Tải bản đầy đủ (.doc) (223 trang)

kế hoạch dạy học ngữ văn 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (869.26 KB, 223 trang )

Ngày soạn: 4/9/2016
Ngày giảng: 6B:
/9/2016
6C:
/9/2016
Tiết 9:
Văn bản
SƠN TINH, THỦY TINH (Tiếp)
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức: Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết
( Nhân vật, sự kiện, cách giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở đồng bằng bắc bộ,
khát vọng của người việt cổ trong việc chế ngự thiên tai, lũ lụt, bảo vệ cuộc sống
của mình trong truyền thuyết.
- Nắm được nét chính về nghệ thuật của truyện: Sử dụng nhiều chi tiết kì ảo,
hoang đường
2. Kĩ năng: Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại
- Nắm bắt sự kiện chính trong truyện.
_ Xác định ý nghĩa và nội dung truyện.
3. Thái độ: ý thức chinh phục thiện nhiên.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
- Bài soạn, SGK, SGV
- Đọc thêm 1 số tài liệu tham khảo.
2. Học sinh
- SGK, vở ghi
- Đọc trước bài mới.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút) 6B………………..6C:................
B. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) ? Em hãy tóm tắt truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh?
C. Dạy và học bài mới:
I. Hoạt động khởi động: (1 phút)


- Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS.
- Phương pháp và kĩ thuật: Nêu vấn đề.
- Tiến trình:
Hôm nay chúng ta sẽ học tiếp tiết 2 của bài để xem hai thần thi tài ntn?
II. Hoạt động hình thành kiến thức:
1. Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu v¨n b¶n ( 30phút)
- Mục tiêu: Mục tiêu: HS bước đầu nắm được giá trị nội dung, nghệ thuật của
văn bản
Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, nêu giải quyết vấn đề.
- Phương pháp và kĩ thuật: Nêu và giải quyết vấn đề, đặt câu hỏi, động não.
- Tiến trình:
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung
GV yêu cầu HS quan sát vào Văn bản II. Phân tích văn bản.
? Phần mở truyện làm nhiệm vụ gì?
1) giới thiệu hoàn cảnh truyện và các
? Cốt truyện được xây dựng dựa vào nhân vật:
1


hiện tượng gì?
-> lũ lụt
? Vì sao em biết được điều đó?
? Truyền thuyết STTT có bao nhiêu
nhân vật? Đó là những ai?
=> 5 nhân vật...
? Trong 5 nhân vật ấy, ai được coi là
nhân vật chính?
? Vì sao sơn tinh và thủy tinh được coi
là nhân vật chính của truyện này?

GV giảng: Trong văn bản tự sự, nhân
vật được kể, được nói đến nhiều nhất,
liên quan tới nhiều sự việc nhất là nhân
vật chính.( Nhân vật chính: Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh)
? Vì sao tên của hai vị thần trở thành
tên truyện?
? Cả hai nhân vật sơn tinh và thủy tinh
có gì khác thường?
=> hình dáng và tài lạ
? Vậy hình dáng và tài lạ của hai thần
được miêu tả như thế nào?
=> HS tìm chi tiết SGK
? Em có nhận xét gì về các chi tiết
miêu tả 2 thần này?
=> là những chi tiết rất kì lạ
? Qua đó em nhận thấy hai thần có đặc
điểm, tính cách gì?
GV: giảng

* Truyện có 5 nhân vật, nhân vật chính:
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh

- Cả hai đều được miêu tả kì dị, oai
phong với những chi tiết rất kì lạ.
=> Nhiều tài lạ, đều xứng đáng là rể vua
Hùng.
2. Vua Hùng kén rể.

? Phần diễn biến truyện nói về việc gì?

=> vua hùng kén rể
? Vậy vua hùng kén rể trong hoàn cảnh
nào?
=> Mị Nương đã đến tuổi lấy chồng
? Khi vua hùng kén rể đã xảy ra điều gì
kì lạ?
=> cả hai thần đều đến cầu hôn
? Trước tình hình đó thì vua hùng đã
làm gì?
=> đưa ra điều kiện kén rể
? Vậy điều kiện kén rể ấy ntn?
=> HSTL
? Em có nhận xét gì về điều kiện kén

- Hai thần đều đến cầu hôn Mị Nương
- Điều kiện: Người vừa có tài, vừa
dâng lễ vật sớm. Lễ vật trang nghiêm,
giản dị, quý hiếm, kỳ lạ, nhưng mang
tính truyền thống.
2


rể của vua hùng?
=> Thiên vị sơn tinh, vì lễ vật toàn ở
trên núi...
? Sự thiên vị của vua hùng thể hiện
thái độ gì của nhân dân?
=> người việt cổ ưu ái núi rừng, căm
ghét lũ lụt
GV: Qua việc đưa ra lễ vật, chúng ta đã

ngầm đoán hiểu được ý của vua cha.
Qua đó chúng ta hiểu thêm được về
thái độ của người Việt Cổ đối với núi
rừng và lũ lụt. Lũ lụt là kẻ thù gieo tai
hoạ còn núi rừng là quê hương, là ích
lợi, là bè bạn, ân nhân. Vua Hùng ngầm
chọn Sơn Tinh bởi lễ vật chủ yếu là sản
vật của rừng núi.
GV: Giảng: Và việc kén rể bằng thi tài
từ những điều kiện do bố vợ đặt ra đã
trở thành môtíp quen thuộc trong truyền
thuyết, cổ tích.
3. Cuộc chiến đấu giữa hai thần
? Vì sao thủy tinh chủ động dâng nước
đánh sơn tinh?
=> Sơn Tinh lấy được Mị Nương
GV: Chính điều kiện có phần thuận lợi
đã giúp sơn tinh lấy được mị nương
nên.... Đứng trước kết quả đó Thuỷ
Tinh mới có thái độ, hành động như
thế
? Cảnh Thuỷ Tinh giương oai diễn võ,
hô gió gọi mưa làm bão tố ngập trời
thật là dữ tợn gợi cho em hình dung ra
hiện tượng gì?
=> Thuỷ Tinh với những trận cuồng
phong là hình ảnh kỳ ảo hoá cảnh lũ lụt
vẫn thường xảy ra hàng năm ở châu
thổ sông Hồng.- Cuộc sống lao động
vật lộn với thiên tai, lũ lụt hàng năm

của cư dân ĐBBB
? Trước cơn ghen nổi trời của Thuỷ
Tinh, Sơn Tinh đã đối phó như thế
nào?
? Theo em, chi tiết "nước dâng cao..."
có ý nghĩa như thế nào?

- Sơn Tinh lấy được Mị Nương.

- Thuỷ Tinh đùng đùng nổi giận, nổi ghen
quyết đánh Sơn Tinh cướp lại Mị
Nương.

- Sơn Tinh không hề run sợ, quyết liệt,
kiên cường chống trả, càng đánh càng
mạnh và đã thắng.
->Sơn tinh Tượng trưng cho sức mạnh
và tinh thần của người Việt cổ trước
thiên tai.
3


GV: Đó là 1 bức tranh hoành tráng
vừa hiện thực vừa giàu chất thơ về
hình ảnh người dân Việt cổ đắp đê
ngăn lũ chống bão đã được truyền
thuyết hoá.
? Chứng kiến cuộc giao tranh, em có
tình cảm như thế nào dành cho 2 vị
thần?

GV: Cả 2 vị thần đều có tài cao phép
lạ, thủy tinh dù có nhiều phép thuật cao
cường nhưng vẫn phải khuất phục
trước sơn tinh
? Có ý kiến cho rằng: chi tiết "thần
nước đành rút quân về" có thể là chi
tiết kết thúc truyện được. ý kiến em thế
nào?
? ở đây tác giả dg lại chọn cách kết
thúc ra sao?
=> Hàng năm...rút quân về
? Một kết thúc truyện như thế phản ánh
sự thật gì? Nó gợi cho em cảm xúc gì?
? Qua đó, nhân dân ta muốn gửi gắm
ước mơ gì?
=> Mơ ước con người chiến thắng,
chinh phục thiên nhiên.
? Hình ảnh Thuỷ Tinh tượng trưng cho
điều gì?
=> Thủy tinh là hình ảnh tượng trưng
cho hiện tượng mưa to bão lụt ghê
ghớm hàng năm được hình tượng hóa.
Tư duy thần thoại đã hình tượng hóa
sức nước và hiện tượng bão lụt thành
kẻ thù hung dữ, truyền kiếp của sơn
tinh
? Hình ảnh Sơn Tinh tượng trưng cho
điều gì?
=> sơn tinh là lực lượng cư dân việt cổ
đắp đê chống lũ lụt, là mơ ước chiến

thắng thiên tai của người xưa được
hình tượng hóa
GV: Tầm vóc vũ trụ và tài năng, khí
phách của sơn tinh là biểu tượng sinh
động cho chiến công của người việt cổ

4. Kết truyện
Hàng năm, thủy tinh dâng nước đánh
sơn tinh nhưng k thắng nổi thần núi
đành rút quân về

5. Ý nghĩa truyện
4


trong cuộc đấu tranh chống bão lụt ở - Giải thích nguyên nhân hiện tượng lũ
vùng lưu vực sông đà và sông hồng. lụt miền Bắc Bộ hàng năm.
đây cũng là kì tích dựng nước của thời
đại các vua hùng và kì tích ấy tiếp tục
được phát huy mạnh mẽ về sau
- Thể hiện sức mạnh và mơ ước con
? Qua việc tìm hiểu truyện em hãy cho người chế ngự bão lụt của người việt
biết ý nghĩa của truyện là nhằm mục cổ
đích gì?
- suy tôn ca ngợi công lao dựng nước
? Theo em việc giải thích nguyên nhâ của các vua hùng
cuản hiện tượng lũ lụt hàng năm như
thế có đúng không? Vì sao?
? Ngoài ra truyện còn c ó ý nghĩa gì
nữa?

GV: Thần núi tản viên trở thành con rể
của vua hùng , điều này càng đề cao
quyền lực của vua hùng và chiến công
dựng nước của người việt cổ trong thời
đại các vua hùng
Điều chỉnh, bổ sung:
......................................................................................................
....................................
2. Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu Tổng kết (5 phút)
- Mục tiêu: HS khái quát kiến thức về nội dung, nghệ thuật
- Phương pháp và kĩ thuật: Nêu và giải quyết vấn đề, đặt câu hỏi, động não.
- Tiến trình:
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung
? Trình bày các yếu tố nghệ thuật thể III. Tổng kết
hiện trong truyện?
1. Nghệ thuật
- Hình tượng nhân vật mang dáng dấp
? Nêu ý nghĩa của truyện?
thần linh, sử dụng chi tiết kì ảo. tạo sự
việc hấp dẫn
2. Nội dung:
- Giải thích hiện tượng lũ lụt miền Bắc
Bộ.
- Thể hiện sức mạnh, mơ ước con
người chiến thắng, chinh phục thiên
nhiên.
Điều chỉnh, bổ sung:
......................................................................................................
....................................

3. Hoạt động 3: HDHS tìm hiểu Luyện tập (3 phút)
- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
- Phương pháp và kĩ thuật: Nêu và giải quyết vấn đề, đặt câu hỏi, động não.
- Tiến trình:
5


Hoạt động của thầy – trò
Nội dung
H: Chi tiết nào trong truyện làm em III. Luyện tập
thích nhất? Vì sao?
Điều chỉnh, bổ sung:
......................................................................................................
....................................
D. Củng cố: (1 phút)
? Kể lại những sự việc chính trong truyện?
E. Hướng dẫn tự học: (1 phút)
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài mới nghĩa của từ.

Ngày soạn: 6/9/2016
Ngày giảng:
/9/2016
Tiết 10
NGHĨA CỦA TỪ
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
6


1. Kin thc: Giỳp hc sinh:

- Hiu c th no l ngha ca t.
- Bit cỏch tỡm hiu ngha ca t v gii thớch ngha ca t trong vn bn.
2. K nng: Gii thớch ngha ca t. Dựng t ỳng ngha trong núi v vit.
- Tra t in tỡm hiu ngha ca t
3. Thỏi : Bit dựng t ỳng ngha trong núi, vit v sa li dựng t.
II. CHUN B CA GIO VIấN V HC SINH
1. Giỏo viờn
- Bi son, SGK, SGV
- c thờm 1 s ti liu tham kho.
2. Hc sinh
- SGK, v ghi
- c trc bi mi.
III. T CHC CC HOT NG DY - HC
A. n nh t chc lp: (1 phỳt) 6b..6C:................
B. Kim tra bi c: (3 phỳt) Nờu khỏi nim t mn v t thun Vit, cho vớ
d?
C. Dy v hc bi mi:
I. Hot ng khi ng: (1 phỳt)
- Mc tiờu: To tõm th cho HS.
- Phng phỏp v k thut: Nờu vn .
- Tin trỡnh:
Chỳng ta ó bit, t l n v ngụn ng nh nht dựng to cõu. Cõu ú
phc v cho mc ớch giao tip ca chỳng ta. Vy din t c ỳng ý ca
mỡnh thỡ chỳng ta phi hiu c ngha ca mi t. Vy...
II. Hot ng hỡnh thnh kin thc:
1. Hot ng 1: HDHS tỡm hiu khỏi nim ngha ca t. (13 phỳt)
- Mc tiờu: HS hiểu và lấy đợc ví dụ
- Phng phỏp v k thut: Nờu v gii quyt vn , t cõu hi, ng nóo.
- Tin trỡnh:
Hot ng ca thy trũ

Ni dung
I. Ngha ca t.
GV: gọi HS đọc VD
? Nu ly du hai chm lm chun thỡ 1. Vớ d: SGK.35.
cỏc vớ d trờn gm my phn?
=> Mi vớ d gm 2 phn:
- Phn bờn trỏi: Cỏc t cn gii thớch.
- Phn bờn phi: ni dung gii thớch
ngha ca t.
? Nh vậy bộ phận trong chú
thích nêu lên nghĩa của từ là
bên trái hay bên phải?
? Mi t cú 2 mt biu hin: Hỡnh thc
7


và nội dung. Vậy nghĩa của từ ứng với
phần nào?
=> phÇn néi dung
(Nội dung là cái chứa đựng bên trong
hình thức của từ. Nội dung là cái có từ
lâu đời).
Ví dụ: - "Cây"
+ Hình thức: là từ đơn một tiếng.
+ Nội dung: Chỉ một loài thực vật.
- "Xe đạp"
+ Hình thức: Là từ ghép 2 tiếng.
+ Nội dung: Chỉ một loại phương
tiện dời chỗ dùng lực ở chân tác động
làm quay bánh xe khiến xe chuyển

dịch.
? Vậy em hiểu thế nào là nghĩa của từ?

2. Nhận xét:
- Nghĩa của từ ứng với mặt biểu hiện
nội dung.
3. Ghi nhớ: SGK.

Bài tập nhanh:
? Em có thể cho một từ và tìm hiểu
nghĩa của nó (các nhóm chuẩn bị).
Điều chỉnh, bổ sung:
......................................................................................................
....................................
2. Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu các cách giải nghĩa từ ( 10 phút)
- Mục tiêu: hiểu các cách giải nghĩa từ
- Phương pháp và kĩ thuật: Nêu và giải quyết vấn đề, đặt câu hỏi, động não.
- Tiến trình:
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung
? Có thể thay thế từ "tập quán" và II. Cách giải thích nghĩa của từ.
"thói quen" cho nhau được không?
1. Ví dụ: SGK.
* Câu a: Người Việt có tập quán ăn
trầu: Thay thế được vì "Tập quán" có
nghĩa rộng thường gắn với chủ thể là
số đông.
(Lớp 8 chúng ta sẽ học về trường
nghĩa của từ, các em sẽ rõ hơn về vấn 2. Nhận xét:
đề này).

- Câu b: Nam có thói quen...
Không thay thế được vì "thói quen" có
8


ý nghĩa hẹp.
⇒ Giải thích nghĩa bằng cách diễn tả
- Trong quá trình trả lời như vậy, chúng khái niệm mà từ biểu thị.
ta đã tiến hành giải thích 2 từ: Vậy đó
là cách giải thích nào?
- SGK đã đưa ra cách giải thích từ
"lẫm liệt". Em thấy 3 từ "lẫm liệt, hùng
dũng, oai nghiêm" có mối quan hệ với
nhau như thế nào?
* Có thể thay thế từ "Lẫm liệt" bằng
các từ "hùng dũng, oai nghiêm".
- Vậy từ "Lẫm liệt" đã được giải thích ⇒ Giải thích bằng cách đưa ra từ cùng
bằng cách nào?
nghĩa, đồng nghĩa.
? Em có biết những từ trái nghĩa với từ
"nhẵn nhụi"?
* Trái nghĩa của "nhẵn nhụi" là “xù xì,
nham nhở, lởm chởm,...”
? Qua đó, em hiểu nghĩa của từ "nhẵn ⇒ Giải thích bằng cách phủ định từ trái
nhụi" ?
nghĩa của từ cần giải thích.
? Bài tập nhanh: Giải thích nghĩa của
từ "Thông minh", đi, cây, già.
3. Ghi nhớ: SGK.
? Vậy qua các ví dụ trên, em có nhận

xét gì về các cách giải thích nghĩa của
từ.
Điều chỉnh, bổ sung:
......................................................................................................
....................................
3. Hoạt động 3: HDHS tìm hiểu luyện tập(15 phút)
- Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức vào thực hành
- Phương pháp và kĩ thuật: Nêu và giải quyết vấn đề, đặt câu hỏi, động não.
- Tiến trình:
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung
Tập trung vào văn bản đã học.
III. Luyện tập.
Các nhóm chuẩn bị để điền vào bảng Bài 1:
học nhóm.
1. Phúc ấm: Phúc của tổ tiên để lại cho
con cháu (trình bày khái niệm).
2. Sính lễ: Lễ vật nhà trai đem đến nhà
gái để xin cưới (trình bày khái niệm).
3. Ghẻ lạnh:
- Thờ ơ, lạnh nhạt, xa lánh, đối với
người lẽ ra phải thân thiết, gần gũi.
- Không thân thiết, gần gũi. (đưa ra từ
đồng nghĩa, trái nghĩa).
Bài tập 2.
GV: Nêu yêu cầu của bài 2,3, gợi ý Học tập, học lỏm, học hỏi, học hành.
9


cỏch lm

Mun in c t chớnh xỏc
phi phõn bit c ngha ca tng t.
- Gii thớch t: ging, rung rinh, hốn
nhỏt theo cỏc cỏch.
Bi tp 5:
Vit on vn cú s dng t ỳng ý
ngha ca nú. Gii thớch ý ngha 2 t
trong ú.

Bi tp 3.
Trung bỡnh, trung gian, trung niờn.
Bi tp 4:
Bi 5

iu chnh, b sung:
......................................................................................................
....................................
D. Cng c: (1 phỳt)
Th no l ngha ca t? Nờu cỏc cỏch gii ngha t?
E. Hng dn t hc: (1 phỳt)
- Hc bi c.
- Chun b bi mi: s vic v nhõn vt trong 1 vn bn t s

Ngày soạn: 6/9/2016
Ngày giảng:
/9/2016
Tiết 11:
Sự việc và nhân vật trong văn tự sự
I. MC TIấU BI DY:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:

10


- Vai trò của nhân vật và sự kiện trong văn tự sự
- ý nghĩa, mối quan hệ giữa sự việc và nhân vật trong 1 văn
bản tự sự
2. Kĩ năng: Chỉ ra đợc sự việc và nhân vật trong văn bản tự
sự.
- Xác định đợc sự việc và nhân vật trong 1 bài cụ thể.
3. Thái độ: Nhận diện và biết cách tạo lập văn bản đúng thể
loại.
II. CHUN B CA GIO VIấN V HC SINH
1. Giỏo viờn
- Bi son, SGK, SGV
- c thờm 1 s ti liu tham kho.
2. Hc sinh
- SGK, v ghi
- c trc bi mi.
III. T CHC CC HOT NG DY - HC
A. n nh t chc lp: (1 phỳt) 6B6C:................
B. Kim tra bi c: (3 phỳt)Thế nào là tự sự? lấy VD về một văn bản
tự sự? Vì sao em cho đó là văn bản tự sự?
C. Dy v hc bi mi:
I. Hot ng khi ng: (1 phỳt)
- Mc tiờu: To tõm th cho HS.
- Phng phỏp v k thut: Nờu vn .
- Tin trỡnh:
Sự việc và nhân vật là hai yếu tố cơ bản của tự sự. hai yếu
tố này có vai trò quan trọng nh thế nào, có mối quan hệ ra sao
để câu chuyện có ý nghĩa? Bài học hôm nay sẽ giúp các em

hiểu rõ điều đó.
II. Hot ng hỡnh thnh kin thc:
1. Hot ng 1: HDHS tỡm hiu Đặc điểm của sự việc và nhân
vật trong văn tự sự.(23 phỳt)
- Mc tiờu: HS hiu Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn
tự sự
- Phng phỏp v k thut: Nờu v gii quyt vn , t cõu hi, ng nóo.
- Tin trỡnh:
Hot ng ca thy trũ
Ni dung
- GV treo bảng phụ đã viết I. Đặc điểm của sự việc và
sẵn các sự việc trong truyện nhân vật trong văn tự sự.
ST, TT.
1) Sự việc trong văn tự sự
? Em hãy chỉ ra các sự việc a. Tìm hiểu các sự việc trong
khởi đầu, sự việc phát triển, truyện ST, TT
sự việc cao trào, sự việc kết * Ví dụ a: SGK - Tr37
thúc trong các sự việc trên?
=> Sự việc mở đầu: 1
11


- Sự việc phát triển: 2,3,4
- Sự việc cao trào: 5,6
- Sự việc kết thúc: 7
? Trong các sự việc trên có thể
bớt đi sự việc nào đợc không?
Vì sao?
=> Trong các sự việc trên,
không bớt đợc sự việc nào vì

nếu bớt thì thiếu tính liên tục,
sự việc sau sẽ không đợc giải
thích rõ.
? Vậy mối quan hệ giữa các sự
việc trên nh thế nào? Có thể
thay đổi trật tự trớc sau của
các sự việc ấy đợc không?
=> Các sự việc đợc kết hợp
theo mi quan hệ nhân quả,
không thể thay đổi.
GV: Các sự việc móc nối nhau
trong mối quan hệ rất chặt
chẽ không thể đảo lộn, không
thể bỏ bớt sự việc nào. Nếu bỏ
dù chỉ một sự việc, lập tức cốt
truyện bị ảnh hởng hoặc bị
phá vỡ, diễn biến sự việc trở
nên bất hợp lý, không lôgíc
? Qua việc tìm hiểu các sự
việc, em hãy rút ra nhận xét
về trình tự sắp xếp các sự
việc?
Sự việc phải đợc sắp xếp
theo một trật tự, diễn biến hợp
lý.

* Kết luận: Sự việc trong văn
tự sự đợc sắp xếp theo một
trật tự, diễn biến sao cho thể
hiện đợc t tởng mà ngời kể

muốn biểu đạt.
b. Các yếu tố tạo nên tính cụ
thể của sự việc:
* Ví dụ b:

Nếu chỉ đơn thuần có sự
việc đầy đủ sẽ không làm nên
sự hấp dẫn của văn bản. Bởi
vậy, nếu truyện muốn hấp
dẫn cần có các yếu tố:
? Chỉ ra 6 yếu tố sau trong
truyện ST, TT:
+ Việc do ai làm? (nhân vật)
12


+ Việc xảy ra ở đâu? (địa
điểm)
+ Việc xảy ra lúc nào? (thời
gian)
+ Vì sao lại xảy ra? (nguyên
nhân)
+ Xảy ra nh thế nào? (diễn
biến)
+ Kết quả ra sao? (kết quả)
=> 6 yếu tố đó là:
+ Hùng Vơng, ST, TT
+ ở Phong Châu
+ Thời vua Hùng
+ Diễn biến: cả 7 sự việc

+ Nguyên nhân, kết quả: Sự
việc trớc là nguyên nhân của
sự việc sau, sự việc sau là kết
quả của sự việc trớc
? Theo em có thể xoá bỏ yếu
tố thời gian và địa điểm đợc
không?
=> Không thể đợc vì cốt
truyện sẽ thiếu sức thuyết
phục, không còn mang ý
nghĩa truyền thuyết
? Nếu bỏ điều kiện vua Hùng
ra điều kiện kén rể đi có đợc
không? Vì sao?
=> Không thể bỏ việc vua
Hùng ra điều kiện vì không
có lí do để hai thần thi tài
? Nh vậy có thể xóa bỏ đợc
yếu tố nào không?
=> không thể xoá bỏ yếu tố
nào vì mỗi yếu tố đó đóng
một vai trò cần thiết tạo nên
chuỗi sự việc của cốt truyện
? 6 Yếu tố trong truyện ST, TT
có ý nghĩa gì?
=> 6 yếu tố tạo nên tính cụ
thể của truyện
? Qua đó em khẳng định vai
trò của 6 yếu tố vừa nêu trong
văn bản tự sự nh thế nào?


* Kết luận: Sự việc trong tự sự
đợc trình bày một cách cụ
thể: sự việc xảy ra trong thời
gian, không gian cụ thể, do
nhân vật cụ thể thực hiện, có
nguyên nhân, diễn biến, kết
quả.
c. Sự việc và chi tiết trong văn
tự sự đợc lựa chọn phù hợp với
chủ đề t tởng muốn biểu đạt
* Ví dụ c

13


Có 6 yếu tố trên thì văn tự
sự mới cụ thể, sáng tỏ.
? Sự việc trong văn tự sự đợc
trình bày nh thế nào?
? Trong VB "Sơn Tinh - Thuỷ
Tinh" em hãy cho biết việc nào
thể hiện mối thiện cảm của
ngời kể đối với Sơn Tinh và
Vua Hùng.
=> ST có tài xây lũy đất
chống lụt, món đồ sính lễ là
sản vật của núi rừng, dễ cho
ST, Khó cho TT. ST chỉ việc
đem của nhà mà đi hỏi vợ nên

đến sớm. ST thắng liên tục:
lấy đợc vợ, thắng trận tiếp
theo và về sau, năm nào cũng
thắng.
GV: Các sự việc và chi tiết đợc
lựa chọn phù hợp với chủ đề:
Thuỷ Tinh tợng trng cho lũ lụt
gây hại nên phải thua, Sơn
Tinh tợng trng cho nhân dân
chống thiên tai nên chiến
thắng.
? Việc Sơn Tinh thắng Thuỷ
Tinh nhiều lần ( cụ thể mấy
lần) có ý nghĩa gì?
=> ST đã thắng TT hai lần và
mãi mãi. Điều đó ca ngợi sự
chiến thắng lũ lụt của ST...
? Hãy tởng tợng nếu TT thắng
thì sẽ ra sao?
=> Nếu TT thắng thì đất bị
ngập chìm trong nớc, Vua hùng
và thần dân của ngời không
thể sống, bị ngập chìm trong
nớc lũ hoặc biến thành ba ba,
tôm cá và nh thế ý nghĩa của
truyện sẽ bị thay đổi sẽ
không phảI là kể ra để mà ca
ngợi ST và Vua hùng nữa.
? Có thể xóa bỏ việc hàng năm


* Kết luận: Sự việc trong văn
tự sự đợc xắp xếp theo 1 trật
tự diễn biến để thể hiện đợc
t tởng mà ngời kể muốn biểu
đạt.

14


thủy tinh lại dâng nớc đợc
không? vì sao?
? Tóm lại, qua phân tích trên,
em hãy nêu những nét khái
quát về sự việc trong văn tự
sự?
iu chnh, b sung:
......................................................................................................
....................................
2. Hot ng 2: HDHS tỡm hiu nhân vật trong văn tự sự (15 phỳt)
- Mc tiờu: HS hiểu nhân vật trong văn tự sự:
- Phng phỏp v k thut: Nờu v gii quyt vn , t cõu hi, ng nóo.
- Tin trỡnh:
Hot ng ca thy trũ
Ni dung
GV: Gọi HS đọc
2. Nhân vật trong văn tự
? Em hãy kể tên các nhân vật trong sự:
truyện STTT và cho biết?
a. Vai trò của nhân vật
+ Ai là ngời làm ra sự việc?

trong văn tự sự:
+ Ai đợc nói đến nhiều nhất?
*. Ví dụ:
+ Ai là nhân vật chính? Vai trò của
nhân vật chính?
+ Ai là nhân vật phụ?
+ Nhân vật phụ có cần thết không?
Có bỏ đi đợc không?
=> - Ngời làm ra sự việc: Vua Hùng,
ST, TT.
- Ngời nói đến nhiều nhất: ST, TT
- Nhân vật chính: ST, TT
- Nhân vật phụ không thể bỏ đi đợc.
? Nhân vật trong văn tự sự có vai trò * Kết luận:
gì?
- Vai trò của nhân vật:
+ Là ngời làm ra sự việc
+ Là ngời đợc thể hiện
trong văn bản.
+ Nhân vật chính đóng vai
trò chủ yếu trong việc thể
hiện chủ đề tởng của tác
phẩm.
? Các nhân vật trong văn tự sự đợc + Nhân vật Phụ giúp nhân
kể nh thế nào?
vật chính hoạt động.
=> kể bằng cách goi tên đặt tên, lai b. Các mặt thể hiện của
lịch, tài năng, tính tình, dáng nhân vật:
điệu
15



GV chốt: Đó là dấu hiệu để nhận ra
nhân vật đồng thời là dấu hiệu ta
phải thể hiện khi muốn kể về nhân
vật.
? Em hãy gọi tên, giới thiệu tên, lai
lịch, tài năng, việc làm của các nhân
vật trong truyện ST, TT?
GV sử dụng bảng phụ để HS điền
và nhận xét
NV Tên
Lai
Chân Tài Việc
gọi
lịch
dung năng làm
Vua Vua
Thứ
Không
kén
Hùn Hùng 18
rể, ra
g
diều
kiện
ST ST
ở vùng Không - Có - Cầu
núi
tài hôn,

Tản
lạ,
giao
Viên
đe chiến
m
sính
lễ
trớc
TT TT
ở vùng Không - Có - Cầu
nớc
tài lạ hôn,
thẳm
đánh
ST
MMN Mị N- con
Ngời
theo
ơng vua
đẹp
St về
Hùng
núi
Lạc
bàn
hầu
bạc

- Đợc gọi tên

- Đợc giới thiệu lai lich, tính
tình, tài năng.
- Đợc kể việc làm
- Đợc miêu tả

* GV nhấn mạnh: Không phải nhân 3. Ghi nhớ : ( Học SGK/38)
vật nào cũng đủ các yếu tố trên nhng tên NV thì phải có và việc làm
của nhân vật.
? Vậy từ đó em có nhận xét gì về
mối quan hệ giữa sự việc và nhân
vật trong văn tự sự?
Định hớng: Là 2 yếu tố then chốt có
quan hệ với nhau
iu chnh, b sung:
16


............................................................................................................
..............................
D. Cng c: (1 phỳt)
GV hệ thống hóa kiến thức toàn bài
E. Hng dn t hc: (1 phỳt)
- Hc bi c.
- Chun b bi mi: Phần luyện tập

Ngày soạn: 6/9/2016
Ngày giảng:
/9/2016
Tiết 12:
Sự việc và nhân vật trong văn tự sự ( tiếp)

I. MC TIấU BI DY:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Vai trò của nhân vật và sự kiện trong văn tự sự
17


- ý nghĩa, mối quan hệ giữa sự việc và nhân vật trong 1 văn
bản tự sự
- Thực hành luyện tập
2. Kĩ năng: Chỉ ra đợc sự việc và nhân vật trong văn bản tự
sự dân gian đã học.
- Tìm nhân vật, sự việc trong 1 chủ đề có sẵn.
3. Thái độ: Nhận diện và biết cách tạo lập văn bản đúng thể
loại.
II. CHUN B CA GIO VIấN V HC SINH
1. Giỏo viờn
- Bi son, SGK, SGV
- c thờm 1 s ti liu tham kho.
2. Hc sinh
- SGK, v ghi
- c trc bi mi.
III. T CHC CC HOT NG DY - HC
A. n nh t chc lp: (1 phỳt) 6b6c:................
B. Kim tra bi c: (3 phỳt) Nêu ghi nhớ?
C. Dy v hc bi mi:
I. Hot ng khi ng: (1 phỳt)
- Mc tiờu: To tõm th cho HS.
- Phng phỏp v k thut: Nờu vn .
- Tin trỡnh:
ở giờ trớc, các em đã hiểu sự việc và nhân vật trong văn tự sự

có đặc điểm gì?...giờ học ngày hôm nay chúng ta sẽ củng
côa phần lý thuyết bằng việc làm một số bài tập
II. Hot ng hỡnh thnh kin thc:
1. Hot ng 1: HDHS tỡm hiu phần Luyện tập(38 phỳt)
- Mc tiờu: HS biết làm bài tập
- Phng phỏp v k thut: Nờu v gii quyt vn , t cõu hi, ng nóo.
- Tin trỡnh:
Hot ng ca thy trũ
Ni dung
GV gọi HS đọc bài tập và yêu II. luyện tập.
cầu HS thảo luận nhóm (12p) Bài tập 1.
với hai nội dung
1. Vua Hùng: Kén rể, mời các
- Chỉ ra các sự việc mà các lạc hầu bàn bạc, gả Mị Nơng
nhân vật trong truyện ST, TT cho Sơn Tinh.
đã làm?
2. Mị Nơng: Theo chồng về
- Vai trò của các nhân vật?
núi.
3. Sơn Tinh: Đến cầu hôn,
đem sính lễ đến trớc, rớc Mị
Nơng về núi, dùng phép lạ
đánh Thuỷ Tinh.
4. Thuỷ Tinh: Đến cầu hôn,
18


đem sính lễ đến sau, đuổi
theo đòi cớp Mị Nơng, tức
giận đánh Sơn Tinh. Thua

cuộc.
* Nêu vai trò ý nghĩa của các
nhân vật.
(Thảo luận).
- Sơn Tinh : Nhân vật chính.
Ngời anh hùng chống lũ lụt.
- Thuỷ Tinh: Nhân vật chính.
Hình ảnh thần thoại hoá sức
mạnh của thiên tai.
- Vua Hùng: NV phụ. Là ngời
quyết định cuộc hôn nhân
lịch sử.
- Mị Nơng: Là nhân vật khiến
cho 2 thần Sơn Tinh và Thuỷ
Tinh giao tranh.( đầu mối cuộc
xung đột)
* Tóm tắt truyện:
Thời vua Hùng Vơng thứ 18, ở
vùng núi Tản Viên có chàng ST
có nhiều tài lạ...ở miền nớc
thẳm có chàng TT tài năng
không kém. Nghe tin vua Hùng
kén chồng cho công chúa Mị
Nơng, hai chàng đến cầu
hôn. Vua Hùng kén rể bằng
cách đọ tài. ST đem lễ vật
đến trớc lấy đợc Mị Nơng. TT
tức giận đuổi theo hòng cớp lại
Mị Nơng. Hai bên đánh nhau
dữ dội. ST thắng bảo vệ đợc

hạnh phúc của mình, TT thua
mãi mãi ôm mối hận thù. Hàng
năm TT đem quân đánh ST
nhng đều thua gây ra lũ lụt ở
lu vực sông Hồng.
* Trao đổi về nhan đề của
truyện. Thử đặt tên khác cho
GV: Nêu yêu cầu, gợi ý cách làm truyện.
bài tập.
- Gọi: Vua Hùng kén rể : Cha
nói đựơc thực chất của
19


truyện.
- Gọi: Truyện Vua Hùng..: dài
dòng, đánh đồng nhân vật,
không thoả đáng.
(Rất nhiều truyện dân
gian dùng tên nhân vật chính
đặt tên cho truyện vì nhân
vật chính thể hiện khá đầy
đủ t tởng truyện và bao quát
truyện).
Bài tập 2
Tởng tợng để kể một câu
chuyện theo nhan đề: "Một
lần không vâng lời".
- Kể việc gì: Ai là nhân vật
chính: Bản thân em.

- Địa điểm xảy ra việc đó
:
Tại gia đình.
- Thời gian nào Chiều Chủ
Nhật.
- Nguyên nhân: Cố ý đi chơi
về muộn.
- Diễn biến: Không dọn nhà
cửa, không học xong bài.
- Kết quả: Bố mẹ buồn; thiếu
bài bị trừ điểm thi đua.
Ân hận về việc mình gây ra
- Rút ra bài học
iu chnh, b sung:
......................................................................................................
....................................
D. Cng c: (1 phỳt)
Trình bày sự kiện, nhân vật trong văn tự sự? Cho biết mối
quan hệ giữa chúng?
E. Hng dn t hc: (1 phỳt)
- Hc bi c.
- Chun b bi mi: Sự tích Hồ gơm

20


Ngày soạn: 10/9/2016
Ngày giảng: 6b:
/9/2016
6c:

/9/2016
Tuàn 4:
Tiết 13
HDĐT: sự tích hồ gơm
(Truyền thuyết)
I. MC TIấU BI DY:
Giúp học sinh:
1. Kiến thức: Nắm đợc nhân vật và sự kiện trong truyền
thuyết Sự tích hồ Gơm. Truyền thuyết địa danh. Cốt lõi lịch
sử trong chuỗi truyền thuyết về anh hùng Lê Lợi và cuộc khởi
nghĩa Lam Sơn
- Hiểu, cảm nhận đợc nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết.
2. Kĩ năng: Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết. Phân tích thấy
đợc ý nghĩa sâu sắc của 1 số chi tiết tởng tợng trong truyện.
Kể lại đợc truyện.
3. Thái độ: Hiểu đợc vẻ đẹp của 1 số hình ảnh, chi tiết kì
ảo, giàu ý nghĩa trong truuyện.
II. CHUN B CA GIO VIấN V HC SINH
1. Giỏo viờn
- Bi son, SGK, SGV
- c thờm 1 s ti liu tham kho.
2. Hc sinh
- SGK, v ghi
- c trc bi mi.
III. T CHC CC HOT NG DY - HC
A. n nh t chc lp: (1 phỳt) 6B6C:................
21


B. Kim tra bi c: (3 phỳt) Kể tóm tắt truyện ST, TT ? cảm nhận

của em về 1 nhân vật của truyện?
C. Dy v hc bi mi:
I. Hot ng khi ng: (1 phỳt)
- Mc tiờu: To tõm th cho HS.
- Phng phỏp v k thut: Nờu vn .
- Tin trỡnh:
Nhà thơ Trần Đăng Khoa khi còn nhỏ lên HN đã viết:
Hà Nội có hồ Gơm
Nớc xanh nh pha mực
Bên hồ ngọn tháp bút
Viết thơ lên trời cao
Giữa thủ đô Thăng Long- Đông Đô - Hà Nội, Hồ Gơm đẹp
nh một lẵng hoa lộng lẫy và duyên dáng. Những tên gọi đầu
tiên của hồ này là: Lục Thuỷ, Tả Vọng, hồ Thuỷ Quân. Đến thế
kỉ 15, hồ mới mang tên Hồ Gơm hay Hồ Hoàn Kiếm, gắn với sự
tích nhận gơm, trả gơm thần của ngời anh hùng đất Lam Sơn:
Lê Lợi. Sự tích ấy nh thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em
hiểu điều đó.
II. Hot ng hỡnh thnh kin thc:
1. Hot ng 1: HDHS tỡm hiu chung văn bản(10 phỳt)
- Mc tiờu: HS Đọc, kể, giải nghĩa từ khó, bố cục văn bản
- Phng phỏp v k thut: Nờu v gii quyt vn , t cõu hi, ng nóo.
- Tin trỡnh:
Hot ng ca thy trũ
Ni dung
GV: Hớng dẫn học sinh đọc:
I.Đọc, tìm hiểu chung văn
* Đọc giọng chậm rãi gợi bản
không khí cổ tích
1. Đọc

GV: Đọc trớc 1 đoạn. Yêu cầu
học sinh đọc.
? Em hãy kể lại truyện?
? Tìm các sự việc chính trong
truyện?
2. Kể
=> Kể tóm tắt các sự việc
chính:
- Giặc Minh đô hộ, nghĩa
quân Lam Sơn nổi dậy nhng
thất bại, Long Quân quyết
định cho mợn gơm thần.
- Lên Thận đợc lỡi gơm dới nớc.
- Lê Lợi đợc chuôi gơm trên
rừng, trta vào nhau vừa nh in.
- Từ đó nghĩa quân nhanh
chóng quét sạch giặc ngoại
22


xâm.
3. giải thích từ khó
- Đât nớc thanh bình, Lê Lợi lên ( SGK)
làm vua, Long Quân cho đòi
lại gơm thần.
- Vua trả gơm, từ đó hồ Tả
Vọng mang tên Hồ Gơm hay hồ
hoàn kiếm.
4. Bố cục
Y/C học sinh tìm hiẻu các từ khó 3 phần

trong phần chú thích:
GV: Định hớng giúp học sinh
tìm hiểu các chú thích, giải
thích thêm 1 số từ khó: Bạo ngợc, thiên hạ, tuỳ tòng, phó thác,
tả vọng
? Nêu bố cục của truyện?
=> 3 phần: MĐ: Giới thiệu Lê Lợi
và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
Thân truyện: Diễn biến.....
đến Lê Lợi trả lại gơm.
Kết truyện: Đổi tên thành Hồ
Gơm....
? Nhân vật chính trong
truyện là ai? Truyện kể về
vấn đề gì?
=> Kể về LL chống giặc Minh
thế kỉ XV. Giải thích nguồn
gốc tên gọi địa danh HG.
? Em hiểu thế nào là truyền
thuyết địa danh?
=> Là loại truyền thuyết giải
thích nguồn gộc lịch sử của 1
địa danh
iu chnh, b sung:
......................................................................................................
....................................
2. Hot ng 2: HDHS tỡm hiu chi tiết (20 phỳt)
- Mc tiờu: HS bớc đầu nắm đợc giá trị nội dung, nghệ thuật
của văn bản
- Phng phỏp v k thut: Nờu v gii quyt vn , t cõu hi, ng nóo.

- Tin trỡnh:
Hot ng ca thy trũ
Ni dung
23


GV: Yêu cầu HS chú ý vào phần 1. Long quân cho nghĩa
1
quân Lam Sơn mợn gơm
thần:
a. Hoàn cảnh lịch sử:
? Long quân cho nghĩa quân - Giặc Minh đô hộ
Lam Sơn mợn gơm thần trong - Nghĩa quân Lam Sơn nổi
hoàn cảnh nào?
dậy nhiều lần bị thua.
=> Do khởi nghĩa gặp nhiều
khó khăn, thờng xuyên thua
trận. LQ cho mợn để tăng sức
cho nghĩa quân để đánh
thắng kẻ thù mạnh
? Việc Long quân cho nghĩa
quân mợn gơm thần có ý
nghĩa gì?
b. Cách Long Quân cho mợn
* GV: Việc Long Quân cho mợn gơm:
gơm thần chứng tỏ cuộc khởi
nghĩa đợc tổ tiên, thần thiêng
ủng hộ.
- Lê Thận nhặt đợc lỡi gơm dới
nớc.

? Lê Lợi nhận đợc gơm thần nh - Lê Lợi nhặt đợc chuôi gơm
thế nào?
trên rừng.
=> Lê Thận 3 lần đánh cá - Gơm tra vào vừa nh in
đều kéo lên đợc lỡi gơm với 2
chữ "TT.
- Lê Lợi trên đờng bị giặc
đuổi bắt đợc chuôi gơm trên
ngọn cây nạm ngọc.
GV: (Có dị bản khác: Chuôi gơm ở trong lòng đất, lỡi gơm ở
đáy sông, vỏ gơm trên ngọn
cây) Chi tiết hoang đờng nhng hàm ý sâu xa:
- Sự nghiệp của Lê Lợi và
nghĩa quân là chính nghĩa
nên đợc cả thần linh ủng hộ.
- Khả năng cứu nớc của nhân
dân ta có ở khắp nơi từ miền
biển đến miền xuôi cùng Kì lạ, toàn dân trên dới một
quyết tâm tham gia đánh lòng.
giặc.
? Em có nhận xét gì về cách
Long Quân cho mợn gơm
thần? Các chi tiết, sự việc nh
24


vậy có ý nghĩa gì?
( Đó chính là tính chất chính
nghĩa hợp lòng ngời, ứng
mệnh trời của nghĩa quân

với quyết tâm
tự nguyện
chiến đấu, hy sinh vì sự
nghiệp cứu nớc, cứu dân của
nghĩa quân Lam Sơn mà
đứng đầu là Lê Lợi. Lỡi gơm
sáng ngời 2 chữ TT là nói lên
ý muốn dân đã trao phó trách
nhiệm cho Lê Lợi, cho nghĩa
quân Lam sơn. Gơm chọn ngời, chờ ngời mà dâng và ngời
đã nhận gơm là nhận trách
nhiệm đất nớc, dân tộc.
- Sự kiện làm chúng ta nhớ lại
âm vang tiếng của cha ông
kẻ miền núi.lời hẹn.
và muôn dân Đại Việt
? Vì sao tác giả dân gian
không để cho Lê Lợi trực tiếp
nhận gơm?
* GV: Nếu Lê Lợi trực tiếp nhận
gơm thì tác phẩm sẽ không
thể hiện tính chất toàn dân
trên dới một lòng của nhân
dân ta trong cuộc kháng
chiến. Thanh gơm Lê Lợi nhận
đợc là thanh gơm thống nhất
và hội tụ t tởng, tình cảm, sức
mạnh của toàn dân trên mọi
miền đất nớc.


c. Thanh gơm thần kì:
- Sáng rực
- Sáng lạ
- Tra lỡi gơm vào chuôi vừa
vặn
- Khắc chữ "Thuận thiên"
Chi tiết tởng tợng kì
ảo,thanh gơm là tợng trng cho
sức mạnh của toàn dân tham
gia đánh giặc.
Thanh gơm toả sáng thể
hiện sự thiêng liêng, thanh gơm gặp đợc minh chủ sử dụng
vào việc lớn, hợp lòng dân,
thuận ý trời.

? Tìm những chi tiết cho thấy 2. Sức mạnh của thanh gthanh gơm này là thanh gơm ơm:
thần kì?
a. Trớc khi có gơm:
- Non yếu
-Trốn tránh
-Ăn uống khổ sở
b. Sau khi có gơm:
? Em có nhận xét gì về - Nhuệ khí tăng tiến
những chi tiết này?
- Xông xáo tìm địch
- Đầy đủ, chiếm đợc các kho l25


×