Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

giáo án hình học 8 TUẦN 20 đến TUẦN 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 30 trang )

Bài soạn Hình học 8

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài

TUẦN 20
TIẾT 33

Ngày dạy: …………
§4. DIỆN TÍCH HÌNH THANG

I. MỤC TIÊU :
- HS nắm vữhg công thức tính diện tích hình thang (từ đó suy ra công thức tính diện
tích hình bình hành) từ công thức tính diện tích của tam giác.
- HS vận dụng được công thức đã học vào bài tập cụ thể. HS vẽ được hình bình hành
hay hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của hình bình hành cho trước; Chứng minh
được định lí về diện tích hình thang, hình bình hành. làm quen với phương pháp đặc biệt
hoá.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Thước, êke, bảng phụ (đề kiểm tra, hình vẽ 138, 139)
- HS : Ôn §2, 3 ; làm bài tập ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Cho hình vẽ:
Hãy điền vào chỗ trống:
SABCD = S……… + S………..
SADC = . . . . . .
SABC = . . . . . .
Suy ra SABCD = . . . . . . . .
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA


GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA
GHI BẢNG
HỌC SINH
Hoạt động 1: Diện tích hình thang (12’)
- Như trên, chúng ta vừa
1. Công thức tính diện tích
tìm được công thức tính - HS nêu công thức:
hình thang :
diện tích hình thang. Nếu Shthang = ½ (a+b).h
Diện tích hình thang bằng
cho AB = a, CD = b và
nửa tích của tổng hai đáy với
AH = h, ta sẽ có công thức - HS phát biểu định lí và ghi chiều cao.
tính hình thang là gì?
vào vở
- Hãy phát biểu bằng lời - HS lặp lại (3 lần)
1
công thức đó?
HS trả lời: Đã vận dụng tính
2
- Ta đã vận dụng kiến thức chất cơ bản về diện tích và
S = (a+b).h
nào để chứng minh được công thức tính diện tích tam
công thức?
giác.
Hoạt động 2 : Diện tích hình bình hành (7’)
2. Công thức tính diện tích
- Yêu cầu HS đọc ?2

- HS đọc ?2
hình bình hành :
- Gợi ý: Hình bhành là một - Trả lời: hình bình hành là hình
hình thang đặc biệt, đó là
thang có hai cạnh đáy bằng
gì?
nhau.
- Từ đó hãy suy ra công
- Thực hiện ?2 :
S = a.h
thức tính diện tích hbhành? Shbh = ½ (a+a).h = ½ 2a.h = a.h


Bài soạn Hình học 8
(Ta đã dùng phương pháp
đặc biệt hoá)
- Từ công thức hãy phát
biểu bằng lời?
- Nêu ví dụ ở sgk trang 124
4.Củng cố (13’)
Bài 26 trang 125 SGK
Nêu bài tập 26 cho HS thực
hiện
Vẽ hình 26 (trang 125)

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài

- HS phát biểu và ghi bài
- HS đọc ví dụ và thực hành vẽ
hình theo yêu cầu.


Diện tích hình bình hành bằng
tích một cạnh với chiều cao ứng
với cạnh đó.
3. Ví dụ :
(Sgk trang 124)
Bài 26 trang 125 SGK

- HS giải :
ABCD là hchữ nhật nên BC ⊥
DE
BC =

23m

S ABCD 828
=
= 36 (cm)
AB
23

SABED = ½ (AB+DE).BC
= ½ (23+31).36 =
972(cm2)

31m

Bài 27 trang 125 SGK
Nhìn hình vẽ, đứng tại chỗ trả
- Nêu bài tập 27. Treo bảng lời:

phụ vẽ hình 141
D
C F
E
Hình chữ nhật ABCD và hình
- Hỏi: vì sao SABCD = SAbEF ? bình hành ABEF có cùng diện
tích vì có chung một cạnh, chiều
cao của hbhành là chiều rộng
A
B
của hình chữ nhật.
5. Dặn dò (2’)
- Học thuộc định lí, công
thức tính diện tích
- HS nghe dặn
- Làm bài tập 29, 30, 31
Ghi chú vào vở bài tập
sgk trang 126.
RÚT KINH NGHIỆM
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

TIẾT 34

Ngày dạy: ...................



Bài soạn Hình học 8

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài

§5. DIỆN TÍCH HÌNH THOI
I.MỤC TIÊU :
- HS nắm vữhg công thức tính diện tích hình thoi (từ công thức tính diện tích tứ giác
có hai đường chéo vuông góc và từ công thức tính diện tích hình bình hành). Biết được hai
cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo
vuông góc.
- HS vận dụng được công thức đã học vào bài tập cụ thể. HS vẽ được hình thoi một
cáh chính xác. Chứng minh được định lí về diện tích hình thoi.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Thước, êke, bảng phụ (đề kiểm tra, hình vẽ 147)
- HS : Ôn §2, 3,4 ; làm bài tập ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Cho tứ giác ABCD có AC ⊥ BD tại H (hình vẽ)
Hãy điền vào chỗ trống:
SABCD = S……… + S………..
SABC = . . . . . .
SADC = . . . . . .
Suy ra SABCD = . . . . . . . .
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA

GHI BẢNG
HỌC SINH
Hoạt động 1 : Tìm kiến thức mới (5’)
- Trong phần kiểm tra
1. Cách tìm diện tích của một
chúng ta đã tìm ra công
- Trả lời: tứ giác có hai
tứ giác có hai đường chéo
thức tính diện tích tứ giác đường chéo vuông góc
vuông góc
đặc biệt nào?
- Viết công thức và vẽ hình
- Viết lại công thức tính
vào vở
đó?

SABCD = ½ AC.BD
Hoạt động 2 : Diện tích hình thoi (9’)
- Yêu cầu HS đọc ?2
- HS đọc ?2
2. Công thức tính diện tích
- Gợi ý: đường chéo hình - Trả lời: Hthoi có hai đường hình thoi :
thoi có gì đặc biệt?
chéo vuông góc.
Diện tích hình thoi bằng nửa
- Từ đó hãy suy ra công
- Công thức:
diện tích hai đường chéo
thức tính diện tích hình
Shthoi = ½ d1.d2

S = ½ d1.d2
thoi? (với hai đường chéo
d1
là d1 và d2)
- Đọc ?3, trả lời:
- Nhưng hình thoi còn là
Shthoi = a.h
d2
hình bình hành, vậy em có
suy nghĩ gì về công thức
hoặc S = a.h
tính diện tích hình thoi ?


Bài soạn Hình học 8

- Nêu ví dụ
- Treo bảng phụ vẽ hình
147 (chưa vẽ hai đoạn MN
và EG). - Cho HS chứng
minh hình tính tứ giác
MENG
- Vẽ thêm MN và EG. Hỏi:
MN là gì trên hình vẽ?
- Gọi HS nêu cách tìm diện
tích hình thoi MENG.
- Cho HS xem lại bài giải ở
sgk
4.Củng cố (10’)
Bài 32 trang 128 SGK

- Nêu bài tập 32 (sgk)
-Hướng dẫn cách vẽ hình
cho HS. Yêu cầu HS trả lời
và tìm DT của các tứ giác.

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài
Hoạt động 3 : Áp dụng (12’)
- HS đọc ví dụ, vẽ hình vào 3. Ví dụ :
vở
A E
B
- Nhìn hình vẽ để chứng
minh hình tình tứ giác
M
N
MENG (kẻ thêm đường chéo
AC và BD)
⇒ MENG là hình thoi.
D
G
C
Đáp MN là đtb của hình
thang ABCD cũng là đchéo
Cho AB = 30 cm; CD = 50 cm
của hình thoi MENG.
SMENG = ½ MN.EG, mà EG = SABCD = 800m2; E,G,M,N là trung
AH - Tìm AH từ công thức điểm các cạnh hình thang
ABCD.
tính SABCD
+ Tứ giác ABCD là hình gì?

+ Tính SMENG
Bài 32 trang 128 SGK
- Đọc đề bài.
a) Có hai hình.
Tứ giác ABCD như hình vẽ
và hình thoi MNPQ.
1
S ABCD = AC.BD
2
1
= .3,6.6 = 10,8 ( cm 2 )
2
1
SMNPQ = MP.NQ
2
1
= .3,6.6 = 10,8 ( cm 2 )
2

5.Dặn dò (1’)
- Học bài: nắm vững công
thức tính diện tích
- HS nghe dặn và ghi chú
- Làm bài tập 32, 34, 35, 36 vào vở bài tập
sgk trang 128, 129.
RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

TUẦN 21

Ngày dạy:……………


Bài soạn Hình học 8

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài

TIẾT 35
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- HS được củng cố vững chắc công thức tính diện tích tam giác.
- Có kỹ năng vận dụng công thức trên vào bài tập ; rèn luyện kỹ năng tính toán tìm
diện tích các hình đã học.
- Tiếp tục rèn luyện cho HS thao tác tư duy : phân tích, tổng hợp; tư duy logic.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Thước, êke, bảng phụ (đề kiểm tra, hình 134)
- HS : Nắm vững các công thức tính diện tích đã học; làm bài tập về nhà.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
1/ Tính SABC biết BC = 3cm, đường cao AH = 0,2dm?
a)Xem hình 133. Hãy chỉ ra các tam giác có cùng diện tích (lấy ô vuông làm đơn vị
diện tích).
b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì có bằng nhau không?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA
GHI BẢNG

GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Hoạt động 1 : Vận dụng công thức tính diện tích hình thangvà diện tích hình bình hành (34’)
Bài 32 trang 130 SBT.
Bài 32 trang 130 SBT.
-Treo bảng phụ vẽ hình
Tính x, biết đa giác ở hình 188 có
188 SBT và ghi nội dung
diện tích là 3375m2.
bài tập.
-HS đọc lại nhiều lần.
50m
-Yêu cầu HS đọc.
-Diện tíc đa giác bằng tổng
-Diện tích đa giác bằng hai diện tích của hình thang
diện tích của tổng mấy và diện tích hình tam giác.
30m
x
hình? Đó là những hình -Tính được diện tích hình
nào?
thang.
-Tính diện tích hình nào
1
S
.(50 + 70).30
hình thang =
được?
2
70m
= 1800 (m2 ).

Gọi
S

diện tích đa giác đã cho, ta
S tam giác = 3375 – 1800
có:
= 1575(m2 ).
-Khi đó diện tích hình
70.( x − 30 )
70 + 50
1
S
=
.30
+
= 3375
S
=
.70h
=
1575
tam giác
tam giác bằng mấy?
2
2
2
120.30 70x − 2100
+
= 3375
-Gọi đường cao của hình ⇒ h = 2.1575 = 45(m)

2
2
70
tam giác là h, khi đó hãy
3600 + 70x − 2100 = 3375.2
tính diện tích tam giác Do đó: x = 45 + 30 = 75 (m)
theo h, rồi suy ra h.
70x = 6750 − 3600 + 2100
- Như vậy x bằng gì?
70x = 5250
-Yêu cầu HS trình bày bài
5250
giải.
x=
= 75(m)
70
Vậy : x = 75m
Bài 38 trang 130 SBT.
Bài 38 trang 130 SBT.


Bài soạn Hình học 8
-Treo bảng phụ ghi nội
dung bài tập.
-Yêu cầu HS đọc, vẽ hình
và suy nghĩ tìm cách giải?
-Chu vi của hình bình
hành bằng gì?
-Hãy tính AB và BC?


Giáo viên: Nguyễn Phước Tài
Diện tích hình bình hành bằng 24cm2
. Khoảng cách từ giao điểm hai
-HS đọc lại nhiều lần và đường chéo đến các cạnh hình bình
hình và suy nghĩ tìm cách hành bằng 2cm và 3cm. Tính chu vi
giải.
của hình bình hành đó.
-Chu vi hình bình hành
ABCD bằng (AB + BC).2
-HS trình bày bài giải.

Gọi O là giao điểm của hai đường
chéo hình bình hành ABCD có diện
tích là 24cm2 , OH = 2cm, OK =
-GV chốt lại.
3cm.
Suy ra, đường cao ứng với cạnh AB
là HH’ = 2 + 2 = 4cm và đường cao
ứng với cạnh BC là KK’ = 3 + 3 =
6cm.
24
= 6 (cm)
Độ dài cạnh AB =
4
24
= 4 (cm)
Độ dài cạnh BC =
6
Vậy: Chu vi hình bình hành ABCD
là 2.(6+4) = 20 (cm).

Hoạt động 2 : Vận dụng công thức tính diện tích hình thoi
Bài 35 trang 129 SGK
Bài 35 trang 129 SGK
-Yêu cầu HS đọc bài tập -HS đọc bài tập nhiều lần, vẽ
và vẽ hình, suy nghĩ cách hình và tìm cách giải.
giải.
-Hãy cho biết công thức
1
-S
=
AC.BD.
tính diện tích hình thoi.
2
-GV hỏi tiếp: Làm sao -AC = AB = 6cm
tính được AC và BD.
và BD = 2OB
Gọi O là giao điểm của hai
Tính OB:
đường chéo hình thoi ABCD có cạnh
AC 6
µ = 600 .
= = 3 (cm)
OA =
AB = 6cm, B
2
2
Vì ∆ ABC đều nên AC = AB = 6cm.
OB2 = AB2 − OA 2
Tính OB:
2

2
2
OB = 6 − 3
AC 6
= = 3 (cm)
OA
=
2
2
OB2 = 36 − 9 = 27
Từ định lý Pi ta go ta suy ra:
⇒ OB = 5, 2
OB2 = AB2 − OA 2
⇒ OD = 2 . 5,2 = 10,4
1
SABCD = .3.5,2 = 7,8 (cm2)
2

OB2 = 62 − 32

OB2 = 36 − 9 = 27
⇒ OB = 5, 2 ( cm )
⇒ DB = 2 . 5,2 = 10,4 (cm)


Bài soạn Hình học 8

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài
1
AC.BD

2
1
= .3.10,4 = 15,6 (cm2)
2

SABCD =

4. Củng cố (3’)
- Cho HS nhắc lại 3 tính
chất cơ bản về diện tích đa
giác
5. Dặn dò (1’)
- Học ôn các công thức
tính diện tích đã học
- Làm bài tập 10, 14, 15
sgk trang 119, 120
- Chuẩn bị giấy làm bài
kiểm tra 15’

- HS nhắc lại tính chất cơ bản
của đa giác

- HS nghe dặn và ghi chú vào
vở bài tập

RÚT KINH NGHIỆM
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................


TIẾT 36

Ngày dạy: …………...


Bài soạn Hình học 8

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài

§6. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
I. MỤC TIÊU :
- HS nắm công thức tính dtích đa giác đơn giản, đặc biệt là cách tính dtích tam giác,
hình thang.
- Biết chia một cách hợp lí đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà ta có
thể tính được diện tích.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Thước, êke, bảng phụ (hình vẽ 148, 149, 150)
- HS : Thước thẳng có chia khoảng chính xác đến mm; máy tính bỏ túi.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Phát biểu, viết công thức tính Shthoi ?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
Cho các đa giác bất kì,
hãy nêu pp có thể dùng
để tính dtích các đa giác?
(treo bảng phụ hình 148,

149)
Hướng dẫn HS cách thực
hiện chia đa giác thành
các tam giác, tứ giác có
thể tính được diện tích dễ
dàng

HOẠT ĐỘNG CỦA
GHI BẢNG
HỌC SINH
Hoạt động 1 : Tìm kiến thức mới (10’)
1. Cách tính diện tích của một đa
Vẽ các đa giác vào vở, suy giác bất kì:
nghĩ và trả lời:
- Chia đa giác thành những ∆,
hình thang…
- Tính diện tích các tam giác,
hình thang đó.
- Vận dụng tính chất về diện
tích đa giác ta có được diện
tích cần tính.

- Chia đa thức thành những ∆,
hthang…
- Tính diện tích đa giác được đưa về
tính dtích của những ∆, hthang …
Hoạt động 4 : Thực hành (10’)


Bài soạn Hình học 8


Giáo viên: Nguyễn Phước Tài

- Nêu ví dụ, treo bảng - Nhìn hình vẽ, thảo luận theo 2. Ví dụ:
phụ vẽ hình 150, cho HS nhóm dể tìm cách tính diện Tính diện tích hình ABCDEGHI trên
thực hành theo nhóm.
tích đa giác ABCDEGHI.
hình 150.
Đại diện các nhóm trình bày
bài làm của nhóm mình:
- Theo dõi các nhóm thực SAIH = ½ AH.IK = …
hiện
SABGH = AB. AH = …
SCDEG = ½ (DE+CG)DC = …
SABCDEGHI = SAHI + SABGH +
A
B
SCDEG = …
- Cho đại diện các nhóm - Các nhóm khác góp ý kiến.
lên bảng trình bày.
I
- Yêu cầu các nhóm khác
C
D
góp ý
- Giáo viên nhận xét, kết
luận.
E

G


H
4.Củng cố (17’)
- Cho HS làm bài tập 37
Sgk trang 130: Hãy thực
phép đo (chính xác đến
mm). Tính diện tích hình
ABCDE (H.152 sgk)?
(Cần đo những đoạn
nào?)
- GV thu và chấm bài
làm một vài HS
- Nêu bài tập 38 (sgk):
Dữ kiện của bài toán
được cho trên hình vẽ.
Hãy tính diện tích con
đường EBGF và diện tích
phần còn lại?

- Đọc đề bài (sgk)
Bài 37 trang 130 SGK
Làm việc cá nhân: Đo độ dài
các đoạn thẳng (AC, BG, AH
HK, KC, HE, KD) trong sgk
H
K
Tính các diện tích:
A
SABC = ½ AC.BG
SAHE = ½ AH. HE

SHKDE = ½ (HE+KD).HK
E
SKDC = ½ KD.KC
D
S = SABC+SAHE+SHKDE+SKDC
SABCDE ?
- Đọc đề bài, vẽ hình.
Bài 38 trang 130 SGK
- Nêu cách tính và làm vào
A
E
vở, một HS làm ở bảng:
Diện tích con đường:
SEBGF = 50.120 = 6000 (m2)
Diện tích đám đất:
SABCD = 150.120 = 18000 (m2)
D F 50m G
Diện tích đất còn lại:
150m
18000 – 6000 = 12000 (m2)

5. Dặn dò (2’)
- Làm bài tập 39, 40 sgk - HS nghe dặn và ghi chú vào
trang 131.
vở bài tập
- Ôn tập chương II: các
định lí, công thức tính
diện tích…

B

G

C

B
120m
C


Bài soạn Hình học 8

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài

- Trả lời các câu hỏi 1, 2,
3 sgk trang 131, 132.
RÚT KINH NGHIỆM
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................


Bài soạn Hình học 8

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài

TUẦN 22
TIẾT 37

Ngày dạy: …………...
Chương III: TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG


§1. ĐỊNH LÍ TA-LÉT TRONG TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU :
- HS nắm vững định nghĩa về tỉ số của hai đoạn thẳng; về đoạn thẳng tỉ lệ.
- HS cần nắm vững nội dung của định lí Ta-lét (thuận) , vận dụng định lí vào việc tìm ra các
tỉ số bằng nhau trên hình vẽ.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : thước kẻ, bảng phụ (hình 3 sgk), bảng nhóm, bút bảng.
- HS : dụng cụ học hình học.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA
GHI BẢNG
HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu chương, bài mới (2’)
- GV giới thiệu sơ lược
nội dung chủ yếu của - HS nghe GV trình bày, xem Chương III: TAM GIÁC
chương III:
mục lục trang 134 sgk.
ĐỒNG DẠNG
- Định lí Talét (thuận, đảo,
§1. ĐỊNH LÍ TALÉT TRONG
hquả)
TAM GIÁC
- Tính chất đường phân

giác của tam giác.
- Tam giác đồng dạng và
các ứng dụng của nó.Bài
đầu tiên của chương là …
Hoạt động 2 : Tỉ số của hai đoạn thẳng (8’)
- Ta đã biết tỉ số của hai số
1. Tỉ số của hai đoạn thẳng :
(lớp 6) Với hai đoạn
thẳng, ta cũng có khái
niệm tỉ số.
- Tỉ số của hai đoạn thẳng
là gì?
- HS làm ?1 và trả lời:
AB 3cm 3
- Cho HS làm ?1
=
= ;
CD 5cm 5
EF 4dm 4
=
=
MN 7 dm 7

- GV:

AB
là tỉ số của hai - HS phát biểu định nghĩa tỉ số Định nghĩa :
CD
của hai đoạn thẳng…
Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ


đoạn thẳng AB và CD.
Vậy tỉ số của hai đoạn
thẳng là gì?
- Giới thiệu kí hiệu tỉ số

số độ dài của chúng theo cùng
một đơn vị đo.
– Kí hiệu tỉ số của hai đoạn thẳng


Bài soạn Hình học 8
hai đoạn thẳng.
- Nêu ví dụ: cho độ dài
AB CD gọi HS tính tỉ số.
- Nêu chú ý như sgk.

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài
-HS tính tỉ số:
AB 300(cm) 3
=
=
CD 400(cm) 4

- HS đọc chú ý (sgk) và ghi bài.

AB và CD là

AB
CD


Ví dụ:
AB = 300cm
CD = 400cm

AB 300 3
=
=
CD 400 4

Chú ý : (sgk)
Hoạt động 3 : Đoạn thẳng tỉ lệ (7’)
GV đưa ?2 lên bảng phụ
2. Đoạn thẳng tỉ lệ:
Cho bốn đoạn thẳng AB, HS làm bài vào vở (một HS làm
CD, A’B’, C’D’ so sánh ở bảng)
các tỉ số

AB
A' B '

CD
C ' D'

AB 2

=

AB A' B '
CD 3

=
⇒
A' B ' 4 2 
CD C ' D'
= =
C ' D' 6 3 

Trong trường hợp này ta
nói hai đoạn thẳng AB,
CD tỉ lệ với hai đoạn
thẳng A’B’, C’D’
HS đọc định nghĩa Sgk

Định nghĩa?
HS khác nhắc lại.
Lưu ý HS cách viết tỉ lệ
thức ở 2 dạng trong định
nghĩa là tđương

Định nghĩa:
Hai đoạn thẳng AB và CD gọi
là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’
và C’D’ nếu có tỉ lệ thức:
AB A ' B '
AB
CD
=
hay
=
CD C ' D '

A'B ' C ' D '

Hoạt động 4 : Định lí Talet (17’)
3. Định lí Talet trong tam giác:
GV đưa ra hình vẽ 3 sgk HS đọc ?3 và phần hướng dẫn
(tr 57) trên bảng phụ, yêu trang 57 sgk
cầu HS thực hiện ?3
HS điền vào bảng phụ:
AB ' AC ' 5
Gợi ý: gọi mỗi đoạn chắn
=
=
a)
trên cạnh AB là m, mỗi
AB AC 8
đoạn chắn trên cạnh AC là
AB ' AC ' 5
=
=
b)
n.
B' B C ' C 3
Nói: Tuỳ theo số đo của
B' B C ' C 3
các đoạn thẳng trên 2 cạnh c) AB = AC = 8
AB và AC của ∆ABC mà HS nêu định lí SGK trang 58
ta có các tỉ số cụ thể. Tổng
Định lý:
quát ta có định lí?
HS nhắc lại và lên bảng ghi Gt- Nếu một đường thẳng song

Gọi HS khác nhắc lại và KL
song với một cạnh của tam
ghi Gt- Kl
giác và cắt hai cạnh còn lại thì
Nói: Định lí này được áp
nó định ra trên cạnh đó những
dụng để tính số đo 1 đoạn Xem ví dụ ở sgk.
đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
thẳng biết độ dài 3 đoạn
kia trong các đoạn thẳng tỉ
Gt: ∆ABC, B’C’//BC
lệ.
(B’∈AB; C’∈AC)
Kl:

AB
AC
AB' AC '
=
=
;
A' B ' A' C ' B' B C ' C

BB ' C ' C
=
AB
AC


Bài soạn Hình học 8

- Nêu ?4 cho HS thực hiện
- Cho các nhóm cùng dãy
bàn giải cùng một câu
Theo dõi các nhóm làm
bài
- Cho đại diện 2 nhóm
trình bày bài giải (bảng
phụ nhóm)
- Cho HS các nhóm khác
nhận xét
- Nhận xét, đánh giá bài
làm của các nhóm.

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài
- Thực hiện ?4 theo nhóm.
?4 Tính các độ dài x và y trong
Đại diện 2nhóm trình bày bài hình vẽ:
giải
a)
DE//BC nên
hay

AD AE
=
(đlí …)
DB EC

2 x
= ⇒x
5 10


= (2.10):5
= 4(cm)

b) DE//AB (cùng ⊥ AC). Ap b)
dụng định lí Talet trong ∆ABC,
ta có:
CD CE
5
4
=
=
=
DB EA 3,5 EA
4.3,5 14
⇒ EA =
=
= 2,8(cm)
5
5

y = AE+EC = 2,8 + 4 = 6,8
(cm)
4. Củng cố: (6’)
Bài 2 trang 59 SGK
-Yêu cầu học sinh đọc đề -Học sinh đọc đề bài nhiều lần.
bài.
-Hướng dẫn học sinh giải. -HS giải.
Bài 3 trang 59 SGK
-Yêu cầu học sinh đọc đề

bài.
-AB gấp 5 lần CD, A’B’
gấp 12 lần CD nghĩa là
sao? Từ đó ta suy ra được
gì?
5. Dặn dò (2’)
- Học thuộc định lí Talét
trong tam giác.
- Làm bài tập 1, 3, 4, 5 sgk
trang 58, 59

Bài 2trang 59 SGK
AB 3
3
= ⇒ AB = CD
CD 4
4
3
⇒ AB = .12
4
⇒ AB = 16(cm)

-Học sinh đọc đề bài nhiều lần.

Bài 3 trang 59 SGK
AB = 5CD và A’B’ = 12CD.

-HS trả lời và trình bày bài giải.




AB
5CD
5
=
=
A ' B ' 12CD 12

HS nghe dặn
Ghi chú vào vở bài tập

RÚT KINH NGHIỆM
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................


Bài soạn Hình học 8

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài

TIẾT 38

Ngày dạy: ...................
§2. ĐỊNH LÍ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ
CỦA ĐỊNH LÍ TALÉT

I. MỤC TIÊU :

- HS nắm vững nội dung định lí đảo của định lí Talét.
- Vận dụng định lí để xác định được các cặp đthẳng song song trong hình vẽ với số
liệu đã cho.
- Hiểu được cách chứng minh hệ quả của định lí Talét, đặc biệt là phải nắm được các
trường hợp có thể xảy ra khi vẽ đường thẳng B’C’ song song với cạnh BC.
- Qua mỗi hình vẽ, HS viết được tỉ lệ thức hoặc dãy các tỉ số bằng nhau.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Thước, êke, bảng phụ (hình 11, 12)
- HS : Thước, êke, compa. Học kỹ §1
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
1) Phát biểu định lí Talét.
2) Cho ∆ABC có MN//BC (hình vẽ). Hãy tính x?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA
GHI BẢNG
HỌC SINH
Hoạt động 1 : Định lí đảo (12’)
- Cho HS làm ?1 trang 59 - Thực hiện ?1, HS vẽ hình 1/ Định lí đảo :
- Gọi một HS lên bảng vẽ ghi gt-kl
hình và ghi GT-KL
- Yêu cầu HS nhìn hình vẽ -Nhìn hình vẽ ở bảng, trả
nhẩm tính các tỉ số và trả lời câu 1
AB' AC ' 1
lời câu 1
=

=
- Gọi một HS tính ở bảng AB AC 3
Tính AC’’. Do B’C”//BC
câu 2
nên:
- Gợi ý : áp dụng định lí AB' = AC" (đlí Talét trong Gt ∆ABC, B’∈AB, C’∈AC
AB
AC
AB ' AC '
Talét.
=
∆ABC)
AB
AC
2 AC"
2.9
⇒ AC" =
hay =
= Kl B’C’// BC
6

9

6

6(cm)
- Nhận xét: C” ≡ C’ và Định lí đảo:
- Kết quả này chính là nội B’C’//BC
dung của định lí Talét đảo. - HS đọc định lí Talét đảo Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh
(sgk)

một tam giác và định ra trên hai
Gọi HS đọc định lí.
cạnh này những đoạn thẳng tương
ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song
song với cạnh còn lại của tam giác.
-Cho HS thực hiện ?2 (đưa - Thực hiện ?2 theo nhóm : ?2
ra nội dung ?2 và hình vẽ


Bài soạn Hình học 8
9 trên bảng phụ)

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài
a)

AD AE
1
=
(= )
AB AC
2

⇒ DE//BC (đlí đảo của
- Gợi ý: vận dụng định lí định líTalét)
Talét đảo để xét xem các
EC CF
=
(= 2)
đường thẳng có ssong
AE FB

không (bằng các số liệu cụ ⇒ EF// AB (đlí đảo của
thể trên hình vẽ)
định lí Talét)
b) BDEF là hình bình hành
(tứ giác có các cạnh đối
ssong)
c) Vì BDEF là hình bình
hành ⇒ DE = BF = 7
vậy

AD AE DE 1
=
=
=
AB AC BC 3

- Nhận xét : các cặp cạnh
của ∆ADE và ∆ABC tỉ lệ
với nhau
Hoạt động 2 : Hệ quả (22’)
- HS đọc hệ quả định lí 2/ Hệ quả của định lí Talét:
(sgk) và ghi bài
Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh
của một tam giác và song song với
cạnh còn lại thì nó tạo thành một
tam giác mới có ba cạnh tương
ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác
- HS vẽ hình vào vở và đã cho.
tóm tắt Gt Kl


- Trong ?2 từ Gt ta có
DE//BC và suy ra ∆ADE
có ba cạnh tỉ lệ với ba
cạnh của ∆ABC, đó chính
là nội dung hệ quả cuả
định lí Talét. Gọi HS đọc
- GV vẽ hình lên bảng,
yêu cầu HS tóm tắt Gt-Kl
AB ' AC '
- Chứng minh ?
=
Suy được
AB AC
Gợi ý : từ B’C’//BC ta suy
Đáp: kẻ C’D//AB
ra được điều gì?
- HS tiếp tục chứng minh
BC ' AC '
=
- Để có
như bằng lời …
BC
AC
ở ?2 ta cần vẽ thêm đường
kẻ phụ nào?
- HS đọc chứng minh sgk
Gt ∆ABC ; B’C’//BC
- Nêu cách chứng minh?
- Sau đó, cho HS đọc phần
(B’∈ AB ; C’∈ AC)

- Quan sát hình vẽ, nghe
cminh trong sgk.
AB ' AC ' B ' C '
=
=
Kl
hiểu
AB AC
BC
- Treo bảng hình 11 và nêu -Viết ra các tỉ lệ thức
Chứng minh (sgk)
Vẽ hình vào vở
chú ý “sgk”

Chú ý: Các trường hợp đặc biệt của
hệ quả định lí Talét
B’C’//BC ⇒
-Treo bảng phụ vẽ hình 12
cho HS thực hiện ?3
Theo dõi HS thực hiện
- Cho các nhóm trình bày

AB' AC ' B' C '
=
=
AB AC
BC

-Thực hiện ?3 theo nhóm ?3 Tính x trong các hình vẽ sau:
(mỗi nhóm giải 1 bài) :

(bảng phụ)
(Đs: a/ x = 2,6 ; b/ x = 3,5 ;
c/ x = 5,25)


Bài soạn Hình học 8

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài

và nhận xét chéo
- GV sửa sai (nếu có)

- Đại diện nhóm trình bày,
HS nhóm khác nhận xét
- Tự sửa sai
4. Củng cố- Luyện tập (3’)
-Nhắc lại định lý đảo Talet -Phát biểu lại.
và hệ quả.
5.Dặn dò (1’)
- Học bài: nắm vững định
lí Talét đảo và hệ quả
- HS nghe dặn
- Làm bài tập 6,7, 9 (trang Ghi chú vào vở bài tập
63)
RÚT KINH NGHIỆM
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................


Bài soạn Hình học 8

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài

TUẦN 22
TIẾT 39

Ngày dạy: .................
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU :
- Củng cố, khắc sâu định lí Talét (Thuận – Đảo – Hệ quả)
- Rèn luyện kỷ năng giải bài tập tính độ dài đoạn thẳng, tìm các cặp đường thẳng
song song, bài toán chứng minh.
- HS biết cách trình bày bài toán.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : thước, êke, bảng phụ (vẽ các hình 16, 17)
- HS : Ôn định lí thuận, đảo và hệ quả của định lí Ta lét.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (10’)
HS1: - Phát biểu định lí Talét đảo?
- Giải bài 6a (sgk)
HS2: - Phát biểu hệ quả của định lí Talét
- Giải bài 7a (sgk)
3. Bài mới: Luyện tập (33’)
HOẠT ĐỘNG CỦA

GIÁO VIÊN
- Nêu bài tập 10, vẽ hình
16 lên bảng. Gọi HS tóm
tắt GT-KL
Vận dụng kiến thức nào
để chứng minh câu a ?
- Ap dụng hệ quả định lí
Talét vào những ∆ nào?
Trên hình vẽ có những
đoạn thẳng nào ssong?
- Có thể áp dụng hệ quả
của định lí Talét vào
những tam giác nào (có
liên quan đến KL) ?
- Gọi một HS trình bày ở
bảng
- Cho HS nhận xét, sửa
sai…
- Yêu cầu HS hợp tác
làm bài tiếp (câu b)
(2HS làm trên bảng phụ)
Từ số liệu Gt cho, hãy

HOẠT ĐỘNG CỦA
GHI BẢNG
HỌC SINH
- Đọc đề bài, vẽ hình vào vở
Bài 10 trang 63 SGK
- Một HS ghi GT-KL ở bảng
Đáp: vận dụng hệ quả đlí Talét.

- HS thảo luận nhóm, trả lời và
giải
a) Ap dụng hệ quả định lí Talét:
AH ' B ' H '
=
(1)
AH
BH
AH ' H ' C '
=
∆AHC ⇒
(2)
AH
HC

∆AHB ⇒



∆ABC ; AH ⊥ BC ;
d//BC
Gt (d) cắt AB tại B’; AC tại
C’; AH tại H’
AH’= 1/3AH; SABC = 67,5

b) Từ Gt AH’= 1/3AH ⇒

Kl a)

AH ' B' H ' H ' C '

=
=
AH
BH
HC
B' H '+ H ' C ' B' C '
AH ' B' C '
=
=
hay
=
BH + HC
BC
AH
BC

B' C ' 1
AH ' 1
= ⇒
=
AH 3
BC 3

mà SAB’C’ = ½ AH’.BC
SABC = ½ AH.BC
Do
đó
:
1
S AB ' C ' 2 AH '.B ' C ' AH ' B ' C '

AH '
B' C '
=
=
.

tính
1
S ABC
AH
BC
AH
BC
AH .BC
- Hãy nhớ lại công thức
2
2
2
tính S∆ và các số liệu
 AH '   1  1
vừa tìm được để tìm = 
÷ = ÷ =
 AH   3  9
SAB’C’

AH ' B ' C '
=
AH
BC


b) SAB’C’ = ?


Bài soạn Hình học 8
- Theo dõi HS làm bài.
- Kiểm bài làm vài HS
- Nhận xét, sửa hoàn
chỉnh bài làm ở bảng
phụ nhóm
- Yêu cầu HS đọc bài 11
sgk
- Vẽ hình lên bảng, gọi
HS tóm tắt GT-KL
- Hỏi : có nhận xét gì về
độ dài các đoạn thẳng
AK, AI, AH?
Bằng cách nào có thể
tính được MN và EF?
- Hướng dẫn HS thực
hiện câu b:
- Em có thể áp dụng kết
quả câu b) bài 10 để tính

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài
⇒ SAB’C’ = 1/9 SABC = 1/9.67.5 =
7,5 (cm2)
- Nhận xét bài làm ở bảng.
- HS đọc đề bài
Bài 11 trang 63 SGK
- Nêu tóm tắt Gt-Kl, vẽ hình vào

vở.
Đáp: AK = KI = IH
⇒AK = 1/3 AH; AI = 2/3AH
- Thực hiệnhư câu a) bài 10 ta tính
được MN = 1/3BC và EF = 2/3BC

- HS giải câu b theo hướng dẫn của
GV:
- Gọi diện tích của các tam giác Gt: ∆ABC , BC = 15cm
AMN, AEF, ABC là S1, S2 và S. áp
AH ⊥ BC; I, K∈ AH
dụng kquả câu b) bài 10, ta có:
IK = KI = IH
2
2
S AMN  AK 
S1  AK 
1
1
EF//BC; MN//BC;
=
được
 ⇒
=
 = ⇒ S1 = S
S ABC  AH 
S  AH 
9
9
SABC = 27 cm2

2
Kl: a) MN = ? ; EF = ?
SAMN
S 2  AI 
4
4
2
=
= ⇒ S2 = S

b) SMNEF = ?
S AEF  AI 
S  AH 
9
9
=
 ⇒ SAEF
S ABC

 AH 

- Rồi vận dụng tính chất
2 về dtích đa giác để tính
SMNFE
- Gọi một HS thực hiện
ở bảng.
- Cho HS nhận xét, hoàn
chỉnh bài ở bảng.
- Hỏi : Còn cách nào
khác để tính SMNFE?

- Yêu cầu HS về nhà tính
theo cách này rồi so
sánh kết quả.
4. Dặn dò (2’)
- Học bài: Nắm vững
định lí Talet (thuận, đảo)
hệ quả của định lí Talet
- Làm bài tập 12, 13 (tr
64 sgk)

4
9

1
9

1
3

⇒ S2 – S1 = S  −  = S = 90
Vậy SMNFE = 90 cm2
- HS lớp nhận xét, hoàn chỉnh bài.
- Suy nghĩ, trả lời: Có thể tính AH
⇒ KI là đường cao của hình thang
MNFE.

- HS nghe dặn và ghi chú vào vở
bài tập

RÚT KINH NGHIỆM

...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................


Bài soạn Hình học 8

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài

TIẾT 40:

Ngày dạy: …………..
§3. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC

I. MỤC TIÊU :
- HS nắm vững nội dung về định lí tính chất đường phân giác, hiểu được cách chứng
minh trường hợp AD là tia phân giác của góc A.
- Vận dụng đlí giải được các bài tập SGK (Tính độ dài các đoạn thẳng và chứng minh
hình học).
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Thước, compa, bảng phụ (hình 20, 21)
- HS : Thước, êke, compa.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
1) Phát biểu hệ quả định lí Talét.
2) Cho hình vẽ. Hãy so sánh tỉ số


BE
DB

(BE//AC)?
DC
AC

3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA
GHI BẢNG
HỌC SINH
Hoạt động 1 : Định lí (15’)
1/ Định lí :
Cho HS làm ?1 trang 65. HS đo độ dài 2đoạn DB và ?1
treo bảng phụ vẽ hình 20 DC trên hình , tính các tỉ số
DB AB
trang 65 (vẽ ∆ABC có
=
và so sánh –>
AB = 3 đvị, AC = 6 đvị,
DC AC
 = 1000)
Gọi một HS lên bảng vẽ
tia phân giác AD, rồi đo
độ dài DB, DC và so sánh
các tỉ số
Kết quả trên vẫn đúng với

mọi tam giác. Ta có định

Định lý:
- Cho HS đọc định lí - HS đọc định lí sgk
Trong tam giác, đường phân giác
(sgk)
- Cho HS vẽ hình và ghi - Lên bảng vẽ hình và ghi của một góc chia cạnh đối diện
thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai
GT-KL
tóm tắt GT-KL
µ
- Đưa lại hình vẽ kiểm tra Nếu AD là phân giác A thì cạnh kề hai đoạn ấy.
bài cũ : Nếu AD là phân ·
·
·
BED = BED
DAC
giác góc Â. Hãy so sánh
BE và AB. Từ đó suy ra ⇒ ∆ABE cân tại B
điều gì ?
⇒AB = BE
- Để chứng minh định lí
DB BE
DB AB
=

=

cần vẽ thêm đường nào?
DC AC

DC AC
- Yêu cầu một HS chứng Từ B vẽ đthẳng ssong với
minh miệng bài toán. GV AC cắt AD tại E.
uốn nắn và yêu cầu cả lớp - HS chứng minh miệng

(

)


Bài soạn Hình học 8
tự ghi vào vở .

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài
- Cả lớp nhận xét, hoàn
chỉnh bài chứng minh vào
vở.

Gt ∆ABC, AD phân giác
của BAC
D ∈ BC
Kl

DB AB
=
DC AC

Hoạt động 2 : Chú ý (10’)
- Lưu ý HS : Định lí về - Chú ý nghe – hiểu.
- Chú ý nghe – hiểu.

đường phân giác của một - Ghi bài vào vở
- Ghi bài vào vở
tam giác vẫn đúng đối với
tia phân giác của góc
ngoài của tam giác
- Treo bảng phụ vẽ hình - Vẽ hình 22 vào vở
- Vẽ hình 22 vào vở
22 – giới thiệu: trên hình
có ∆ABC và AD’ là tia
phân giác của góc ngoài
tại đỉnh A (với AB ≠ AC) - Dựa vào định lí để ghi tỉ - Dựa vào định lí để ghi tỉ lệ thức:
D' B AB
- Gọi HS ghi tỉ lệ thức lệ thức:
=
D' B AB
D
'
C
AC
liên quan
=
D' C AC
- Lưu ý ∆ có 3 góc trong
nên có 3 đường phân - Thực hiện ?2 theo nhóm
(mỗi nhóm cùng dãy giải 1
giác.
- Treo bảng phụ vẽ hình bài) :
23 cho HS thực hiện ?2 ?2 a) x = 3.5 = 7
?2 Cho ∆ABC có AD là tia phân giác
y 7.5 15

theo nhóm
của  (hvẽ)
- Theo dõi HS thực hiện
b) x = 2,3
a)
Tính x/y.
- Kiểm bài làm một vài ?3 HF = 5,1 ⇒ x = 3 + 5,1
b)
Tính x khi y = 5
HS
= 8,1
- Cho các nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày, (hình vẽ 23 sgk)
và nhận xét chéo
HS nhóm khác nhận xét
- GV sửa sai (nếu có)
- Tự sửa sai
4. Củng cố - Luyện tập (13’)
-Phát biểu lại tính chất - HS đọc lại tính chất.
Bài 17 trang 68 SGK
đường phân giác của tam
giác.
Bài 17 trang 68 SGK.
- Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài nhiều lần.
-GV vẽ hình lên bảng và -HS vẽ hình vào tập và ghi
cho HS ghi GT – KL
GT-KL.
-Hướng dẫn HS phân tích -HS lắng nghe và trả lời
đề bài để tìm hướng CM. câu hỏi của GV.



Bài soạn Hình học 8

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài

-Yêu cầu HS CM.
-Trình bày CM.
CM:
-Chốt lại sửa chữa chỗ -HS nhận xét và ghi vào MD là phân giác của ∆AMB.
chưa hoàn thiện (nếu có) tập.
DA MA

=
(1)
DB MB
ME là phân giác của ∆AMC.
EA MA

=
(2)
EC MC
Mà MB = MC (gt) (3)
DA EA
=
Từ (1), (2) và (3) suy ra:
DB EC
Theo định lý Ta lét đảo: DE //BC.
5. Dặn dò (2’)
- Học bài: nắm vững định - HS nghe dặn và ghi chú
lí đường phân giác của vào vở bài tập
tam giác

- Làm bài tập 15,16 (trang
67sgk)
RÚT KINH NGHIỆM
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

TUẦN 24
TIẾT 41

Ngày dạy: …………..


Bài soạn Hình học 8

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU :
- Củng cố cho HS về định lí Talét , hệ quả của định lí Talét, đường phân giác trong
tam giác.
- Rèn cho HS kỹ năng vận dụng định lí vào việc giải bài tập để tính độ dài đoạn
thẳng, chứng minh đường thẳng song song.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Thước, êke, compa, bảng phụ (đề kiểm tra, hình 25sgk)
- HS : Ôn định lí thuận, đảo và hquả của định lí Talét, tính chất đường phân giác
trong tam giác, thước, compa.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (10’)
1/ - Phát biểu định lí tính chất đường phân giác của
tam giác?
2/ - Tìm x trong hình vẽ
3. Bài mới: (luyện tập)
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA
GHI BẢNG
HỌC SINH
Hoạt động 1: Tính độ dài đoạn thẳng. (12’)
Bài 18 trang 68 SGK
Bài 18 trang 68 SGK
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS đọc đề bài nhiều lần.
-GV vẽ hình lên bảng và -HS vẽ hình vào tập và ghi
cho HS ghi GT – KL
GT-KL.
-Hướng dẫn HS phân tích -HS lắng nghe và trả lời câu
đề bài để tìm cách tích EB, hỏi của GV.
EC.
-Yêu cầu HS tính.
-Trình bày lời giải.
-Chốt lại sửa chữa chỗ -HS nhận xét và ghi vào tập. AE là đường phân giác của ∆ABC
chưa hoàn thiện (nếu có)
nên:
EB AB 5

=
=
EC AC 6
Do đó:
EB EC EB + EC 7
=
=
=
5
6
5+6
11
7
2
Suy ra: EB = .5 = 3 (cm)
11
11
7
9
EC = .6 = 3 (cm)
11
11
Hoạt động 2: Chứng minh đoạn thẳng bằng nhau. (20’)
Bài 20 trang 68 SGK
Bài 20 trang 68 SGK
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS đọc đề bài nhiều lần.
-GV vẽ hình lên bảng và -HS vẽ hình vào tập và ghi
cho HS ghi GT – KL
GT-KL.

-Hướng dẫn HS phân tích -HS lắng nghe và trả lời câu
đề bài để tìm phương CM. hỏi của GV.


Bài soạn Hình học 8

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài

-Yêu cầu HS CM.
-Trình bày lời giải.
-Chốt lại sửa chữa chỗ -HS nhận xét và ghi vào tập.
chưa hoàn thiện (nếu có)

CM:
Áp dụng hệ quả của định lý Ta lét
cho các tam giác:
∆ABC, ta có:
CO OF
=
a //AB ⇒
(1)
CA AB
∆ABD, ta cũng có:
DO OE
=
a //AB ⇒
(2)
DB AB
∆ODC, ta lại có:
CO DO

=
CD //AB ⇒
(3)
CA DB
Từ (1), (2) và (3) ta được:
OF OE
=
AB AB
Do đó: OE = OF
4. Củng cố: (3’)
Học ôn lại định lí Talét
(thuận, đảo, hệ quả) và tính HS nghe dặn
chất đường phân giác của Ghi chú vào vở bài tập
tam giác.
Làm bài tập 19,21 sgk
trang 68
RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................


Bài soạn Hình học 8
TIẾT 42

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài
Ngày dạy: ……………

§4. KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG

I. MỤC TIÊU :
- HS nắm vững định nghĩa hai tam giác đồng dạng, tính chất tam giác đồng dạng, kí
hiệu đồng dạng, tỉ số đồng dạng.
- HS hiểu được các bước chứng minh định lí, vận dụng định lí để chứng minhn tam
giác đồng dạng, dựng tam giác đồng dạng với tam giác cho trước theo tỉ số đồng dạng.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Thước, êke, bảng phụ (đề kiểm tra, hình 28, 29)
- HS : Ôn hệ quả định lí Talét; sgk, thước, êke.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
1) Phát biểu hệ quả định lí Talét.
2) Cho ∆ABC có MN//BC. Hãy viết các cặp cạnh tỉ lệ
theo hệ quả cuả định lí.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA
GHI BẢNG
HỌC SINH
Hoạt động 1 : Tam giác đồng dạng (15’)
- Quan sát hình vẽ, căn cứ 1/ Tam giác đồng dạng :
vào các kí hiệu, số liệu trên a) Định nghĩa:
hình để thực hiện ?1
Tam giác A’B’C’ gọi là đồng
dạng với tam giác ABC nếu:
µ = A';

µ B
µ = B';
µ C
µ = C'
µ
A
A'B' B'C' C'A'
- Phát biểu định nghĩa (như
=
=
AB BC CA
sgk)
- HS khác nhắc lại
- Nhắc lại hoàn chỉnh và
ghi vào vở

- Treo tranh vẽ hình 29,
cho HS làm ?1
- Ghi các kết quả ?1 lên
bảng => kết luận ∆ABC và
∆A’B’C’ là hai tam giác
đồng dạng
- Hãy định nghĩa hai tam
giác đồng dạng ?
- Giới thiệu kí hiệu đồng
dạng và cách ghi tên hai
tam giác đồng dạng (theo
thứ tự các đỉnh tương
ứng); tỉ số đồng dạng k
- Cho HS trả lời ?2

- GV lần lượt nêu các tính - Trả lời ?2 (1):…
chất của hai tam giác đồng - Trả lời ?2 (2):…
- HS ghi bài …
dạng.
(tính phản xạ)
(tính bắc cầu)

Kí hiệu: ∆A’B’C’ ∆ABC
Tỉ số giữa các cạnh tương ứng là k; k
gọi là tỉ số đồng dạng.
k=

A' B '
=…
AB

b) Tính chất:
• Mỗi tam giác đồng dạng với chính
nó.
• Nếu ∆A’B’C’ ∆ABC
thì ∆ABC
∆A’B’C’
• Nếu ∆A’B’C’ ∆A”B”C”
và ∆A”B”C”
∆ABC
thì ∆A’B’C’
∆ABC


Bài soạn Hình học 8


- Nêu ?3, gọi 1HS vẽ hình
lên bảng. Cho lớp thực
hiện
- Gợi ý: Nếu MN//BC,
theo hệ quả định lí Talét ta
rút ra được gì?
- Em có kết luận gì về hai
tam giác AMN và ABC?
- Từ đó hãy phát biểu
thành định lí ?
- Yêu cầu HS tự ghi định lí,
GT-KL và tự chứng minh
lại

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài
Hoạt động 2 : Định lí (13’)
- Một HS lên bnảg vẽ hình. 2/ Định lí :
- Hợp tác làm bài theo
nhóm cùng bàn
+ Â chung; AMN = ABC;
ANM = ACB (đồng vị)
+

AM AN MN
=
=
AB
AC BC


KL : ∆AMN
∆ABC
- HS phát biểu định lí
- HS khác nhắc lại
- Ghi bài và tự chứng
minh.

Định lý:
Nếu một đường thẳng cắt hai
cạnh của tam giác và song song
với một cạnh còn lại thì nó tạo
thành một tam giác mới đồng
dạng với tam giác đã cho.

Gt : ∆ABC; MN//BC
M∈AB; N∈AC
Kl : ∆AMN ∆ABC
Chứng minh: (sgk)
Chú ý
- Nêu 2 trường hợp khác
của định lí –> vẽ hình hai
trường hợp lên bảng

- Chú ý nghe, vẽ hình vào
vở, ghi bài

4. Củng cố - luyện tập (10’)
- Nêu bài tập 24, gọi HS Thực hiện theo nhóm (một Bài 24
thực hiện
HS giải ở bảng) :

∆A’B’C’
∆ABC


×