Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giao an hoa 10 sự biến đổi tuần hoàn ( tiết 15, 16, 17 hóa 10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.62 KB, 4 trang )

Ngày soạn: 27/9/2015
Tuần giảng: 8,9
Tiết 15, 16, 17: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN
I. Mục tiêu
1- Kiến thức:
Biết được:
- Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A;
- Sự tương tự nhau về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử (nguyên tố s, p) là nguyên
nhân của sự tương tự nhau về tính chất hoá học các nguyên tố trong cùng một nhóm A;
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi số điện
tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố.
- Biết và giải thích được sự biến đổi độ âm điện của một số nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm
A.
- Hiểu được quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong một chu kì, trong
nhóm A (dựa vào bán kính nguyên tử).
- Hiểu được sự biến đổi hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđro của các nguyên tố trong một
chu kì.
- Biết được sự biến đổi tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit trong một chu kì, trong một nhóm A.
- Hiểu được nội dung định luật tuần hoàn.
2. Kỹ năng: - Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử, suy ra cấu tạo nguyên tử, đặc điểm cấu
hình electron lớp ngoài cùng.
- Dựa vào cấu hình electron, xác định nguyên tố s, p.
- Dựa vào qui luật chung, suy đoán được sự biến thiên tính chất cơ bản trong chu kì (nhóm A) cụ
thể, thí dụ sự biến thiên về:
- Độ âm điện, bán kính nguyên tử.
- Hoá trị cao nhất của nguyên tố đó với oxi và với hiđro.
- Tính chất kim loại, phi kim.
- Công thức hoá học và tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng.
II. Phương pháp
Vấn đáp gợi mở, nêu vấn đề.
III. Chuẩn bị:


Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
IV. Các hoạt động tổ chức dạy học.
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài cũ:
Các nguyên tố được sắp xếp vào bảng tuần hoàn theo những nguyên tắc nào? Trình bày về chu kì
trong bảng tuần hoàn.
3. Bài mới
Hoạt động của GV – HS

Nội dung
Tiết 1
I. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron
Hoạt động 1
nguyên tử của các nguyên tố:
-GV chỉ bảng 5 và cho HS nhận xét: Sự biến
- Nhận xét: cấu hình electron lớp ngoài cùng của
thiên số e lớp ngoài cùng của nguyên tử các
nguyên tử các nguyên tố được lặp đi lặp lại sau
nguyên tố trong các nhóm A
mỗi chu kỳ: đầu chu kỳ là ns1, cuối chu kỳ là
-HS: Xét cấu hình e các nguyên tố nhóm A qua
ns2np6  chúng biến đổi một cách tuần hoàn.
các chu kì ,từ đó suy ra số e lớp ngoài cùng của -Kết luận: nguyên nhân sự biến đổi tuần hoàn
nguyên tử các nguyên tố được lặp đi lặp lại 
tính chất của các nguyên tố là do sự biến đổi
chúng biến đổi 1 cách tuần hoàn
tuần hoàn cấu hình e lớp ngoài cùng khi điện
-GV bổ sung và kết luận về nguyên nhân sự biến tích hạt nhân tăng dần.
đổi tuần hoàn.



Hoạt động 2
-GV và HS dựa vào bảng 5 thảo luận
-GV: em có nhận xét gì về số e lớp ngoài cùng
của nguyên tử các nguyên tố trong cùng 1 nhóm
A?
-HS: Có cùng số e lớp ngoài cùng
-GV bổ sung: do giống nhau về cấu hình
electron lớp ngoài cùng nên có sự giống nhau về
tính chất của các nguyên tố
-GV :STT của mỗi nhóm A với số electron lớp
ngoài cùng trong nguyên tử các nguyên tố trong
nhóm có liên quan như thế nào?
-HS : bằng nhau
Hoạt động 3
-GV gọi HS đọc tên các nguyên tố thuộc nhóm
VIIIA và nhận xét về số electron lớp ngoài cùng
của nguyên tử các nguyên tố nhóm này.
-HS : đọc tên các nguyên tố nhóm VIIIA, nhận
xét: chúng đều có 8e ở lớp ngoài cùng(trừ He)
-GV bổ sung: các nguyên tố thuộc nhóm này
đều có cấu hình electron bền vững
-GV giới thiệu thêm các đặc điểm của các
nguyên tố nhóm VIIIA

II. Cấu hình electron nguyên tử của các
nguyên tố nhóm A:
1.Cấu hình electron lớp ngoài cùng nguyên
tử của các nguyên tố nhóm A

-Trong cùng 1 nhóm A: nguyên tử các nguyên tố
có cùng số electron lớp ngoài cùng  tính chất
hóa học giống nhau.
- STT của nhóm = số e ở lớp ngoài cùng = số e
hóa trị.
-Các electron hóa trị của các nguyên tố thuộc
nhóm IA và IIA là electron s (gọi là các nguyên
tố s) ; các nhóm A tiếp theo là các electron s và p
(gọi là các nguyên tố p) (trừ He)
2.Một số nhóm A tiêu biểu:
a)Nhóm VIII A: Nhóm Khí hiếm
-Gồm các nguyên tố : Heli, Neon, Agon,
Kripton, Xenon , Rađon
-Nguyên tử các nguyên tố trong nhóm đều có
cấu hình electron bền vững với 8e ở lớp ngoài
cùng (trừ He có 2e)
-Hầu hết các khí hiếm không tham gia phản ứng
hóa học
-Ở đk thường chúng đều ở trạng thái khí và phân
tử gồm 1 nguyên tử .
b) Nhóm I A: Nhóm Kim loại kiềm
-GV gọi HS đọc tên các nguyên tố thuộc nhóm
-Gồm các nguyên tố : Liti, Natri, Kali, Rubidi,
IA và nhận xét về số electron lớp ngoài cùng của Xesi.
nguyên tử các nguyên tố nhóm này.
-Nguyên tử của các nguyên tố kim loại kiềm chỉ
-HS : đọc tên các nguyên tố nhóm IA, nhận xét: có 1e ở lớp ngoài cùng
chúng đều có 1e ở lớp ngoài cùng
-Các kim loại kiềm là những kim loại điển hình,
-GV : giới thiệu thêm các đặc điểm của các

thường có những phản ứng sau:
nguyên tố nhóm IA
*Tác dụng mạnh với oxi tạo oxit bazơ tan
*Tác dụng với phi kim khác tạo thành muối.
*Tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
-GV gọi HS đọc tên các nguyên tố thuộc nhóm
c)Nhóm VII A: Nhóm Halogen
VIIA và nhận xét về số electron lớp ngoài cùng
-Gồm các nguyên tố : Flo, Clo, Brom, Iot
của nguyên tử các nguyên tố nhóm này.
-Nguyên tử của các nguyên tố halogen có 7e ở
-HS : đọc tên các nguyên tố nhóm VIIA, nhận
lớp ngoài cùng
xét: chúng đều có 7e ở lớp ngoài cùng
-Ở dạng đơn chất, các phân tử halogen gồm 2
-GV giới thiệu thêm các đặc điểm của các
nguyên tử : F2, Cl2, Br2, I2
nguyên tố nhóm VIIA
-Các halogen là những phi kim điển hình.
4. Củng cố, dặn dò
- Củng cố sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e.
- Dặn dò HS học bài, làm bài và chuẩn bị bài mới.
5. Hướng dẫn HS tự học.
GV hướng dẫn HS chữa bài tập trong SGK về sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e.
Tiết 2
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Nêu sự biến đổi cấu hình e lớp ngoài



cùng củng nguyên tử nguyên tố nhóm A? Lấy ví
dụ?
3. Nội dung bài
Hoạt động 1 :
- GV yêu cầu HS đọc SGK và cho biết thế nào
là tính kim loai, tính phi kim?
- HS đọc sgk và trả lời.

II. Sự biến đổi tính kim loại – phi kim
1. Tính kim loại, tính phi kim.
- Tính kim loại: khả năng dễ nhường electron
của 1 nguyên tử kim loại tạo thành ion dương.
Nguyên tử càng dễ nhường e, tính kim loại càng
mạnh
– Tính phi kim: khả năng dễ thu thêm electron
của 1 nguyên tử phi kim tạo thành ion âm
Nguyên tử càng dễ nhận e, tính phi kim càng
mạnh
Hoạt động 2 :
2. Sự biến đổi tính kim loại–phi kim
a) Trong nhóm A : theo chiều tăng của Z,
- GV : Em tìm hiểu SGK:
+ Hãy cho biết: ở chu kì 3, nguyên tố nào có tính kim loại tăng dần, đồng thời tính phi kim
giảm dần
tính KL mạnh nhất? Có tính PK mạnh nhất?
b) Trong mỗi chu kì : theo chiều tăng của
+ Hãy cho biết: ở nhóm IA, nguyên tố nào có Z, tính kim loại giảm dần, đồng thời tính phi
tính KL mạnh nhất? Có tính PK mạnh nhất?
kim tăng dần
- HS đọc SGK và xưm BTH đẻ trả lời.

Tính kim loại, phi kim biến đổi tuần hoàn theo
chiều tăng của điện tích hạt nhân Z
+ Trong 1 CK: Z + ↑ thì I1 ↑; độ âm điện↑; bán
kính nguyên tử ↓ → khả năng nhường e ↓ nên
tính KL↓ và khả năng nhận e ↑ nên tính PK ↑.
+ Trong 1 nhóm A: Z + ↑ thì I1↓; độ âm điện↓;
bán kính nguyên tử↑ → khả năng nhường e↑ nên
tính KL↑ và khả năng nhận e↓ nên tính PK↓.
III. Độ âm điện
Hoạt động 3 : Độ âm điện.
Là đại lượng đặc trưng cho khả năng hút
- HS đựa vào bảng độ âm điện và SGK nêu :
electron của 1 nguyên tử trong phân tử
+ Khái niệm về độ âm điện .
* Trong 1 chu kì , đi từ trái sang phải theo
+ Quy luật biến đổi độ âm điện theo nhóm , theo
chiều
Z tăng → bán kính nguyên tử giảm → lực
chu kỳ và giải thích .
- GV: Giải thích về tính kim loại và tính phi hút của nhân đối với e ngoài cùng tăng → giá trị
của độ âm điện tăng dần
kim; Giới thiệu thang độ âm điện pau-li.
* Trong 1 nhóm A, đi từ trên xuống theo
chiều Z tăng → bán kính nguyên tử tăng → lực
hút của nhân đối với e ngoài cùng giảm → giá trị
của độ âm điện giảm dần
Vậy giá trị của độ âm điện của các nguyên tố
biến đổi tuần hoàn theo chiiều tăng dần của điện
tích hạt nhân
4. Củng cố, dặn dò.

- Củng cố sự biến đổi tính kim loại, phi kim.
- Dặn dò HS học bài, làm bài và chuẩn bị bài mới.
5. Hướng dẫn HS tự học
GV hướng dẫn HS chữa bài tập trong SGK về sự biến đổi tính kim loiạ, phi kim.
Tiết 3
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Nêu sự biến đổi tuần hoàn tính kim
loại, phi kim trong BTH? Lấy ví dụ?
3. Nội dung bài.
IV- Hóa trị của nguyên tố.
Hoạt động 1 :
Trong mỗi chu kì : theo chiều tăng của Z,
- GV: Treo bảng 2.4.
hóa trị cao nhất với oxi tăng dần (1 – 7) , hóa trị


+ hãy nhận xét hoá trị cao nhất của các nguyên
tố đối với oxi và quy luật biến đổi hoá trị đó
theo chu kì?
+ hãy nhận xét hoá trị của các nguyên tố trong
hợp chất với hiđrô và quy luật biến đổi hoá trị
đó theo chu kì?
+ Dựa vào các quy luật trên rút ra được kết luận
gì về sự biến đổi hoá trị của các nguyên tố?
- HS : Trong 1 chu kì: Z + ↑, hoá trị cao nhất với
oxi tăng lần lượt từ 1 đến 7, hoá trị với hiđro của
các PK giảm từ 4 đến 1.
Hoạt động 2
- GV : Treo bản 2.5 lên bảng.

? Nhận xét sự biến đổi tính axit - bazơ của các
oxit, hiđroxit theo chu kì và theo nhóm.
- HS: + Trong 1 chu kỳ: Z + ↑, tính bazơ của
oxit và hiđroxit tương ứng giảm dần, đồng thời
tính axit của chúng tăng dần.
+ Trong 1 nhóm A: Z + ↑, tính bazơ của oxit và
hiđroxit tương ứng tăng dần, đồng thời tính axit
của chúng giảm dần.
- Gv: Dựa vào các quy luật trên rút ra được kết
luận gì về sự biến đổi tính axit -bazơ của các
nguyên tố?
- HS suy nghĩ và dựa và SGK trả lời.
Hoạt động 3: Định luật tuần hoàn
GV : Tổng kết sự biến đổi tuần hoàn của các
tính chất và của các đại lượng.
GV: Kể lại lịch sử định luật tuần hoàn và tiểu sử
Mendeliep để học sinh hiểu.

với hydro giảm dần (4 – 1)
Hóa trị cao nhất với oxi, hóa trị với hydro
biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích
hạt nhân Z

III. của oxit và hidroxit của các nguyên tố
nhóm A thuộc cùng chu kì.
a) Trong mỗi chu kì : theo chiều tăng của Z,
tính bazơ của ôxit và hydroxit giảm dần,đồng
thời tính axit của chúng tăng dần
b) Trong 1 nhóm A : theo chiều tăng của Z ,
tính bazơ của ôxit và hydroxit tăng dần , đồng

thời tính axit của chúng giảm dần
Tính axit – bazơ của các ôxit và hidroxit biến
đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt
nhân Z

V – Định luật tuần hoàn.
Tính chất của các nguyên tố cũng như thành
phần và tính chất của các đơn chất và hợp chất
tạo nên từ những nguyên tố đó biến đổi tuần
hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
nguyên tử

4. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố: + Sự biến đổi cấu hình của các nguyên tử nguyên tố nhóm A.
+ Sự biến đổi tính kim loại, tính phi kim trong BTH.
+ Độ âm điện, hóa trị của các nguyên tố
+ Oxit và hidroxit của các nguyên tố nhóm A thuộc cùng chu kì.
- Dặn dò HS học bài, làm bài và chuẩn bị bài mới.
5. Hướng dẫn HS tự học.
Bài 1 Nguyên tử của nguyên tố hoá học A có Z = 20 có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là:
A. 3s2 3p2
B. 3s2 3p6
C. 3s2 3p4
D. 4s2 .
Bài 2. Một Ion R3+ có phân lớp cuối cùng của cấu hình electron là 3d 5. Cấu hình electron của
nguyên tử X là:
a - 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s2 4p1
b - 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2.
c - 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2 4s2 3d8.
d - 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s3.

Bài 3 Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10, nguyên tố X thuộc loại.
A. Nguyên tố s.

B. Nguyên tố p.

C. Nguyên tố d.

D. Nguyên tố f.



×