BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH NAM ĐỊNH
HỘI CHẨN TRỰC TUYẾN
Chuyên đề: Chăm sóc Người bệnh
Tim Mạch
Thông tin người bệnh
Họ
tên:Nguyễn Ngọc N Tuổi: 82 Giới:
Nam
Nghề nghiệp: hưu trí
Địa chỉ: Giao Thịnh- Giao Thủy- NĐ
Vào viện:7h 50 phút ngày 27/08/2013
Vào khoa: 9h ngày 28/08/2013
Lý do vào viện: Đau ngực + Khó thở
Tiền sử
Bản
thân: NB tăng huyết áp 1 năm nay
dùng thuốc không thường xuyên
Gia đình: không có ai mắc các bệnh về tim
mạch
Bệnh sử
Cách
đây 1 tuần NB thấy mệt nhiều, đau
tức ngực trái kèm theo khó thở nhiều, nghỉ
ngơi vẫn khó thở, đi tiểu số lượng ít
( khoảng 1000ml/ ngày) => nhập bệnh viện
huyện Giao Thuỷ ngày 27/08/2013, không
thấy đỡ => chuyển BVĐK tỉnh NĐ ngày
28/08/2013
Nhận định bệnh nhân lúc vào:
Bệnh
nhân tỉnh, tiếp xúc được
Khó thở nhiều, da niêm mạc nhợt
Đau tức ngực T, đau âm ỉ, đau không lan
Mạch: 100l/p Huyết áp: 150/90mmHg
Nhịp thở: 25l/p
Nhiệt độ: 370C
Cân nặng: 52kg
Chiều cao:1m60
Phù nhẹ 2 chi dưới
Xử trí:
Cho
người bệnh nằm đầu cao, thở oxy 3l/ph
Thực hiện y lệnh thuốc: hạ áp, lợi tiểu, giãn vành
Thực hiện y lệnh làm xét nghiệm máu cấp
Theo dõi Mạch- HA 3h/lần
Theo dõi lượng nước tiểu trong 24h
CHẨN ĐOÁN Y KHOA:
SUY TIM ĐỘ III / HỞ VAN 2 LÁ/ THA
Nhận định điều dưỡng ngày thứ 2
Toàn
trạng:
- NB tỉnh, mệt, tiếp xúc được
- Da, niêm mạc nhợt
- DHST: +Mạch: 90l/p
+ NT: 24l/p
+HA:140/80mmHg +Nhiệt độ: 36,80C
- Cân nặng: 51,7kg
- 2 chi dưới đỡ phù, không xuất huyết dưới da
- Tuyến giáp không to, hạch ngoại biên không sờ thấy
Nhận định điều dưỡng ngày thứ 2
Tuần
hoàn:
- NB đau ngực trái, đau âm ỉ, đau không lan
- Nhịp tim đều (90l/p)
Hô hấp:
- NB khó thở nhiều (NT: 24l/p), khó thở
thường xuyên, hay có cơn khó thở kịch phát
về đêm
- Lồng ngực 2 bên cân đối
2Nhận định điều dưỡng ngày thứ
Tiêu
-
-
hóa:
NB ăn ít, bữa sáng uống 1 cốc sữa Ensure
(khoảng 200ml), trưa và tối mỗi bữa ăn
khoảng ½ bát cơm với ít rau và thịt, NB có
thói quen ăn mặn.
NB đã đi ngoài 1 lần, phân màu vàng
Bụng mềm, không chướng
Nhận định điều dưỡng ngày thứ 2
Thận-
tiết niệu:
- NB uống khoảng 1,8- 2lít nước/ ngày
- NB tiểu tiện số lượng ít (khoảng
1200ml/24h), đi tiểu không buốt
- Cầu bàng quang (-)
Nhận định điều dưỡng ngày thứ 2
Thần
kinh:
- Không đau đầu, chóng mặt
- Không liệt
- Hội chứng não, màng não (-)
Cơ xương khớp: không co cơ, không cứng khớp
Các cơ quan khác: hiện tại chưa phát hiện dấu
hiệu bệnh lý.
Nhận định điều dưỡng ngày thứ
2
Kết quả cận lâm sàng:
- CTM: + Hồng cầu:4,12 T/l
+ Bạch cầu: 5,3 G/l
+ Tiểu cầu: 187G/l
+ Hematocrit:0,4G/l
+ Huyết sắc tố: 130g/l
Nhận định điều dưỡng ngày thứ 2
-
SH máu:
+ Glucose: 4,8mmol/L
+ CPK(CK): 216
+ Creatinin: 86µmol/L
+ CK- MB: 16
+ Cholestrol toàn phần: 4,5 mmol/L + CRP hs:
0,1mg/dl
+ Triglycerid:1,3mmol/L
+ Na+: 140mmol/L
+ HDL Cholestrol: 1,7mmol/L
+ K+: 3,6mmol/L
+ LDL Cholestrol: 2,6mmol/L
+ Ca++:1,26 mmol/L
Nhận định điều dưỡng ngày thứ
2
Kết quả cận lâm sàng:
- Siêu âm tim màu: EF: 32%. Thất trái giãn,
chức năng thất trái giảm, hở van 2 lá
- Điện tâm đồ: Trục trái, dày nhĩ trái
- Xquang tim phổi: hình tim to. Phế quản 2
bên tăng đậm
Các vấn đề cần chăm sóc:
1. Theo dõi và chăm sóc hô hấp
2. Đảm bảo tuần hoàn
3. Đảm bảo dinh dưỡng cho người bệnh
4. Phòng nhiễm khuẩn bệnh viện
5. Thực hiện y lệnh điều trị
6. Giáo dục sức khoẻ cho nguời bệnh và gia
đình
1. Theo dõi và chăm sóc hô hấp:
Cho
NB nằm tư thế nửa ngồi. HD NB nằm
ngủ ở tư thế nửa ngồi ngay từ tối để tránh
các cơn khó thở kịch phát về đêm
Cho NB thở oxy theo y lệnh
TD nhịp thở, tình trạng khó thở của NB
2. Đảm bảo tuần hoàn:
NB
nằm nghỉ, kê cao chân, tránh các hoạt động gắng
sức
HD NB xoa bóp, vận động nhẹ nhàng các chi để phòng
biến chứng tắc mạch
Kiểm soát dịch và nước uống vào dựa vào lượng nước
tiểu của NB: cho NB uống khoảng 1500ml nước/ngày
Theo dõi Mạch, huyết áp 3h/lần
Theo dõi tình trạng phù của NB, lượng nước tiểu 24h
3. Đảm bảo dinh dưỡng cho NB
Cung
cấp chế độ dinh dưỡng phù hợp đảm bảo
nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể nhưng không
làm tăng gánh nặng cho tim:
- Hạn chế muối: 1-2 g muối/ ngày ( khoảng 1 thìa
nước mắm/ngày)
- Giảm kCal, khoảng 1500kCal/ngày
- Chia bữa nhỏ trong ngày, khoảng 5 bữa/ ngày
trong đó:
3. Đảm bảo dinh dưỡng cho NB
+ 3 bữa chính: bữa sáng cho NB ăn 1 bát cháo
thịt nạc, trưa và tối cho NB ăn mỗi bữa
khoảng 2 lưng bát cơm với các loại rau, thịt
nạc, cá ( cá nước ngọt) …
+ 2 bữa phụ: cho NB uống sữa Ensure, sữa
đậu nành (mỗi bữa khoảng 200ml)
- Chú ý: Thức ăn nấu mềm, dễ tiêu hóa
3. Đảm bảo dinh dưỡng cho NB
Cho NB ăn thêm các loại quả có chứa nhiều Kali như
chuối, hồng xiêm, bí đao..
- Tránh các thức ăn như dưa- cà – hành muối, đồ ăn chế
biến sẵn có nhiều muối như bánh mỳ, patê, giò, chả…
- Không dùng các chất kích thích: rượu,chè, cafe, thuốc
lá …
Tránh để NB bị táo bón
Động viên NB ăn hết khẩu phần
-
4. Phòng chống nhiễm khuẩn
Thực
hiện các quy trình kỹ thuật đảm bảo
vô khuẩn.
Hỗ trợ NB vệ sinh cá nhân hàng ngày.
5. Thực hiện y lệnh điều trị
Thực
hiện y lệnh thuốc: hạ áp, trợ tim, giãn
mạch, lợi tiểu, bù điện giải
Theo dõi các tác dụng phụ của thuốc.
Thực hiện các y lệnh cận lâm sàng.
6. Giáo dục sức khoẻ cho NB và gia đình
Cung
cấp kiến thức về bệnh, động viên NB yên tâm điều
trị.
HD gia đình NB phối hợp với nhân viên trong việc
chăm sóc NB:
- Loại bỏ các hoạt động gắng sức
- Duy trì chế độ ăn hạn chế muối
Cách sử dụng và bảo quản các trang thiết bị trong
phòng
Giữ trật tự, đảm bảo vệ sinh phòng bệnh
Câu hỏi thảo luận:
1.
2.
Chế độ tập luyện đối với NB này như thế
nào là phù hợp?
NB có thói quen ăn mặn, làm thế nào để
kiểm soát được NB có thay đổi được thói
quen này hay không?
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!