Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

giáo án giáo dục công dân 6 tuần 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.68 KB, 6 trang )

Trường THCS Vĩnh My

GV Đỗ Thị Cẩm Thu

Ngày soạn: ......./......./..............
Ngày dạy: ......./......./..............

Tuần 25 - Tiết: 25

Bài 15: Quyền và nghĩa vụ học tập
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
- Nêu được ý nghĩa của việc học tập.
- Nêu được nội dung cơ bản của quyền và nghĩa vụ học tập của công dân nói chung,của trẻ
em nói riêng.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt được hành vi đúng với hành vi sai trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập
- Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ học tập, giúp đỡ bạn bè và em nhỏ cùng thực hiện.
3. Thái độ:
Tôn trọng quyền học tập của mình và của người khác.
II. Giáo dục ky năng sống
Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá những hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ học tập.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Giáo viên: đọc tài liệu, soạn giáo án
- Học sinh: đọc trước bài ở nhà,
IV. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm, lớp.
- Xử lí tình huống.
- Xử dụng bài tập trắc nghiệm.
V. Tài liệu và phương tiện:
- SGK+SGV; Hiến pháp 1992 ( Điều 52).


- Luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em ( Điều 10).
- Luật giáo dục ( Điều 9).
- Luật phổ cập giáo dục tiểu học ( Điều 1).
- Những số liệu, sự kiện về quyền và ngghĩa vụ học tập.
- Những hình ảnh, tấm gương học tập tiêu biểu.
VI. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, ổn định chỗ ngồi (1phút)
6A1:
6A2:
6A3:
6A4:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng trả lời bài tập tiết trước GV cho về nhà làm-> GV bổ xung ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
HS quan sát tranh sự quan tâm của Đảng và nhà nước, Bác Hồ đến việc học tập của thiếu
niên Việt Nam( Tranh bài 15).
? Tài sao Đảng và nhà nước lại quan tâm đến việc học tâp của công dân?
->Vì đó là quyền lợi và nghĩa vụ phải thực hiện của mỗi công dân việt Nam. Đặc biệt là đối
với trẻ em đang ở độ tuổi đi học.
3.2. Hoạt động dạy và học:
Giáo án GDCD 6

Năm học 2013-2014


Trường THCS Vĩnh My

Thời
gian


Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc
- HS đọc truyện trong SGK-> GV nhận xét.
Em hãy cho biết cuộc sống ở huyện đảo Cô tô trước đây
như thế nào?

Hiện nay cuộc sống ở đảo Cô tô ra sao?
Điều điều đặc biệt trong sự đổi mới ở đảo Cô tô là gì?
Gia đình, nhà trường và xã hội đã làm gì để tất cả trẻ em
ở đao Cô tô được đến trường đi học?
Hoạt động 2: Tìm hiểu lợi ích của việc học tập
Cho hs thảo luận về lợi ích của tùng môn học trên lớp
Vì sao chúng ta phải học tập?
Chúng ta học tập để làm gì?
Nếu không hoc tập sẽ bị thiệt thòi như thế nào?
Vậy việc học tập có tầm quan trọng như thế nào đối với
chúng ta?
Nhờ học tập chúng ta mới tiến bộ, mới trưởng thành,
mới trở thành người có ích cho gia đình và xã hội.
Bản thân em đã cố gắng học tập chưa? Vì sao?
*/ Tình huống:
A là học sinh giỏi lớp 5. Bỗng dưng không thấy đi học
nữa. Cô đến nhà thì thấy mẹ kế của A đang đánh và
nguyền rủa A thậm tệ. Khi cô giáo hỏi lý do vì sao
không cho A đi học thì được biết là nhà thiếu người bán
hàng.
Em có nhận xét gì về sự việc trên? Nếu em là bạn của A
em sẽ làm gì để A tiếp tục được đi học?
Giới thiệu các điều:

- 59 HP – 1992.
- 10 luật chăm sóc giáo dục trẻ em.
- 1 luật phổ cập giáo dục tiểu học.
Hoạt động 3: Tìm hiểu qui định của PL về quyền và
nghĩa vụ học tập
Việc học tập của công dân được pháp luật nhà nước ta
quy định như thế nào?
Mỗi công dân đều có quyền và nghĩa vụ học tập.
Giáo án GDCD 6

GV Đỗ Thị Cẩm Thu

Nội dung cần đạt
1. Truyện đọc
“ Quyền học tập của trẻ em ở
huyện đảo Cô Tô”
*/ Đảo Cô tô:
+ Trước:
- Quần đảo hoang vắng.
- Trẻ em không có điều kiện đi
học.
- 1993- 1994 chỉ có 337 HS.
- Trình độ dân trí thấp.
+ Nay:
- Tất cả trẻ em đến tuổi đều
được đi học.
- Trường học được xây dựng
khang trang.
- Năm 2000- 2001 có 1250
HS.

- Chất lượng HT ngày càng
cao.
- Hoàn thành chỉ tiêu chống
mù chữ.
- > Tạo điều kiện, được sự ủng
hộ của các ban nghành, các
thầy cô giáo nên Cô tô đã
hoàn thành chỉ tiêu chống mù
chữ và phổ cập giáo dục tiểu
học.
- > Học để có kiến thức, để
hiểu biết, để phát triển toàn
diện.
- > Không học không có kiến
thức, không hiểu biết cuộc
sống sẽ gặp nhiều khó khăn.
2. Nội dung bài học:
a. Việc học tập đối với mỗi
người là vô cùng quan trọng.
Có học tập mới có kiến thức,
có hiểu biết,được phát triển
toàn diện, trở thành người có
ích cho gia đình và xã hội.

Năm học 2013-2014


Trường THCS Vĩnh My

Thời

gian

Hoạt động của giáo viên và học sinh

GV Đỗ Thị Cẩm Thu

Nội dung cần đạt

Hoạt động 4: Hướng dẫn HS làm bài tập
Em hãy kể những hình thức học tập mà em biết?
- HS làm bài tập -> GV bổ xung.

- Việc làm trên của mẹ kế bạn
A là vi phạm quyền học tập
của trẻ em (vi phạm quyền
Đưa ra tình huống bố mẹ bắt ở nhà không cho con đi bảo vệ).
học.
- Em sẽ nhờ cơ quan có thẩm
- HS lên thực hiện - HS nhận xét -> GV bổ sung.
quyền giúp đỡ.
*/ Củng cố:
b. Quy định của pháp luật về
? Nêu tầm quan trọng của học tập đối với mỗi người?
quyền và nghĩa vụ học tập của
? Công dân có quyền và nghĩa vụ HT như thế nào?
công dân:
- Học tập là quyền và nghĩa
vụ của công dân.
+ Công dân có quyền học
không hạn chế, học bằng

nhiều hình thức.
+ Công dân có nghĩa vụ hoàn
thành bậc giáo dục tiểu học,
gia đình tạo điều kiện cho trẻ
em được đi học.
3. Bài tập:
- Học theo lớp bổ túc.
- Vừa học vừa làm.
- Học qua sách vở, qua bạn bè.
- Học trên chương trình dạy
học từ xa.
- Học theo lớp học tại chức.
*/ Sắm vai:
- Học sinh lên thực hiện.
- HS nhận xét.
3.3 Củng cố kiến thức: (15 phút)
? CULHQ về Quyền trẻ em ra đời vào thời gian nào?
? Việt Nam kí và phê chuân Công ước vào thời gian nào?
? Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em được Nhà nước Việt Nam ban hành vào thời gian
nào?
? CULHQ về Quyền trẻ em có mấy nhóm quyền?
? Hiện tại bản thân em đã được hưởng những quyền nào?
GV phát phiếu học tập cho 4 nhóm và tranh ảnh tương ứng với nội dung bài học để thảo luận
nhóm với nội dung:
Giáo án GDCD 6

Năm học 2013-2014


Trường THCS Vĩnh My


GV Đỗ Thị Cẩm Thu

- Nội dung CULHQ về Quyên trẻ em có những nhóm quyền nào? Kể tên.
- Em hãy phân loại các bức tranh với nội dung của các nhóm quyền đó?
Các nhóm thi đua với nhau, nhóm nào xong trước trình bày trước.
GV nêu câu hỏi: Vì sao em đã sắp xếp như vậy?
3.4 Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: (1 phút)
- Học nội dung bài học.
- Chuẩn bị nội dung còn lại trong bài học.
- Xem trước các bài tập trong SGK.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn:...../......./.........

ngày dạy:
Tuần 26 - Tiết: 26
Bài 15: Quyền và nghĩa vụ học tập
(tiếp)

I. Mục tiêu bài dạy:
1.Kiến thức:
- Nêu được trách nhiệm của gia đình với việc học tập của con em và vai trò của Nhà nước trong
việc thực hiện công bằng xã hội về giáo dục.

2. Kĩ năng:
- Siêng năng, cải tiến phương pháp học tập để đạt được kết quả cao trong học tập.
3. Thái độ:
- Tự giác phấn đấu trong học tập và yêu thích học tập dể đạt hiệu quả cao.
II. Giáo dục ky năng sống
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ý tưởng.
- Kĩ năng hợp tác.
III.chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Giáo viên: đọc tài liệu, soạn giáo án
- Học sinh: đọc trước bài ở nhà,
IV. Phương pháp:
- Như tiết 25.
V. Tài liệu và phương tiện:
- Thảo luận nhóm, lớp.
- Xử lí tình huống.
- Xử dụng bài tập trắc nghiệm.
VI. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, ổn định chỗ ngồi (1phút)
Giáo án GDCD 6

Năm học 2013-2014


Trường THCS Vĩnh My

GV Đỗ Thị Cẩm Thu

6A1:
6A2:
6A3:

6A4:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi: Việc học tập có tầm quan trọng như thế nào đối với chúng ta?
- Đáp: Việc học tập là vô cùng quan trong, có học tập mới có kiên thức, có hiểu biết, được phát triển
toàn diện, trở thành người có ích cho gia đình và xã hội.
3. Dạy phần tiếp theo của bài
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu trách nhiệm của gia 2. Nội dung bài học: ( tiếp)
đình và Nhà nước trong việc tạo điều kiện
cho trẻ em học tập
*/ Tình huống:
ở lớp 6 A có An và Hoa tranh luận với nhau
về quyền học tập.
- An nói: Học tập là quyền của mình, thì
mình học cũng được và không học cũng
được không ai có thể bắt buộc mình phải -> Suy nghĩ của bạn An không đúng, mỗi công
học.
dân không những đều có quyền HT mà còn phải
- Còn Hoa nói: Tớ chẳng muốn học ở lớp có nghĩa vụ HT. Vì HT đem lại lợi ích cho bản,
này tí nào vì toàn các bạn nghèo, quê ơi là gia đình và xã hội.
quê, chúng nó lẽ ra không được đi học mới -> Suy nghĩ của Hoa sai, vì trẻ em ai cũng có
đúng.
quyền và nghĩa vụ HT, không phân biệt giàu
Em có suy nghĩ gì về ý kiến của An và Hoa? nghèo, tàn tật.
-> HT là điều cần thiết cho tất cả mọi người, có
HT mới có kiến thức, mới hiểu biết, được phát
Hãy cho biết ý kiến của em về việc học tập triển toàn diện, mới trở thành người có ích cho
như thế nào?
gia đình và xã hội.

->Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi để trẻ em
nghèo và trẻ em khuyết tật có đủ điều kiện để
Em hãy cho biết nhờ đâu mà trẻ em có điều tham gia HT.
kiện được đi học?
c. nhà nước thực hiện công bằng giáo dục, tạo
điều kiện để ai cũng được học hành, mở mang
rộng khắp hệ thống trường lớp, miễn phí cho HS
Giới thiệu điều 9 luật giáo dục.
tiểu học, quan tâm giúp đỡ trẻ em gặp khó khăn.
Hoạt động 2: liên hệ thực tế những chính
sách của nhà nước đối với GD
- > Đảng, chính quyền, nhà trường và ND rất
ở địa phương chúng ta trẻ em khuyết tật có quan tâm tạo điều kiện cho trẻ em khuyết tật
được đi học không? Có được chính quyền được đi học. Hàng năm đều tặng thưởng cho
địa phương quan tâm không? Nêu những những HS nghèo, khuyết tật vượt khó.
việc làm cụ thể mà em biết?
- HS được miễn học phí, hs nghèo được trợ cấp
tiền hàng tháng…
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập
3. Bài tập:
HS đọc yêu cầu bài tập trong SGK.
*/ Bài 1: ( a- SGK trang 50 )
HS làm bài tập -> HS nhận xét -> GV bổ - Anh Nguyễn Ngọc Kí: Nhà giáo ưu tú.
xung.
- Trương Bá Tú: Giải nhì kì thi toán quốc tế.
Giáo án GDCD 6

Năm học 2013-2014



Trường THCS Vĩnh My

GV Đỗ Thị Cẩm Thu

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung cần đạt
- Nhà nông học Lương Đình Của.
- Giáo sư, bác sĩ Tôn Thất Tùng.
HS đọc yêu cầu bài tập trong SGK.
*/ Bài 2: ( c - SGK trang 50 )
HS làm bài tập -> HS nhận xét -> GV bổ - Ai cũng có quyền HT.
xung.
- Trẻ em khuyết tật Nhà nước có trừơng riêng cho
học như: Trường Nguyễn Đình Chiểu( cho trẻ mù
). ở Sơn La có trường dành cho trẻ mồ côi. Lớp
học tình thương.
*/ Trẻ có hoàn cảnh khó khăn:
- Học ở trung tâm vừa học vừa làm.
- Học qua chương trình giáo dục từ xa.
- Học lớp bổ túc ban đêm.
HS đọc yêu cầu bài tập trong SGK.
*/ Bài 3: ( d - SGK trang 51 )
HS làm bài tập -> HS nhận xét -> GV bổ - Ngày đi làm giúp gia đình, tối học ở lớp bổ túc.
xung.
- Có thể nghỉ một thời gian, gia đình hết khó
khăn đi học tiếp.
*/ Bài 4: ( đ - SGK trang 51 )
Treo bảng phụ - HS làm bài tập.
- ý đúng: 3 - Ngoài học ở trường còn có kế hoạch

*/ Củng cố:
tự học ở nhà, đi học thêm.
? Đảng và Nhà nước quan tâm đến việc học
tập của công dân như thế nào?
- GV khái quát lại nội dung chính của bài
học cần cho HS nắm.
* Hướng dẫn HS học và làm bài tập ở nhà:
- Học thuộc nội dung bài học 3 ( SGK - tr 49).
- Làm bài tập: c, e trang 50 - 51.
- Ôn lại nội dung các bài từ bài 12 đến bài 15, làm lại các dạng bài tập.
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………....

Giáo án GDCD 6

Năm học 2013-2014



×