Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

giáo án ngữ văn 6 bài 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.25 KB, 4 trang )

Trường: THCS Trần Hưng Đạo

Bài 23 Tiết PPCT: 95
Tuần 25
Ngày dạy: 24/2/2016

Kế hoạch bài học Ngữ văn lớp 6

Tiếng Việt:

ẨN DỤ

1. MỤC TIÊU :
1.1Kiến thức:
- Học sinh nắm được các khái niệm ẩn dụ.Tác dụng của ẩn dụ.
1.2.Kĩ năng:
- Bước đầu nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép tu từ ẩn dụ
trong thực tế sử dụng tiếng Việt.
- Bước đầu tạo ra được một số ẩn dụ đơn giản trong viết và nói.
1.3.Thái độ:
- Yêu thích môn tiếng Việt.Vận dụng ẩn dụ trong viết văn miêu tả.
2. TRỌNG TÂM:
- Khái niệm ẩn dụ. Tác dụng của ẩn dụ.
3. CHUẨN BỊ:
3.1.Giáo viên: SGK, Bảng phụ.
3.2.Học sinh: bút dạ, phiếu học tập.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:(1’) Sĩ số:
Vắng:
CP :
KP :


4.2. Kiểm tra miệng(6’)
Câu 1: Nhân hóa là gì ? Có mấy kiểu nhân hóa?(8đ)
Đáp án:
- Nhân hóa: Gọi hoặc tả con vật đồ vật…bằng những từ vốn dùng để gọi hoặc tả con
người làm cho thế giới đồ vật cây cối trở nên gần gũi nhằm biểu thị những suy nghĩ
tình cảm.
- 3 kiểu nhân hóa.
* Dùng từ vốn gọi người để gọi vật.
*Từ chỉ hoạt động tính chất của con người chỉ hoạt động tính chất của vật.
*Trò chuyện xưng hô thân mật như con người.
Câu 2: Nêu nội dung chính sẽ tìm hiểu trong bài ẩn dụ? (2đ)
Đáp án: - Khái niệm ẩn dụ. Tác dụng của ẩn dụ.
4.3. Bài mới: (2’)
Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền
(Ca dao)
Trăm năm đành lỗi hẹn hò
Cây đa, bến cũ, con đò khác đưa
(Ca dao).
Ca dao Việt Nam xưa thường lấy những hình ảnh quen thuộc của cuộc sống làng
quê làm hình ảnh ẩn dụ như: thuyền, bến, cây đa, con đò.....để thể hiện tình cảm của những
người có tình cảm với nhau. Những hình ảnh ẩn dụ trong ca dao thường mộc mạc, chân
Năm 2015-2016

Giáo sinh: Nguyễn Thị Thanh Hương

-1-


Trường: THCS Trần Hưng Đạo


Kế hoạch bài học Ngữ văn lớp 6

thành nhưng đượm tình. Vậy ẩn dụ là gì? Hôm nay cô và các em sẽ tìm hiểu rõ hơn về khái
niệm ẩn dụ và các kiểu ẩn dụ thường gặp.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ 1:Hình thành khái niệm ẩn dụ:(8’)
I.Ẩn dụ là gì?
-GV sử dụng bảng phụ.Gọi HS đọc VD.
1.Vd: SGK /68.
? Cụm từ Người Cha dùng để chỉ ai?Tại sao em biết điều 2.Nhận xét:
đó?
-Người Cha : chỉ Bác Hồ
HS trả lời.
Vì Bác Hồ và Người Cha có
Gv nhận xét, chốt ý.
những phẩm chất giống nhau.
? Vì sao có thể ví Bác như Người Cha?
+ Tuổi tác.
- Vì Bác và Người Cha có những phẩm chất giống nhau.
+ Tình yêu thương.
? Dựa vào đâu mà em biết được điều đó?
+ Sự che chở, chăm sóc
HS trình bày ý kiến cá nhân.
con.
GV nhận xét. Chốt ý.
 Sự tương đồng về
? Cụm từ Người Cha trong khổ thơ của Minh Huệ và cụm
phẩm chất.

từ Người Cha trong đoạn thơ của Tố Hữu:( “Người là
Cha, là Bác, là Anh. Quả tim lớn lọc trăm dòng máu nhỏ”
- Sáng tháng năm) có gì giống và khác nhau?
+Giống nhau: Đều so sánh Bác Hồ với Người Cha.
+Khác nhau:
* Minh Huệ cụm từ “Người Cha” chỉ sử dụng 1 vế (cha)
lược bỏ vế A , chỉ còn vế B.
* Tố Hữu cụm từ “Người là Cha” có 2 vế (Người-Cha).
Không lược bỏ.Câu thơ còn nguyên vẹn cả 2 vế A và B.
? Việc gọi Bác là “ Người Cha” có tác dụng gì?
HS: nghiên cứu- trả lời.
GV nhận xét. Chốt ý.
=> Tác dụng: - Thể hiện tình cảm của Bác đối với các
chiến sĩ, đó chính là sự gần gũi, che chở, chăm sóc cho
những đứa con của mình.
- Làm cho câu thơ hay hơn, có ý nghĩa hơn. Tăng tính
hàm súc.
→ Khi phép so sánh có lược bỏ vế A,người ta gọi đó là so
sánh ngầm(ẩn kín) hay còn gọi đó là phép ẩn du.
? Ẩn dụ là gì?
HS trả lời.
GV nhận xét, chốt ý.
* Ghi nhớ SGK / 68
*Ghi nhớ : SGK / 68
- GV diễn giảng thêm.
- GV cho HS tìm hiểu ví dụ SGK/68,69
* Các kiểu ẩn dụ: Có 4 kiểu ẩn dụ.
+ Ẩn dụ hình thức.
+ Ẩn dụ cách thức.
Năm 2015-2016


Giáo sinh: Nguyễn Thị Thanh Hương

-2-


Trường: THCS Trần Hưng Đạo

Kế hoạch bài học Ngữ văn lớp 6

+ Ẩn dụ phẩm chất.
+ Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
- HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập:(16’)
- Gọi HS đọc bài tập 1 SGK /69-70.
- Xác định yêu cầu của bài tập.
* So sánh đặc điểm và tác dụng của 3 cách diễn đạt sau?
HS trả lời.
GV nhận xét, chốt ý.

II.Luyện tập:
1. So sánh đặc điểm và tác
dung:
- Cách 1: Cách diễn đạt bình
thường.
- Cách 2:So sánh Bác Hồ như
Người Cha->Tác dụng tính
hình tượng, biểu cảm.
- Cách 3:Ẩn dụ (Người Cha)
->Tác dụng hình tượng, biểu
cảm hơn, câu nói có tính hàm

súc.
2.Tìm ẩn du:
Bài tập 2: SGK/70.
a. + “Ăn quả” có nét tương
- HS đọc bài tập 2.
đồng về cách thức với “sự
- Xác định yêu cầu bài tập.
hưởng thu thành quả lao
* Tìm ẩn dụ hình tượng trong Vd?Nêu lên những nét động”.
tương đồng giữa các sự vật hiện tượng được so sánh dưới +“Kẻ trồng cây” nét tương
đây?
đồng về phẩm chất với
- HS thảo luận nhóm (5 phút).
“người lao động,người xây
- Đại diện nhóm trả lời.
dựng tạo ra thành quả”.
- GV nhận xét, sửa chữa.
b. +“mực,đen” nét tương
đồng về phẩm chất “cái xấu”.
+ “đèn,sáng”có nét tương
đồng về phẩm chất “cái
tốt,hay,tiến bộ”.
c. “thuyền”chỉ “người đi
xa”; “bến” chỉ “người ở lại”.
d. - “Mặt Trời” trên lăng: chỉ
mặt trời tự nhiên.
- “Mặt Trời”chỉ Bác Hồ, nét
tương đồng về phẩm chất.
3.Ẩn du chuyển đổi cảm
Bài tập 3: SGK/70.

giác:
- HS đọc bài tập 3.
a.Thấy mùi hồi chảy qua mặt.
- Xác định yêu cầu của bài tập.
+ Tác dụng : liên tưởng mới.
* Tìm ẩn dụ chuyển đổi cảm giác và nêu lên tác dụng?
lạ, gợi hình ảnh và cảm giác.
- HS thảo luận nhóm đôi(2 phút).
b. Ánh nắng chảy đầy vai.
- GV nhận xét. Sửa chữa. Chốt ý.
+Tác dụng : liên tưởng mới lạ
c. Tiếng rơi rất mỏng..
+Tác dụng: mới lạ, độc đáo,
Năm 2015-2016

Giáo sinh: Nguyễn Thị Thanh Hương

-3-


Trường: THCS Trần Hưng Đạo

Kế hoạch bài học Ngữ văn lớp 6

thú vị.
d. Ướt tiếng cười của bố
+Tác dụng : mới lạ sinh động
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:(5’)
Câu 1: Em hiểu thế nào là ẩn dụ?
Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương

đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Câu 2: Cho ví dụ về ẩn dụ?
Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.
-> Sự tươi trẻ của đất nước.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: (4’)
* Đối với bài học ở tiết học này:
- Học ghi nhớ SGK 68-69
- Làm bài tập hoàn chỉnh vào vở bài tập.
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
- Chuẩn bị bài “ Hoán dụ”
+ Trả lời các câu hỏi trong SGK.
+ Tìm một số ví dụ về hoán dụ.
5.RÚT KINH NGHIỆM :
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

Năm 2015-2016

Giáo sinh: Nguyễn Thị Thanh Hương

-4-




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×