Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Bài viết số 5, văn 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.61 KB, 7 trang )

II. Đề:

Câu 1: Nêu ý nghĩa văn bản bài “Phú sông Bạch Đằng” của Trương Hán Siêu?
(2đ)
Câu 2: Đọc câu văn sau và trả lời các câu hỏi
“Hiền tài là nguyên khí của quốc gia”, nguyên khí thịnh thì thế nước mạnh, rồi
lên cao, nguyên khí suy thì thế nước yếu, rồi xuống thấp.
(Hiền tài là nguyên khí của quốc gia- Thân Nhân Trung)
a. Câu văn trên tác giả đề cao vai trò của đối tượng nào? (1đ)
b. Trong câu văn trên, “Hiền tài là nguyên khí của quốc gia” có nghĩa là gì?
(3đ)
c. Xác định biện pháp nghệ thuật và tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó trong
câu văn trên? (2đ)
d. Theo em, vì sao người hiền tài được coi trọng? (2đ)
Ý
Nội dung
Ý nghĩa văn bản bài “Phú sông Bạch Đằng” của Trương Hán Siêu
Câu 1 ThÓ hiÖn niÒm tù hµo, niÒm tin vµo con ngêi vµ vËn mÖnh quèc
gia d©n téc.

Câu 2

Điểm
2,0

Đọc câu văn và trả lời câu hỏi

8,0

“Hiền tài là nguyên khí của quốc gia”, nguyên khí thịnh thì thế nước mạnh, rồi
lên cao, nguyên khí suy thì thế nước yếu, rồi xuống thấp.


a. Tác giả đề cao vai trò của người hiền tài
b. “Hiền tài là nguyên khí của quốc gia”:
+ “Hiền tài”: Là người tài cao học rộng, đức độ.
+ “Nguyên khí”: là khí chất ban đầu làm nên sự sống còn và phát triển của sự vật.
→Người tài đức là khí chất ban đầu làm nên sự sống còn và phát triển của quốc
gia.
c.“Nguyên khí thịnh. . .xuống thấp”
Nghệ thuật: so sánh → khẳng định vai trò quan trọng của hiền tài đối với sự thịnh
suy của quốc gia.
d. Người hiền tài được coi trọng. Vì họ góp phần quan trọng vào việc phát triển
đất nước.

1,0
1,0
1,0
1,0
2,0
2,0

* Lưu ý: Đối với với câu d, học sinh có thể nêu ý kiến riêng của mình nếu phù hợp vẫn đạt điểm tối
đa.


TRƯỜNG THCS VÀ THPT MỸ BÌNH
ĐỀ KIỂM TRA (BÀI VIẾT SỐ 5) NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN: Ngữ văn
KHỐI:10
CHƯƠNG TRÌNH: GDTX
Thời gian: 90 phút
I. Mục tiêu cần đạt:

Giúp HS: Củng cố những kiến thức và kĩ năng làm văn: đặc biệt là văn thuyết minh
- Vận dụng những hiểu biết đó để viết một bài văn nhằm giới thiệu về một sự vật hiện tượng
- Rút ra những kinh nghiệm cần thiết để bài làm văn sau đạt kết quả hơn.
II. Hình thức kiểm tra: Tự luận
III. Thiết lập ma trận:
Chủ đề cần kiểm tra: thuyết minh về một sự vật hiện tượng, HS cần đạt các chuẩn đánh giá:
+ Nhận biết: Xác định đúng kiểu bài thuyết minh về một sự vật hiện tượng
+ Thông hiểu: hiểu được nội dung biểu đạt, phát hiện được giá trị của chiếc cầu hàng ngày mình đi
qua khi đặt chân đến trường
+ Vận dụng: kiến thức thực tế đời sống kết hợp các phương thức biểu đạt để trình bày những cảm
nhận suy nghĩ của bản thân.
IV. Biên soạn đề kiểm tra:
Đề: Em hãy giới thiệu về chiếc cầu hàng ngày mình đi qua khi đặt chân đến trường.
V. Hướng dẫn chấm, biểu điểm:
1. Kĩ năng: HS biết làm bài văn thuyết minh, kết cấu bài viết rõ ràng thể hiện cảm xúc; dùng từ, đặt
câu đúng, diễn đạt rõ, đúng chính tả.
2. Nội dung:
Đề tài đã có học trong chương trình nên HS dễ dàng nêu ý kiến của bản thân, có thể trình bày theo
các ý sau:
Ý
1
2

3

Nội dung
Điểm
Giới thiệu nội dung luận đề thuyết minh
0,5
Chiếc cầu không chỉ là phương tiện giúp đi lại khi đến trường mà là nơi lưu dấu bao

kỉ niệm mỗi lần chúng ta bước chân đi qua.
Nội dung thuyết minh
9,0
- Thời gian, địa điểm chiếc cầu được xây dựng

2,0

- Kiến trúc, cấu tạo, đặc điểm,… của chiếc cầu

5,0

- Vai trò, ý nghĩa của chiếc cầu

2,0

Đánh giá
0,5
Chiếc cầu một hình ảnh thật quen thuộc hàng ngày giúp cho rất nhiều học sinh và
người dân trong khu vực lưu thông một cách dễ dàng. Trong thâm tâm mọi người có
lẽ thầm nghĩ “mình không thể thiếu nó”.
* Lưu ý: Học sinh phải vận dụng tốt kĩ năng làm văn thuyết minh, lập luận trong sáng,
mạch lạc, cảm thụ sâu, có sáng tạo mới đạt điểm tối đa trong khung điểm.
Hết


……………………………………………………..
Duyệt của tổ CM
GV: Trần Thị Thu Hương
Tuần:
Tiết:

SỞ GD VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
TRƯỜNG THCS VÀ THPT MỸ BÌNH
ĐỀ KIỂM TRA (THƯỜNG XUYÊN LẦN 4) NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN: Ngữ văn
KHỐI:10
CHƯƠNG TRÌNH: GDTX
Thời gian :15 phút.
I. Thiết lập ma trận
Mức độ
Nhận biết
Chủ
đề
Tự luận
Chủ đề:
Hoàn cảnh sáng
Văn học:
tác của tác phẩm
“Phú sông
Bạch
Đằng”,
2
“Hiền tài
là nguyên
khí của
quốc gia”
Tổng số
20%= 2 điểm
điểm

Thông hiểu


Vận dụng
thấp

Vận dụng
cao

Tự luận
Nghệ thuật,
nội dung của
chi tiết trong
tác phẩm
8

Tự luận

Tự luận

80%= 8 điểm

Tuần:
Tiết:
SỞ GD VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
TRƯỜNG THCS VÀ THPT MỸ BÌNH
ĐỀ KIỂM TRA (BÀI VIẾT SỐ 6) NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN: Ngữ văn
KHỐI:10
CHƯƠNG TRÌNH: GDTX
Thời gian: 90 phút
I. Mục tiêu cần đạt:

Giúp HS: Củng cố những kiến thức và kĩ năng làm văn: đặc biệt là văn nghị văn học
- Vận dụng những hiểu biết đó để viết một bài văn nhằm phân tích đoạn văn
- Rút ra những kinh nghiệm cần thiết để bài làm văn sau đạt kết quả hơn.
II. Hình thức kiểm tra: Tự luận
III. Thiết lập ma trận:

Cộng

10 điểm
= 100%

10 điểm


- Chủ đề cần kiểm tra: nghị luận về một văn trong tác phẩm văn học
- HS cần đạt các chuẩn đánh giá:
+ Nhận biết: Xác định đúng kiểu bài nghị luận về một đoạn văn
+ Thông hiểu: hiểu được nội dung biểu đạt, phát hiện được luận đề chính nghĩa của cuộc kháng chiến
của quân dân Đại Việt.
+ Vận dụng: kiến thức văn học kết hợp các phương thức biểu đạt để trình bày những cảm nhận suy
nghĩ của bản thân.
IV. Biên soạn đề kiểm tra:
Đề: Anh (chị) hãy phân tích đoạn văn sau:
“Từng nghe:
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu.
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác.

Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.
Vậy nên:
Lưu Cung tham công nên thất bại,
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.
Việc xưa xem xét
Chứng cớ còn ghi.”
(Đại cáo bình Ngô- Nguyễn Trãi)

V. Hướng dẫn chấm, biểu điểm:
1. Kĩ năng: HS biết làm bài văn nghị luận văn học, kết cấu bài viết rõ ràng thể hiện cảm xúc; dùng
từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ, đúng chính tả.
2. Nội dung:
Đề tài đã có học trong chương trình nên HS dễ dàng phân tích đoạn văn, có thể trình bày theo các ý
khác nhau nhưng đảm bảo các:
Ý
Nội dung
Điểm
1
Giới thiệu nội dung luận đề nghị luận
0,5
Qua đoạn văn, tác giả nêu cao luận đề chính nghĩa của cuộc kháng chiến
chống giặc Minh
2
Nội dung
8,0



3

- Tư tưởng nhân nghóa
“Việc nhân nghĩa … n dân,
Qn điếu phạt … trừ bạo”.
+n dân: tạo cho nhân dân có cuộc sống ấm no, hạnh phúc
+ Trừ bạo: tiêu diệt cái ác
→Tư tưởng tiến bộ: nhân nghóa là làm cho nhân dân có
cuộc sống yên vui, hạnh phúc, là đánh dẹp lũ giặc
bạo tàn.
- Tư tưởng bình đẳng dân tộc
+ Thể hiện ở tư cách độc lập dân tộc của
nước ta đối với Trung Quốc.
+ Khẳng đònh sự bình đẳng của dân tộc: Liệt kê: tên
Đại Việt, nền văn hiến, Phân chia ranh giới, phong tục, có nhiều triều đại,
nhiều anh hùng hào kiệt
“ Nước Đại Việt … cũng có”
+ Những chiến thắng vẻ vang trong lòch sử dân tộc :
“ Lưu Cung … sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã”.
→ Câu văn biền ngẫu đối lập, so sánh → đề cao nước ta bằng giọng tự hào,
khẳng định cuộc kháng chiến chống giặc Minh dựa trên lập trường chính
nghĩa.
Đánh giá
- Nghệ thuật:
+ Liệt kê.
+ Câu văn biền ngẫu đối lập, so sánh
- Nội dung: Nêu cao luận đề chính nghĩa của cuộc kháng chiến chống giặc
Minh


* Lưu ý: Học sinh phải vận dụng tốt kĩ năng làm văn nghị luận văn học, lập luận trong
sáng, mạch lạc, cảm thụ sâu, có sáng tạo mới đạt điểm tối đa trong khung điểm.
Hết
……………………………………………………..
Duyệt của tổ CM

GV: Trần Thị Thu Hương

Tuần:
Tiết:
SỞ GD VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
TRƯỜNG THCS VÀ THPT MỸ BÌNH
ĐỀ KIỂM TRA (THƯỜNG XUN LẦN 5) NĂM HỌC 2014 – 2015
MƠN: Ngữ văn
KHỐI:10
CHƯƠNG TRÌNH: GDTX
Thời gian :15 phút.
J. Thiết lập ma trận

1,0
1,0

1,0
2,0

3,0

1,5
1,0

0,5


Mức độ
Nhận biết

Thông hiểu

Chủ
đề
Chủ đề:
Văn học:
ĐT “Hồi
trống Cổ
Thành”,
ĐT “Tình
cảnh lẻ loi
của người
chinh
phụ”
Tổng số
điểm

Tự luận
Nội dung ĐT
“Hồi trống Cổ
Thành”
2

Tự luận

Nghệ thuật,
nội dung của
một số câu
thơ
6

20%= 2 điểm

60%= 6điểm

Vận dụng
thấp
Tự luận
Thái độ của
bản thân đối
với nhân vật

Vận dụng
cao

Cộng

Tự luận

2

20%= 2 điểm

10 điểm
= 100%


10 điểm

II. Đề:
Câu 1: Nêu nội dung đoạn trích “Hồi trống Cổ Thành” của La Quán Trung? (2đ)
Câu 2: Đọc các câu thơ sau và trả lời các câu hỏi
“Ngoài rèm thước chẳng mách tin
Trong rèm, dường đã có đèn biết chăng?
Đèn có biết dường bằng chẳng biết,
Lòng thiếp riêng bi thiết mà thôi.”
(Chinh phụ ngâm- Đặng Trần Côn)
a. Các câu thơ trên tác giả đề cập đến đối tượng nào? (1đ)
b. Xác định biện pháp nghệ thuật và tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó trong các
câu thơ trên? (5đ)
c. Thái độ của em đối với đối tượng được nhắc đến trong các câu thơ trên? (2đ)

III. Hướng dẫn chấm, biểu điểm:
1. Kĩ năng: HS biết tái hiện, vận dụng kiến thức đọc văn để làm rõ vấn đề.
2. Nội dung:
Đề tài đã học trong chương trình, HS có thể trình bày theo các ý sau:
Ý
Câu 1

Nội dung
Điểm
Nội dung đoạn trích “Hồi trống Cổ Thành” của La Quán Trung
2,0
Đoạn trích kể về cuộc gặp gỡ giữa Trương Phi và Quan Công. Trương Phi
nghi ngờ Quan Công hàng Tào Tháo, phản bội tình nghĩa anh em. Quan
Công đã chém rơi đầu Sái Dương để chứng minh lòng trung nghĩa của



mình. Cuối cùng anh em họ đoàn tụ.
a.Các câu thơ trên tác giả đề cập đến đối tượng: người chinh phụ

Câu 2

1,0

b. Biện pháp nghệ thuật và tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó trong 5,0
các câu thơ
- Câu hỏi tu từ chính là lời độc thoại nội tâm, là lời than thở, ngậm ngùi, xót 2,0
xa. Sự khát khao đồng cảm cho tình cảnh bớt sự lẻ loi.
- Người chinh phụ đối bóng với đèn. Đèn là người bạn duy nhất trong đêm 3,0
dài nhưng đèn chỉ là vật vô tri, vô giác nên không thể san sẻ tâm sự cùng
người chinh phụ. Người chinh phụ càng buồn hơn.
2,0
c. Thái độ của bản thân đối với người chinh phụ:
Đồng cảm với nỗi cô đơn và nhớ nhung của người chinh phụ do chiến tranh
Phong kiến phi nghĩa gây ra

* Lưu ý: Đối với với câu 2c, học sinh có thể nêu ý kiến riêng của mình nếu phù hợp vẫn đạt
điểm tối đa.
Hết
………………………………………………………………

Duyệt của tổ CM

GV: Trần Thị Thu Hương




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×