Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

giáo án đại số 9 theo hướng tiếp cận năng lực tiết 37, 38

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.06 KB, 4 trang )

Giáo án đại số 9

Tuần 20

Năm học 2016 – 2017

Ngày soạn: 2/1

Ngày dạy: 9/1/2017

Tiết 37 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Học sinh được củng cố quy tắc thế để biến đổi tương đương hệ phương
trình.
- Rèn kĩ năng vận dụng quy tắc thế vào giải hệ hai phương trình bậc nhất
hai ẩn
- Có kĩ năng tính toán thành thạo, chính xác
- HS tiếp cận năng lực hợp tác nhóm, năng lực ngôn ngữ, tư duy logic
II. Chuẩn bị:
- GV: phấn màu, bảng phụ ghi đầu bài ở SGK.
- HS: Ôn tập các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
III. Tiến trình bài giảng.
A. Hoạt động khởi động
Phát biểu các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
Giải hệ phương trình sau:
7 x − 3 y = 5

4 x + y = 2

B. Hoạt động luyện tập.
Hoạt động của giáo viên


Bài tập 15/15/sgk
GV cho học sinh lên bảng làm mỗi
học sinh một câu
x + 3y = 1
 2
(a + 1).x + 6 y = 2a

Giải hệ phương trình khi:
a) a = - 1
b) a = 0
c) a = 1
Giáo viên cho học sinh nhận xét bài
của bạn và chốt lại cách giải hệ khi
hệ vô nghiệm hoặc vô số nghiệm.
GV: cho học sinh làm tiếp bài
17/16/sgk

GV: Bùi Thanh Liêm

Hoạt động của học sinh
Bài tập 15/15/sgk
a) a = - 1
x + 3y = 1
Ta có hệ 
2.x + 6 y = −2

Đáp số hệ phương trình vô nghiệm
b) a = 0 ta có hệ phương trình:
x + 3y = 1
đáp số


x
+
6
y
=
0


c) a = 1 ta có hệ

x = 2


1
 y = − 3

x + 3y = 1
Đáp số

2 x + 6 y = 2

x = 1− 3y

y∈¡

Bài 17/16(sgk). Giải hệ phương
trình sau:
Đáp số
THCS Đại Hưng



Giáo án đại số 9

 x 2 − y 3 = 1
a) 
 x + y 3 = 2
 x − 2 2 y = 5
b) 
 x 2 + y = 1 − 10

Sau khoảng 5 phút giáo viên gọi 2
học sinh lên bảng làm.
Giáo viên cho học sinh nhận xét bài
của bạn
GV: Tiếp tục cho học sinh làm bài
18/16/sgk
GV: Hãy nêu cách làm
GV: Gọi học sinh lên bảng

Năm học 2016 – 2017

x = 1

a) 
2 −1
y
=

3



2 2 −3 5
x =

5
b) 
 y = 1 − 2 10

5

Bài 18
a) Hệ phương trình có nghiệm là (1;
- 2) nên thay x = 1, y = - 2 vào hệ
phương trình ta có hệ mới:
2 − 2b = −4
ta tìm được

b + 2a = −5

 a = −4

b = 3

C&D. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng
GV hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ về nhà
Hãy nêu quy tắc thế để biến đổi hệ phương trình
Áp dụng quy tắc thế để giải hệ phương trình ta làm như thế nào?
Làm các bài tập còn lại
Đọc trước bài giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số


GV: Bùi Thanh Liêm

THCS Đại Hưng


Giáo án đại số 9

Năm học 2016 – 2017

Tuần 20
Ngày soạn: 3/1
Ngày dạy: 12/1/2017
Tiết 38 :
GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG
PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ
I . MỤC TIÊU

 Giúp học sinh biết biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số
 Học sinh nắm được cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số, nâng
cao kĩ năng giải hệ phương trình
 Hs tiếp cận kĩ năng làm việc nhóm, kĩ năng ngôn ngữ
II . CHUẨN BỊ
1 .Giáo viên : Bảng phụ ghi quy tăc cộng đại số, bảng phụ ghi tóm tắt cách gải hệ phương

trình bằng phương pháp cộng
2 . Học sinh :

Ôn lại cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, bảng phụ nhóm
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Hoạt động khởi động

Nêu tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

-

 2x + y = 3
 x – y = 6

Giải hệ phương trình : 

B . Hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động của giáo viên, hs
Gv : Giới thiệu quy tắc cộng đại số
Gv : Yêu cầu Hs đọc quy tắc công Sgk
Gv : Giới thiệu lại quy tắc cộng thông qua
ví dụ 1
Gv : GV yêu cầu hs hoạt động nhóm các
bước quy tắc cộng
Gv hd lại bước 1
Cộng từng vế của 2 phương trình ta được
(2x-y) + ( x+y) =3 hay 3x = 3 (*)
H : Cho biết bước hai ta làm gì?
Gv : Yêu cầu Hs làm ?1 . Sgk
Sau đó Giáo viên giới thiệu cách giải bằng
quy tắc cộng ( giải hệ pt bằng phương pháp
cộng)
Gv : Giới thiệu ví dụ 2 .Sgk
Hs trả lời ?2 và nghiên cứu phương pháp

giải ví dụ 2 trong sgk sau đó lên bảng giải
lại ví dụ
Giáo viên nhận xét , giảng lại
H. Vậy để giải hệ phương trình khi các hệ
số của cùng một ẩn trong hai phương trình
bằng nhau hoặc đối nhau ta làm như thế
nào ?
Gv : Tóm lại phương pháp giải
Gv : Giới thiệu ví dụ 3 .Sgk
GV: Bùi Thanh Liêm

Nội dung ghi bảng
1. Quy tắc cộng đại số:(Sgk)
Ví dụ 1: Xét hệ phương trình (I)
 2 x − y = 1(1)

 x + y = 2(2)

* Bước 1: (sgk)
* Bước 2 : (sgk)
?1 Các hệ mới thu được

ïìï x- 2y =- 1
ïì 2x- y = 1
và ïí
í
ïïî x + y = 2
ïïî x- 2y =- 1

2. Áp dụng:

a) Trường hợp thứ nhất:
Ví dụ 2 Xét hệ phương trình :
?2 Các hệ số của y đối nhau

ìïï 2x + y = 3
(II) í
ïïî x - y = 6

CCCc

Đáp án (x;y) = (3;3)
Ví dụ 3 . Xét hệ phương trình

THCS Đại Hưng


Giáo án đại số 9

Gv : Yêu cầu Hs làm ?3 Sgk
H. Nêu nhận xét về hệ số của ẩn x trong 2
phương trình ?
Hs làm ?3 b trên phiếu học tập
Gv : Yêu cầu Hs lên bảng trình bày bài
theo phiếu học tập đã giải, đồng thời thu
một số phiếu để chấmvà nhận xét đánh giá
và chuẩn hóa bài giải
Gv : Giới thiệu trường hợp 2, nêu ví dụ 4 .
Sgk
Gv : Yêu cầu Hs nghiên cứu cách thực
hiện trong Sgk và trả lời câu hỏi

H : Hệ phương trình tương đương có được
bằng cách nào?
Gv : Yêu cầu Hs làm ?4 – 1Hs lên bảng
trình bày bài giải –Hs cả lớp cùng làm
Gv : Yêu cầu Hs nhận xét bài giải ? Cho
biết kiến thức bạn đã vận dụng để thực hiện
giải ?
Gv : Yêu cầu Hs làm?5 theo nhóm trong
5’
Sau đó các nhóm trình bày bài giải
Gv : Nhận xét đánh giá, sửa sai nếu có
H : Vậy khi gặp hệ phương trình có các hệ
số của cùng một ẩn trong hai phương trình
không bằng nhau và không đối nhau ta cần
biến đổi như thế nào?
Gv : Tóm tắt cách giải hệ phương trình
bằng phương pháp cộng như Sgk
Hs :Đọc phần tóm tắt cách giải Sgk /18

Năm học 2016 – 2017

ìïï 2x + 2y = 9
(III) í
ïïî 2x - 3y = 4
?3 a) Các hệ số của x trong hai phương trình
bằng nhau
b)
ìï 2x + 2y = 9 ìïï 2x + 2.1= 9
(III ) Û ïí
Û í

ïîï 5y = 5
ïîï y = 1

ìï
7
ïìï 2x = 9- 2 ïï x =
Û í
Û í
2
ïïî y = 1
ïï
ïî y = 1
Vậy hệ phương trình (III) có nghiệm duy
nhất (x;y) = (

7
;1 )
2

2) Trường hợp 2
Ví dụ 4 : ,Xét hệ phương trình

ìï 3x + 2y = 7
Û
ïîï 2x + 3y = 3

(IV) ïí

ìïï 6x + 4y = 14
í

ïîï 6x + 9y = 9

−5 y = 5
 y = −1
⇔
⇔
6 x + 9 y = 9
6 x + 9.(−1) = 9
x = 3
⇔
 y = −1

ìï 9x + 6y = 21
Cách khác (IV) <=> ïí
ïïî 4x + 6y = 6

5 x = 15
x = 3
x = 3
⇔
⇔
⇔
4 x + 6 y = 6
4.3 + 6 y = 6
 y = −1

Vậy hệ phương trình (IV)có nghiệm duy
nhất (x;y) = (3 ; -1 )
Tóm tắt cách giải : Sgk/18
C. Hoạt động luyện tập:

Gv : Yêu cầu Hs nhắc lại cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng
Hs làm bài 20 a,c Sgk (Mỗi nửa lớp làm 1 câu)
a) nghiệm của hệ là ( 2 ; -3)
c) nghiệm của hệ là ( 3 ; -2)
D&E. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng
Gv giao nhiệm vụ và hướng dẫn về nhà thực hiện
- Về học bài , nắm được cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng
- Làm các bài tập: 20 b,d 21,22 / 19 Sgk
-Hướng dẫn bài 21 .Sgk a) Nhân hai vế của phương trình thứ nhất với - 2
b) Nhân hai vế của phương trình thứ nhất với 2 rồi cộng từng vế hai phương trình

GV: Bùi Thanh Liêm

THCS Đại Hưng



×