Tuần 33: ( Từ tiết 151-> 155)
Tiết 151+152- v ăn bản : Bố của Xi - Mông
( trích )
- Mô- pa- xăng-
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức : Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm lí 3 nhân vật chính trong đoạn trích,.
Qua đó, giáo dục lòng yêu thơng bạn bè, tình cảm nhân văn cho HS.
2. Kĩ năng : rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích nhân vật .
3. T tởng : giáo dục tình cảm nhân văn ( tình cảm bạn bè, tình cảm giữa con ngời với
con ngời).
B. Chuẩn bị :
1. Thầy : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : tranh ảnh
2. Trò : Đọc, soạn văn bản.
C. Phơng pháp: Đọc, phân tích, đàm thoại, thuyết trình.
D. Tiến trình lên lớp .
* Hoạt động 1: Khởi động
1. ổn định tổ chức ( 1phút ).
2. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).
GV : Nhân vật Rô- bin xơn trong đoạn trích Rô- Bin -Xơn ngoài đảo hoang hiện
lên trớc mắt ngời đọc qua lời văn miêu tả của Đi Phô nh thế nào ? Tại sao ta lại gọi
anh là vị chúa đảo
3. Bài mới : GV giới thiệu:
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
GV : Dựa vào chú thích SGK hãy nêu vài
nét chính về tác giả ?
- HS trả lời nhanh.
GV : Bổ sung , nhấn mạnh về vị trí , tài
năng .
GV : Hoàn cảnh ra đời của văn bản ? Hãy
nêu nội dung khái quát của tác phẩm ?
- GV đọc mẫu, HS đọc diễn cảm thể hiện đ-
ợc tình cảm của nhân vật.
- Hãy xác định thể loại của văn bản ?
- HS xác định ngôi kể? PTBĐ?
- Văn bản trên đợc chia làm mấy phần và
nội dung từng phần ?
P1 .....-> khóc hoài
P2......-> một ông bố
I. Giới thiệu tác giả tác phẩm.
1. Tác giả.
- Mô-Pa-Xăng (1850-1893) nhà văn
hiện thực nớc Pháp thế kỉ XIX , sở tr-
ờng truyện ngắn
2. Tác phẩm.
- Văn bản trích trong tác phẩm cùng
tên. Vì không có bố, cậu bé Xi-mông
con chị Blăng- sốt định chết. Nhng bác
thợ rèn Phi líp đã giải thoát cho cậu
bằng cách nhận làm bố của cậu bé.
- Thể loại: Tiểu thuyết phiêu lu.
- Ngôi kể : Ngôi thứ ba theo trình tự thì
gian.
- PTBĐ: Tự sự , miêu tả, biểu cảm.
- Bố cục : 3 phần
P1: Tâm trạng tuyệt vọng của Xi-
Mông.
P3....-> Bổ đi rất nhanh
P4....-> Còn lại
GV : HS đọc phần 1
GV : Đoạn văn kể, tả lại chuyện gì?
GV : Xi Mông ra bờ sông để làm gì?
GV : Vì sao em bỏ ý định nhảy xuống sông
tự tử?
- Song cậu cũng còn rất trẻ con, t tởng dễ bị
phân tán cho nên trớc cảnh đẹp...cậu quên
đi đau khổ.
GV: Cảnh tợng ấy tác động nh thế nào đến
tâm trạng của Xi- mông?
GV: Nhng điều gì đã khiến Xi-mông trở về
với thực tại?
->Thiên nhiên chứ không phải con ngời đã
nâng đỡ tâm hồn em-> phê phán thực trang
xã hội lạnh lùng với nỗi khổ của con ngời.
GV: Chi tiết Xi-mông đã quỳ xuống đọc
kinh cầu nguyện, theo em Xi-mông đang
cầu nguyện điều gì?
GV: Việc Xi-mông không đọc hết bài kinh
vì những cơn nức nở lại kéo đến dồn dập đã
cho thấy cậu bé phải chịu đựng một nỗi khổ
ntn?
GV: Tâm trạng của Xi mông đợc tác giả thể
hiện qua biện pháp nghệ thuật nào? Sự thể
hiện tâm lí đó có phù hợp với tâm lí trẻ thơ
không? ( Liên hệ bài Mây và sóng).
GV: Hình ảnh một em bé đẫm nớc mắt,lang
thang một mình nơi bãi sông, thèm ngủ trên
mặt cỏ nhớ mẹ nhớ nhà ... gợi lên một số
phận ntn?
+ HS: Cô độc , đau khổ., đáng thơng.
->Điều đó gợi xúc cảm gì với ngời đọc?
GV: Theo em, ai là ngời có lỗi trong những
đau khổ của Xi-mông?
a, Đám bạn học?
b, Những ngời lớn đã xa lánh mẹ con Xi-
mông?
P2: Xi - Mông gặp bác Phi Líp.
P3: Phi líp đa Xi- Mông về nhà gặp lại
chị Blăng- Sốt.
P4: Câu chuyện ở trờng sáng hôm sau.
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản .
1. Nhân vật Xi - Mông.
* Tâm trạng ở bờ sông: đau khổ ->
tuyệt vọng (vì bị bạn bè trêu chọc, sỉ
nhục mình không có bố) ->định tự tử.
- Cảnh tợng: trời ấm áp; ánh mặt trời
êm đềm sởi ấm bãi cỏ; nớc lấp lánh
nh gơng....->đã cuốn hút khiến em
thèm ngủ quên đi đau khổ.
- Thay đổi: Một chú nhái...chợt nhớ tới
nhà, đến mẹ, nỗi khổ tâm lại trở về,
dâng lên.
- HS tự bộc lộ
- Nỗi khổ đau tinh thần không thể giải
thoát, đến độ tuyệt vọng.
Diễn tả tâm lí trẻ thơ thật cụ thể,
sinh động.
=> Thơng cảm
c, Ngời đàn ông đã lừa dối mẹ Xi-mông?
d, Chính ngời mẹ?
HS: Các ý a,b,c.
->Vậy điều gì đã giải thoát cho Xi-mông
khỏi nỗi tuyệt vọng này?
GV : HS đọc diễn cảm đoạn : bỗng....bỏ đi
rất nhanh.
GV : Xi-mông tỏ thái độ nh thế nào khi
gặp bác Phi líp bên bờ sông?
- Câu nói: Cháu... cháu... không có bố...
không có bố nói lên tâm trạng gì cuả em lúc
này?
-> Xi-mông nh trút đợc nỗi lòng đau khổ
ngây thơ của mình.
- Nhng rõ ràng vẫn còn là một đứa trẻ nên
ngay sau đó đã nghe theo lời Bác và cùng
bác về nhà.
GV : Khi trở về nhà đợc gặp lại mẹ nhng tại
sao em lại khóc?
GV: Em đã nói và hỏi bác Phi líp những
gì ?
GV: Qua những hành động của Xi mông
cho ta hiểu đợc điều gì về bé?
HS: Khao khát có bố để rửa nhục với bạn bè
GV : Trớc những lời đùa cợt của lũ bạn ác ý
ở trờng ,hôm nay Xi mông có cách phản
ứng nh thế nào ?
GV : Tại sao hôm nay em lại có cách phản
ứng nh vậy?
- Chính ngời bố mới đã cho em sức mạnh
để em sẵn sàng chịu đựng chứ không them
bỏ chạy nh trớc, không them đầu hàng trớc
lũ bạn tinh quái và tác ý.
GV : Nói tóm lại em có nhận xét nh thế
nào về Xi Mông?
* Tâm trạng khi gặp bác Phi Líp.
- Đầu tiên cậu khóc nức nở, nghen
ngào.
+ Câu nói : cháu... không có bố đợc
nhắc lại đã khẳng định sự tuyệt vọng
bất lực của chú bé.
- Gặp lại mẹ : không mừng rỡ -> càng
cảm thấy đau khổ hơn: Nhảy lên ôm
mẹ, oà khóc, nhắc lại ý định tự tử của
mình vì không chịu đợc nỗi nhục không
có bố.
-> ý nghĩ muốn bác Phi líp làm bố chợt
loé lên trong đầu: Bác có muốn làm bố
cháu không?
Khát khao có bố.
- chủ động trả lời và quát ngay vào
mặt lũ bạn: Bố tao là Phi líp Niềm
tự hào, hãnh diện.
Tóm lai : Xi- Mông là một cậu bé
đáng thơng, đáng yêu, trong hoàn cảnh
gia đình bất hạnh em có lúc muốn chết
nhng nhờ có lòng nhân ái bao dung của
bác Phi líp ngời cha chân chính đã cho
em sức mạnh và nghị lực trong cuộc
sống.
GV : Theo em chị BLăng - Sốt có phải là
ngời phụ nữ xấu không? Việc tác giả miêu
tả ngôi nhà và thái độ của chị nói lên điều
gì?
- HS trao đổi thảo luận.
- GV kết luận.
GV: Chi tiết: Đôi má thiếu phụ...tuôn
rơi...Im lặng nh tờ...hai tay ôm ngực trớc
những lời nói của con trẻ cho em thấy tâm
trạng của chị Blăng- Sốt ntn?
GV : Ta có thể nhận xét gì về ngời phụ nữ
này ?
-> Qua đây ta thấy chị không phải là ngời
phụ nữ h hỏng mà không may lầm lỡ, bị lừa
dối
GV : HS quan sát văn bản ?
GV : Bác thợ rèn đợc tác gỉa miêu tả nh thế
nào ? Những chi tiết biểu hiện?
-> Thơng cảm với nỗi khổ chỉ Xi-mông và
đa em về nhà với mẹ.
GV : Khi đứng trớc chị Blăng- Sốt bác có
thái độ nh thế nào ? Tại sao ?
GV : Trớc những lời nói của Xi Mông Bác
đã có phản ứng nh thế nào ?
HS: Bác nhận lời làm bố, lúc đầu cũng chỉ
là chuyện đùa làm vui lòng đứa trẻ thế nhng
trớc thực tế, lại cảm mến chị nên cuối cùng
bác trở thành ngời bố thực sự.
GV : Qua đó , ta nhận xét gì về bác Phi líp.
GV : Nghệ thuật đặc sắc của văn bản ?
GV : ý nghĩa nội dung văn bản ?
GV : HS đọc Ghi nhớ SGK.
* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- Cảm thông trớc số phận bất hạnh của con
ngời.
- Chuẩn bị bài tổng kết về truyện
2. Nhân vật Blăng -Sốt.
- Một con ngời nghiêm nghị nh không
muốn bất cứ ngời đàn ông nào bớc qua
ngỡng cửa nhà mình.
- Tâm trạng của chị: ngợng ngùng->
đau khổ->quằn quại-> hổ thẹn của một
thiếu phụđức hạnh trót bị lừa dối và lầm
lỡ
Một con ngời đáng đợc cảm thông.
3. Nhân vật bác thợ rèn Phi-Líp.
- Là ngời đàn ông lơng thiện, nhân hậu,
yêu trẻ.
- Đứng trớc chị Blăng- Sốt bác không
thể đùa cợt mà E dè, mũ cầm tay,ấp
úng -> cần phải trân trọng.
- Bác nhận lời làm bố-> chia sẻ những
mất mát, bất hạnh cùng ngời phụ nữ.
IV . Tổng kết.
1. Nghệ thuật :
- Ngòi bút miêu tả chân dung nhân
vật, diên biến tâm lý nhân vật chân thực
cảm động.
2. Nội dung.
Ngợi ca tấm lòng nhân ái bao dung
của con ngời. Giá trị nhân văn cao cả.