Dự án tăng cường chất lượng nhân lực y tế
1
2
1.
2.
3.
4.
Nêu được các nguyên tắc chung xử trí
cấp cứu gãy xương
Mô tả một số biện pháp cố định các
xương gãy và nguyên tắc xử trí cấp cứu
chấn thương xương chậu
Nêu được các bước xử trí cấp cứu vết
thương chi thể đứt rời
Mô tả triệu chứng lâm sàng và nêu được
nguyên tắc xử trí cấp cứu hội chứng
chèn ép khoang
3
Bệnh cảnh đa dạng
Chấn thương khu trú: gãy một chi, rách, dập nát
cơ của một chi
Đa chấn thương: gãy xương chậu, xương đùi kết
hợp với chấn thương ngực bụng, sọ não…
Chấn thương xương kết hợp chấn thương mô
mềm ở một hoặc nhiều vị trí
Chấn thương xương: gãy xương kín, hở, trật
khớp, sai khớp
Chấn thương mô mềm: rách, dập nát cơ và tổ
chức, vết thương chi thể đứt rời, hội chứng khoang
4
Xương gãy
Lượng máu mất
Xương sườn
125 ml
Xương quay hoặc trụ
250 – 500 ml
Xương cánh tay
500 – 750 ml
Xương chày, mác
500 – 1000 ml
Xương đùi
1000 – 2000 ml
Xương chậu
1500 - 3000ml
5
Bất động cột sống cổ
Đánh giá và xử trí ABC
Cầm máu nếu có chảy máu ngoài: băng
ép, garô
Bất động
6
Chống sốc:
- Đầu thấp chân cao, ủ ấm
- Hai đường truyền TM / đường truyền trong
xương
- Dịch tinh thể, Cao phân tử, máu, chế phẩm
máu
Khám chấn thương toàn thân
Bất động chi gãy
Giảm đau
Hội chẩn chuyên khoa chấn thương, bó
bột hoặc phẫu thuật nếu có chỉ định
7
Lâm sàng
Biến dạng, Gập góc, mất cấu trúc giải
phẫu chi
Bầm tím dập nát
Ngắn chi, Sưng nề
Đau chói, mất vận động
Sờ nắn tăng cảm giác đau, có tiếng lạo
xạo
Lộ xương ra ngoài
8
Cột sống cổ
ABC
Giảm đau, Chống sốc
Bất động
chụp XQ xác định tổn thương
Hội chẩn chuyên khoa ngoại
9
Mạch, cảm giác, vận động trước & sau khi cố
định
Gãy xương: bất động 1 khớp trên và 1 khớp
dưới xương gãy
Tổn thương khớp: bất động xương trên và
dướikhớp
Rửa sạch, băng ép, cầm máu vết thương xương
khớp hở trước khi cố định
Không cố nhét phần xương hở trở lại vào trong
da
Bất động chi gãy ở tư thế chức năng hoặc tư
thế bệnh nhân thấy dễ chịu
Lót êm đặc biệt ở hai đầu nẹp
Nhấc cao chi sau khi đã bất động
10
Nếu chi bị biến dạng, gập góc, không bắt
được mạch dưới vị trí tổn thương, chi
tím, lạnh:
Có thể kéo nắn trở lại tư thế giải phẫu
trước khi cố định.
Dùng thuốc giảm đau, dãn cơ vừa nắn
vừa kéo dãn.
Khi kéo cần dùng lực nhẹ nhàng
Không cố nắn khi bị vướng hoặc bị mắc.
11
Rửa sạch vết thương bằng nước muối
sinh lý vô khuẩn, cắt lọc nếu cần
Băng ép cầm máu, Garo cầm máu nếu
có chỉ định
Băng kín vết thương
Đánh giá mạch, cảm giác, vận động
của chi bị thương
12
Nắn trở lại tư thế giải phẫu (nếu có thể)
Không rút các vật xuyên thấu, phải cố
định chắc, chuyển xử lý tại phòng mổ
Bất động bằng các phương tiện cố định
Đánh giá lại mạch, cảm giác, vận động
Tiêm phòng uốn ván và kháng sinh dự
phòng
Hội chẩn chuyên khoa ngoại càng sớm
càng tốt
13
14
Chỉ gãy xương sườn đơn thuần,
và
không có mảng sườn di động,
và
không có chấn thương ngực.
Giảm đau, hội chẩn ngoại xuất
viện
15
16
17
18
19
20
21
Nẹp Hare
Nẹp Thomas
Nẹp Sager
22
Chấn thương nặng thường kèm đa
chấn thương.
Có thể mất tới 3000 ml máu sốc
mất máu
Tỉ lệ tử vong 50% nếu chấn thương
xương chậu kèm sốc
23
Đau vùng hạ vị, tiểu khung, đau
xương chậu
Vết bầm tím quanh rốn
Vết bầm tím dọc hai bên sườn
Sờ nắn khung chậu có điểm đau chói,
Ép nhẹ 2 cánh chậu: đau, mất vững
Thăm trực tràng, âm đạo có máu
Niệu đạo rỉ máu
24
Bất động cột sống cổ
ABC
Đặc biệt lưu ý chống sốc
Khám toàn diện, không bỏ sót tổn
thương
Bất động tạm thời bằng đai hoặc tấm
vải
Hội chẩn chuyên khoa chấn thương
sớm
25