Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Giáo án ngữ văn lớp 9 tuần 1 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.42 KB, 70 trang )

Trường THCS Phạm Văn Chiêu

Giáo án ngữ văn 9 – GV: Trần Thò Ngân Hà

Tuần 1
Tiết 1+2: Phong cách Hồ Chí Minh
Tiết 3: Các phương châm hội thoại
Tiết4: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuậttrong
văn bản thuyết minh.
Tiết 5 : Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ
thuật trong văn bản thuyết minh
Ngày soạn:
Ngày dạy:

BÀI I - Tiết 1+2:
VĂN BẢN:

PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
Lê Anh Trà

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Thấy được những vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh – sự kết hợp hài hòa giữa
truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vó đại và bình dò- để càng thêm kính yêu
bác, tự nguyện học tập theo gương Bác.
II.CHUẨN BỊ
* Giáo viên: SGK – sách tham khảo, giáo án, máy chiếu, bảng phụ, giấy trong, bút dạ
* Học sinh: Soạn bài mới:phong cách Hồ Chí Minh .
III. TRỌNG TÂM
Lối sống giản dò và phẩm chất thanh cao của Bác.
IV. PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp, phân tích, bình, so sánh, thảo luận.


V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra tập sách của học sinh.
3.Giới thiệu bài mới:
“Tháp mười đẹp nhật bông sen
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ”
“Bác Hồ ” hai tiếng ấy thật vô cùng gần gũi và thân thương đối với mỗi người dân Việt
Nam. Đối với chúng ta, Hồ Chí Minh không những là nhà yêu nước vó đại mà Người còn là
danh nhân văn hóa thế giới. Vẻ đẹp văn hóa chính là nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí
Minh. Phong cách đó như thế nào, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua văn bản “Phong cách Hồ Chí
Minh.
Hoạt động của GV và HS

T/g

Hoạt động 1: Đọc văn bản –tìm hiểu chú
thích.
-Hướng dẫn đọc: chậm rãi, rõ ràng, diễn cảm,
ngắt ý và nhấn giọng ở từng luận điểm.
Trang -1

Ghi bảng
I – Đọc –tìm hiểu chú thích
1/ Tác giả : Lê Anh Trà
2/ Tác phẩm : văn bản nhật dụng.


Trường THCS Phạm Văn Chiêu

Giáo án ngữ văn 9 – GV: Trần Thò Ngân Hà


Hoạt động của GV và HS

T/g

Ghi bảng

-Đọc mẫu
-Nhận xét cách đọc của HS.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích. Giải thích
thêm các từ: phong cách, văn hóa, di dưỡng
tinh thần.
Cho biết tác giả và thể loại của văn bản?
Kể tên một vài văn bản nhật dụng đã học ở
lớp 8?

-GV nói thêm: Chương trình Ngữ văn THCS có
những bài văn nhật dụng về các chủ đề:
quyền sống của con người, bảo vệ hòa bình
chống chiến tranh, vấn đề sinh thái…Bài
“Phong cách Hồ Chí Minh” thuộc chủ đề về
sự hội nhập với thế giới và bảo vệ văn hóa
bản sắc dân tộc. Tuy nhiên bài học này không
chỉ mang ý nghóa cập nhật mà cón có ý thức
lâu dài. Bởi lẽ việc học tập, rèn luyện theo
phong cách Hồ Chí Minh là việc làm thiết
thực, thường xuyên của các thế người Việt
Nam, nhất là lớp trẻ.
Hoạt động : Đọc – tìm hiểu văn bản.
Qua nội dung văn bản, em thếy vẻ đẹp trong

phong cách Hồ Chí Minh được thể hiện qua
nhưng khía cạnh nào?
-Hãy phân đọan văn bản theo các luận điểm
trên?
-Tìm hiểu luận điểm 1:
Vốn trí thức uyên thâm của Bác.
-Cho HS đọc lại đoạn 1.
Vốn tri thức văn hóa nhân loại của Hồ Chí
Minh sâu rộng như thế nào?
Người đã làm thế nào để có được vốn trí thức
sâu rộng ấy?

II- Đọc – tìm hiểu văn bản.
1/ Sự tiếp thu văn hóa nhân loại của
Hồ Chí Minh

-Tiếp xúc với văn hóa nhiều nước
trên thế giới.
-Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng
ngọai quốc.
-Làm nhiều nghề khác nhau.
-Đến đâu cũng học hỏi, tìm hiểu.
-Tiếp thu cái hay, các đẹp đồng thời
với việc phê phán những tiêu cực.
-nh hưởng quốc tế nhào nặn với
cái gốc văn hóa dân tộc.
-Một lối sống rất Việt Nam, một lối

Trang -2



Trường THCS Phạm Văn Chiêu

Giáo án ngữ văn 9 – GV: Trần Thò Ngân Hà

Hoạt động của GV và HS

T/g

Nhưng điều kì lạ và quan trọng trong sự tiếp
thu tinh hoa văn hóa nhân loại của Hồ Chí
Minh là gì?
Sự tiếp thu tinh hoa văn hóa thế giới trên nền
tảng văn hóa dân tộc đã hình thành ở bác
một nhân cách, một lối sống như thế nào?
Có sự kết hợp hài hòa thống nhất giữa dân
tộc và nhân loại.
-GV bình thêm: sự hiểu biết của Bác sâu rộng,
tiếp thu văn hóa nước ngoài một cách chủ
động, sáng tạo và có chọn lọc. Bác không chỉ
hiểu biết mà còn hòa nhập với môi trường văn
hóa thế giới nhưng vẫn giữ được bản sắc văn
hóa dân tộc. Đúng như nhà thơ Bằng Việt đã
viết :
“Một con người : kim, cổ, tây. Đông
Giàu quốc tế, đậm Việt Nam từng nét”.
-Tìm hiểu luận điểm 2: Nét đẹp trong lối sống
giản dò mà thanh cao của bác .
-Cho Hs đọc đoạn 2
Lối sống bình dò của Bác được thế như thế

nào?

Lối sống của Bác cũng là lối sống rất Việt
Nam, rất phương Đông. Lối sống đó được
biểu hiện như thế nào?

-Cho Hs nhắc lại lối sống của Nguyễn Trãi khi
về Côn Sơn trong bài “Côn Sơn ca” và câu thơ
Nôm của Nguyễn Bỉnh Khiêm dẫn trong văn
bản này để thấy được vẻ đẹp của cuộc sống
gắn với thú quê đạm bạc và thanh cao.
Vì sao có thế nói lối sống của Bác là sự kết
hợp giữa giản dò và thanh cao?
GV bình: Cách sống giản dò, đạm bạc của Hồ
Chí Minh lại vô cùng thanh cao, sang trọng:
Đây không phải là lối sống khắc của con
ngườitự vui trong cảnh nghèo khó hay theo lối
nhà tu hành.
Trang -3

Ghi bảng
sống rất bình dò.
 Thống nhất, hài hòa giữa dân tộc
và nhân loại.

2/ Lối sống của Bác.
-Nơi ở, làm việc: nhà sàn nhỏ bằng
gỗ, vẻn vẹn vài phòng, đồ đạc mộc
mạc, đơn sơ..
-Trang phục giản dò: bộ quần áo bà

ba nâu, áo trấn thủ, đôi dép lốp thô
sơ.
-n uống đạm bạc : cá kho, rau luộc,
dưa ghém, cà muối, cháo hoa…

-Không tự thần thánh hóa, tự làm
cho khác đời.
Vừa giản dò, vừa thanh cao vó đại.


Trường THCS Phạm Văn Chiêu
Hoạt động của GV và HS

Giáo án ngữ văn 9 – GV: Trần Thò Ngân Hà
T/g

Ghi bảng

Đây không phải là cách tự thần thánh hóa, tự
làm cho khác đời, hơn người.
Đây là cách sống có văn hóa đã trở thành một
quan niệm thẩm mỹ: cái đẹp là sự giản dò, tự
nhiên.
Để làm nổi bật vẻ đẹp trong phong cách Hồ
Chí Minh tác giả đã dùng những biện pháp
nghệ thuật nào?
-Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu ( cho HS
tìm dẫn chứng, tương phản, kết hợp giữa kể và
lời bình luận.
Thảo luận:

Cảm nhận của em về những điểm đã tạo nên
vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh.?
GV chốt lại các ý hs thảo luận.
-Qua những điều đã phân tích, chúng ta thấy
vẻ đẹp trong phong cách của Bác là sự kết
hợp hài hòa giữa truyền thống văn hóa dân
tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại, giữa vó đại
và giản dò.
-Cho Hs đọc ghi nhớ
Hiểu và cảm nhận vẻ đẹp trong phong cách
III . Ghi nhớ
Hồ Chí Minh, mỗi hs cần học tập và rèn
SGK trang 8
luyện như thế nào ?
-GV giáo dục tư tưởng cho hs, giúp các em
nhận thức được thế nào là lối sống có văn hóa
trong ăn mặc, nói năng.
Hoạt động 3 : Luyện tập
-Đọc thêm : Hồ Chí Minh niềm hi vọng lớn
nhất ( SGK)
-Đại diện mỗi tổ kể lại một mẩu chuyện sưu
tầm được hoặc trình bày trang ảnh tìm được
ghi nhận về lối sống giản dò mà cao đẹp của
Bác.
-GV nhận xét –cho điểm
4. Củng cố - Luyện tập: (5’)
-Đọc thêm : Hồ Chí Minh niềm hi vọng lớn nhất ( SGK)
-Đại diện mỗi tổ kể lại một mẩu chuyện sưu tầm được hoặc trình bày trang ảnh tìm được
ghi nhận về lối sống giản dò mà cao đẹp của Bác.
5. Hướng dẫn về nhà: (3’)

-Học ghi nhớ: SGK/8
- Sưu tầm những đoạn thơ nói về phong cách Hồ Chí Minh.
-Soạn bài : “Đấu tranh cho một thế giới vì hòa bình”.
* Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................
Trang -4


Trường THCS Phạm Văn Chiêu
Giáo án ngữ văn 9 – GV: Trần Thò Ngân Hà
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

Tiết 3:

CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nắm được các phương châm hội thoại về lượng và về chất để vận dụng trong giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: SGK – Sách tham khảo, giáo án, máy chiếu, bảng phụ, giấy trong, bút.
* Học sinh: Soạn bài mới:các phương châm hội thoại.
III. TRỌNG TÂM
Nắm vững nội dung và cách vận dụng các phương châm học hỏi.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp, quy nạp, so sánh, thảo luận.
V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Nhắc lại bài hội thoại đã học ở lớp 8

- Nhắc lại những hiểu biết của em về vai xã hội trong hội thoại đã học ở lớp 8.
- Nêu cách đối xử của người có vai xã hội thấp đối với người có vai xã hội cao và
ngược lại.
3.Giới thiệu bài mới:
Ở lớp 8 các em đã được học một số nội dung liên quan đến hội thoại như hành động nói,
vai giao tiếp, lượt lời trong hội thoại. Tuy nhiên trong giao tiếp có những qui đònh tuy không
được nói ra thành lời nhưng những người tham gia vào giao tiếpcần phải tuân thủ, nếu không thì
dù câu nói không mắc lỗi gì về ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp, giao tiếp cũng sẽ không thành
công. Những qui đònh đó đã được thể hiện qua các phương châm hội thoại.
Hoạt động của GV và HS

T/g

Hoạt động 1: hình thành kiến thức mới
-GV hướng dẫn hs đọc đoạn đối thoại 1 trang 8
SGK.
Khi An hỏi “học bơi ở đâu?”mà Ba trả lời “ở
dưới nước”thì câu trả lời có mang đầy đủ nội
dung An cần biết hay không?
GV nêu câu hỏi gợi ý thêm: “Bơi ” nghóa là gì?
Nếu nói mà không có nội dung như thế thì có
thể coi đây là một câu nói bình thường được
không?
GV chốt lại: câu trả lời của Ba không mang đầy
đủ nội dung mà An cần biết, vì trong nghóa của
“bơi” đã có “ở dưới nước”. Điều mà An muốn
biết là một đòa điểm cụ thể nào đó như ở hồ bơi,
sông… Nói mà không có nội dung như thế là một
hiện tượng không bình thường trong giao tiếp, vì
câu nói ra trong giao tiếp bao giờ cũng truyền tải

Trang -5

Ghi bảng
I Phương châm về lượng.
-Ví dụ 1: SGK trang 8
 Không nên nói ít hơn những gì mà
giao tiếp đòi hỏi.

Ví dụ 2: SGK trang 9

Trong giao tiếp không nên nói nhiều
hơn những gì cần nói.


Trường THCS Phạm Văn Chiêu
Hoạt động của GV và HS

Giáo án ngữ văn 9 – GV: Trần Thò Ngân Hà
T/g

Ghi bảng

nội dung nào đó.
Từ đó có thể rút ra bài học gì về giao tiếp?
-Cho hs đọc truyện cười “Lợn cưới áo mới” SGK
Vì sao truyện này lại gây cười?
Như vậy cần phải tuân thủ gì trong giao tiếp?
-Qua hai ví dụ trên, các em rút ra được gì cần
tuân thủ khi giao tiếp?
-GV hệ thống lại kiến thức sau khi hs trả lời.

-Hướng dẫn hs đọc mẩu truyện ở trang 9,10 SGK.
Truyện cười này nhằm phê phán điều gì?
Như vậy trong giao tiếp có điều gì cần tránh?
Cho hs nêu ví dụ những tình huống nói không có
bằng chứng xác thực trong giao tiếp hàng ngày.
GV hỏi thêm: nếu không biết chắc một tuần nữa
lớp sẽ tổ chức cắm trại thì em có thông báo điều
đó ( chẳng hạn nói: “Tuần sau lớp sẽ tổ chức
cắm trại” với các bạn cùng lớp không?
Nếu không biết chắc vì sao bạn mình nghỉ học
thì em có trả lời với thấy cô là : “bạn ấy nghỉ
học vì ốm” không?
GV chốt lại : trong giao tiếp đừng nói những gì
mà mình không có bằng chứng xác thực.
So sánh để làm rõ sự khác nhau giữa yêu cầu
đừng nói những điều mà mình không tin là đúng
sự thực với những điều mà mình không có bằng
chứng xác thực.
-GV hệ thống lại kiến thức và cho hs đọc ghi nhớ
SGK trang 10
-Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1 trang 10 : Lỗi sử dụng từ ngữ trùng lập,
thêm từ ngữ mà không thêm nội dung.
Bài 2 trang 10,11: các từ ngữ chỉ những cách nói
tuân thủ hoặc vi phạm phương châm hội thoại về
chất.
Bài 3 trang 11: không tuân thủ phương châm về
lượng.
Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò
4. Củng cố – Dặn dò:

-Học thuộc ghi nhớ SGK trang 9,10.
-Làm tiếp bài tập 4,5 trang 11.
-Chuẩn bò bài “Các phương châm hội thoại (tt) ”
* Rút kinh nghiệm:

Trang -6

II Phương châm về chất
-Ví dụ : SGK trang 9,10

Không nên nói những điều mà mình
không tin là đúng sự thật.
* Ghi nhớ
SGK trang 9,10
III. Luyện tập
Bài 1,2,3 trang 10,11


Trường THCS Phạm Văn Chiêu
Giáo án ngữ văn 9 – GV: Trần Thò Ngân Hà
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..............................................................................................................................

Tiết 4:

SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Biết sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
II.CHUẨN B
* Giáo viên: SGK – sách tham khảo, giáo án, máy chiếu, bảng phụ, giấy trong, bút dạ.
* Học sinh: Soạn bài mới:sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
III.TRỌNG TÂM
Biết sử dụng một số phương pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
IV. PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp, so sánh, luyện tập.
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: ( kết hợp phần ôn tập )
3. Giới thiệu bài mới:
Trong chương trình Ngữ văn 8, các em đã được học tập, vận dụng kiểu văn bản thuyết
minh để giới thiệu, thuyết minh một sự vật, sự việc cụ thể. Tuy nhiên có khi chúng ta phải
thuyết minh về những vấn đề trừu tượng, khó nhận biết và không dễ trình bày, chẳng hạn như
tính cách một con người, phẩm chất một sự vật, nội dung một học thuyết …Đối với các hiện
tượng như thế việc thuyết minh cần tuân theo yêu cầu của kiểu văn bản là thuyết minh cái gì,
như thế nào, có tác dụng gì… bằng các thuyết minh đã học. Nhưng để làm cho đối tượng được
thuyết minh sinh động, hấp dẫn và bớt kô khan hơn, bài viết đòi hỏi phải kết hợp với các biện
pháp nghệ thuật. Và đó là nội dung mà ta cần tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: n lại kiến thức về kiểu văn bản thuyết
minh và các phương pháp thuyết minh.
Văn bản thuyết minh là gì?
Đặc điểm chủ yếu cảu văn bản thuyết minh là gì?
Các phương pháp thuyết minh là gì ?
-GV cho hs trả lời và các hs bổ sung.
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức mới.
-Gọi hs đọc văn bản Hạ Long – Đá và Nước.
Bài văn thuyết minh vấn đề gì ?
Vấn đề đó có sự trừu tượng không, có dễ dàng thuyết

minh không?
GV nhấn mạnh: Đá và Nước là những vật cụ thể quen
thuộc có thể nhận thấy ơ mọi nơi. Nhưng để nhận biết
được vẻ đẹp kì lạ của Đá và Nước trong cảnh quan thiên
nhiên cùa vùng vònh Hạ Long cần phải có sự cảm nhận và
Trang -7

T/g

Ghi bảng
I Tìm hiểu việc sử dụng một
số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh.

1/ n tập văn bản thuyết
minh.


Trường THCS Phạm Văn Chiêu

Giáo án ngữ văn 9 – GV: Trần Thò Ngân Hà

Hoạt động của GV và HS

T/g

tưởng tượng của người thuyết minh. Cho nên vấn đề
thuyết minh trong bài văn này là một vấn đề trừu tượng
không dễ dàng thuyết minh.
-Các em có thể nêu một số hiện tượng trừu tượng khác?

GV chuyển: Đối với những vấn đề trừu tượng như nét đẹp
văn hóa, bản sắc dân tộc, lý tưởng, lối sống…chúng ta chỉ
có thể sử dụng những phương pháp thuyết minh thường
dùng như đònh nghóa, số liệu, liệt kê… để thuyết minh
được không hay phải kết hợp thêm các biện pháp nghệ
thuật để làm tăng sức thuyết phục, hấp dẫn, sinh động của
bài thuyết minh. Chúng ta sẽ tìm hiểu qua văn bản “Hạ
Lonh – Đá và Nước”.
-Hãy nêu kết văn bản?
. Mở bài : Sự kì lạ…có tâm hồn.
.Thân bài: Nước tạo nên… chưa muốn dứt.
.Kết bài: Hạ Long vậy đó… đến lạ lùng.
-Đọc lại phần mở bài.
-Vấn đề thuyết minh được nêu ra trong phần mở bài như
thế nào?
-Đối với vấn đề này, nếu như chỉ dùng phương pháp liệt
kê như : Hạ Long có nhiều nước, nhiều đảo, nhiều hang
động lạ lùng … thì đã nêu được sự kì lạ của Hã Long
chưa?
-Tác giả cảm nhận sự kì lạ ở đây là gì? Chỉ ra câu văn
nêu khái quát sự kì lạ của HạLong ?
-Tác giả đã sử dụng các biện pháp tưởng tượng, liên tưởng
như thế nào để giới thiệu sự kì lạ của Hạ Long?
-GV dẫn dắt cho hs chú ý các đặc điểm sau:
-Nước tạo nên sự di chuyển và khả năng di chuyển theo
mọi cách tạo nên sự thú vò của cảnh sắc.
-Tùy theo góc độ và tốc độ di chuyển của du khách, tùy
theo cả hướng ánh sáng rọi vào các đảo đá, mà thiên
nhiên tạo nên thế giới sống động, biến hóa đến lạ lùng…
GV hướng dẫn cho hs chú ý sau mỗi thay đổi gốc độ

quan sát, tốc độ di chuyển , ánh sáng phản chiếu…là sự
miêu tả sự biến đổi của hình ảnh đảo đá, biến chúng từ
những vật vô tri thành vật sống động, có hồn.
-Tác giả đã trình bày được sự kì lạ của Hạ Long chưa?
-Trình bày được như thế là nhờ biện pháp gì?
-Gọi hs đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3 : Luyện tập
-Cho hs đọc văn bản Ngọc Hoàng xử tội Ruồi xanh.
GV gợi ý cho hs trả lời câu hỏi trong SGK.
-Văn bản như một truyện ngắn, một truyện vui, vậy có
Trang -8

Ghi bảng
2/ Viết văn bản thuyết minh
có sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật.

* Ghi nhớ : SGK trang 13
II. Luyện tập
Bài 1 SGK trang 14


Trường THCS Phạm Văn Chiêu

Giáo án ngữ văn 9 – GV: Trần Thò Ngân Hà

Hoạt động của GV và HS

T/g


Ghi bảng

phải là văn bản thuyết minh không?
-Có thể xem đây là truyện vui có tính chất thuyết minh
hay là một văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện
pháp nghệ thuật?

4. Củng cố – Dặn dò
-Học ghi nhớ, làm bài 2 SGK trang 15
-Chuẩn bò ở nhà:
Đề : thuyết minh đồ dùng : cái quạt.
* Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..............................................................................................................................

Trang -9


Trường THCS Phạm Văn Chiêu

Tiết 5:

Giáo án ngữ văn 9 – GV: Trần Thò Ngân Hà

LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: SGK
II.CHUẨN BỊ

* Giáo viên: SGK – sách tham khảo, giáo án, máy chiếu, bảng phụ, giấy trong, bút dạ.
* Học sinh: Soạn bài mới, luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh .
III. TRỌNG TÂM
Luyện tập một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
IV. PHƯƠNG PHÁP
Luyện tập, thảo luận.
V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra việc chuẩn bò ở nhà của hs
3. Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của GV và HS

T/g

Hoạt động 1 :GV có thể chia lớp thành 2
nhóm, mỗi nhóm chọn làm một đề.
-GV cần nêu rõ yêu cầu lập dàn ý chi tiết
của bài thuyết minh và sử dụng biện pháp
nghệ thuật làm cho bài viết sinh động, vui
tươi.
Hoạt động 2 : trình bày và thảo luận một
đề ( nón lá)
-Cho hs các nhóm trình bày dàn ý chi tiết,
dự kiến cách sử dụng biện pháp nghệ
thuật trong bài thuyết minh.
-Đọc đọan mở bài
-Tổ chức cho cả lớp thảo luận nhận xét bổ
sung, sửa chữa dàn ý của các bạn trình
bày.

-Gv nhận xét chung về cách sử dụng biện
pháp nghệ thuật như thế nào, đạt hiệu quả
ra sao và hướng dẫn cách làm cho hs.

Ghi bảng

Dàn ý chi tiết
I – Mở bài:
-Nón lá là vật dụng để che mưa, che nắng
khi đi ra ngoài của người dân Việt Nam.
II- Thân bài:
1) Cấu tạo
-Nón hình chóp đều, gồm những nan tre
vót mỏng kết thành khung hình chóp.
-Một số thanh tre ngâm nước tạo độ dẻo
cho dễ uốn thành hình vòng tròn từ lớn đến
nhỏ. Lồng các vòng tròn vào khung tre
hình chóp tạo nên sườn nón.
-Lá buông phơi khô, làm dẹp, ủi lá thật
phẳng ghép nối tiếp, chồng các mép lá lên
sườn nón, dùng chỉ ni lông kết dính phần lá
vào khyng sườn nón cho đến khi phủ đều
khung nón.
-Nón làm bằng tay, trong các cơ sở sản
xuất thủ công nhất lá ở các vùng nông
thôn. Nơi nổi tiếng về nghề nón là miền
Trung xứ Huế. Nón lá bài thơ xứ Huế nổi
tiếng nhất Việt Nam.
-Nón lá rất thông dụng trong đời sống
người dân Việt Nam bởi tính chất nhẹ và

mát, vật liệu đơn giản gần gũi với đời sống
người dân nông thôn.
2) Công dụng
-Ngoài công dụng thường xuyên là dùng
Trang -10


Trường THCS Phạm Văn Chiêu
Hoạt động của GV và HS

Giáo án ngữ văn 9 – GV: Trần Thò Ngân Hà
T/g

Ghi bảng
che mưa, nắng, nón lá còn được dùng làm
quà tặng bạn bè, người thân mỗi khi có dòp
ra xứ Huế.
-Nón lá còn dùng trong những điệu ca múa
dân tộc.
-Nón lá đi cùng chiếc áo dài giúp người
thiếu nữ Việt Nam thêm duyên dáng.
-Trong thời kì kinh tế phát triển du khách
nước ngoài đến tham quan Việt Nam, nón
lá còn là món quà lưu niệm như là 1 biểu
tượng của người Việt Nam.
III – Kết luận
Cảm nghó về chiếc nón lá Việt Nam

4. Củng cố - Dặn dò
-Viết phần thân bài, kết bài.

-Soạn bài “Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh”.
* Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..............................................................................................................................

DUYỆT TUẦN 1
Tổ trưởng

Lê Thò Hiệp

Trang -11


Trường THCS Phạm Văn Chiêu

Tiết 6 +7:
Tiết 8:
Tiết 9:
minh
Tiết 10:

Giáo án ngữ văn 9 – GV: Trần Thò Ngân Hà

Tuần 2
Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
Các phương châm hội thoại (tiếp)
Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết

Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản

thuyết minh
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 2 - Tiết 6- 7:

BÌNH

ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
- Hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ
toàn bộ sự sống trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ
đó, là đấu tranh cho thế giới hoà bình.
- Thấy được nghệ thuật nghò luận của tác giả: chứng cứ cụ thể, xác thực, cách so sánh rõ
ràng giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao vốn trí thức của HCT lại sâu rộng như vậy?
- Vì sao có thể nói lối sống của Bác là sự kết hợp giữa giản dò và thanh cao?
3. Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của thầy va Trò
*Hoạt động 1: Đọc – Hiểu chú thích
+ GV đọc mẫu đoạn 1, gọi HS đọc tiếp.
+GV cho HS tìm hiểu chú thích.
+GV hỏi:
-Em biết gì về tác giả G.Mac-ket?
- Văn bản trích từ đâu? Thuộc thể loại
nào? Dựa vào đâu em biết?

-Có bao nhiêu luận điểm luận cứ và sắp
xếp như thế nào?
+GV đưa bảng phụ có sắp xếp luận điểm
“Đấu tranh và 4 luận cứ theo bố cục văn
bản”

T/G

Nội dung ghi bảng
I. Đọc- Hiểu chú thích
1. Tác giả: G.Mac-ket là nhà văn Cô
lôm bi a sinh năm 1928, khuynh hướng
hiện thực, nhận giải Nô ben văn học
năm 1982.
2. Tác phẩm:
Đoạn trích từ bản tham luận của G.M.k
đọc tại cuộc họp mặt của 6 nguyên thủ
quốc gia (lần II) tại Mêhicô bàn về việc
chống chiến tranh hạt nhân.
3. Thể loại:Văn nghò luận, kiểu văn bản
nhật dụng
4. Bố cục:
+ Đoạn 1: Nguy cơ chiến tranh

Trang -12


Trường THCS Phạm Văn Chiêu
Hoạt động của thầy va Trò


Hoạt động2: Đọc- Hiểu văn bản
+ GV gọi HS đọc lại luận cứ 1
-Trong đoạn đầu bài văn tác giả đưa ra
những nguy cơ nào? Lập luận thế nào?
- Sự tốn kém và tính chất vô lý của cuộc
chạy đua vũ trang hạt nhân đã được tác
giả chỉ ra bằng những chứng cứ nào?
+GV cho HS so sánh để thấy tính chất vô
lý của vấn đề
GV hướng HS đi sâu vào nhiều lónh vực:
xã hội, y tế...
Bình : những con số biết nói cho thấy sự
phi lý của chiến tranh hạt nhân

Giáo án ngữ văn 9 – GV: Trần Thò Ngân Hà
T/G

Nội dung ghi bảng
+ Đoạn 2: Cuộc chạy đua vũ trang.
+ Đoạn 3 : Chiến tranh hạt nhân phải lại
sự tiến hóa.
+Đoạn 4: Nhiệm vụ ngăn chặn cuộc
chiến tranh hạt nhân.
II .Đọc – Hiểu văn bản:
1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
8- 8-1986 : thời gian cụ thể.
7 tấn thuốc nổ --> tiêu diệt tất cả.
--> Cách vào đề trực tiếp.
Chứng cứ xác thực thể, hiện thực hệ
trọng của vấn đề

2/ Cuộc chạy đua vũ trang:
+Giải quyết cho 5 triệu trẻ em nghèo
khổ =100
máy bay ném bom B17 và 7.000 tên lửa.
+10 chiếc tàu sân bay =chương trình
phòng bệnh hơn 1 tỉ người.
+ 575 người thiếu dinh dưỡng = 149 tên
lửa MX
+ Hai chiếc tàu ngầm mang vũ khí hạt
nhân =xóa nạn mù chữ cho toàn thế
giới.
3. Chiến tranh hạt nhân phản lại sự
tiến hóa
-“Chỉ cần bấm nút một cái.. xuất phát
của nó”.

+GV đặt câu hỏi hoặc đưa ra câu hỏi thảo
luận
3 nhóm – vì sao có thể nói: “Chiến tranh
hạt nhân không những đi ngược lại lý trí
con người mà còn đi ngược lại cả lý trí tự
nhiên nữa?
4. Nhiệm vụ ngăn chặn cuộc chiến
-Em có suy nghó gì trước lời cảnh báo
tranh hạt nhân
của G.Mac –ket?
GV hỏi: Vì sao văn bản lại được đặt tên
-Cố gắng chống lại
là “Đấu tranh cho…. bình”
- Đòi hỏi thế giới không có vũ khí, một

+ Bình: Luận cứ kết bài là chủ đích của
cuộc sống hòa bình công bằng.
bản thông điệp mà tác giả muốn gởi tới
III/ Ghi nhớ ; ( Ghi theo SGK )
mọi người?
4. Củng cố - Luyện tập: (5’)
+ GV chiếu hoặc đưa câu hỏi trắc nghiệm lên bảng
1. Văn bản thuộc thể loại gì?
a. Văn tự sự
b. Văn miêu tả
c. Văn thuyết minh
d. Văn nghò luận
2. Luận điểm chính của văn bản này là:
a. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân thật nguy hại
Trang -13


Trường THCS Phạm Văn Chiêu
Giáo án ngữ văn 9 – GV: Trần Thò Ngân Hà
b. Cần chấm dứt chạy đua vũ trang
c. Chiến tranh hạt nhân thật là một hiểm họa cần đấu tranh loại bỏ.
d. Mọi người có nhiệm vụ kêu gọi chấm dứt chiến tranh.
5. Hướng dẫn về nhà: (3’)
soạn các phương châm hội thoại (tt)
* Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..............................................................................................................................

Trang -14



Trường THCS Phạm Văn Chiêu
Bà i 2 – Tiế t 8 :
theo)

Giáo án ngữ văn 9 – GV: Trần Thò Ngân Hà

CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI

(Tiếp

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp cho hs
- Nắm được nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức và phương châm lòch sự.
- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp
II. CHUẨN BỊ
- GV chuẩn bò SGV – bảng phụ – tranh vẽ chiến tranh.
- HS chuẩn bò SGK – bài soạn – bảng phụ
II. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠỴ
1. Ổn đònh.
2. Kiểm tra bài cũ
- Em hiểu thế nào là phương châm về lượng, phương châm về chất ?
- Trong giao tiếp, ta cần thực hiện phương châm nào ?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
- Hoạt động 1 :
- Tìm hiểu phương châm quan hệ
-HS đọc mục I SGK Tr.21
-Thành ngữ ”ông nói gà, bà nói vòt” dùng để chỉ tình
huống hội thoại như thế nào?

- Điều gì sẽ xảy ra nếu xuất hiện những tình huống hội
thoại như vậy?
- Có thể rút ra bài học gì trong giao tiếp?
(Ghi nhớ 1)
- Hoạt động 2:
Tìm hiểu phương châm cách thức
-HS đọc hai thành ngữ
-Ý nghóa của hai thành ngữ
Dây cà ra dây muống và
Lúng túng như ngậm hột thò
- Những cách nói đó ảnh hưởng thế nào đến giao tiếp ?
- Rút ra điều gì trong giao tiếp?
- Ghi VD lên bảng:
”Tôi đồng ý với những nhận đònh về truyện ngắn của ông
ấy”
Có thể hiểu câu này theo mấy cách?

Trang -15

T/gø

Nội dung ghi bảng
I. Tìm hiểu bài:
1) Phương châm quan hệ:
VD: Thành ngữ "Ông nói
gà, bà nói vòt”

 Cần nói đúng vào đề tài
giao tiếp.


2/Phương châm cách thức:
VD1: Thành ngữ: ”Dây cà
ra dây muống”
 Nói dài dòng, rườm rà
Vd2: Thành ngữ ”lúng túng
như ngậm hột thò”
 Nói không rành mạch.
 Giao tiếp cần nói ngắn
gọn.
VD3: Tôi đồng ý với những
nhận đònih về truyện ngắn
của ông ấy.
a/ Tôi đồng ý với những
nhận đònh của ông ấy về
truyện ngắn.
b/ Tôi đồng ý với những
nhận đònh của các bạn về
truyện ngắn của ông ấy.


Trường THCS Phạm Văn Chiêu
Giáo án ngữ văn 9 – GV: Trần Thò Ngân Hà
Hoạt động của thầy và trò
T/gø
Nội dung ghi bảng
-Để người nghe không hiểu lầm, ta phải nói thế nào?
-Tránh cách nói mơ hồ.
Trong giao tiếp cần phải tuân thủ điều gì? (ghi nhớ 2)
Hoạt động 3:
3/ Phương châm lòch sự

VD: Truyện ”Người ăn xin”
Đọc truyện ”Người ăn xin”
Vì sao người ăn xin và cậu bé đều cảm thấy mình đã
nhận được từ người kia một cái gì đó? Có thể rút ra bài
Cần tế nhò tôn trọng người
học gì từ câu chuyện? (Ghi nhớ 3)
khác.
Hoạt động 4: Hướng dẫn làm BT
II. Ghi nhớ (SGK tr.23)
III. Luyện tập
Bài 1, 2, 3, 4 SGK
4. Hướng dẫn về nhà: (3’)
- Xem lại các phương châm học.
- Soạn bài: Các phương châm hội thoại (tiếp theo)
* Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..............................................................................................................................

Trang -16


Trường THCS Phạm Văn Chiêu
Tiế t 9 :

Giáo án ngữ văn 9 – GV: Trần Thò Ngân Hà

SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG
VĂN BẢN THUYẾT MINH


I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp HS hiểu được văn bản thuyết minh có khi phải kết hợp với yếu tố miêu tả thì văn
bản mới hay.
II. CHUẨN BỊ
- GV chuẩn bò SGV – bảng phụ – tranh vẽ chiến tranh.
- HS chuẩn bò SGK – bài soạn – bảng phụ
III LÊN LỚP:
1. Ổn đònh
2. Kiểm tra bài cũ
Muốn cho văn bản thuyết minh được sinh động, hấp dẫn, ta có thể vận dụng thêm
một số biện pháp nghệ thuật nào?
Các biện pháp nghệ thuật cần được sử dụng thế nào?
3.Bài mới
Văn bản thuyết minh đòi hỏi phải chính xác, rõ ràng, mạch lạc. Tuy nhiên nếu biết vận
dụng biện pháp miêu tả sẽ làm cho bài văn thuyết minh thêm sinh động.
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1:
HS đọc văn bản SGK -24 . Em hãy giải thích
nhan đề văn bản?

T/g

- Tìm những câu trong bài thuyết minh về
đặc điểm tiêu biểu của cây chuối.

-Hoạt động 2:
Hãy chỉ ra các yếu tố miêu tả trong bài?

- Cho biết tác dụng của yếu tố miêu tả trong
Trang -17


Nội dung ghi bảng
I/ Tìm hiểu bài
1/ Yếu tố miêu tả trong văn bản
thuyết minh:
- Văn bản ”Cây chuối trong đời sống
Việt nam”
- Nhan đề : Vai trò tác dụng của cây
chuối với đời sống con người.
1/ Thuyết minh đặc điểm
- Hình dáng
-Nơi sinh sống (câu 1)
-Công dụng: Cây chuối là thức ăn
thức dụng từ thân.
-Chuối chín để ăn.
-Chuối xanh để chế biến thức ăn.
- Chuối để thờ cúng.
2/Yếu tố miêu tả:
- ”Cây chuối thân mềm... núi rừng”
- ”Vỏ chuối có những vệt . . vỏ trứng
cuốc”
-”Buồng chuối dài... gốc cây”
2/Tác dụng:
-Làm nổi bật đặc điểm, vai trò đối


Trường THCS Phạm Văn Chiêu
Hoạt động của thầy và trò
văn bản thuyết minh?
-GV khái quát, rút ra ghi nhớ.

-Hãy bổ sung thêm những chi tiết về công
dụng của thân cây chuối, lá chuối, nõn chuối,
bắp chuối?

Giáo án ngữ văn 9 – GV: Trần Thò Ngân Hà
T/g
Nội dung ghi bảng
tượng thuyết minh.
II.Ghi nhớ: SGK -25
III/Luyện tập:
Câu d: SGK -25
Hoàn chỉnh công dụng cây chuối.
a/Thân chuối: làm thức ăn gia súc
b/ Lá chuối khô: gói bánh gai …
c/ Nõn chuối: Nấu canh
d/ Bắp chuối: ăn cặp rau sống.
-Làm BT 1,2,3 SGK tr.26-27

4. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập còn lại
- Soạn bài: Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
Đề bài: “Con trâu ở làng quê Việt nam”
* Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..............................................................................................................................

Trang -18



Trường THCS Phạm Văn Chiêu
Tiết 10:

Giáo án ngữ văn 9 – GV: Trần Thò Ngân Hà

LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG
VĂN BẢN THUYẾT MINH

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG:
- GV : SGK + hình vẽ con trâu + bảng phụ
- Học sinh chuẩn bò SGK, bài soạn ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1. Ổn đònh
2. Kiểm tra bài cũ
- Để thuyết minh cụ thể sinh động, hấp dẫn bài thuyết minh phải có yếu tố gì?
+ GV kiểm tra phần chuẩn bò ở nhà.

3. B mới : Tiết trước các em đã tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
Hôm nay chúng ta tiếp tục “Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh”.
Hoạt động của thầy và Trò

T/g

Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1
+ GV chép đề lên bảng
+Các em hãy cho biết đề bài yêu cầu trình bày vấn đề gì?

GV nhấn mạnh cụm từ “làng quê Việt nam”

Đề: Con trâu ở làng quê Việt Nam
-Tìm hiểu đề
-Tìm ý, lập dàn ý
-Thực hiện bài làm.

Hoạt động 2: Tìm ý và lập dàn ý
+ GV: Em cho biết phần mở bài giới thiệu điều gì?
-Em thường thấy trâu ở đâu?
-Hình dáng trâu thế nào? Có gì đặc biệt?
-Em thường thấy trâu làm gì?

I. Mở bài:
-Giới thiệu chung về con trâu trên
đồng ruộng Việt Nam
II. Thân bài:
1/Đặc điểm:
- Lông xám, sức vóc khoẻ, có sừng
to, ăn cỏ
2/Con trâu ở làng quê Việt Nam
- Hình ảnh thân quen dầm mình
dưới đìa ruộng
- Gặm cỏ trên cánh đồng

- Người ta dùng trâu làm gì ?

3. Con trâu trong nghề làm ruộng :
sức kéo cày, bừa, xe trục lúa.
GV: Những ngày lễ hội người ta đưa trâu ra làm gì ?

Trang -19

4. Con trâu trong lễ hội đình đám
Đua trâu, đâm trâu, chọi trâu


Trường THCS Phạm Văn Chiêu

Giáo án ngữ văn 9 – GV: Trần Thò Ngân Hà

Hoạt động của thầy và Trò

T/g

- Người ta nuôi trâu còn để làm gì ngoài việc cày bừa?
GV có thể ghi ý: lớn 5. là trâu nguồn tài sản lớn
- Em có lần nào nhìn thấy trẻ em cỡi trâu chưa? Em có
cảm nghó gì?

Nội dung ghi bảng
5. Trâu – Nguồn cung cấp lương
thực, da để thuộc, sừng làm đồ mỹ
nghệ
Trâu tài sản lớn của người nông
dân Việt Nam.
6. Trâu với tuổi thơ Việt Nam.
Trẻ chăn trâu cưỡi trâu về.
III. Kết bài:
- Con trâu trong tình cảm người
nông dân.


Hoạt động 3: Thực hiện bài làm
+ GV Cho HS từng nhóm viết lên bảng phụ từng đoạn
văn, cho Hs đọc bổ sung.
+ GV chốt lại sửa bài từng đoạn
4. Củng cố - Luyện tập: (5’)
- HS đọc toàn bài
5. Hướng dẫn về nhà: (3’)
+ GV gọi 1 HS đọc lại toàn bài ở nhà.
+ HS về nhà viết thành bài vào tập
+ Chuẩn bò “Tuyên bố thế giới về sự sống còn…”
* Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..............................................................................................................................

Trang -20


Trường THCS Phạm Văn Chiêu

Giáo án ngữ văn 9 – GV: Trần Thò Ngân Hà

Tuần 3

Tiết 11 +12: Tuyên bố thế giới về sự sống còn,
bảo vệ và phát triển của trẻ em
Tiết 13:
Các phương châm hội thoại (tt)
Tiết 14 +15: Bài viết tập làm văn số 1

Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tiết 11+ 12
Bài 3 Văn bản :

TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, BẢO VỆ VÀ
PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Hiểu được tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em trong bối cảnh
thế giới hiện nay
Sự quan tâm của cộng đồng quốc tế về vấn đề này
II. CHUẨN BỊ
Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu
III. TRỌNG TÂM:
Thực trạng của cuộc sống trẻ em, trách nhiệm của cộng đồng quốc tế đối với trẻ em.
IV. PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp, phân tích, bình, thảo luận
V TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
1. n đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nguy cơ của chiến tranh hạt nhân đối với sự sống của nhân loại ?
Thông điệp mà tác giả muốn gửi đến người đọc ?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và Trò

T/g

* Hoạt động 1:

- Cho biết thể loại, xuất xứ ?
- Bản thân các tiêu đề đã nói
lên tính chặt chẽ, hợp lý của VB
Hãy nêu bố cục của VB ? Ý của các
phần ?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản
- Qua phần thách thức đã
trình bày, những thực tế sống của trẻ em
Trang -21

Ghi bảng
I/ Đọc – tìm hiểu chú thích:
1. Thể loại: văn bản nhật
dụng
2. Xuất xứ: trích tuyên bố
của Hội nghò cấp cao thế giới về trẻ em
họp tại LHQ ngày 30/9/1990
3. Bố cục: 3 phần
Phần thách thức
Phần cơ hội
Phần nhiệm vụ


Trường THCS Phạm Văn Chiêu
Hoạt động của thầy và Trò

Giáo án ngữ văn 9 – GV: Trần Thò Ngân Hà
T/g

trên TG ?

- Nhận thức, tình cảm của em qua phần
thách thức ?

- GV đọc phần cơ hội
->Việc bảo vệ, chăm sóc trẻ em trong bối
cảnh TG hiện nay có những điều kiện
thuận lợi gì ?
- Phát biểu ý kiến nhân xét về sự quan
tâm chăm sóc của Đảng, Nhà nước, các tổ
chức XH đối với trẻ em hiện nay ?
- Trước những thách thức & những cơ hội
thuận lợi, bản tuyên bố đã xác đònh những
nhiệm vụ gì của cộng đồng quốc tế ?
- Qua bản Tuyên bố … , em nhận thức như
thế nào về tầm quan trọng của vấn đề bảo
vệ, chăm sóc trẻ em ? sự quan tâm của
cộng đồng QT đối với vấn đề này

Ghi bảng
II/ Đọc – tìm hiểu VB:
1. Sự thách thức:
- Thực tế không như vậy
Nạn nhân chiến tranh,
sống khổ,đói nghèo suy dinh dưỡng, bệnh
tật AIDS chết chóc
2. Phần cơ hội:
Sự liên kết của các
QG
Có công ước về quyền
trẻ em

Sự hợp tác và đoàn
kết quốc tế hiệu quả ngày càng cao
3. Phần nhiệm vụ:
Bảo vệ quyền lợi,
chăm lo cho sự phát triển của trẻ em
Có các chủ trương,
chính sách, hành động cụ thể
III/ Ghi nhớ:
SGK/35

Để xứng đáng với sự quan tâm ấy, em tự
nhận thấy mình phải làm gì?
IV/ Luyện tập:
- Gọi H S đọc phần ghi nhớ
4. Củng cố - Luyện tập: (5’)
BT SGK/36
5. Hướng dẫn về nhà: (3’)
Học phần ghi nhớ SGK/35
Soạn “Chuyện người con gái Nam Xương”
Tóm tắ t truyện
* Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

Trang -22


Trường THCS Phạm Văn Chiêu


Tiết 13:

Giáo án ngữ văn 9 – GV: Trần Thò Ngân Hà

CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tt)

I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Giúp HS nắm được mối quan hệ chặt chẽ giữa phương châm hội thoại với tình
huống giao tiếp
- Hiểu được TV có một hệ thống từ ngữ xưng hô rất phong phú, tinh tế, giàu sắc
thái biểu cảm; biết sử dụng từ ngữ xưng hô một cách thích hợp trong giao tiếp
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Sách giáo viên, sách giáo khoa, bảng phụ.
Bảng con.
III/ TRỌNG TÂM:
Nắm vững mối quan hệ, vận dụng phù hợp phương châm hội thoại với tình huống giao
tiếp.
IV/ PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp, luyện tập, so sánh
V/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lòch sự ? Cho
VD
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và Trò

T/g

* Hoạt động 1:

Yêu cầu HS kể lại truyện
cười “Chào hỏi” SGK/36
- Nhân vật chàng rể có tuân thủ đúng
phương châm lòch sự không? Vì sao?

- Qua câu chuyện ta thấy trong giao tiếp
cần dựa vào yếu tố nào?
- Nêu những đặc điểm tình huống giao
tiếp cụ thể?
Cho thêm VD: các PCHT
không dùng có tính bắt buộc như những
quy tắc NP, có thể thích hợp với tình
huống này nhưng không thích hợp với tình
huống khác.
Gọi HS đọc lại phần ghi
nhớ
Giúp HS điểm lại những
tình huống giao tiếp đã học ở bài trước
- Theo em trong những tình huống nào

Ghi bảng

I/ Quan hệ giữa PCHT với tình huống
giao tiếp:
VB:”Chào hỏi”
SGK/36
-> Chàng rể (người nói)không tuân thủ
PCLS vì gây phiền hà cho người khác
khi người ấy đang tập trung làm việc
- Tùy vào ngữ cảnh, đặc điểm

của THGT
Ghi nhớ: SGK/36

Trang -23

II/ Những trường hợp không tuân thủ
PCHT:
1. Tất cả các PCHT tìm hiểu
 không tuân thủ PC về lượng,


Trường THCS Phạm Văn Chiêu

Giáo án ngữ văn 9 – GV: Trần Thò Ngân Hà

Hoạt động của thầy và Trò

T/g

PCHT không được tuân thủ ?
* Hoạt động 2:
Đọc đoạn đối thoại
SGK/37
-Câu trả lời của Ba có đáp ứng được
đúng yêu cầu thông tin của An ?
- Có PCHT nào không được tuân thủ ?
PCHT nào được tuân thủ? Vì sao?
-

Hướng dẫn HS trả lời

câu hỏi 3 SGK/ 37

Ghi bảng
vềchất, quan hệ, cách thức từ PCLS
2. An không đáp ứng đúng
yêu cầu thông tin -> không tuân thủ PC
về lượng
PCHT về chất
được tuân thủ
3. Bác só có thể không tuân
thủ PC về chất (nhằm động viên bệnh
nhân)
4. Không tuân thủ PC về
lượng (không thêm thông tin nào)
Xét về nghóa: bài học triết
lý sâu sắc

- Khi nói “Tiền bạc chỉ là tiền bạc” có
phải người nói đã không tuân thủ phương
châm về lượng? Phải hiểu ý nghóa của câu
này như thế nào?
Ghi nhớ: SGK/37
Gọi HS đọc lại phần ghi
nhớ
III/ Luyện tập:
* Hoạt động 3:
* Bàt tập 1/ SGK
Giải các BT 1,2 SGK/38
4. Củng cố - Luyện tập: (5’)
- Nhắc lại phần ghi nhớ

- Làm các bài tập
5. Hướng dẫn về nhà: (3’)
- Học phần ghi nhớ SGK/37
- Soạn “Xưng hô trong hội thoại”
* Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

Trang -24


Trường THCS Phạm Văn Chiêu
Tiết 14+15:

Giáo án ngữ văn 9 – GV: Trần Thò Ngân Hà

VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
(VĂN THUYẾT MINH )

I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS biết điều tra, tìm hiểu để nắm bắt đúng đặc điểm cơ bản của đối tượng
thuyết minh
Biết kết hợp phương pháp thuyết minh với một số biện pháp nghệ thuật và miêu
tả trong bài viết
II/ CHUẨN BỊ
Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bò của HS, hướng dẫn HS làm bài.
HS: dàn ý chung văn thuyết minh.
III/ TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN:
1. Ổn đònh:

2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra giấy làm bài của HS
3. Chép đề:
Đề 1: Cây lúa Việt Nam
Đề 2: Thuyết minh về con trâu ở làng quê Việt Nam
Đề 3: Thuyết minh về một loài cây, loài hoa
Đề 4: Thuyết minh một loại vật dụng cần thiết trong gia đình
Yêu cầu:
Xác đònh đề, đối tượng thuyết minh
Lập dàn ý ra giấy nháp
Đọc và sửa lại bài viết trước khi nộp
VI/ HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI:
Soạn bài 4 “luyện tập tóm tắt văn bản tự sự”
-> Đọc kỹ văn bản, tóm tắt truyện, trả lời các câu hỏi SGK/ 51

DUYỆT TUẦN 3
Nhóm trưởng

Lê Thò Hiệp

Trang -25


×