Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

giáo án giáo dục công dân 6 tuần 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.92 KB, 3 trang )

Trường THCS Vĩnh My

GV Đỗ Thị Cẩm Thu

Ngày soạn: 19/01/2016
Ngày dạy: 26-27/01/2016

Tuần 21 - Tiết: 21

Bài 13: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
Hiểu được thế nào là công dân; căn cứ để xác định công dân của một nước; thế nào là công
dân nước CHXHCN Việt Nam.
2. Kĩ năng
Biết thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân phù hợp với lứa tuổi.
3. Thái độ
Tự hào là công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam.
II. Giáo dục ky năng sống
Kĩ năng thể hiện sự tự tin là công dân Việt Nam.
III.chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Giáo viên: đọc tài liệu, soạn giáo án
- Học sinh: đọc trước bài ở nhà,
IV.Phương pháp
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
V.Tài liệu, phương tiện
- Hiến pháp năm 1992 (Chương V- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân).
- Luật bảo vệc chăm sóc giáo dục trẻ em, câu chuyện về danh nhân văn hoá.
VI.Các bước lên lớp
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, ổn định chỗ ngồi (1phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)


? Em hãy cho biết ý nghĩa của Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em? Là trẻ em, chúng
ta phải làm gì để bảo vệ quyền của mình?
? Em hãy nêu những việc làm thực hiện quyền trẻ em?
? Em hãy nêu những việc làm xâm hại quyền trẻ em? Nếu có người ngược đãi, đánh đập bạn
của em, em phải làm gì?
3. Bài mới.
3.1: Giới thiệu bài. (2 phút)
3.2: Hoạt động dạy và học
Thời
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
gian
3’
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm công dân:
1. Công dân là gì?
GV: Theo em, công dân là gì?
HS: Công dân là người dân của một nước.
Công dân là người dân của
một nước.
5’
Hoạt động 2: Tìm hiểu căn cứ để xác định công dân
2. Căn cứ để xác định công
của một nước.
dân của một nước:
GV: Theo em, đâu là căn cứ để xác định công dân của
một nước?
Giáo án GDCD 6

Năm học 2015-2016



Trường THCS Vĩnh My

Thời
gian

Hoạt động của giáo viên và học sinh
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Nhận xét và cho HS ghi bài

20’

Hoạt động 3: Thảo luận nhận biết công dân Việt Nam
là những ai?
GV: Cho HS đọc tình huống 1
HS: Đọc tình huống.
GV: Theo em, bạn A-li-a nói như vậy có đúng hay
không? Vì sao?
HS: Đúng. Vì có bố là người Việt Nam (nếu bố, mẹ chọn
Quốc tịch Việt Nam cho bạn).
GV: Cho HS đọc tình huống 2
HS: Đọc tình huống
GV: Theo em, trong các trường hợp trên, trường hợp nào
trẻ em là công dân Việt Nam?
HS: Cả 4 trường hợp trên đều là công dân Việt Nam.
Theo quy định của luật quốc tịch Việt Nam.
GV: Chốt lại và cho HS ghi bài.

GV Đỗ Thị Cẩm Thu


Nội dung cần đạt
Quốc tịch là căn cứ xác định
công dân của một nước, thể
hiện mối quan hệ giữa Nhà
nước và công dân nước đó.
3. Công dân nước
CHXHCNVN:

- Công dân nước
CHXHCNVN là người có
quốc tịch Việt Nam.
- Ở VN mỗi cá nhân đều có
quyền có quốc tịch; mọi công
dân thuộc các dân tộc cùng
sinh sống trên lãnh thổ VN
đều có quyền có quốc tịch
VN.

GV: Có ý kiến cho rằng, người miền núi không phải là
công dân VN, chỉ có người Kinh mới là công dân VN.
Em có tán thành với ý kiến này không? Vì sao?
HS: Không. Vì mọi người dân ở nước CHXHCNVN đều
có quyền có quốc tịch và mọi người dân thuộc các dân
tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ VN đều có quốc tịch
VN. Vì vậy, những người miền núi cũng là công dân VN.
GV: Người nước ngoài đến VN công tác có phải là công
dân VN không? Vì sao?
HS: Không. Vì họ chưa có quốc tịch VN.
GV: Khi nào thì người nước ngoài mới được xem là công
dân VN?

HS: Phải từ 18 tuổi trở lên, biết tiếng Việt và có ít nhất 5
năm cư trú tại VN, tự nguyện tuân thep pháp luật VN.
5’
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS làm bài tập
*/ Bài tập
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập a, b/34, 35
Bài tập a/34, b/35
3.3 Củng cố kiến thức: (3 phút)
? Công dân là gì?
? Căn cứ vào đâu để xác định công dân của một nước?
? Công dân nước CHXHCNVN là những ai?
3.4 Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: (1 phút)
Giáo án GDCD 6

Năm học 2015-2016


Trường THCS Vĩnh My

GV Đỗ Thị Cẩm Thu

- Học nội dung bài học.
- Chuẩn bị nội dung còn lại trong bài học.
- Xem trước các bài tập trong SGK.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

Giáo án GDCD 6

Năm học 2015-2016



×