỦA TRÒ

GV cho HS nhắc lại khái niệm danh từ, - Lắng nghe
chức vụ ngữ pháp của danh từ.
GV gợi dẫn vào bài.
*Điều chỉnh, bổ sung:

* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức

ND CẦN ĐẠT


- Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm của động từ, các lọai động từ chính.
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp, giải thích, minh họa
- Thời gian: 20 phút

HĐ CỦA THẦY
- GV: Đưa ra 5 ví dụ :chạy, học bài, nói,
cười, khóc.
Những từ trên miêu tả điều gì của con
người?
- HS: Miêu tả hành động của con người.
- Học sinh đọc ví dụ .
Dựa vào kiến thức đã học ở cấp I, em
hãy tìm động từ trong các ví dụ ?
Hãy nêu ý nghĩa khái quát của các động
từ vừa tìm được ?
Học sinh nhắc lại đặc điểm của danh
từ ? Hãy tìm các từ đứng trước động từ
vừa tìm được ?
+ Động từ có đặc điểm gì khác danh từ ?
- Học sinh cho ví dụ ?
GV: Động từ là những từ chỉ hành động,
trạng thái của sự vật thường kết hợp với
các từ : đã, sẽ, đang, vẫn… ở phía trước
và thường làm vị ngữ trong câu .

HĐ CỦA TRÒ

Hs trả lời

Hs trả lời

Hs trả lời

Ghi nhớ

- Học sinh đọc
- Giáo viên kẻ bảng
- Học sinh lên bảng điền các động từ đã
cho vào các ô trống .
Hs lên điền
- Dựa vào sơ đồ, giáo viên cho học sinh
hiểu về các lọai động từ .
- Học sinh đọc mục ghi nhớ .
bài 1, 2, 3 giáo viên hướng dẫn học sinh
về nhà làm .
- Giáo viên đọc – HS viết chính tả .
Hs lắng nghe
- Hai học sinh đổi bài cho nhau rồi sửa
lỗi
- Giáo viên nhận xét
*Ghi nhớ ( SGK )
Đọc

ND CẦN ĐẠT
I. Đặc điểm của động
từ
1. Ví dụ
a. Động từ
- Đi, đến, ra , hỏi
- Lấy, làm, lễ .
- Treo, có, xem, cười,
bảo, bán, để .
=> Chỉ hành động,
trạng thái của sự vật .
b. Đặc điểm của động

từ
- Kết hợp được với các
từ (Sẽ, vẫn, đang, đã,
hãy, đứng, chớ) ở trước
tạo thành cụm động từ
- Không kết hợp với
các từ (Những, các, số
từ, lượng từ.)
- Thường làm vị ngữ
trong câu .
VD: Tôi// học
CN – VN
Khi Động từ làm CN
thì nó mất khả năng kết
hợp với các từ sẽ, đang,
vẫn, hãy, đừng, chớ
2. Ghi nhớ ( SGK )
II. Các lọai động từ
chính
Có 2 loại
- Động từ tình thái
thường đòi hỏi có
Động từ khác đi kèm
VD: dám, toan, đừng,
định
- Động từ hành động,
trạng thái (không cần
ĐT khác đi kèm)
VD: ăn, học, làm, bể


*Ghi nhớ ( SGK )


*Điều chỉnh, bổ sung:

* Hoạt động 3: Luyện tập
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết bài tập
- Phương pháp - Kĩ năng: Thảo luận nhóm, cá nhân
- Thời gian: 10 phút
HĐ CỦA THẦY

HĐ CỦA TRÒ

ND CẦN ĐẠT

GV hướng dẫn HS làm BT
Bài 1: Thảo luận nhóm 3 phút – 4 nhóm
– Điền vào bảng nhóm
Các nhóm trả lời. GV nhận xét, ghi điểm,
chốt ý

Hs làm bt

III.Luyện tập
Bài 1. SGK 147
Tìm động từ trong bài
“lợn cưới, áo mới”
nhưng động từ ấy
thuộc loại động từ
nào?

a.Các động từ: có,
khoe, may, đem ra
đứng hóng, đợi, đi,
khen, thấy, hỏi, có,
tức, tức tối, chạy, giơ,
bảo, mặc
b.Phân loại:
- Động từ chỉ tình thái:
mặc, có, may, khen,
thấy, bảo, giơ
- Động từ chỉ hành
động, trạng thái: tức,
tức tối, chạy, đứng,
khen, đợi.
Bài 2/SGK147: Câu
chuyện buồn cười ở
chỗ anh chàng keo kiệt
nọ chỉ thích cầm của
người khác mà không
muốn đưa cho ai ?
Chú ý động từ “cầm”
và “đưa” trái nghĩa
nhau

Bài 2: Cho biết câu chuyện buồn cười ở
chổ nào?
Động từ đưa và cầm đều là động từ
chỉ hành động nhưng đối lập nhau về
nghĩa
- đưa: nghĩa là trao cái gì đó cho

người khác
- Cầm: là nhận, giữ cái gì đó của
người khác.
Tính cách tham lam, keo kiệt của anh
nhà giàu bộc lộ rõ nét qua phản ứng của
anh ta trước hai từ đưa và cầm
Anh nhà giàu chỉ quen cầm của người
khác mà không quen đưa cho người
khác, nên cả khi sắp chết đuối anh ta
cũng không đưa, dù chỉ là đưa tay mình
cho người ta cứu


Bài 3/SGK147: Chính
tả:
Con hổ có nghĩa (Hổ
đực mừng rỡ….vẻ tiễn
biệt)

Bài 3: GV đọc chính tả - HS ghi, GV
nhận xét, sửa lỗi

*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 4: Vận dụng
- Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức vừa hình thành đặt câu có sử dụng động từ
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân
- Thời gian: 4 phút.
HĐ CỦA THẦY

HĐ CỦA TRÒ


ND CẦN ĐẠT

Lấy ví dụ về động từ và đặ câu với các - Tái hiện, trả lời
động từ đó
*Điều chỉnh, bổ sung:
Hoạt động 5: Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
- Mục tiêu: Phân biệt được DT và động từ
- Phương pháp - Kĩ năng: Phân tích, tái hiện
-Thời gian: 4 phút
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
Tìm những đặc điểm phân biệt DT và - Tái hiện, trả lời
động từ
*Điều chỉnh, bổ sung:

4. Củng cố
? Thế nào động từ
? Lấy VD về động từ
5. Hướng dẫn tự học
- Hoàn thành các bài tập trong SGK T.147 vào vở bài tập
- Học thuộc lòng ghi nhớ
- Chuẩn bị tiết 60: Đọc trước bài cụm động từ

ND CẦN ĐẠT


Ngày soạn: 25/11/2016
Ngày giảng: 6A 03/12/2016
6D 01/12/2016

Bài 14 - Tiết 60
CỤM ĐỘNG TỪ
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Nghĩa của cụm động từ.
- Chức năng ngữ pháp của cụm động từ.
- Cấu tạo đầy đủ của cụm động từ.
- Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm động từ.
2. Kỹ năng
- Sử dụng cụm động từ.
3. Thái độ
- Học tập nghiêm túc để nắm được khái niệm cụm động từ và cấu tạo của cụm động từ.
4. Năng lực
- Năng lực phân tích, minh họa, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, kế hoạch dạy học, ví dụ.
2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp:
6A..........................................................................
6D..........................................................................
2. Kiểm tra bài cũ
Động từ là gì? Có mấy loại động từ? Cho ví dụ.
- Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
Có hai loại động từ chính: ĐT tình thái và ĐT chỉ hoạt động, trạng thái.
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Trải nghiệm
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp - Kĩ năng: Tái hiện, trả lời
- Thời gian: 3 phút.

HĐ CỦA THẦY

HĐ CỦA TRÒ

GV: Tạo tình huống
- Lắng nghe
GV đưa ra một câu: Lan đang đọc sách.
? Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu?
GV: Vị ngữ là một cụm từ, vậy ta gọi đó
là cụm từ gì?
GV gợi dẫn vào bài.
*Điều chỉnh, bổ sung:

ND CẦN ĐẠT


* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
- Mục tiêu: HS nắm được khái niệm và ý nghĩa của cụm động từ, cấu tạo của cụm động
từ.
- Phương pháp - Kĩ năng: Phân tích, giải thích, minh họa
- Thời gian: 20 phút
HĐ CỦA THẦY
- GV gọi HS đọc ví dụ
? Các từ ngữ in đậm trong câu bổ sung ý
nghĩa cho từ nào?
- Đã đi nhiều nơi
- Cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi
mọi người
? Thử lược bỏ các từ ngữ in đậm nói trên
rồi rút ra nhận xét về vai trò của chúng?

- Nếu bỏ: Đi, ra trở nên trơ vơ, không có
chỗ bám víu, thừa.
- Câu tối nghĩa ≈ vô nghĩa.
⇒ Những phụ ngữ đi kèm ĐT sẽ làm cho
Đt có ý nghĩa trọn vẹn, đầy đủ hơn, rõ
nghĩa hơn.
GV: Đó chính là cụm ĐT. Vậy em hiểu
thế nào là CĐT?
? Em hãy tìm 1 vài ĐT rồi triển khai nó
thành CĐT? Đặt câu với CĐT vừa tìm.
- ĐT: Học .
→ CĐT: đang học bài.
→ Câu: tôi đang học bài.
? Em hãy nhận xét về cấu tạo và ý nghĩa
của cụm ĐT?
- Cấu tạo: phức tạp hơn ĐT.
- Ý nghĩa: CĐT cụ thể, rõ nghĩa hơn ĐT
"học".
? Trong câu trên động từ giữ vai trò gì?
- Vai trò NP: làm VN trong câu.
GV: Trong câu: Đọc sách là niềm vui tôi.
? Trong câu trên, cụm động từ giữ vai trò
gì? Cụm ĐT trên có thể kết hợp với các
từ ngữ: đã, sẽ, đang… ở phía trước được
không?
⇒ CĐT hoạt động trong câu như 1 ĐT
(có thể làm VN, nếu làm CN → dùng như
DT)
?Cụm ĐT là gì?
? Ý nghĩa, cấu tạo NP?

? Vài trò NP?
GV gọi HS đọc ghi nhớ

HĐ CỦA TRÒ
Đọc ví dụ

ND CẦN ĐẠT
I. Cụm ĐT là gì?

1. VD
Tìm từ được bổ 2. Nhận xét
sung: đi, ra
Rút ra nhận xét

Các từ bổ sung ý nghĩa
cho ĐT -> CĐT
- HS rút ra nhận
xét
Tìm ĐT

a. Khái niệm: Cụm
động từ

Đặt câu
Nhận xét về cấu
tạo và ý nghĩa
b. Ý nghĩa và cấu tạo:
Nhận xét vai trò đầy đủ và phức tạp
ngữ pháp của ĐT hơn ĐT
c. Vai trò ngữ pháp:

thường làm vị ngữ, khi
làm chủ ngữ thì mất
khả năng kèm theo các
Nhắc lại các kiến phụ ngữ trước.
thức cơ bản
Đọc ghi nhớ

3. Ghi nhớ (SGK)


- GV giới thiệu mô hình CĐT
II. Cấu tạo của CĐT
- Gồm 3 bộ phận: phần trước ĐT, ĐT, Vẽ mô hình cấu *Mô hình CĐT: 3 phần
trung tâm , phần sau ĐT.
tạo cụm ĐT
Phần trước ĐT trung tâm
Phần sau
- Phần trung tâm
? Em hãy vẽ mô hình cấu tạo CĐT trong
câu đã dẫn ở phần I?
? Tìm thêm những từ ngữ có thể làm phụ
ngữ phần trước, phần sai CĐT. Cho biết HS tìm
những phụ ngữ ấy bổ sung cho ĐT
những ý nghĩa gì?
* 1 số PN có thể vắng mặt.
- Phụ trước:
+ BS về quan hệ thời gian: Đã, sẽ, đang ..
+ Tiếp diễn tương tự: vẫn, cũng , còn...
+ Khuyến khích hoặc ngăn cản: hãy,
đừng, chớ..

khẳng định phủ định hành động: không,
chưa ...
- Phụ sau: Được, rồi, quá, lắm ...
GV gọi HS đọc ghi nhớ.
Đọc ghi nhớ

- Phụ ngữ trước

- Phụ ngữ sau

*Điều chỉnh, bổ sung:

* Hoạt động 3: Luyện tập
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết một số bài tập về cụm động từ
- Phương pháp - Kĩ năng: Giải thích, minh họa
- Thời gian: 10 phút
HĐ CỦA THẦY

HĐ CỦA TRÒ

- Yêu cầu HS đọc và làm Làm bài – trình bày.
BT 1, 2 vào phiếu học tập:
Phần
trứơc
a, còn
đang
b,
muốn
c, đành
tìm

cách
để

Phần
trung
tâm
đùa
nghịch
kén
giữ

đi hỏi

ND CẦN ĐẠT
III. Luyện tập.
Bài tập 1-2

Phần sau
ở sau nhà
cho con 1 λ
chồng
thật
xứng đáng.
sứ thần ở công
quản thì giờ.
ý kiến em bé
thông
minh
nọ.


- GV gọi HS đọc và làm BT HS làm BT3
3.
- GV nhận xét.

Bài tập 3
- Chưa: phủ định tương đối
- Không: phủ định tuyệt
đối.


⇒ Sự thông minh, nhanh kí
trí của em bé: cha chưa kịp
nghĩ ra câu trả lời thì con đã
đáp lại bằng câu đố mà viên
quan cũng không thể trả lời
được.
- GV gọi HS trình bày BT 4
- GV nhận xét và yêu cầu
HS hoàn thiện bài tập ở
nhà.
VD: Treo biển có
ngụ ý khuyên răn người ta
cần giữ vững quan điểm,
chủ kiến của bản thân mặc
dù vẫn cần lắng nghe ý kiến
của mọi người.
* Các cụm ĐT:
- Có ngụ ý khuyên răn
người ta.
- Cần giữ vững quan điểm,

chủ kiến của mọi người.

Bài tập 4

*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 4: Vận dụng
- Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức chỉ ra cụm động từ trong đoạn văn
- Phương pháp - Kĩ năng: Viết, trình bày
- Thời gian: 4 phút.
HĐ CỦA THẦY

HĐ CỦA TRÒ

ND CẦN ĐẠT

Viết một đoạn văn trình bày ý nghĩa của - Viết, trình bày
truyện Treo biển. Chỉ ra các cụm động từ
có trong đoạn văn đó.
*Điều chỉnh, bổ sung:
Hoạt động 5: Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
- Mục tiêu: Tìm một số từ ngữ thuộc phần phụ trước, phụ sau cho động từ
- Phương pháp - Kĩ năng: tìm tòi, phát hiện
-Thời gian: 4 phút
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
? Tìm một số từ ngữ thuộc phần phụ - Suy nghĩ, trả lời
trước, phụ sau cho động từ và điền vào
mô hình cụm động từ?

ND CẦN ĐẠT



Phần trước
-vẫn, cứ, còn
-cũng, đều…
- hãy, đừng, chớ…

Phần TT
Động từ

Phần sau
- xong, rồi…
- được, phải…
- với, cùng…

*Điều chỉnh, bổ sung:

4. Củng cố
? Thế nào là cụm động từ
? Mô hình cấu tạo chung của cụm động từ
5. Hướng dẫn tự học
- Hoàn thành các bài tập trong SGK T.149
- Học thuộc lòng 2 ghi nhớ T.148
- Chuẩn bị tiết 61 Tính từ và cụm tính từ


Ngày soạn: 25/11/2016
Ngày giảng: 6A 03/12/2016
6D 03/12/2016
Bài 14 - Tiết 61

TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- HS nắm được: Ý nghĩa khái quát của tính từ. Đặc điểm ngữ pháp của tính từ. Các loại
tính từ.
2. Kỹ năng
- Sử dụng, nhận biết tính từ trong văn bản.
- Phân biệt tính từ chỉ đặc điểm tương đối và tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối.
3. Thái độ
- Trân trọng và phát huy vai trò của từ loại tính từ trong giao tiếp.
4. Năng lực
- Năng lực phân tích, so sánh, minh họa, sử dụng ngôn ngữ.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, kế hoạch dạy học, , bài tập làm thêm, máy chiếu.
2. Học sinh: Làm bài tập cụm động từ phần luyện tập, học thuộc ghi nhớ, đọc chuẩn bị
trước bài ở nhà.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp:
6A..........................................................................
6D..........................................................................
2. Kiểm tra bài cũ
? Trình bày cấu tạo của cụm động từ. Cho ví dụ.
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Trải nghiệm
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp - Kĩ năng: Tái hiện, trả lời
- Thời gian: 3 phút.
HĐ CỦA THẦY

HĐ CỦA TRÒ


? Dựa vào kiến thức đã học ở Tiểu học, - Lắng nghe
em hãy nhắc lại tính từ là gì? Lấy VD?
- Là những từ chỉ tính chất, màu sắc,
mức độ…
GV gợi dẫn vào bài.
*Điều chỉnh, bổ sung:

ND CẦN ĐẠT


* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
- Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm của tính từ, các loại tính từ
- Phương pháp - Kĩ năng: Phân tích, minh họa, giải thích
- Thời gian: 20 phút
HĐ CỦA THẦY
Ví dụ 1
- Bảng phụ.
? Tìm tính từ trong các câu sau.

HĐ CỦA TRÒ
- Đọc
Tìm tính từ

ND CẦN ĐẠT
I. Đặc điểm của tính
từ
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:


GV: cho mẫu 3 tính từ: Tìm thêm 1 số
TT thuộc từng nhóm và nêu ý nghĩa khái
quát của nó?
Bảng phụ.
- Chua, cay, ngät, mÆn… -> mùi
vị
Cao, thấp, bé…-> đặc điểm
Nhanh, chậm…
-> Hoạt động
Vui, buồn….. -> trạng thái

a, bé, oai → mức độ.
b, nhạt, vàng, hoe,
vàng lịm, vàng ối, héo,
vàng tươi.
→ Chỉ mức độ.
- màu sắc: vàng ươm,
hồng, tím.
- mùi vị: ngọt, đắng,
chua, cay ...
- Hình dáng: gầy gò,
béo, chậm chạp ...

a. Khái niệm: Tính từ
HS tìm và nêu ý
là những từ chỉ đặc
? Hãy nêu ý nghĩa khái quát của chúng? nghĩa khái quát.
điểm, tính chất của sự
- Ý nghĩa khái quát: chỉ đặc điểm, tính
vật, hoạt động, trạng

chất của sự vật, hoạt động, trạng thái
thái.
? Từ đó em hãy rút ra khái niệm tính từ?
b. Khả năng kết hợp:
HS so sánh
- Ví dụ 2:
Tìm thêm một số
So sánh ĐT với TT.
- Về khả năng kết hợp với các từ: đã, sẽ, tính từ.
So sánh với động
đang, hãy, đừng, chớ...
từ
- Về chức vụ ngữ pháp:
- Có thể kết hợp với
Khả năng làm VN, CN trong câu?
các từ: đã, sẽ, đang,
VD:
cũng, vẫn…tạo thành
+ Quả ổi đã vàng.
cụm TT (phổ biến)
+ Nước chấm vẫn cay
- Khả năng kết hợp với
+ Áo này hồng, áo kia cũng hồng.
các từ: hãy, đừng, chớ
? Nhận xét về khả năng kết hợp?
… rất hạn chế.
VD: + hãy chua
+ đừng ngọt
+ đừng xanh như lá, bạc như vôi.
? Nhận xét về khả năng kết hợp?

Nhận xét về đặc c. Đặc điểm ngữ pháp
VD: ? Nhận xét chủ ngữ?
điểm ngữ pháp
Đỏ là mầu cờ. (TT làm CN)
Học là nhiệm vụ của mỗi người. (ĐT làm trong câu
CN)


VD: Em bé ngã
Em bé thông minh
? Tổ hợp từ nào đã là một câu? Muốn tổ
hợp từ thứ 2 thành câu ta phải làm gì?
- Tổ hợp từ thứ nhất đã là một câu.
- Tổ hợp từ thứ 2 muốn thành câu phải
thêm một số từ ngữ: VD: Em bé này
thông minh.
? Vậy em có nhận xét gì về khả năng làm
chủ ngữ, vị ngữ trong câu của tính từ so
với ĐT?
GV yêu cầu HS khái quát các đơn vị kiến
thức vừa tìm hiểu và rút ra nội dung ghi
Đọc ghi nhớ
nhớ.

- Làm chủ ngữ
- Làm vị ngữ (hạn chế)

⇒ Ghi nhớ1/154

? Trong số các TT tìm được ở phần 1, Suy nghĩ và nhận II. Các loại tính từ

những từ nào có khả năng kết hợp các từ xét
1. Ví dụ:
chỉ mức độ (rất, hơi, khá, lắm...)
? Những từ nào không kết hợp? Vì sao?
- Có thể nói: Bé lắm, bé quá, rất bé, oai
lắm, quá oai, rất oai.
- Không thể nói:
+ quá vàng lịm, quá vàng tươi... vì nó
đã là những từ chỉ độ chính xác tuyệt đối.
? Từ đó em thấy TT được chia làm mấy Phân loại TT
2. Nhận xét:
loại? Đó là những loại nào?
- Có 2 loại tính từ:
+ Tính từ chỉ đặc điểm
tương đối.
+ TT chỉ đặc điểm
tuyệt đối.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
* Ghi nhớ 2:
* Bài tập:
1. Kể thêm các TT thuộc 2 loại trên.
Kể thêm các TT
2. Viết một đoạn văn có sử dụng tính từ. Viết đoạn văn
- Yêu cầu HS trình bày – nhận xét.
Trình bày
*Điều chỉnh, bổ sung:

* Hoạt động 3: Luyện tập
- Mục tiêu: HS nhận biết tính từ và các đặc điểm của tính từ trong câu
- Phương pháp - Kĩ năng: Tái hiện, trả lời

- Thời gian: 5 phút


HĐ CỦA THẦY

HĐ CỦA TRÒ

1. Xác định các tính từ và - Suy nghĩ, trả lời
chỉ ra chức vụ TT trong các
câu sau:
a) Nó sun sun như con đỉa.
b) Nó chần chẫn như cái
đòn càn.
c) Nó bè bè như cái quạt
thóc.
d) Nó sừng sững như cái
cột đình.
đ) Nó tun tủn như cái chổi
sể cùn.

ND CẦN ĐẠT
III. Luyện tập
Bài tập
Xác định các tính từ trong
các câu sau:

*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 4: Vận dụng
- Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức chỉ ra tính từ trong đoạn văn
- Phương pháp - Kĩ năng: Viết, trình bày

- Thời gian: 4 phút.
HĐ CỦA THẦY

HĐ CỦA TRÒ

ND CẦN ĐẠT

Viết một đoạn văn trình bày ý nghĩa của - Viết, trình bày
truyện lợn cưới, áo mới. Chỉ ra các các
tính từ có trong đoạn văn đó.
*Điều chỉnh, bổ sung:
Hoạt động 5: Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
- Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm, ý nghĩa của tính từ
- Phương pháp - Kĩ năng: tìm tòi, phát hiện
-Thời gian: 4 phút
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
? Tìm một số tính từ (phân theo từng - Suy nghĩ, trả lời
nhóm) theo mẫu sau.
- Hình dáng: gầy gò, béo, chậm chạp ...
*Điều chỉnh, bổ sung:

4. Củng cố

ND CẦN ĐẠT


×