Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

giáo án ngữ văn 6 bài 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.75 KB, 35 trang )

Ngày soạn: 18/8/2013
Ngày giảng 6ab

TUẦN 1
Tiết 1: (HDĐT) CON RỒNG CHÁU TIÊN

I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Hiểu được định nghĩa truyền thuyết và nội dung, ý nghĩa những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo
của truyện “Con Rồng cháu Tiên” trong bài học.
- Rèn kỹ năng nghe nói đọc viết, hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo
trong truyện truyền thuyết.Kể lại được truyện này.
- Giúp các em thêm tự hào về nguồn gốc yêu quê hương đất nước.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: SGK,SGV,Nghiên cứu tài liệu, phương pháp giảng dạy.
- Học sinh: SGK,Đọc, tìm hiểu văn bản.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động
*HĐ1:Khởi động
1. Ổn định
Sĩ số6a
6b
2.Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs ở nhà
3. Giới thiệu bài
*HĐ2:Đọc hiểu văn bản
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
I Tiếp xúc văn bản
1.Đọc-kể
- GV hướng dẫn cách đọc - đọc mẫu, gọi HS
đọc
2.Tìm hiểu chú thích


Từ khó SGK
Em hiểu như thế nào về Ngư Tinh, Hồ Tinh,
Mộc Tinh?
3.Thể loại
Em hiểu gì về thể loại truyền thuyết?
Truyền thuyết
Tác giả là ai?
Hs : Dân gian -> truyền miệng, sáng tác tập
thể, quần chúng nhân dân
II. Phân tích văn bản
1 Hình tượng Lạc Long Quân và Âu Cơ
Hình ảnh Lạc Long Quân và Âu Cơ có những * Nguồn gốc và hình dạng:
nét nào có tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ?
- Cả hai đều là thần:
Hs : Dựa vào sgk trả lời
+ Lạc Long quân thuộc nòi Rồng, con
thần Long Nữ , có sức khoẻ vô địch, có
nhiều phép lạ
+Âu Cơ thuộc dòng Tiên -họ thần Nông
(nguồn gốc cao quý),xinh đẹp tuyệt trần.
* Sự nghiệp mở nước:
Lạc Long Quân đã có công lớn gì đối với sự - Diệt trừ Ngư, Hồ Tinh để bảo vệ dân.
nghiệp dựng nước của dân tộc ta?
- Dạy dân trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở cách
Hs :
làm ăn, hình thành nếp sống văn hoá cho
dân.
Em có cảm nghĩ gì về hình ảnh 2 nhân vật => Hình ảnh Lạc Long Quân, Âu Cơ kỳ
trên?
lạ, lớn lao, đẹp về nguồn gốc, hình dạng

Hs :
và có công lớn đối với sự nghiệp dựng
nước của dân tộc ta.


Việc Âu cơ sinh con có gì đặc biệt? Muốn nói 2. Chi tiết tưởng tượng kì ảo
đến điều gì?
- Sinh ra một cái bọc trăm trứng
Hs : Sinh ra một cái bọc trăm trứng nở trăm
con trai, tự mình lớn lên. Tất cả anh em đều -> Tưởng tượng, kỳ ảo
bình đẳng, cùng chung nguồn gốc.
Những yếu tố trên có thật không? Em hiểu như * Tác dụng
thế nào về yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo? Nó có
+ Tô đậm tính chất lớn lao, đẹp đẽ của
tác dụng gì?
nhân vật, sự kiện.
- Hs: trả lời, nhận xét GV chốt ý
+ Thần kỳ hoá, linh thiêng hoá nguồn
gốc, nòi giống, giúp chúng ta thêm tự hào.
+ Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
Ông cha ta xưa sáng tạo truyện nhằm giải thích 3. Ý nghĩa của truyện
điều gì và ngợi ca ai?
- Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quý
Hs :
của dân tộc Việt Nam.
- Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý
nguyện đoàn kết, thống nhất.
HS đọc ghi nhớ
III. Tổng kết
Ghi nhớ SGK

*HĐ 3:Củng cố-HDVN
- HS nắm được nội dung, ý nghĩa của truyện.
- Đọc lại ghi nhớ SGK.
- Học bài, soạn bài Bánh chưng, bánh giầy
+ Tìm hiểu . Hùng Vương chọn nối ngôi : hoàn cảnh, điều kiện, cách thức? chú ý yếu
tố thần báo mộng cho Lang Liêu,tác dụng của yếu tố đó? Ý nghĩa của truyện?
-----------------------------------------------------Ngày soạn: 18/8/2013
Ngày giảng:6ab
Tiết 2: (HDĐT) BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
I. Mục tiêu
- Giúp HS nắm đựơc nội dung, ý nghĩa, những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo của truyện “Bánh
chưng bánh giầy”
- Rèn kỹ năng kể, đọc diễn cảm, đọc sáng tạo.
- Tình yêu lao động
- Giúp các em thêm tự hào về những phong tục tập quán của dân tộc Việt Nam.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Tranh Lang Liêu,tranh ngày Hội đền Hùng.
- Học sinh: Đọc, tìm hiểu văn bản.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động
HĐ1:Khởi động
1 Ổn định : Sĩ số 6a
6b
2. Kiểm tra : Từ nhân vật lạc Long Quân và Âu cơ , hãy rút ra ý nghĩa của truyện ?
3.Giới thiệu bài
HĐ2:Đọc hiểu văn bản
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
I. Tiếp xúc văn bản
GV hướng dẫn, đọc mẫu.
1. Đọc

- GV nhận xét ngắn gọn, góp ý.
- HS đọc, HS khác nhận xét.
- GV lần lượt hướng dẫn HS tìm hiểu các chú 2. Tìm hiểu chú thích


thích từ 1 đến 13 SGK.
Từ “tổ tịên” có mấy tiếng?

- HS dựa vào phần chú thích ở SGK tìm
hiểu thêm.

Văn bản này chia làm mấy phần?
II. Phân tích văn bản
Kể tên từng phần?
1. Hoàn cảnh, ý định, cách thức vua
Hs :
Hùng chọn người nối ngôi
Hoàn cảnh đất nước lúc Hùng Vương chọn
người nối ngôi như thế nào?
- Hoàn cảnh Thái Bình thịnh vượng, vua
Hs :
đã già, muốn truyền ngôi.
Người được truyền ngôi phải làm gì?
Hs:
- Ý của vua: làm vừa ý, nối chí vua không
nhất thiết là con trưởng.
2. Lang Liêu được thần giúp đỡ
- Các ông lang: không đoán được ý vua.
Các ông Lang có đoán được ý vua không?
Lang Liêu nghĩ gì?

Hs :
- Lang Liêu rất buồn vì không có tiền mua
sơn hào hải vị.
Lang Liêu được thần giúp đỡ như thế nào? Vì - Thần báo mộng: Hãy lấy gạo làm bánh.
sao thần chỉ mách bảo cho Lang Liêu?
Hs :
- Vì:+ Lang Liêu là người làm ra lúa gạo.
+ Người chịu nhiều bất hạnh.

Tại sao thần không mách bảo cách làm bánh?
Hs :
Em thử nghĩ thần ở đây là ai?
Hs :

- Vì thần muốn để Lang Liêu bộc lộ trí
tuệ, khả năng đó là hiểu được ý thần và
thực hiện được ý thần.
- Thần ở đây chính là nhân dân.

3. Hai thứ bánh của Lang Liêu được vua
Vì sao nhờ 2 thứ bánh mà Lang Liêu được chọn
truyền ngôi?
- Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế quý
Hs :
trọng nghề nông.
-Có ý tưởng tượng sâu xa, tượng trời đất.
- Chứng tỏ tài đức của con người có thể
nối chí vua.
4. Ý nghĩa của truyện
Câu chuyện có ý nghĩa sâu sắc gì?

- Giải thích nguồn gốc bánh chưng, bánh
Hs : Tự bộc lộ
giầy vào dịp Tết nguyên đán.
- Đề cao nghề nông, lao động, bênh vực
kẻ yếu.
*H Đ3:Luyện tập:Kể lại câu chuyện
*H Đ4:Củng cố-HDVN
- HS nắm được nội dung, ý nghĩa của truyện.
- Đọc ghi nhớ SGK
- Học bài, đọc kĩ 2 câu chuyện và làm bài tập 4, 5 SGK
- Chuẩn bị : Từ và cấu tạo từ.


Ngày soạn: 18/8/2013
Ngày giảng:6ab
Tiết 3 : TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu
- Nắm đựơc các khái niệm về từ và các đặc điểm cấu tạo từ Tiếng Việt.
- Rèn kỹ năng thực hành, phân biệt từ, tiếng.
- Giáo dục HS tình yêu và lòng hăng say khám phá tiếng mẹ đẻ.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Ví dụ mẫu, sơ đồ tạo từ.bảng phụ
- Học sinh: Soạn bài.
III.Tiến trình tổ chức các hoạt động
*H Đ1:Khởi động
1. Ổn định :
Sỉ số 6a:
6b:
2.Kiểm tra :Chuẩn bị bài của HS
3.Giới thiệu bài

*HĐ2:Hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
I.Từ là gì?
- GV hướng dẫn HS lập danh sách các tiếng và 1. Ngữ liệu
từ trong câu, mỗi từ được phân cách bằng dấu Thần/dạy/dân/cách/trồng trọt/chăn
gạch chéo.
nuôi/và/cách/ăn ở.
- GV hướng dẫn HS tách tiếng trong từ.
Các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì có gì
khác nhau?
Hs :
Khi nào một tiếng được coi là một từ?
Hs :

2.Nhận xét
- Tiếng dùng để tạo từ.
- Từ dùng để tạo câu.
- Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu,
tiếng ấy trở thành từ.

Từ là gì?
Hs :

3Kết luận
Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất để tạo
câu.

Yêu cầu HS tìm từ một tiếng và hai tiếng có
trong câu.

Hs : Tự tìm
GV treo bảng phụ có ngữ liệu
- Từ đấy, nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn
nuôi và có tục ngày Tết làm bánh chưng bánh
giày;
HS lên bảng tìm và gạch chân các từ có 1 tiếng
và từ có 2 tiếng
HS khác đánh giá.

II.Từ đơn và từ phức
1. . Ngữ liệu
- Từ đơn: từ, đấy, nước ta, chăm, nghề,
và, có, tục, ngày, Tết, làm
- Từ láy: trồng trọt
- Từ ghép: chăn nuôi, bánh chưng, bánh
giầy.

Nêu nhận xét về đặc điểm cấu tạo của từ.
- GV chốt ý ghi bảng

2. .Nhận xét
- Từ đơn: từ chỉ có một tiếng.
- Từ phức: gồm 2 - 3 tiếng trở lên.
+ Từ ghép: từ phức ghép các tiếng có quan
hệ về nghĩa


Nêu sự giống và khác nhau giữa từ ghép và từ + Từ láy: từ phức có quan hệ láy âm giữa
láy?
các tiếng

Hs :
Vậy đơn vị cấu tạo từ Tiếng Việt là gì?
Hs :
- HS đọc ghi nhớ SGK.

- Đơn vị cấu tạo từ của TV là Tiếng.

*HĐ3:luyện tập
Các từ: nguồn gốc, … thuộc kiểu cấu tạo từ
nào?
Tìm từ đồng nghĩa với từ “nguồn gốc”?
Tìm từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc?
Hs : thảo luận theo 4 nhóm trong 5’. Sau đó các
nhóm cử đại diện lên trình bày

III. Luyện tập
BT 1:
- Từ ghép: nguồn góc, con cháu
- Đồng nghĩa với nguồn góc: cội nguồn ,
góc gác
- Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: cậu mợ,
cô dì, chú cháu, anh em, ông bà

3Kết luận
SGK

BT 3:
Các tiếng đứng sau trong những từ ghép trên có - Cách chế biến: bánh rán, nướng, hấp,…
thể nêu những đặc điểm gì để phân biệt các thứ - Chất liệu: gạo nếp, gạo tẻ, khoai,…
bánh với nhau?

- Tính chất: bánh dẻo, phồng,…
Hs :
- Hình dáng: bánh gối, tai voi,…
BT liên hệ: GV chọn một đồ vật có trong
phòng học. Yêu cầu hs tìm ra những từ ghép và
từ láy liên quan đến vật đó
Hs : tìm nhanh và lấy điểm.
*HĐ4. Củng cố-HDVN
Từ là gì? Đơn vị tạo nên từ là gì? Từ gồm có mấy loại ? Dấu hiệu nhận biết giữa từ
đơn và từ phức là gì?
- Đọc thêm ở SGK.
- Làm BT 2,4 SGK.
- Chuẩn bị: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.
- Soạn bài: Từ mượn: ? Tại sao cần phải mượn từ? Mượn từ đâu.
-------------------------------------------------------------Ngày soạn
18/8/2013
Ngày giảng:6a
6b
Tiết 4: GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Nắm được mục đích giao tiếp và các dạng thức của văn bản.
- Rèn kỹ năng giao tiếp bằng ngôn ngữ và sử dụng các dạng thức giao tiếp.
- Giáo dục HS biết trau chuốt ngôn ngữ để đạt mục đích giao tiếp.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Nghiên cức các dạng thức văn bản.
- Học sinh: Học - soạn bài.
III.Tiến trình tổ chức các hoạt động
*HĐ1:Khởi động
1. Ổn định :

Sĩ số 6a
6b


2. Kiểm tra : Kiểm tra vở soạn của hs
3. Giới thiệu bài
HĐ2:Hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Khi có một vấn đề nào đó muốn cho người khác I.Tìm hiểu chung về văn bản và
biết thì em phải làm như thế nào?
phương thức biểu đạt
HS: Em sẽ nói hay viết cho người ta biết Muốn
1. Văn bản và mục đích giao tiếp
cho người khác hiểu một cách đầy đủ thì em phải
làm gì?
- Giao tiếp: truyền đạt - tiếp nhận tư
HS: Phải lập văn bản (bằng nói hoặc viết) có chủ tương, tình cảm
đề, liên kết, mạch lạc, vận dụng cách biểu đạt
phù hợp.
- Văn bản là chuổi lời nói miệng hay bài
? Vậy thế nào là văn bản?
viết có chủ đề, có liên kết, mạch lạc.
GV cho HS đọc, ghi nhớ ý 1 và ý 2.
HS đọc câu ca dao và trả lời câu hỏi.
Câu ca dao này được sáng tác ra để làm gì?
Hs :
Muốn nói đến vấn đề (chủ đề) gì?
“Giữ chí cho bền” nghĩa là gì?
Hs - Dùng để khuyên.

- Chủ đề: Giữ chí cho bền, không dao động
khi người khác thay đổi chí hướng.
Hai câu 6, 8 liên kết với nhau như thế nào?
Hs: Đây là hai câu thơ lục bát liên kết.
+ Về vần: “bền” và “nền”
+ Về ý: Quan hệ nhượng bộ “Dù… nhưng”
Hai câu biểu đạt tron vẹn một ý chưa?
Hs : Hai câu biểu đạt trọn vẹn một ý ->Đây là
một văn bản.
Lời phát biểu của thầy hiệu trưởng trong lế khai
giảng năm học có phải là một văn bản không? Vì
sao?
Hs: Là một văn bản vì:
- Có chủ đề: nói về khai giảng.
- Có liên kết, bố cục rõ ràng, mạch lạc.
- Có cách diễn đạt phù hợp đề HS, GV và các đại
biểu dễ nghe, dễ hiểu->Đây là văn bản nói.
Bức thư em viết gửi cho bạn bè có phải là một
văn bản không?
Hs: Bức thư là một văn bản vì có thể thức, chủ
đề.
Các đơn xin học, bài thơ, truyện cổ tích có phải
là văn bản không?
Hs: đều là văn bản vì chúng có mục đích, yêu
cầu thông tin và có thể thức nhất định.

2. Kiểu văn bản và phương thức biểu
đạt của văn bản
Ví dụ:
a. Câu ca dao: dùng để khuyên, không

dao động khi nguời khác thay dổi chí
hướng
-> Đây là một văn bản

b. Lời phát biểu của Thầy là môt văn
bản vì : Có chủ đề, có liên kết , bố cục
rỏ ràng, cách diễn đạt dễ nghe , dễ hiểu
->VB nói

c.Bức thư , đơn xin nghĩ học, bài thơ ,
truyện cổ tích là Văn bản

- Tuỳ theo mục đích giao tiếp cụ thể mà
- GV nêu tên và các phương thức biểu đạt cho người ta sử dụng các kiểu văn bản và
HS hiểu đầy đủ.
phương thức biểu đạt phù hợp.
- Yêu cầu HS nêu ví dụ về các kiểu văn bản.
* Bài tập:


- Các tình huống, giáo viên yêu cầu HS lựa chọn
kiểu văn bản và phương thức biểu đạt phù hợp:
Muốn xin phép sử dụng sân vận động ?
Muốn tường thuật trận bóng đá?
Tả lại pha bóng đá đẹp?
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- GV giải thích thêm, yêu cầu HS đọc thuộc.
*HĐ3:Luyện tập
Đoạn văn, thơ thuộc phương thức biểu đạt nào?
Hs :


- Dùng văn bản hành chính
- Dùng văn bản tự sự.
- Miêu tả
3.Ghi nhớ
SGK
II. Luyện tập
BT 1:
HS đọc bài tập và trả lời các câu hỏi.
a) Tự sự.
b) Miêu tả.
c) Nghị luận.
d) Biểu cảm.
đ) Thuyết minh.

Truyện “Con Rồng cháu Tiên” thuộc kiểu văn BT 2:
bản nào? Vì sao?
- Thuộc kiểu văn bản tự sự vì trình bày
Hs :
diễn biến sự việc.
*HĐ4Củng cố-HDVN
-Giao tiếp là gì? văn bản là gì?
-Học bài, chuẩn bị bài 2.
-Sưu tầm các kiểu văn bản
-Soạn : Thánh Gióng : Đọc, tìm chi tiết miêu ta nhân vật Thánh Gióng

Ngày soạn
18/8/2013
Ngày giảng 6a:
6b:


TUẦN 2
Tiết 5: THÁNH GIÓNG

I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Giúp HS nắm đựơc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện.
- Rèn kỹ năng kể chuyện, đọc diễn cảm, đọc sáng tạo.
- Giáo dục tinh thần yêu nước.
II. Chuẩn bị
- GV: Nghiên cứu tài liệu văn học dân gian,
- HS: Học bài, soạn bài đầy đủ.
III.Tiến trình tổ chức các hoạt động
*HĐ1:Khởi động
1.Ổn định
Sĩ số 6a …………….
6b…………………
2.Kiểm tra : Lang Liêu được truyền ngôi như thế nào ?Ý nghĩa truyện ?
3.Giới thiệu bài


Nhà thơ Tố Hữu đã có những câu thơ rất hay viết về nhân vật
Thánh Gióng:
Ôi sức trẻ xa trai Phù Đổng
Vơn vai lớn bổng dậy ngàn cân
Cỡi lng ngựa sắt bay phun lửa
Nhổ bụi tre làng đuổi giặc Â
Vậy Thánh Gióng là ai? Gióng là ngời nh thế nào? Tiết học hôm nay
chúng ta sẽ rõ qua truyền thuyết Thánh Gióng.
*H2:c hiu vn bn

Hot ng ca thy v trũ
Ni dung kin thc
I. Tip xỳc vn bn
- GV hng dn cỏch c. Gi HS c v 1. c- túm tt
nhn xột v cỏch c.
Yờu cu hs túm tt chi tit chớnh ca vn bn ?
Hs :
3. Tỡm hiu chỳ thớch
- GV cho HS c chỳ thớch, chỳ ý cỏc chỳ thớch
Sgk
quan trng: (1), (2), (4), (6), (10), (11), (17),
(18), (19).
Truyn cú nhng nhõn vt no? Ai l nhõn vt
chớnh?
Hs : Da vo SGK
Nhõn vt chớnh c xõy dng bng nhiu chi
tit tng tng kỡ o v giu ý ngha? Hóy tỡm
v lit kờ ra nhng chi tit ú?
Hs : - Ra i
- Lờn ba m khụng bit núi
- ũi nga st, roi st, ỏo giỏp st
- Ln nhanh nh thi
- ỏnh tan gic
- Bay lờn tri
í ngha ca nhng chi tit ú?
Hs :
Hóy nờu ý tng ca truyn?
Hs : Sc mnh tng hp ca ton dõn tc
HS c ghi nh SGK
GV gii thớch thờm


II. Phõn tớch vn bn
1. Tuyn nhõn vt
- Cỏc nhõn vt: vua, s gi, cha m Giúng,
Giúng
- Giúng l nhõn vt chớnh
2. Thỏnh Giúng
- í thc v vn mnh nguy nan ca t
nc
- Bit dựng v khớ ỏnh gic
- Tinh thn on kt ca nhõn dõn ta
- Sc mnh thn kỡ ca mt con ngi anh
hựng, dõn tc anh hựng
- Tt c mi th u l v khớ
-> ú l mt ng ti cao con tri, giỳp
dõn git gic
3. í ngha cua hỡnh tng Thỏnh Giúng
- Sc mnh ca mt dõn tc
- Truyn thng chng gic ngoi xõm
- Tinh thn yờu nc v chin u anh
dng
- Khỏt vng mun sng trong ho bỡnh ca
nhõn dõn Vit Nam
III. Tng kt
(Ghi nh SGK)

*H3:Luyn tp
Hỡnh nh no ca Thỏnh Giúng l hỡnh nh p nht trong tõm trớ em?
Ti sao hi thi th thao trong nh trng ph thụng li mang tờn Hi khe Phự ng?
*H4:Cng c -HDVN

Nhõn vt Thỏnh Giúng cú gỡ k l? iu ú th hin ý ngha gỡ?
Nhng chi tit no miờu t vic ra trn ca Thỏnh Giúng?
Hỡnh tng Thỏnh Giúng cú ý ngha gỡ?
- Nm ct truyn, hc ghi nh
- Chun b bi tip Gii thiu bi:T mn


Ngày soạn 18/8/2013
Ngày giảng6ab
Tiết 6

TỪ MƯỢN

I. Mục tiêu
- Hiểu, phân biệt được từ mượn với từ thuần Việt và đặc biệt là với từ Hán Việt.
- Bước đầu biết cách sử dụng từ mượn.
- Phân biệt được từ thuần Việt từ hán Việt
- Sử dụng từ ngữ hợp lí, đạt hiệu quả cao trong giao tiếp
- Giáo dục HS tình yêu Tiếng Việt, sáng tạo khi học bài.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ, các quyển từ điển Hán - Việt.
- HS: Học bài, soạn bài.
III. Tiến trình các hoạt động dạy học
*HĐ1:Khởi động
1. Ổn định :
Sỉ số 6a
6b
2. Kiểm tra : Thế nào là Từ ?Từ ghép , Từ láy là gì ? Cho ví dụ minh hoạ?
3. Giới thiệu bài
*HĐ2:Hình thàng kiến thức

Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
I.Từ thuần Việt và từ mượn
Treo bảng câu:
1. Ngữ liệu
“Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến
thành tráng sĩ, mình cao hơn trượng
2. Nhận xét
Hs : Đọc ví dụ
* Ví dụ 1:
Dựa vào chú thích bài “Thánh Gióng”, hãy giải - Trượng: đơn vị đo độ dài bằng 10 thước
thích từ “trượng”, “tráng sĩ”?
(3,33 mét) rất cao.
Hs :
- Tráng sĩ: người có sức lực cường tráng,
chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn.
Các từ trên có nguồn gốc từ đâu?
- Những từ trên mượn từ tiếng Hán (TQ)
Hs :
* Ví dụ 2:
- Từ mượn tiếng Hán: sứ giả, giang sơn,
Những từ nào được mượn từ tiếng Hán?
gan.
Những từ nào được mượn tù những ngôn ngữ - Những từ mượn ngôn ngữ Ấn – Âu: Rakhác?
đi-ô, In-tơ-nét
- Cách viết:
Nêu nhận xét về cách viết từ mượn nói trên. + Từ mượn được Việt hoá ở mức cao,
GV yêu cầu HS tìm ví dụ thêm.
được viết như chữ Việt: ti vi, xà phòng,
Hs : thảo luận theo 4 nhóm trong 4’. Sau đó + Từ mượn chưa được Việt hoá hoàn toàn,

đại diện các nhóm trình bày
khi viết nên dùng gạch ngang để nối các
tiếng. VD: Bôn-sê-vích, …
Đọc ghi nhớ
3.Kết luận(Ghi nhớ SGK)
II. Nguyên tắc mượn từ
1.Ngữ liệu (SGK)
Tìm hiểu ý kiến của chủ tịch Hồ Chí Minh.
2.Nhận xét
Có nguyên tắc nào khi mượn từ?
- Nên mượn từ mà ta chưa có
Hs : đọc thầm, sau đó chỉ ra
- Sử dụng phải đúng lúc đúng nơi
HSđọc ghi nhớ sgk
- Đừng sử dụng khi ta có rồi
=> Tránh lạm dụng
3.Kết luận(Ghi nhớ SGK)
*HĐ3: Luyện tập
III. Luyện tập
HS đọc bài tập 1 sgk và trả lời
BT1


Ghi lại các từ mượn có trong những câu. ?
a) vô cùng, ngạc nhiên, sính lễ: từ Hán
Cho biết các từ ấy được mượn từ ngôn ngữ Việt.
nào?
b) gia nhân: từ Hán Việt.
GV gọi 1 hs lên bảng làm và chấm điểm
c) pốp, In-tơ-nét: từ tiếng Anh.

BT 2:
Xác đinh nghĩa của từng tiếng tạo thành từ Hán a) Khán: xem; thính: nghe; độc: đọc; giả:
- Việt?
người.
Hs : làm vào vở
b) Điểm: điểm; lược: tóm tắt; nhân: người;
yếu: quan trọng
BT4:
Những từ nào là từ mượn?
+ Các từ mượn: phôn, fan, nốc ao.
Có thể dùng chúng trong những hoàn cảnh, đối
+ Có thể trong hoàn cảnh giao tiếp thân
tượng giao tiếp nào?
mật với bạn bè, người thân hoặc những tin
trên báo.
HS đọc thêm sgk
* Đọc thêm
*H Đ4.Củng cố-HDVN
? Thế nào là từ mượn? Nêu nguyên tắc mượn từ?
- Học bài - đọc lại văn bản Thánh Gióng.
- Làm BT 2,5 (SGK); BT5, 6 (SBT).
- Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về văn tự sự.
-----------------------------------------------------Ngày soạn 18/8/2013
Ngày giảng6ab
Tiết 7 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
I. Mục tiêu
- Nắm được những hiểu biết chung về văn tự sự, mục đích giao tiếp của văn tự sự và khái
niệm sơ bộ về phương thức tự sự.
- Rèn kỹ năng phân biệt văn tự sự.
- Giáo dục HS ý thức học tập, tình yêu văn chương.

II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Bảng phụ, văn bản tự sự mẫu.
- Học sinh: Học - soạn bài.
III.Tiến trình tổ chức các hoạt động
*HĐ1.Khởi động.
1.Ổn định :
Sĩ số 6a………………………6b……………………………..
2.Kiểm tra:Văn bản là gì?Kể tên các kiểu văn bản thường gặp?
3.Giới thiệu bài:
*HĐ2.Hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV treo bảng phụ hệ thống ví dụ (sgk) lên I. Ý nghĩa và đặc điểm chung của
bảng
phương thức tự sự
Hs : Đọc
1.Ngữ liệu (SGK)
Gặp trường hợp như thế theo em người nghe 2. Nhận xét
muốn biết điều gì? Và người kể phải làm gì?
- Gặp trường hợp như thế thì:
Hs :
Người nghe muốn biết một câu chuyện cổ
- Muốn biết về Lan: Tính tình…
tích. Người kể phải kể một câu chuyện để
- Biết về tình hình, hoàn cảnh…
người nghe biết.
Vậy hàng ngày các em có kể chuyện và nghe
kể chuyện không? Kể những chuyện gì?



Truyện Thánh Gióng là một văn bản tự sự, văn
bản tự sự này cho ta biết điều gì?
Hs :
- Thánh Gióng đã dánh đuổi giặc Ân ra
khỏi bờ cõi
* Các sự việc:
- Hai ông bà hiếm muộn…-> Mang thai
- sinh con lên 3 không nói không cười
- Sứ giả tìm người tài -> kêu vào
Vì sao có thể nói truyện Thánh Gióng là truyện - Lớn nhanh…
ca ngợi công đức của vị anh hùng làng Gióng? - Đánh tan giặc, bay về trời , vua lập đền
→ Ca ngợi công đức của người anh hùng
làng Gióng, thể hiện chủ đề đánh giặc cứu
Nếu kể các sự việc trên không theo thứ tự thì nước của người Việt Cổ
người nghe có hiểu không?
+ Tiêu biểu cho người anh hùng đánh giặc
Hs : Không
+ là sức mạnh cộng đồng
Hãy kể các sự việc theo thứ tự trước sau của + Biểu tượng của lòng yêu nước
truyện? Bắt đầu từ đâu? Kết thúc ra sao?
GV nhận xét , bổ sung
Vậy tự sự là gì?
Hs : Ghi nhớ
3.Kết luận: Ghi nhớ (SGK)
*HĐ3.Luyện tập.
Kể một câu chuyện mà em biết?
*HĐ4.Củng cố-HDVN
- Đọc lại ghi nhớ
- GV hệ thống toàn bài
- Nắm chắc ghi nhớ , làm các bài tập còn lại trong SGK

- Soạn : Tìm hiểu chung về văn tự sự(T2)
----------------------------------------------------Ngày soạn: 18/8/2013
Ngày giảng 6ab
Tiết 8. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Giúp HS củng cố, khắc sâu lí thuyết
- Nhận diện làm các bài tập
- Tích cực, tự giác
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Bảng phụ, những văn bản tự sự.
- Học sinh: Học - soạn bài.
II.Tiến trình tổ chức các hoạt động.
*HĐ1.Khởi động.
1.Ổn định
Sĩ số 6a…………………….. 6b …………………………
2.Kiểm tra : Thế nào là văn tự sự ? Vai trò của tự sự ?
3.Gới thiệu bài.

*HĐ2.Hình thành kiến thức.
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức
II.Luyện tập
Gọi 1 hs đọc bài tập ở SGK.
BT1 : Truyện kể lại theo tình tự thời gian
Thảo luận theo 4 nhóm trong 5’. Sau đó cử đại các sự việc sau :
diện từng nhóm lên trình bày
- Chặt củi mang về



Gv nhận xét , bổ sung , chốt ý

Bài thơ có phải là văn bản tự sự không?Tại
sao?
Hs :
Hãy kể lại câu chuyện trên ?
Hs :
GV gọi 1 hs kể , gọi em khác nhận xét, bổ sung
. Gv nhận xét

- Đường xa kiệt sức
- Than thở muốn chết đở vất vả
- Thần chết xuất hiện,ông già sợ hãi
- Nói khác : Nhờ thần chết vác củi
+ Phương thức tự sự : đàm thoại
+ Kết thức bất ngờ , ngôi kể thứ 3
-> Diễn biến tư tưởng ông già mang sắc
thái hóm hỉnh thể hiện tình yêu cuộc sống.
Ca ngợi trí thông minh của ông già
BT2 :
Đây là bài thơ thuộc phương thức tự sự vì
kể chuyện bé Mây cùng với Mèo con bàn
cách bẫy chuột nhưng vì mèo tham ăn nên
bị mắc bẫy
-> Chế giễu tính tham ăn của mèo
- Kể cần nắm được các chi tiết
+ Bé Mây cùng mèo con bàn cách bẫy
chuột
+ Nghĩ rằng chuột sẽ xa bẫy

+ Mơ xử án lũ chuột
+ Mèo con sa bẫy

BT3 :
Hai văn bản trên có phải là văn bản tự sự Hai văn bản trên là văn bản tự sự
không? Vì sao ? Tự sự ở đây có vai trò gì ?
+ Kể chuyện
Hs :
+ Kể sự việc
VB1 : bản tin kể lại buổi khai mạc trại
điêu khắc ở Huế
VB2 : Kể về sự kiện lịch sử người Âu Lạc
đánh tan quân xâm lược Tần ra sao?
BT4
Cho hs xem lại văn bản “Con rồng cháu tiên”. Tổ tiên người Việt xưa là Vua Hùng . Vua
Yêu cầu 2 hs kể lại chi tiết chính có trong văn Hùng đầu tiên là do Lạc Long Quân và Âu
bản này
Cơ sinh ra. LLQ nòi rồng , còn Âu cơ nòi
Hs :
tiên. Vì vậy người Việt ta xưng là Con
Giải thích vì sao người Việt nam ta tự xưng là Rồng cháu Tiên
con Rồng cháu Tiên ?
Hs : Tự bộc lộ theo suy nghĩ của mình
*HĐ3.Củng cố-HDVN
- Nhắc lại tự sự là gì?
- Kể một câu chuyện cười
- Làm các bài tập 6,7 trang 14 ở SGK
- Chuẩn bị : Sự việc và nhân vật trong văn tự sự



Ngày soạn:3/9/20101
Ngày soạn 6a:
6b:

TUẦN 3

Tiết 9. SƠN TINH - THỦY TINH
I.Mục tiêu
- Hiểu được truyện truyền thuyết "Sơn Tinh, Thuỷ Tinh" nhằm giải thích hiện tượng lụt lội
xảy ra ở châu thổ Bắc Bộ thuở các vua Hùng dựng nước và khát vọng của người Việt cổ
trong việc giải thích và chế ngự thiên tai lũ lụt.
- Rèn kỹ năng đọc sáng tạo, kể.
- Giáo dục học sinh biết bảo vệ thiên nhiên.
II.Chuẩn bị
- Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu văn học dân gian, sưu tầm tranh ảnh về cảnh lụt lội và bức
tranh về các thuỷ điện, bảng phụ.
- Học sinh: Học bài, soạn bài đầy đủ.
III.Tiến trình tổ chức các hoạt động
*HĐ1.Khởi động.
1.Ổn định :
Sĩ số 6a: ……………………..6b: ………………………….
2 Kiểm tra : Nêu ý nghĩa của tuyện “ Thánh Gióng”?Theo em trong truyện chi tiết
nào đẹp nhất ? vì sao ?
3.Giới thiệu bài.
*HĐ2.Hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
I. Tiếp xúc văn bản.
GV hướng dẫn đọc : Chậm rải 2 đoạn đầu , 1. Đọc. Tóm tắt
bình tĩnh ở đoạn cuối, nhanh gấp ở đoạn giữa

-> gọi HS đọc
GV nhậ xét cách đọc và sữa lỗi
HS tóm tắt
Trong văn bản những từ nào làm cho em khó 3. Giải thích từ khó
hiểu ? hãy giải thích các từ :Tản Viên, Sơn tinh, (2), (4), (6)
Thuỷ Tinh, Ván , cồn
4 Bố cục 3 đoạn
Truyện chia làm mấy đoạn? Nội dung?
+Đ1 đầu->Một thứ một đôi:Vua Hùng kén
Hs :
rể
+Đ2 : -> Thần nước rút lui : Sơn tinh,
thuỷ tinh cầu hôn, cuộc giao tranh xảy ra
+Đ3 : Còn lại : Sự trả thù hàng năm của
Truyện gắn với thời đại nào?
thuỷ tinh và chiến thắng của Sơn tinh
Hs : thời đaị vua Hùng
II. Tìm hiểu văn bản
Nhân vật chính của truyện là ai?
Hs : Sơn tinh, thuỷ tinh
Vua Hùng kén rể trong điều kiện ntn?
Hs :
Sơn tinh, Thuỷ tinh là người ntn?
Hs :
Cả 2 chàng trai đến cầu hôn có ai thua kém ai

2 Vua Hùng kén rể :
- Lí do :Vua chỉ có 1cô con gái xinh đẹp
+ Cả 2 đến cầu hôn cùng 1 lúc, đều tài
giỏi

* Sơn Tinh: chúa non cao


không ?
Hs : Không
Trước tài năng của 2 vị thần Vua đã làm gì để
chọn rể ?
Hs : Thách cưới
Em có nhận xét gì về lễ vật mà vua Hùng đưa
ra ?
Hs : Đều có ở miền núi thuận lợi cho ST

* Thuỷ Tinh: chúa vùng nước thẳm
=> Tài cao , phép lạ
- Không biết chọn ai làm rể -> thách cưới
-> Thuận lợi cho Sơn tinh

Từ đó cho thấy tình cảm của Vua Hùng đối với
Sơn tinh ra sao ?
Hs : cảm tình, yêu mến , muốn chàn làm con rể
Cuộc đua tài kến rễ giữa ST và TT diến ra ntn ?
Hs :
GV cho hs xem tranh cuộc giao trạm giưa ST
và TT
Không lấy được vợ TT đã làm gì ?
Hs : Nổi giận đem quân đuổi theo định cướp
vợ
ST đã đối phó với TT ntn ?

2 . Cuộc giao tranh giữa ST Và TT

- ST đem sính lễ đến trước cưới đựoc vợ
- TT đến sau không lấy được vợ,nổi giận
đem quân đuổi theo -> Giao tranh xảy ra
- ST không hề run sợ, chống cự 1 cách
quyết liệt : Nước dâng cao bao nhiêu thì
núi dâng cao bấy nhiêu, bốc từng quả đồi
ngăn nước lũ

- ST đã chiến thắng, TT thất bại hàng năm
dâng nước đánh ST -> gây ra lũ lụt
3. Ý nghĩa xây dựng 2 nhân vật
- ST, TT là nhân vật mang tính chất hoang
Kết qủa ra sao ?
đường kì ảo do nhân dân tưởng tượng ra
+ TT là thần nước tương trưng cho sức
Theo em ST và TT là 2 nhân vật có thật mạnh của mưa lụt hàng năm
không ? Nhân dân ta đã xây dựng hình tượng 2 + ST là thần núi , s/m vĩ đại của nhân dân
nhân vật này nhằm mục đích gì?
ta trong việc chống lũ lụt hàng năm
-> Ước mơ chiến thắng thiên tai bảo vệ
mùa màng và c/s con người
4.Ý nghĩa của truyện
- Giải thích hiện tượng mưa, gió, bão lụt
- Thể hiện sức mạnh và ước mơ chế ngự
thiên nhiên
HS thảo luận nhóm 4p.
- Ca ngợi công lao giữ nước của vua
Ghi vào bảng phụ, sau đó treo lên bảng trình Hùng
bày
- Xây dựng hình tượng nghệ thuật mang

Truyện muốn giải thích điều gì? Ca ngợi
tính tượng trưng, khái quát cao
điều gì?
* Ghi nhớ : SGK
GVnhận xét , đánh giá
Gọi hs đọc ghi nhớ (SGK)
Hs : đọc
*HĐ3.Luyện tập.
Kể diễn cảm lại câu chuyện ?


Gi 4 hs úng 4 vai : Vua Hựng, M nng, ST, TT k li ni dung cõu chuyn
*H4. Cng c-HDVN
í ngha ca truyn STTT ?
- Túm tt truyn , nm cỏc chi tit hoang ng kỡ o
- Hc ghi nh
- Chun b :ngha ca t .
==============================
Son: 3.9.2011
Ging 6a ........................
6b ...............................
Tit 10 NGHA CA T
A. Mc tiờu
- Giỳp HS nm c th no l ngha ca t. Mt s cỏch gii ngha ca t
- S dng t ng thnh tho, gii thớch c ngha ca t
- Giỏo dc cho HS ý thc lm trong sỏng ting Vit
B. Chun b
- GV: Giỏo ỏn + bng ph
- HS: Tr li cõu hi sgk
C.Tin trỡnh t chc cỏc hot ng

Hot ng 1:Khi ng
1. n nh
S s 6a .....................................6b ........................................
2. Kim tra : Th no l t mn ? Ngun gc t mun ? cho vớ d minh ho
3. Gii thiu bi
Các em đã biết, từ là đơn vị dùng để đặt câu mà câu bao giờ
cũng diễn đạt một ý trọn vẹn. Vậy để câu diễn đạt một ý trọn vẹn thì
bản thân từ phải có nghĩa. Vậy, nghĩa của từ là gì? Cách giải thích nh
thế nào?
Hot ng2:Hỡnh thnh kin thc
Hot ng ca thy v trũ
Gv treo bng ph. Gi hs c to vớ d
Hóy gii thớch ngha ca cỏc t trong vớ d
trờn ?
in cỏc t xut, btvo ch trng sao
cho phự hp ?
Hs:
Mi chỳ thớch gm my b phn nu ly du
(: ) lm chun ?
Hs : cú 2 b phn
B phn no trong chỳ thớch mang ngha ca
t?
Hs : ng sau du hai chm
Ngha ca t ng vi phn no trong mụ hỡnh
di õy?
HèNH THC
NI DUNG

Ni dung kin thc
I. Ngha ca t l gỡ?

1.Ng liu Sgk
2 Nhn xột
- Lm lit :Hựng dng , oai nghiờm
-Nao nỳng : lung lay , khụng vng long
tin vo mỡnh na
- xut :Trỡnh by, ý kin nguyn vng
lờn cp trờ
- bt :C ai ú gi chc v cao hn
->Gm hai b phn: Hỡnh thc v ni
dung( ngha ca t)


Vậy như thế nào là nghĩa của từ ?
Hs : Ghi nhớ ( SGK)
HS đọc các chú thích đã dẫn phần I
Nghĩa của từ được giải thích bằng cách nào?
Hs :
Em có nhận xét gì về các từ “hùng dũng, oai
nghiêm, lẫm liệt”
Hs : có thể thay thế được cho nhau
Hãy giải thích nghĩa của một số từ sau:
Cao thượng, ghẻ lạnh , sáng sủa, trung thực,
dũng cảm
Hs : làm theo bàn
Sau 3’ gv gọi từng bàn lên trả lời

3. Kết luận(Ghi nhớ Sgk)
II. Cách giải thích nghĩa của từ
1. Ngữ liệu
2.Nhận xét

-“Tập quán” được giải thích bằng cách
trình bày khái niệm mà từ biểu thị

- “Lẫm liệt”, “nao núng” được giải thích
bằng cách đưa ra các từ đồng nghĩa hoặc
trái nghĩa
VD 2 :
- Cao thượng >- Sáng sủa > < Tối tăm , hắc ám
- Ghẻ lạnh><gần gủi,thân thiết->T Nghĩa
+ Thờ ơ,nhạt nhẻo,xa lánh->Đồng nghĩa
- Trung thực : Thật thà, hiền lành
Vậy có mấy cách giải nghĩa của từ ?
- Dũng cảm >< hèn nhát
Hs :
+ Gan dạ , anh hùng -> đồng nghĩa
2. Kết luận(Ghi nhớ SGK)
- Đưa ra từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa
- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
III. Luyện tập
BT1 Có 2 cách giải thích
Hoạt động 3:Luyện tập
- Đưa ra khái niệm : Sơn tinh, thuỷ tinh,
cầu hôn, lạc hầu, sính lễ, hồng hào
Hs đọc lại các chú thích của văn bản “Sơn tinh, - Dùng từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa :
thuỷ tinh”. Cho biết các chú thích được giải
Phán , cầu hôn
nghĩa theo cách nào ?
Hs :
BT2

Hs hoạt động theo nhóm
- Học tập: Học và luyện tập để có hiểu
biết , có kỉ năng
Cho các em đối chiếu phần nghĩa và phần từ để - Học lỏm: Nghe hoặc thấy ngưwif ta lam
chọn từ thích hợp . Điền vào ô trống
rồi bắt chước làm theo chứ không được
Sau 3’ gv gọi 1-2 nhóm lên bảng làm, các
dạy trực tiếp
nhóm khác nhận xét , đánh giá
- Học hỏi : Tìm tòi hỏi han để học tập
- Học hành : Học có văn hoá, có thầy cô
có chương trình, có hướng dẫn
BT3
Yêu cầu BT3 là gì ?
- Trung bình
Hs : làm vào vở, gọi 1 em lên bảng chữa
- Trung gian
GV và cả lớp theo dõi, nhận xét
- Trung niên
BT4 :
Giải thích từ theo cách đã biết :
- Giếng: hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng
Giếng, rung rinh…
đất để lấy nước: Khái niệm từ biểu thị
Hs : lên bảng làm
- Rung rinh : chuyển động qua lại nhẹ
nhàng : Khái niệm mà từ biểu thị
-Hèn nhát>


Hoạt động 4. Củng cố,Dặn dò
- Đọc lại ghi nhớ
- Gv hệ thống toàn bài
- Học ghi nhớ- Làm bài tập 5,6 ở SGK
- Chuẩn bị Sự việc và nhân vạt trong văn tự sự
============================
Ngày soạn:3.9.2011
Giảng 6a
6b
Tiết 11 -SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ
A. Mục tiêu
- Giúp HS nắm được hai yếu tố then chốt của tự sự: Sự việc và nhân vật
- Hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật tự sự: Sự việc có liên quan đến nhau và với
nhân vật, với chủ đề tác phẩm, sự việc luôn gắn với thời gian, địa điểm, nhân vật, diễn biến,
nguyên nhân, kết quả. Nhân vật vừa là người làm ra sự việc, hành động vừa là ngươi được
nói tới.
- Biết lựa chọn sự việc và nhân vật để kể
- Thích kể chuyện
B. Chuẩn bị
- GV: Giáo án + bảng phụ
- HS: SGK, Đọc bài
C.Tiến trình lên lớp
Hoạt động 1:Khởi động
1. Ổn định
Sĩ số 6a ..............................6b ......................................
2. Kiểm tra
Thế nào là văn tự sự? Nêu ý nghĩa , đặc điểm chung của văn tự sự?
3. Giới thiệu bài
Hoạt động 2:Hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức
I. Đặc điểm của sự việc và nhân vật
Gv dùng bảng phụ treo 7 sự việc
trong văn tự sự
HS thảo luận nhóm 5p . Sau đó cử đại diện 1. Sự việc trong văn tự sự
trình bày
a.
GV : giải thích cho hs hiểu thế nào là sự việc (1), là sự việc khởi đầu
khởi đầu, sự việc phát triển, cao trào và kết (2),(3), (4)là sự việc phát triển
thúc
(5), (6) là sự việc cao trào
(7) sự việc kết thúc
Hãy kể ra sự việc khởi đầu, phát triển, cao trào,
kết thúc?
Mối quan hệ nhân quả giữa các sự việc trên?
-> các sự việc móc nối vào nhau trong
Trong 7 sự việc nêu trên có thể bớt , bỏ sự việc một quan hệ chặt chẽ
nào không ? Vì sao?
Hs :không vì các sự việc đuợc sắp xếp theo tính
liên tục, nuế bỏ thì các sự việc sau không được
giải thích rỏ rang
Có thể thay đổi trật tự trước sau các sự việc ấy
không ? vì sao?
Hs :Các sự việc được sắp xếp theo một trật tự
có ý nghĩa, sự việc truớc giải thích cho sự việc


sau
Nếu kể chuyện chỉ có 7 sự việc trần trụi như
thế thì có hấp dẫn không? Vì sao ?

Hs :Khô khan
Muốn truyện hấp dẫn thì phải thêm những yếu
tố nào nữa ?
Hs :
b.Muốn truyện hay hấp dẫn, sự việc cụ
Theo em có thể xoá bỏ thời gian và địa điểm thể chi tiết thì pahỉ có 6 yếu tố sau:
trong truyện này được không? Vì sao?
-Ai làm( nhân vật)
Hs : Không vì nếu bỏ bất cứ một yếu tố nào thì -Việc xảy ra ở đâu(địa điểm)
truyện sè không sức thuyết phục
-Thời gian
Tìm 6 yếu tố trên trong “Sơn Tinh, thuỷ Tinh”? - Quá trình ( diễn biến)
- Nguyên nhân
Việc giơi thiệu Sơn tinh có tài cần thiết không? - Kết quả
Hs : có , vì như thế mới chóng nổi Thuỷ tinh
Việc ghen tuông của Thuỷ tinh có lí không ? vì
sao?
Hs :Có, vì Thuỷ tinh đâu có thua kém Sơn tinh
ma vì chậm chân nên không cưới được vợ
Sự việc nào thể hiện mối thiện cảm của người
kể đối với Sơn Tinh?
Sơn tinh thắng Thuỷ tinh mấy lần ? Có thể để
cho Thuỷ tinh thắng Sơn tinh được không?
Hs :Không vì nếu TT thắng thì đất nước chìm
trong lũ lụt…
Có thể xoá bỏ sự việc“Hằng năm”vì sao?
Hs : Không vì truyện này cũng nhằm giải thích c.Sơn Tinh :có tài xây luỹ đất chống lũ
hiện tượng lũ lụt hằng năm của nước ta
- Món đồ sính lễ sản vật núi rừng -> của
nhà

Vậy các chi tiết , sự việc trong tự sự phải được - Sơn Tinh thắng liên tục
lựa chọn như thế nào?
Hs :
Hãy kể tên các nhân vật trong truyện?
Ai là nhân vật chính, phụ? Có thể lược bỏ nhân
vật phụ không?
Hs : không,
Nhân vật chính, phụ có vai trò gì trong truyện ?
Hs :
Nhân vật trong văn tự sự được kể như thế nào?
(được thể hiện bằng cách nào)
Nhân vật trong văn tự sự là gì?
Hs :
Gọi hs đọc ghi nhớ
Hs : đọc

=> Các chi tiết sự việc phải được lựa chọn
phù hợp vơi chủ đề, tư tưởng muốn biểu
đạt
2. Nhân vật trong văn tự sự
a. Nhân vật chính :ST, TT-> Thể hiện tư
tưởng văn bản
- Nhân vật phụ : Mị Nương, Vua hùng
18 , Lạc hầu ->Giúp n/v chính hành động
b. Nhân vật :
+gọi tên , đặt tên
+Giới thiệu lai lịch , tính cách..
+ Được kể về các việc làm, ý nghĩa



=>là người vừa thực hiện các sự việc ,
được nói tới…
* Ghi nhớ SGK
Hoạt động 3: Củng cố-HDVN
- GV hệ thống toàn bài
- Học thuộc ghi nhớ
- Liệt kê các sự việc và nhân vật trong truyện “Con rồng cháu tiên”
- Làm các bài tập ở SGK
- Chuẩn bị tiếp tiết 2

Soạn: 3.9.2010
Giảng 6a:
6b:
Tiết 12- SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ
A. Mục tiêu
- Tiết 2 giúp HS củng cố, khắc sâu lí thuyết thông qua các bài tập
- Nhận dạng, làm các bài tập, ví dụ lí thuyết
- Tích cực, tự giác
B. Chuẩn bị
- GV: Giáo án + bảng phụ
- HS: Đọc bài
C. Tiến trình lên lớp
Hoạt động 1:Khởi động
1. Ổn định
Sĩ số 6a .....................................
6b ...........................................
2. Kiểm tra :
Thế nào là sự việc trong văn tự sự?
Thế nào là nhân vật trong văn tự sự?
3. Giới thiệu bài

Để củng cố lại kiến thức đã học, hôm nay chúng ta sẽ đi sâu vào nội dung bài thông
qua cách giải các bài tập
Hoạt động 2:HÌnh thành kiến thức
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
II. Luyện tập
GV phát phiếu học tập
BT1
HS làm vào phiếu -> HS lên bảng làm -> trao a.
chéo bài nhận xét -> GV chốt
- Vua Hùng: Kén rễ , thách cưới..
- MịNương:theo ST về núiTản Viên
Nêu các việc làm của nhân vật để biết được vai - ST,TT: người đi cầu hôn, tìm lễ vật ,
trò của nhân vật chính, phụ?
đánh nhau
- Ý nghĩa:
Nhận xét vai trò và ý nghiã của nhân vật
+Giải thích hiện tượng lũ lụt hàng năm,
chính, phụ?
ước mơ chế ngự thên nhiên, ca ngợi công
trị thuỷ của vua Hùng
+Quyết định phần chính yếu của câu
chuyện


Hs tóm tắt câu chuyện theo các sự việc gắn với
nhân vật chính
Hs : tóm tắt
Gv nhận xét, bổ sung


+ Thể hiện được thái độ của người kể
b.Tóm tắt
c.ST,TT: Gọi tên theo nhân vật chính
-“Vua Hùng kén rễ”: chưa nói được thực
chất của câu chuyện
-“ST,TT,Vua Hùng,Mị Nương” : dài dòng
-“Bài ca chiến công của ST”:Cũng phù
hợp với tinh thần của truyện
BT2
Một lần không vâng lời
- Sự việc gì?
- Xảy ra khi nào? Ở đâu?
- Diễn biến sự việc (Tâm trạng)
- Hậu quả
- Bài học

HS thảo luận 10p
Gợi ý các chi tiết, sự việc
Gọi đại diện trình bày, các nhóm nhận xét
-> GV đánh giá
Hoạt động 3:Củng cố-HDVN
-Hệ thống lại toàn bài
- Hs đọc ghi nhớ SGK
- Làm các bài tập còn lại
- Lập các sự việc cho đề bài : Tinh thần tự học
- Chuẩn bị bài: Sự tích Hồ Gươm


Soạn: 10/9/2011
Giảng 6a .......................

6b .......................

TUẦN 4
Tiết 13 SỰ TÍCH HỒ GƯƠM
(HDĐT)

A. Mục tiêu
- Giúp HS hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện, vẽ đẹp của một số hình ảnh chính trong
truyện
- Phân tích, cảm thụ, kĩ năng kể chuyện
- Biết kính trọng, tự hào về các nhân vật lịch sử, giữ gìn, bảo vệ di tích lịch sử
B. Chuẩn bị
- GV:Giáo án + bảng phụ
- HS: Soạn bài
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động
*Hoạt động 1 :Khởi động
1. Ổn định
Sĩ số 6a .................................. 6b .....................................
2. Kiểm tra :
Ý nghĩa của truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh?
3. Giới thiệu bài
*Hoạt động 2:Đọc hiểu văn bản
Hoạt động của thầy và trò
Gv hướng dẫn đọc : Chậm rãi, gợi không khí
cổ tích
Hs đọc, gv nhận xét
Gv cho hs tóm tắt các sự kiện của văn bản
Gv yêu cầu hs đọc các chú thích trong SGK
Hs:
Sự tích Hồ Gươm là truyền thuyết thời nào?

Hs : Hậu Lê

Nội dung kiến thức
I.Tiếp xúc văn bản
1. Đọc-Tóm tắt

2.Tìm hiể chú thích


Theo em truyện có thể chia làm mấy phần? nội
dung của từng phần ?
Hs :

Vì sao đức Long Quân cho nghĩa quân mượn
gươm thần?
Hs :
Lê Lợi nhận gươm thần như thế nào?
Cuộc khởi nghiã được ai giúp đỡ?
Hs : Thần linh giúp đỡ
Lê Lợi đã nhận được gươm thần như thế nào?
Hs :

Trong tay LL gươm thần đã phát huy tác dụng
ra sao ?
Hs :

Cách Long Quân cho mượn gươm có gi độc
đáo ?( tại sao lại tách chuôi gươm và lưỡi
gươm )
Hs thảo luận, trình bày

GV nhận xét đánh giá
Hãy chỉ ra sức mạnh gươm thần đối với nghĩa
quân Lam Sơn?
Hs :
Long Quân cho Rùa vàng lên đòi gươm khi
nào?

Cảnh trả lại gươm diễn ra như thế nào?
Hs :
Vì sao nhận gươm ở Thanh Hoá mà trả gươm ở
Thăng Long ?
Hs :

3. Bố cục :
- Từ đầu -> đất nước: Long Quân cho
mượn gươm thần
- Còn lại :Long Quân đòi gươm thần
II. Tìm hiểu văn bản
1. Mượn gươm thần
a. Lí do cho mượn :
- Giặc Minh đô hộ, làm nhiều điều ác đối
với nhân dân , dân căm giận
- Nghĩa quân Lam Sơn nhiều lần thất bại
b. Lê Lợi nhận gươm thần
- Lê Thuận đi đánh cá ba lần vớt được
luỡi gươm
- Chủ tướng Lê Lợi trên đường bị giặc
đuổi đã nhặt được chuôi gươm
- Đem tra vào gươm của Lê Thuận thì
vừa, sang lên 2 chữ“Thuận thiên”

-> Ý trời là phải giết giặc Minh
Thể hiện trời, dân trên dưới một lòng
c. Sức mạnh gươm thần
- Sức mạnh của nghiã quân được nhân lên
gấp bội
- là vũ khí thần diệu để đi đến thắng lợi
hoàn toàn
d. Ý nghĩa của việc muợn gươm
- Lưỡi gươm dưới nước, chuôi gươm trên
rừng -> S/m cứu nước có ở khắp nơi
- Các bộ phận thanh gươm khép lại vừa
như in -> nguyện vọng của dân tộc là nhất
trí trên dưới một lòng, quyết tâm đánh
giặc
- Lê Thận dâng lưỡi gươm cho LL là đề
cao vai trò chủ tướng của LL, trọng trách
gánh vác giang sơn
=> Gươm thần làm cho nhuệ khí của
nghiã quân tăng lên gấp bội, đánh thắng
giặc
2. Long Quân đòi lại gươm thần
a. Hoàn cảnh :
- Nhân dân đánh tan giặc Minh , đất nước
thanh bình
-LL lên ngôi và dời đô về Thăng Long
b. Cảnh đòi và trả gươm
LL ngự thuyền chơi trên hồ Tả Vọng, Rùa
Vàng nhô lên đòi gươm, LL tra gươm,
Rùa Vàng đớp lấy , lặn xuống nước



-> đất nước trong cảnh thanh bình
Hs thảo luận vào giấy Rôki, sau 3p cử đại diện
các nhóm lên trình bày
Gv cho hs trong các nhóm tự nhận xét, gv chốt
lại vấn đề
Truyện có ý nghĩa gì ?
Nhằm giải thích điều gì ?

3. Ý nghĩa của truyện
- Ca ngợi tính nhân dân,chính nghĩa của
cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
- Đề cao , suy tôn LL
- Giải thích tên gọi hồ Hoàn Kiếm
- Thể hiện khát vọng hoà bình của dân tộc

Ngoài truyện này ra, em còn bắt gặp hình ảnh
Rùa vàng trong những truyện nào nữa ?
Hs : Mỵ Châu Trọng Thuỷ
Rùa Vàng trong truyện tượng trưng cho ai ?
Điều gì?
Hs :
Gv gọi hs đọc ghi nhớ trong SGK
Hs : đọc

- Rùa Vàng tượng trưng cho tổ tiên, khí
thiên sông núi, tình cảm nhân dân
* Ghi nhớ : SGK

Hoạt động 3:Củng cố-HDVN

• Củng cố:Truyện nhằm giải thích điều gì?
Truyện có ý nghĩa gì?
• HDVN: Học bài ,hiểu được ý nghĩa của truyện
Soạn:Chủ đề của bài văn tự sự
----------------------------------------------------------Soạn. 10/9/2011
Giảng 6a .............................
6b ..............................
Tiết 14 CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ
A. Mục tiêu
- Nắm được chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự
- Xác định được chủ đề, lập được dàn bài
- Thói quen xây dựng dàn bài trước khi viết văn
B. Chuẩn bị
- GV: Giáo án + bảng phụ
- HS: Soạn bài
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động
*Hoạt động 1:Khởi động
1. Ổn định
Sĩ số: 6a .................................. 6b .....................................
2. Kiểm tra
Thế nào là nhân vật và sự việc trong văn tự sự?
3. Giới thiệu bài
*Hoạt động 2:Hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức


Đọc văn bản sgk
Ở phần thân bài Tuệ Tĩnh đã làm những gì?
Hs :

Qua 2 sự việc trên thể hiện phẩm chất gì của
Tuệ Tĩnh ?
Hs :
Ý chính mà tác giả muốn thể hiện trong văn
bản này là gì ?( chủ đề)
Hs :

I. Tìm hiểu chủ đề và dàn bài của bài
văn tự sự
1. Ngữ liệu: SGK
2. Nhận xét :
- Từ chối việc chữa bệnh cho người nhà
giàu vì bệnh ông ta nhẹ, cứu chữa bệnh
cho đứa bé con người nông dân vì bệnh
cậu ta nguy hiểm đến tính mạng
- Hết lòng thương yêu người bệnh -> ý
chính của văn bản( chủ đề)
- Y đức : Chữa bệnh không phân biệt giàu
nghèo, sang hèn trong xã hội

Em hãy tìm xem chủ đề của bài văn được thể
hiện trực tiếp trong những câu văn nào?
Hs :
Chọn nhan đề thích hợp và nêu lí do?
Em có thể đặt tên khác cho bài văn trên
không?
Hs :
Vậy ntn là chủ đề ? Vị trí của chủ đề nằm ở đâu
?
Hs :

Theo em chủ đề có liên quan đến tiêu đề bài
văn không ?
Hs : có, vì tiêu đề( tên gọi) phải thể hiện nội
dung của chủ đề
Hs đọc ghi nhớ (SGK)
Hs : đọc
Dàn bài tự sự có mấy phần ?
Hs : 3 phần

- Hai câu đầu của bài “người ta cứu
người…chuyện ơn nghĩa”
- Cả 3 đề trên đều phù hợp, riêng 2 đề sau
: “Tấm lòng”nhấn mạnh tới khía cạnh
tình cảm của Tuệ Tĩnh, còn “Y đức” nói
tới đạo đức nghề nghiệp của Tuệ Tĩnh
3 Kết luận:
a. Chủ đề : là vấn đề chủ yếu mà người
viết muốn đặt ra trong văn bản(đề cao, ca
ngợi, lên án, phê phán, chế giễu..)
- Nằm ở đoạn mở đầu, giữa, kết thúc
hoặc toát lên trong nội dung bài viết
b.Dàn bài tự sự : 3 phần
- MB : Giới thiệu chung về nhân vật và
sự việc
- TB : Kể diễn biễn của sự việc
- KB : Nêu kết cục của sự việc
* Ghi nhớ : SGK

Các phần MB, TB, KB thực hiện những yêu
cầu gì của bài văn tự sự?

HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 3: luyện tập
Gọi HS đọc truyện “Phần thưởng”
Xác định chủ đề của truyện ? chủ đề nằm ở
phần nào ? vì sao em biết?
Hs thảo luận nhóm. Sau 5p đại diện các nhóm
lên trình bày
Gv nhận xét, bổ sung và ghi điểm

II. Luyện tập
BT1
- Chủ đề ca ngợi người nông dân với
lòng trung thành đối với vua
-Tố cáo,chế giễu cận thần tham lam
* Nhan đề : có 2 nghiã, một nghĩa thực và
1 nghĩa chế giễu, mỉa mai
+ Nông dân : thưởng là khen
+ Cận thần : thưởng là phạt


- Sự việc thể hiện tập trung chủ đề
Gv cho hs làm vào vở. Gọi 1 em lên bảng chữa, Người nông dân xin được thưởng 50 roi
chấm điểm
và đề nghị chia đều phần thưởng đó
(không thể hiện cụ thể ở câu nào)
b. Bố cục :
+MB : câu đầu
+TB : các câu tiếp theo
+KB : Câu cuối
Thảo luận theo bàn

đại diện các bàn trình bày
Gv cho các bàn nhận xét, chốt ý

c.So sánh : Giống nhau về bố cục
+Khác nhau :
- Tuệ tĩnh :MB nói rỏ ràng chủ đề
- Phần thưởng : Giới thiệu tình huống,
toát lên từ nội dung của truyện
* KB : Tuệ tĩnh : có sức gợi, thầy thuốc
bắt đầu cuộc đời chữa bệnh mới
- Phần thưởng : người nông dân được
thưởng, cận thần bị phạt

Có nhận xét gì về sự kiện của 2 truyện?
Hs :

- Sự kiện 2 truyện kịch tính,gây bất ngờ.
Tuệ tĩnh : đầu truyện, Phần thưởng : cuối
truyện

*Hoạt động 4:Củng cố-HDVN
Củng cố - Đọc lại ghi nhớ. Gv hệ thống toàn bài
Dặn dò
- Học ghi nhớ , làm BT , soạn : Tìm hiểu đề…
-------------------------------------------------Soạn: 10/9/2011
Giảng 6a ................................
6b ..................................
Tiết 15 TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ
A. Mục tiêu
- Giúp HS tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự

- Xác định được đề, viết được bài văn tự sự
- Nghiêm túc, tích cực
B. Chuẩn bị
- GV: Giáo án + bảng phụ
- HS: Đọc bài
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động
*Hoạt động 1:Khởi động
1. Ổn định
Sĩ số 6a .................................. 6b .........................................
2. Kiểm tra:
Chuẩn bị bài của học sinh
3. Giới thiệu bài
Hoạt động 2:Hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×