Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

giáo án ngữ văn lớp 6 tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.98 KB, 17 trang )

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6
PHÂN MÔN : VĂN HỌC
TIẾT 1

Ngày soạn : 14/ 08/ 2014
Ngày giảng : 18/ 08/ 2014

TÊN BÀI :

CON RỒNG CHÁU TIÊN (HDĐT )
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết.
- Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nòi giống dân tộc qua truyện Con Rồng
cháu Tiên.
- Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Khái niệm thể loại truyền thuyết.
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn
đầu.
- Bóng dáng lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm dân gian thời
kì dựng nước.
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chính của truyện.
- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì áo trong truyện.
C. TÍCH HỢP NỘI DUNG HỌC TẬP VÀ LÀM THEO TẤM GƯƠNG ĐẠO ĐỨC HỒ
CHÍ MINH.
- Bác luôn đề cao truyền thống đoàn kết giữa các dân tộc anh em và niềm tự hào về
nguồn gốc con Rồng cháu Tiên.
D. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:


Chuẩn bị: - GV: SGK, SGV, thiết kế bài dạy, tranh minh hoạ, đèn chiếu.
- HS: Soạn bài, sưu tầm tranh ảnh về đền Hùng.
Phương pháp: Đọc diễn cảm, tái tạo, câu hỏi gợi tìm, phân tích quy nạp, tích hợp.
E. TỔ CHỨC BÀI HỌC:
I. Ổn định:
II. Bài cũ:
Kiểm tra vở, bài soạn của HS.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Lòng yêu nước thương nòi của người Việt Nam nảy nở rất sớm. Từ xa xưa
người Việt Nam đã tự hào là giống nòi Tiên Rồng. Truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên đã nói
lên điều đó.
2. Tổ chức hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
* HOẠT ĐỘNG 1 : HD tìm

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

GHI BẢNG
I. Tìm hiểu chung:


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6
hiểu chung về cấu trúc văn
bản..
Bước 1: Giới thiệu thể loại.
- Đọc chú thích */SGK/7.
* Nhấn mạnh 3 ý chính.
+ TT: Truyện dân gian truyền
miệng.
+ Kể về các nhân vật, sự việc

lịch sử thời quá khứ.
+ Có yếu tố kỳ ảo, tưởng tượng,
thể hiện thái độ, cách đánh giá
của nhân dân.
* Tổ chức đọc mẫu, nêu yêu cầu - Đọc VB theo yêu cầu của GV, HS
đọc chú ý lời nhân vật và lời kể. khác nhận xét giọng đọc, phát âm
từ ghép, từ láy.
Bước 2: HD tìm hiểu chú thích - Đọc chú thích từ khó, đọc kỹ các
từ khó, bố cục văn bản.
từ: Hồ tinh. Mộc tinh, Ngư tinh.
- Lưu ý HS chú thích 1/Sgk/7
Truyện Con Rồng cháu Tiên kể - Kể chuyện về LLQ và Âu Cơ kết
về sự việc gì?
duyên, sinh con từ bọc trăm trứng,
chia con cai quản các phương.
Truyện được kể theo mấy * Bố cục: 3 phần.
phần? Xác đinh các phần trong 1. Từ đầu… Long trọng (Việc LLQ
văn bản?
và Âu Cơ kết duyên).
2. Tiếp… lên đường. (Âu Cơ sinh
con).
3. Còn lại. (Sự trưởng thành của
đàn con).
* HOẠT ĐỘNG 2 : HD tìm * Thực hiện câu hỏi SGK.
hiểu Nội dung.
Bước 1: Tìm hiểu đoạn 1.
Thảo luận - Phát hiện chi tiết.
? Tìm chi tiết thể hiện tính chất - Lạc Long Quân: Con thần Long
kì lạ, lớn lao đẹp đẽ về nguồn Nữ, nòi rồng có nhiều phép lạ, giúp
gốc và hình dạng của Lạc Long dân lành.

Quân và Âu Cơ?
- Âu Cơ: Dòng tiên non cao, họ
--> Âu Cơ có vẻ đẹp cao quí của thần nông - xinh đẹp tuyệt trần.
người phụ nữ.
? Em có nhận xét gì về mối - Kết duyên kỳ lạ: Rồng dưới nước
nhân duyên giữa Lạc Long gặp tiên non cao, yêu nhau, kết
Quân và Âu Cơ?
duyên.
--> Nhưng từ tình yêu tự nguyện, + Sự kết hợp cao quí của thần tiên
hòa hợp, sự thay đổi chỗ ở đã hòa hợp.
chứng minh điều đó.
Giảng:
Quan niệm phương
Đông, Rồng Tiên là biểu tượng
của cái đẹp, cái hùng (Huyền

1. Truyền thuyết:
- Chú thích */Sgk.

2. Chú thích từ khó,
bố cục:

- 3 phần.

II. Tìm hiểu nội
dung:
1. Hình tượng Lạc
Long Quân và Âu
Cơ.


- Kì lạ, lớn lao về
nguồn gốc và hình
dáng.


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6
thoại Rồng bay lên đã thành hào
khí “Thăng Long” tiên đẹp, nhân
từ => suy tôn tổ tiên, đề cao
nguồn gốc thiêng liêng, tôn kính
tự hào.
? Âu Cơ sinh con có gì lạ?
- Việc tưởng tượng ra một cuộc
sinh nở kì lạ như vậy có ý nghĩa
gì?
? Chi tiết “bọc trăm trứng” nở
ra trăm com trai có ý nghĩa gì?
Giảng: Nó bắt nguồn từ một
thực tế: Rồng - Rắn đều đẻ
trứng. (Tiên) (chim) đẻ trứng.
Đồng bào nghĩa là cùng một bọc.
Dân tộc Việt Nam vốn khỏe
mạnh cường tráng.
Ý Bác Hồ dùng từ “đồng bào”
trong bản tuyên ngôn với ý nghĩa
trên.
? Như vậy, công lao to lớn dối
với dân tộc ta từ cuộc kết duyên
này là gì?
Chốt ý: Trong tưởng tượng mộc

mạc của người Việt cổ, nguồn
gốc dân tộc ta thật là cao quí, là
kết quả của mối nhân duyên Tiên
Rồng.
Bước 2: HD tìm hiểu tiếp đoạn 2cuối.
? Hãy nêu ra lý lẽ mà Lạc Long
Quân đưa ra để chia con với Âu
Cơ? Chia con để làm gì?
Giảng: Chi tiết này có ý nghiã
lớn lao: Sự nghiệp mở nước,
phát triển cộng đồng dân tộc đến
thời điểm mở mang đất nước về
hai hướng: Rừng núi quê mẹ,
biển cả quê cha. Chia con để hai
bên nội ngoại cân bằng, đặc
điểm địa lý nước ta rộng lớn, cần
nhiều người cai quản.
? Việc chia con của Lạc Long
Quân và Âu Cơ thể hiện ý
nguyện gì của người xưa?

* Thảo luận, tìm chi tiết.
- Sinh hạ bọc trăm trứng, trăm
trứng nở trăm con trai.
- Chi tiết kì lạ, hoang đường nhưng
thú vị và giàu ý nghĩa.
+ Bọc trứng: Cùng chung một bọc
--> đồng bào.
+ Tất cả mọi người Việt Nam đều
sinh ra từ bọc trứng của mẹ Âu Cơ.

+ Dân tộc ta từ thuở ban đầu đã là
một cộng đồng đầy sức mạnh.

- Có công lao to lớn khai sinh nên - Công lao to lớn khai
dân tộc ta.
sinh nên dân tộc Việt
Nam.

* Theo dõi tiếp văn bản - thảo luận.
- Cuộc chia tay xuất phát từ một
thực tế: Rồng quen ở nước, tiên
quen sống ở nơi cao.
+ Để cai quản các phương, vẫn nhớ
lời hẹn, giúp đỡ nhau.

- Ý nguyện khai khẩn, mở mang bờ - Cuộc chia tay thể
cõi, phát triển giồng nòi.
hiện ý nguyện khai
khẩn, mở mang bờ


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6
Giảng: Đó là ý nguyện phát triển
dân tộc: Làm ăn, mở rộng giữ
vững đất đai. Mọi người, mọi
vùng đều có chung nguồn gốc, ý
chí sức mạnh. Có nền văn hóa đa
dạng, phong phú.
? Em thử hình dung sự chia tay
của họ?

Bước 3: HD tìm hiểu ý nghĩa
truyện + theo dõi đoạn cuối.
? Theo truyện này thì dân tộc ta
là con cháu của ai?
- Có nguồn gốc như thế nào?
? Nửa cuối truyện cho biết
thêm điều gì về xã hội, phong
tục, tập quán của người Việt cổ.
(Bảng phụ).

* Thảo luận, nêu vấn đề.
- Bịn rịn, cảm động nhưng lớn lai,
vĩ đại.
Nhờ cuộc chia tay này mà dân tộc
ta bề thế, bền vững.
- Con cháu của Lạc Long Quân và
Âu Cơ.
- Có nguồn gốc cao quí, thiêng
liêng.
* Nhận xét.
- Chúng ta hiểu: Tên nước Văn
Lang, đất nước tươi đẹp, sáng ngời.
+ Thủ đô: Phong Châu đất tổ.
+ Người con trưởng: Hùng Vương.
+ Phong tục: Cha truyền con nối.
? Sự hiểu đó có ý nghĩa gì trong - Cắt nghĩa truyền thống dân tộc:
việc cắt nghĩa truyền thống của Cao quí, thiêng liêng.
dân tộc ta?
Bình ngắn: Đó là triều đại đầu
tiên của dân tộc ta, có nguồn gốc

lâu đời, cao quí. Có truyền thống
đoàn kết bền vững. Có văn hóa
(văn) đa dạng, đất nước của
những người đàn ông, các chàng
trai (Lang) khỏe mạnh, giàu có.
Vì vậy người Việt Nam có câu
“Dù ai đi ngược về cuôi - Nhớ
ngày giỗ tổ mồng mười tháng
ba” Tháng 2/2002. Thủ tướng
Chính phủ ra quyết định chọn
ngày 10/3 (âm) là ngày giỗ tổ. Lễ
hội chính được đặt tại đền Hùng
=> nhắc nhở con cháu nhớ cội
nguồn, tổ tiên.
+ Yêu cầu HS đọc câu nói của * Đọc. Các vua Hùng đã có
Bác Hồ khi đến thăm đền Hùng. công ..... giữ nước.
* HOẠT ĐỘNG 3 : HD tổng
kết - luyện tập.
Bước 1: Thực hiện tổng kết.
* Thực hiện phần tổng kết.
? Văn bản tưởng tượng thường - Là chi tiết không có thật, do nhân

cõi, phát triển giống
nòi trong sự đoàn kết,
thống nhất.

2. Nguồn gốc con
Rồng cháu Tiên:

- Suy tôn nguồn gốc

dân tộc: Cao quí,
thiêng liêng.

III. Tổng kết:
1. Yếu tố tưởng
tượng kỳ ảo:


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6
chứa đựng các yếu tố kì ảo. Em
hiểu gì về các yếu tố kì ảo đó?
--> Còn gọi là các chi tiết thần
kì, hoang đường, phi thường,
được thêu dệt gắn với quan niệm
mọi vật đều có linh hồn thế giới
xem lẫn thần và người.
? Vai trò của các chi tiết kì ảo
tưởng tượng trong truyện Con
Rồng cháu Tiên là gì?
--> Biểu hiện 54 dân tộc anh em
cùng chung một dòng máu,
chung một gia đình bố Rồng mẹ
Tiên.
? Vậy ý nghĩa của truyện Con
Rồng cháu Tiên là gì?
+ Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
Bước 2: HS luyện tập, củng cố.
+ HD bài 1:
Kinh và Ba Na ... --> Sự giống
nhau ấy khẳng định sự gần gũi

về cội nguồn và sự giao lưu giữa
các tộc người trên đất nước ta.

dân sáng tạo ra, có tính chất hoang
đường.

- Có ý nghĩa: Tô điểm tính chất kì
lạ, lớn lao, đẹp đẽ của Lạc Long
Quân và Âu Cơ, làm tăng thêm yếu
tố linh thiêng về nguồn gốc tổ tiên.

- Góp phần tổ đậm
tính chất lớn lao, đẹp
đẽ. Linh thiêng hóa
nguồn gốc giống nòi,
tôn thêm phần tự hào.

* Trả lời theo nội dung ghi nhớ.

2. Ý nghĩa truyện:

- Đọc ghi nhớ.
* Thực hiện bài tập tại lớp.
* Yêu cầu:
+ Thời đại Hùng vương: Giỗ tổ
Hùng Vương.
+ Người Mường: Quả trứng to nở
ra người.
+ Người Khơ Mú: Quả bầu mẹ.
Bài 2: HĐ độc lập.


Ghi nhớ SGK.
IV. Luyện tập:
Bài 1: Tìm hiểu
truyện khác có nguồn
gốc như truyện con
Rồng cháu Tiên.
2. Kể tóm tắt:

IV. Củng cố:
- Truyện con Rồng cháu Tiên vun đắp cho em tình cảm nào?
- Đọc lại ghi nhớ SGK.
V. Dặn dò:
- Học bài (ghi nhớ).
- Chuẩn bị bài: Bánh chưng - bánh giầy.
Tham khảo:
CHIẾC BÁNH LANG LIÊU
Gạo nếp ngon đồng bằng
Lá dong tươi trên núi
Đậu xanh nơi bãi sông
Tiêu thơm cùng đảo nổi
Bao miền quê tụ hội
Trong khoanh bánh mịn màng


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6
Năm cũ và năm mới
Buộc nhau bằng sợi giang
Đã qua mấy nghìn năm
Bánh vẫn dền vẫn dẻo

Lòng người con chí hiếu
Bay thơm cả đất trời.
Nguyễn Hoàng Sơn
(Đất mùa thu vào phố - NXB KĐ 1992)
PHẦN BỔ SUNG
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6
PHÂN MÔN : VĂN HỌC
TIẾT 2

Ngày soạn : 15/ 08/ 2014
Ngày giảng :

TÊN BÀI :

Bánh Chưng Bánh Giầy ( HDĐT
)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản
Bánh chưng, bành giầy.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết.
- Cốt lõi thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền
thuyết thời kì Hùng Vương.
- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề

cao nghề nông - một nét đẹp văn hoá của người Việt.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chính trong truyện.
C. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- Chuẩn bị: - GV: SGK, SGV, tranh ảnh về bánh chưng, bánh giầy (nếu có), bảng phụ.
- HS: Đọc bài trước, soạn câu hỏi.
- Phương pháp : Đọc diễn cảm, gợi tìm hướng quy nạp.
D. TỔ CHỨC BÀI HỌC:
I. Ổn định:
II. Bài cũ:
- Thế nào là truyền thuyết?
- Trình bày những nét đẹp đẽ, cao quý về nguồn gốc, hình dạng, việc làm của LLQ và
Âu Cơ? Ý nghĩa?
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Mỗi khi xuân về, tết đến, nhân dân ta nô nức làm bánh chưng, bánh giầy →
làm sống lại truyền thuyết BC-BG → giải thích tập tục làm bánh trong ngày tết, đề cao sự thờ
cúng tổ tiên, trời đất. Bìa học hôm nay giúp các em hiểu thêm về tập tục đó.
2. Tổ chức hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
* HOẠT ĐỘNG 1 : HD tìm
I. giới thiệu chung.
hiểu chú thích, bố cục..
1. Đọc, bố cục.
+ Yêu cầu HS đọc, GV đọc mẫu, - Đọc VB theo yêu cầu của GV, - Chú ý/Sgk.
chú ý nhắc HS đọc lời nhân vật, tóm tắt VB.
- Đọc chú thích/Sgk (từ HV)



GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6
lời kể, tìm hiểu chú thích.
+ HD HS chia đoạn.

- Bố cục 3 đoạn:
- Bố cục 3 đoạn.
1. Từ đầu… chứng giám. Giới thiệu
vua Hùng và câu đố của vua.
2. Tiếp… chứng giám. Quá trình thi
tài, giải đố của Lang Liêu.
3. Còn lại: giải thích nguồn gốc
bánh chưng, bánh giầy.
- Thực hiện câu hỏi đọc - hiểu văn II. Tìm hiểu nội
dung văn bản.
* HOẠT ĐỘNG 2: HD tìm hiểu bản - Thảo luận - trả lời.
nội dung văn bản.
- Hoàn cảnh: Vua đã già, vua muốn 1. Hùng Vương
Bước 1: HD tìm hiểu đoạn 1.
chọn người nối ngôi.
? Hùng Vương chọn người nối truyền ngôi cho con.
- Ý vua: Người nối ngôi phải nối
ngôi trong hoàn cảnh nào?
- Ý định cách thức chọn người được chí vua.
- Hình thức chọn: Mang tính chất
nối ngôi?
một câu đố.
* Thảo luận, ý kiến cá nhân.
? Tại sao vua không thử tài văn Có thể: Thử thách lòng hiếu thảo
võ mà lại thử tài chọn lễ Tiên lòng biết ơn tổ tiên hoặc để nhờ

Tiên Vương chứng giám cho việc
Vương?
truyền ngôi.
- Nhằm tìm người tài cho dân, cho
? Việc thử tài như một câu đố nước.
- Cách truyền ngôi
còn có ý nghĩa nào khác nữa?
khác lạ, đơn giản mà
--> Chứng tỏ cách truyền ngôi
nghiêm ngặt nhằm
khác lạ, đơn giản mà nghiêm
thử thách lòng hiếu
ngặt. Chí vua có thể đoán được
thảo và tìm người tài
nhưng ý vua là gì thì khó đoán
cho dân, cho nước.
--> một câu đố mang tính chất
đặc biệt. Giải đố là một thử thách
* Theo dõi đoạn 2.
2. Cuộc thi tài giải
khó nhất.
Bước 2: HD tìm hiểu cuộc thi tài - Lang Liêu: Mồ côi mẹ, nghèo, đố.
thật thà, chăm việc nhà nông.
giải đố.
+ Được thần mách bảo vì chàng là
? Vì sao thần chỉ mách bảo cho người thiệt thòi nhất, nghèo lại
chăm việc đồng áng.
Lang Liêu?
- Gợi ý: Quí nhất là hạt gạo.
- Thần dành chỗ cho tài năng, sáng - Lang Liêu: được

? Tại sao thần chỉ mách bảo gợi tạo, buộc chàng phải suy nghĩ, hành thần mách bảo: Lấy
ý mà không làm giúp Lang Liêu động tiếp theo cách riêng của mình. lúa gạo làm bánh -->
buộc Lang Liêu bộc
hoặc không chỉ rõ cách làm?
lộ tài năng, sáng tạo.
--> Nhờ thế mới có thể bộc lộ trí
3. Kết quả cuộc thi
tuệ, tài năng, tháo vát và được
tài:
vua trao quyền kế vị là xứng
- Lễ vật lạ mắt từ nguyên liệu quen - Vua chọn loại thứ
đáng.


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6
? Vì sao hai thứ bánh của Lang
Liêu được chọn để tế trời đất,
Tiên Vương?
--> Từ một ý tưởng của thần,
Lan Liêu đã làm ra hai loại bánh
độc đáo, lạ mắt, có ý nghĩa thực
tế --> còn thể hiện quan niệm
triết học trong món ăn --> còn
thể hiện tư duy vũ trụ của người
xưa trong buổi đầu thai thiên lập
quốc.
? Lang Liêu được chọn nối
ngôi, dã làm vừa ý vua, nối chí
vua. Vậy ý vua, chí vua là gì?


* HOẠT ĐỘNG 3: HD tìm hiểu
ý nghĩa của truyện - Tổng kết.
? Truyện có ý nghĩa gì?
- Phong tục làm bánh chưng,
bánh giầy trong ngày tết có từ
bao giờ?
--> Còn thể hiện vua anh minh
chăm sóc cho dân ấm no thái
bình.
+ Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
+ HD HS làm bài tập SGK.
Gợi ý: Ý nghĩa của phong tục
ngày tết làm BC-BG.
+ Đề cao lòng biết ơn trời đất, tổ
tiên.
+ Giữ gìn truyền thống văn hóa
đậm đà bản sắc dân tộc.
HDBT2: Lang Liêu nằm mộng
thấy thần mách bảo:
+ Còn nêu bật giá trị của hạt gạo.
Thể hiện sâu sắc cái đáng quí,
đáng trân trọng về hai loại bánh
--> giản dị, có nhiều ý nghĩa -->
ý tưởng, tình cảm của nhân dân
về phong tục đẹp.
IV. Củng cố:
- Trong luyện tập.

thuộc, vua nếm bánh, ngẫm nghĩ và
chọn vì:

+ Hai thứ bánh có ý nghĩa (quí
trọng nghề nông, quí trọng sản
phẩm cho chính con người làm ra).
+ Hai thứ bánh thể hiện ý tưởng
xâu xa tượng trời, tượng đất, tượng
muôn loài.
* Thảo luận ý, phát biểu.
- Ý của vua: là phải biết quí trọng
hạt gạo, coi trọng việc đồng ruộng
đề cao nghề nông.
+ Phải có trí lực hơn người.
- Chí của vua: đất nước thái bình
thịnh trị. Muốn thế người làm vua
phải hiểu nghề nông.
* Thực hiện ghi nhớ.

bánh của Lang Liêu.
Vì: lạ mắt, nguyên
liệu quen thuộc.
Có ý nghĩa thực tế:
Bánh tượng trưng cho
trời đất, vạn vật, bao
hàm sự đùm bọc,
thương yêu; thể hiện
lòng tôn kính tổ tiên.
- Lang Liêu nối ngôi:
Có tài, có đức.
- Đề cao nghề nông.

III. Ý nghĩa của

truyện:

- Đề cao sự sáng tạo trong lao
động, đề cao nghề nông.
- Giải thích nguồn gốc hai loại bánh
do Lang Liêu sáng tạo ra.

- Đọc ghi nhớ SGK.
* Hoạt động độc lập.
Bài 1: Làm miệng.
Bài 2: Chi tiết em thích.
Yêu cầu:
1) Chi tiết Lang Liêu nằm mộng:
Chi tiết thần kỳ tăng sức hấp dẫn.
2) Lời vua nói về hai loại bánh.

- Ghi nhớ SGK.
III. Luyện tập:
Bài 1: Làm miệng.
Bài 2: Có thể lựa
chọn chi tiết.


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6
V. Dặn dò:
- Học ghi nhớ.
- BT : câu 4,5 bài 1/SBT.
PHÂN MÔN : TIẾNG VIỆT
TIẾT 3


Ngày soạn : 15/ 08/ 2014
Ngày giảng :

TÊN BÀI :

TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm chắc định nghĩa về từ, cấu tạo từ.
- Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Định nghĩa về từ. từ đơn, từ phức, các loại từ phức.
- Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện và phân biệt được:
+ Từ và tiếng.
+ Từ đơn và từ phức.
+ Từ ghép và từ láy
- Phân tích cấu tạo của từ.
C. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- Chuẩn bị: - GV: SGK, SGV, tài liệu tham khảo: NP tiếng Việt của Nguyễn Tài Cẩn, bảng
phụ.
- HS: Đọc bài trước, thực hiện nhiệm vụ trả lời câu hỏi SGK.
- Phương pháp : Quy nạp, luyện tập, tích hợp.
D. TỔ CHỨC BÀI HỌC:
I. Ổn định:
II. Bài cũ:
HS nhắc lại phần tiếng Việt đã học ở tiểu học.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV thực hiện.

2. Tổ chức hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
* HOẠT ĐỘNG 1 : HD HS
I. Từ là gì?
chiếm lĩnh khái niệm từ, từ ôn
1. Bài tập.
tập đến hiểu mới.
* Thực hiện mục I/SGK.
- SGK.
Bước 1: Giới thiệu bài.
- Đọc các ví dụ - Phát hiện, thảo
+ Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK luận.
(Dùng bảng phụ).
--> Các từ trong 2 câu văn trên
đã kết hợp với nhau tạo nên một
đơn vị trong văn bản. Đơn vị đó
gọi là câu. Vậy từ là gì? Tiếng là


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6
gì? Cấu tạo của từ ra sao?
Chúng ta tìm hiểu tiếp ví dụ.
? Câu văn trên có mấy từ?
Tiếng?
? Dựa vào dấu hiệu nào mà em
biết điều đó?
? Trong câu trên, các từ có gì
khác nhau về cấu tạo?

? Em có nhận xét gì về nghĩa
của các tiếng đã tách?
+ Ta thường nghe nói: Tiếng này
có nghĩa, tiếng này chưa rõ nghĩa
hoặc chưa đủ nghĩa: Dù đủ nghĩa
hay chưa rõ nghĩa nhưng đều là
đơn vị cấu tạo từ.
? Đơn vị được gọi là tiếng dùng
để làm gì?

- Có 9 từ, 12 tiếng.
Dựa vào dấu gạch chéo ( / ).
- Khác nhau về số tiếng. Có từ chỉ
có 1 tiếng, có từ 2 tiếng.
- Có tiếng có nghĩa, có tiếng chưa
rõ nghĩa.

- Dùng để tạo nên từ.

? Khi nào một tiếng được coi là - Một tiếng được coi là một từ khi
một từ
tiếng đó có thể trực tiếp dùng để
tạo nên câu.
+ Yêu cầu HS làm nhanh BT - Một HS lên bảng làm.
sau:
- HS dưới lớp ghi vào vở.
- Xác định số lượng từ, tiếng
trong câu thơ sau?
Ngoài thềm rơi chiếc lá đa.
Tiếng rơi rất mỏng như là rơi

nghiêng (Trần Đăng Khoa).
? Từ bài tập trên em cho biết từ * Trao đổi, rút ra bài học.
là gì? Được dùng để làm gì?
+ Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- Đọc ghi nhớ 1/SGK.
Bước 2: HD tìm hiểu mục 2 - * Thực hiện mục II/SGK.
Phân biệt từ đơn, từ phức.
+ Dùng bảng phụ đưa VD2/SGK * Đọc VD, phân tích, trình bày vào
lên bảng - Gọi HS đọc VD.
bảng hệ thống.
? Nhìn số tiếng trong VD, em - Từ 1 tiếng: 12
có nhận xét gì?
- Từ 2 tiếng; 4
? Điền các từ trong câu vào - Từ đơn: từ, đẩy, nước...
bảng phân loại?
- Từ phức:
? Từ một tiếng gọi là từ gì?
+ Từ ghép: chăn nuôi, bánh chưng
Từ hai tiếng gọi là từ gì?
bánh giầy, ăn ở.
+ Khảo sát một số từ 3, 4 tiếng + Từ láy: trồng trọt.
để tiếp tục phân loại tìm ra đặc
điểm của từ đơn, từ phức.
Bước 3: HD HS phân biệt đặc

2. Ghi nhớ.
- Đơn vị được gọi là
tiếng dùng để tạo nên
từ.


- Từ là đơn vị ngôn
ngữ nhỏ nhất dùng để
đặt câu.
III. Phân loại từ:
1. Bài tập.
- SGK.

- Từ đơn.
- Từ phức.
+ Từ ghép.
+ Từ láy.


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6
điểm của từ. Xác định đơn vị cấu
tạo từ.
? Quan sát các từ phức trong ví
dụ, em có nhận xét gì?
Giảng: Từ nào có sự kết hợp về
nghĩa là từ ghép; từ nào có sự kết
hợp về vần, âm là từ láy.
? Vậy từ ghép là gì? từ láy là
gì?

- Trong từ phức, có từ mang đặc
điểm về nghĩa, có từ mang đặc
điểm về vần, âm.

- Từ ghép: là những từ được cấu tạo
bằng cách ghép những tiếng lại với

nhau, có quan hệ với nhau về
nghĩa.
- Từ láy: được cấu tạo bằng cách
láy lại (điệp lại) một phần hay toàn
bộ âm của tiếng ban đầu.
+ Chốt bài học, cho HS đọc ghi - Đọc ghi nhớ.
2. Ghi nhớ 2.
nhớ 2/SGK.
- SGK trang 13.
* HOẠT ĐỘNG 2 : HD luyện * Thực hiện luyện tập.
III. Luyện tập:
tập.
- Làm bài tập: miệng, lên bảng.
Bài 1:
+ Tổ chức cho HS làm BT với BT1: a) Từ ghép: nguồn gốc, con a) Từ ghép.
nhiều hình thức khác nhau.
cháu.
b) Từ đồng nghĩa với
+ HD BT 1, 2.
b) Đồng nghĩa: Cội nguồn, gốc rễ, nguồn gốc.
gốc gác, tổ tiên, huyết thống.
c) Quan hệ thân
thuộc.
Bài 2:
Bài 2: Khả năng sắp
- Theo giới tính (nam nữ): ông và, xếp (trên dưới).
bố mẹ, anh chị, cậu mợ...
- Theo bậc (trên dưới): ông cha,
ông cháu, cha anh, cha chú...
- HD HS làm BT5/SGK.

Bài 5:
- Tả tiếng cười: khanh khách, sằng
sặc, khúc khích.
- Tả tiếng nói: ồm ồm, lè nhè.
- Tả dáng điệu: lừ đừ, lảo đảo.
IV. Củng cố:
- HD HS tìm hiểu thêm một số từ ăn đã biến chuyển từ gần đến xa với từ ăn
(nghĩa trung hòa) như thế nào?
VD: ăn cánh với nhau --> thoát xa từ ăn (bỏ thức ăn vào mồm).
V. Dặn dò:
- Học thuộc 2 ghi nhớ.
- Bài tập nhà: Bài 3, 4/SGK trang 15 (CR - CT , BC-BG).
- Bài tập thêm: Tìm thêm 5 từ đơn, 5 từ phức trong 2 văn bàn CR-CT , BC-BG).
PHẦN BỔ SUNG
.......................................................................................................................................................


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6
.......................................................................................................................................................


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6
PHÂN MÔN : TIẾNG VIỆT

Ngày soạn : 16/ 08/ 2014
Ngày giảng:

TIẾT 4

GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Bước đầu hiểu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.
- Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và các phương thức biểu đạt
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ: giao tiếp,
văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
- Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để lập văn bản.
- Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính công vụ.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp.
- Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt.
- Nhận ra tác dụng của việc lựa chon phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể.
C. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- Chuẩn bị: - GV: SGK, SGV, các loại văn bản thông dụng.
- HS: Đọc SGK, liệt kê các loại văn bản đã học ở tiểu học và xếp loại.
- Phương pháp : Quy nạp.
D. TỔ CHỨC BÀI HỌC:
I. Ổn định:
II. Bài cũ: Kiểm tra kiến thức tập làm văn ở tiểu học.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV thực hiện.
2. Tổ chức hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG

* HOẠT ĐỘNG 1: Nêu tình
huống giao tiếp:
GV: Cho HS đọc mục I/ Sgk/15

(dung bảng phụ ghi VD)
- Khi biểu đạt cho người khác
hiểu thì em làm như thế nào?
VD?
- Nói ra, viết ra, diễn đạt bằng lời
→ ngôn từ. Dùng ngôn từ làm
phương tiện truyền đạt tình cảm,
suy nghĩ, tư tưởng cho người
khác hiểu một cách đầy đủ, trọn
vẹn gọi là giao tiếp.
- Vậy giao tiếp là gì?

I. Tìm hiểu chung:
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Em sẽ nói hay viết ra:
VD: em rất vui.

- Là hoạt động truyền đạt, tiếp thu
tư tưởng, tình cảm bằng ngôn ngữ.
- Phải diễn đạt các tư tưởng, tình
- (Câu b/SGK): Khi muốn cảm, nguyện vọng đó một cách đầy
truyền đạt tư tưởng, tình cảm,s đủ, trọn vẹn, bằng cách tạo văn bản
(nói hay viết).

1. Giao tiếp:
- Hoạt động truyền
đạt, tiếp thu tư tưởng,
tình cảm bằng ngôn
ngữ.



GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6
uy nghĩ, nguyện vọng em cần
làm thế nào?
- Dùng một chuỗi lời nói, 1 bài
viết, có chủ đề thống nhất, có sự
liên kết mạch lạc, vận dụng

2. Văn bản:
những phương thức biểu đạt phù
hợp để giao tiếp thành văn bản gọi - Văn bản là chuỗi lời nói, bài viết - Chuỗi lời nói, bài
là văn bản.
- Vậy văn bản là gi?

- Câu e/SGK: Hai câu ca dao đã
thành văn bản chưa? Vì sao?
- Từ chỉ: chỉ hương, hoài bão, lí
tưởng → yếu tố liên kết mạch lạc là
câu quan hệ giải thích câu 8, làm rõ
cho câu 6.
- Câu d/SGK: Lời thầy hiệu
trưởng có phải là văn bản
không?
- Câu đ/SGK: Bức thư em viết
cho bạn bè, người thân có phải
là một văn bản không?
Câu e/SGK.
- Vì đều có mục đích, yêu cầu
thông tin và thể thức nhất định.


có chủ đề thống nhất, có sự liên kết
mạch lạc, có phương thức biểu đạt
phù hợp.
- Đã thành văn bản vì: câu ca dao
khuyên con người nên bền chí.
- Liên kết với nhau theo luật thơ lục
bát 6/8; ý mạch lạc và vấn đề liên
kết theo quan hệ nhượng bộ (dùvẫn).
- Là một văn bản có nội dung mở
đầu, kết thúc.

viết có chủ đề thống
nhất, có sự liên kết
mạch lạc, có phương
thức biểu đạt phù hợp
tạo lập văn bản.

- Là một văn bản vì có mục đích
giao tiếp rõ rệt (trao đổi tình cảm
hay công việc), có bố cục theo cách
viết thư.
- Đều là một văn bản vì nó phục vụ
cho mục đích giao tiếp, có nội dung
trọn vẹn, có cách biểu đạt phù hợp
với mục đích giao tiếp.
- HS kể thêm các văn bản khác.
- 2 HS đọc ghi nhớ.

3. Kiểu văn bản và
- Em hãy kể thêm những văn

phương thức biểu
bản khác mà em biết?
- HS quan sát biểu bảng để nhận đạt.
- Khái quát, hình thành ghi nhớ. xét.
a. Bảng phân loại
Sgk.
Bước 2: HD tìm hiểu mục
II/SGK.
- Dùng bảng phụ thể hiện biểu
bảng của SGK để HS quan sát
→ giải thích từng cột mục:
+ Kiểu văn bản.
+ Phương thức biểu đạt.
+ Mục đích giao tiếp.
Để HS hiểu yêu cầu của SGK nêu
ra.
- HS trả lời 6 bài tập.


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6
- Chú ý: kiểu văn bản thuyết
minh: VD từ thuyết minh kèm
theo đồ dùng thuyết minh: thuốc
chữa bệnh, nước uống…
- HD HS trả lời 6BT/SGK trên
cơ sở nắm được kiểu văn bản,
phương thức biểu đạt, mục đích
giao tiếp (dùng bảng phụ)

+ Hai đội bóng xin phép…

→ Hành chính, công vụ.
+ Tường thuật diễn biến…
→ Tự sự.
+ Tả lại những pha bóng…
→ Miêu tả.
+ Giới thiệu thành tích…
→ Thuyết minh.
+ Bày tỏ lòng yêu mến…
→ Biểu cảm.
+ Bày tỏ ý kiến cho rằng…
→ Nghị luận.
HS đọc ghi nhớ.

- Ghi nhớ Sgk.

HS thực hiện luyện tập.
a. Tự sự.
b. Miêu tả.
c. Nghị luận.
d. Biểu cảm.
* HOẠT ĐỘNG 2: Từ các VD đ. Thuyết minh.
trên, GV khái quát lại ý chính
Bài 2:
chốt nghi nhớ.
2. Truyền thuyết Con Rồng-Cháu CR-CT thuộc
* HOẠT ĐỘNG 3: HD luyện Tiên thuộc kiểu văn bản tự sự.
văn bản tự sự.
tập.
- Tổ chức cho HS làm bài 1, yêu
cầu của GV.

Hướng dẫn bài 2/SGK.
Chú ý câu hỏi 2 để chuẩn bị học
bài 2.

kiểu

IV. Củng cố:
- Trong luyện tập, HS nhắc lại 6 kiểu văn bản.
V. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài 2
- Học thuộc, nắm kỹ bài.
PHẦN BỔ SUNG
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Thầy cô nào cần giáo án Ngữ văn 6 đầy đủ liên hệ cô Thuỷ . SĐT: 0988.434.285



×