Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

giáo án ngữ văn 9 tiết 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.24 KB, 4 trang )

Trường THCS Phú Mỹ

Tuần: 5
Ngày dạy:

Giáo án Ngữ Văn 9

Tiết PPCT: 24

Ngày soạn:

SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được hiện tượng phát triển từ vựng của một số ngôn ngữ bằng cách tăng số lượng từ.
- Nắm được thêm hai cách quan trọng để phát triển từ vựng Tiếng Việt là tạo từ ngữ mới và
mượn từ ngữ của tiếng nước ngòai.
- Việc tạo từ ngữ mới.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết từ ngữ mới được tạo ra và những từ ngữ mượn của tiếng nước ngòai.
- Sử dụng từ ngữ mượn tiếng nước ngòai phù hợp.
3. Về thái độ:
- KN : Ra quyết định, giao tiếp, hợp tác.
- KT : Động não, trình bày 1’, khăn trải bàn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: bảng phụ, giấy A0.
- HS: bài soạn.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Qui nạp, nêu vấn đề, hỏi đáp, thảo luận.
IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. KTBC:


(?) Đọc câu ca dao sau:
“ Chồng khôn vợ được đi hài
Vợ khôn chồng được nhiều bài cậy trông”
(?) Cho biết từ hài nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Cho Vd? Anh ấy là một cây…ài của lớp
9A.
(?) Câu thơ sau:
“Áo Chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay”
(?) Từ Chàm nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Chuyển theo phương thức nào? Chuyển phương
thức ẩn dụ.
2. Bài mới:
- Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
các đơn vị kiến thức bài học.
GV: Ngòai cách biến đổi và phát triển nghĩa
của từ, từ vựng còn được phát triển bằng cách
tạo từ ngữ mới, mượn từ ngữ của tiếng nước
ngòai.
I/.Tạo từ ngữ mới:
*Cho học sinh xem bảng phụ
(?) Hãy cho biết trong thời gian gần đây có
Giáo viên: Huỳnh Thị Bích Thùy

Trang 1


Trường THCS Phú Mỹ


những từ ngữ nào mới được cấu tạo trên
cuộc sống các từ sau đây: điện thoại, KT, di
động, sở hữu, tri thức, đặc khu trí tuệ
(?) Giải thích nghĩa của những từ ngữ mới
cấu tạo đó?
 Điện thoại di động: điện thoại vô tuyến nhỏ
mang theo người được sử dụng trong vùng
phủ sóng của cơ sở cho thuê bao.
 Kinh tế tri thức: nền kinh tế dựa chủ yếu
vào việc sản xuất lưu thông phân phối các sản
phẩm có hàm lượng tri thức cao.
 Đặc khu kinh tế: khu vực dành riêng để thu
hút vốn và công nghệ nước ngòai với những
chính sách ưu đãi.
 Sở hữu trí tuệ: quyền sở hữu đối với sản
phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại được
pháp luật bảo hộ như quyền tg2, quyền đối
với sáng chế giải pháp hữu ích kiểu dáng
công nghiệp.
(?) Trong Tiếng Việt có những từ được cấu
tạo theo mô hình X+tặc như không tặc, hải
tặc…… hãy tìm những từ ngữ mới xuất hiện
cấu tạo theo mô hình đó.
 lâm tặc, tin tặc.
→Lâm tặc: kẻ cướp tài nguyên.
→Tin tặc: Kẻ dùng kỉ thuật thân nhập trái
phép vào dữ liệu trên máy vi tính của người
khác để khai thác hoặc phá hoại.
(?) Vậy theo em tại sao phải tạo từ mới?
Tạo từ ngữ mới để làm gì?

 Tạo từ ngữ mới để làm cho vốn từ tăng lên
cũng là một cách để phát triển từ vựng tiếng
việt.
*Cho học sinh xem bảng phụ 2 đoạn trích.
(?) Tìm từ ngữ Hán – Việt trong đoạn trích a.
 Thanh minh, tiết, kễ, tảo mộ, hội, đạp thanh,
yến anh, bộ hành, xuân, tìa tử giai nhân.
(?) Tìm từ Hán – Việt trong đoạn trích b.
 Bạc mệnh, duyên phận, thần linh, chứng
giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc.
(?) Tiếng việt dung những từ ngữ nào để chỉ
khái niệm ở điểm a và b? SGK/Trang 73.
 a- AIDS: ét
Giáo viên: Huỳnh Thị Bích Thùy

Giáo án Ngữ Văn 9

VD 2: lâm tặc, tin tặc.
- Lâm tặc: kẻ cướp tài nguyên.
- Tin tặc: Kẻ dùng kỉ thuật thân nhập trái phép
vào dữ liệu trên máy vi tính của người khác để
khai thác hoặc phá hoại.

II/. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngòai:
1/. Mựon từ tiếng Hán:
VD [Trang 73]-a-Thanh minh, tiết, kễ, tảo mộ,
hội, đạp thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tìa tử
giai nhân.
-b- Bạc mệnh, duyên phận, thần linh, chứng
giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc.

2/.Những từ ngữ dùng để chỉ khái niệm:
VD:
Trang 2


Trường THCS Phú Mỹ

Giáo án Ngữ Văn 9

b-Ma-két-ting.
a- AIDS: ét
b- Ma-két-ting.
(?) Những từ ngữ này có nguồn gốc từ đâu?
 Mượn tiếng anh.
 Từ tiếng anh.
(?) Tại sao ta phải mượn từ ngữ Hán Việt và
Tiếng Anh?
 Để phát triển từ vựng Tiếng Việt.
(?) Bộ phận từ mượn quan trọng trong Tiếng
Việt là từ nào?
 Từ mượn Hán Việt.
(?) Tóm lại từ vựng được phát triển bằng
mấy cách? Kể ra?
* Ghi nhớ:
 Học sinh trình bày dựa theo ghi nhớ.
- Ngòai cách biến đổi và phát triển nghĩa của từ,
từ vựng còn được phát triển bằng hai cách
khác :
+ Tạo từ ngữ mới để làm cho vốn từ ngữ tăng
lên.

+ Mượn từ ngữ của tiếng nước ngòai. Bộ phận
từ mượn quan trọng nhất trong Tiếng Việt là từ
mượn Tiếng Hán.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện
III/. Luyện tập:
tập:
1/.[Trang 74].
-X+trường: Chiến trường, công trường, nông
trường, thương trường……
-X+hoá: Ôxi hóa, lão hóa, cơ giới hóa, điện khí
hóa, thương mại hóa……
-X+điện tử: Thư điện tử, thương mại điện
tử……
2/.[Trang 74].
-Bàn tay vàng: bàn tay tài giỏi khéo láo hiếm
có trong việc thực hiện một thao tác lao động
hoặc kỉ thuật nhất định.
-Cầu truyền hình: hình thức truyền hình tại
chỗ cuộc giao lưu, đối thoại trực tiếp với nhau
qua hệ thống ca-mê-ra giữa các địa điểm cách
xa nhau.
-Cóm bụi: cóm giá rẻ thường bán trong hàng
quán nhỏ, tạm bợ.
-Thương hiệu: nhãn hiệu thương mại (nhãn
hiệu của hàng hóa cơ sở sản xuất kinh doanh).
-Công viên nước: Công viên trong đó chủ yếu
là những trò chơi dưới nước như: trượt nước,
bơi thuyền, tắm biển nhân tạo….
-Đa dạng sinh học: phong phú, đa dạng về
Giáo viên: Huỳnh Thị Bích Thùy


Trang 3


Trường THCS Phú Mỹ

(?) Học sinh đọc bài tập 3 trình bày nhóm.

Giáo án Ngữ Văn 9

nguồn gốc, về giống lòai sinh vật trong tự
nhiên.
3/.[Trang 74].
@ Từ mượn của tiếng Hán: mãng xà, biên
phòng, tham ô, tô thuế, phê bình, phê phán, ca
sĩ, nô lệ.
@ Từ mượn của các ngôn ngữ Châu Âu: xàphòng, ô-tô, ô-xi, cà- phê, ca- nô.

3. Củng cố:

(?) Từ ngữ có thể phát triển và diễn ra mấy cách?
Hoạt động 4: Hướng dẫn tự học:
→Tra từ điển để xác định nghĩa của một số từ Hán Việt thông dụng được sử dụng trong các
văn bản đã học.
→Xem lại VD và ghi nhớ.
Chuẩn bị bài mới: “Truyện Kiều” của Nguyễn Du.
+ Học: Xem lại VD và ghi nhớ.
+ Soạn: “Truyện Kiều” của Nguyễn Du.
→Tóm tắt cuộc đời Nguyễn Du, hòan cảnh sáng tác.
→Tìm hiểu Truyện Kiều – Giá trị nội dung và nghệ thuật.


Giáo viên: Huỳnh Thị Bích Thùy

Trang 4



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×